Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đề thi và đáp án Giữa kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.3 KB, 7 trang )

Trường : TH Cổ Lũng 2
Lớp : 4…
Họ và tên: ………………………..
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I
Môn : TOÁN
Thời gian: 40 phút
Điểm Lời nhận xét của cô giáo Chữ ký của PHHS
I / PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A,B,C,D. Em hãy khoanh vào chữ đặt
trước câu trả lời đúng nhất:
Bài 1: Chữ số 6 của số 516478 thuộc hàng:
A. Hàng chục B. Hàng trăm
C. Hàng nghìn D. Hàng chục nghìn
Bài 2: Số bé nhất trong các số: 79124; 79259; 79194; 79295 là:
A. 79124 B. 79259
C. 79194 D. 79295
Bài 3: 5 tạ 2 kg =.............kg. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 52 B. 502
C. 520 D. 5002
Bài 4: 3 giờ 15 phút =...............phút. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 185 B. 190
C. 195 D. 205
II/ PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
3192 + 7953 4582 x 7
……………………………………… ……………………………………….
……………………………………… ……………………………………….
……………………………………… ……………………………………….
730893 - 645847 3328 : 4
……………………………………… ……………………………………….


……………………………………… ……………………………………….
……………………………………… ……………………………………….
1
Bài 2: Tìm x:
a. x – 525 = 7253 b. x + 4366 = 5211
……………………………………… ……………………………………….
……………………………………… ……………………………………….
……………………………………… ……………………………………….
Bài 3: Một người đi xe máy trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km, trong 3 giờ sau,
mỗi giờ đi được 55 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi xe máy được bao nhiêu ki-
lô-mét ?
Tóm tắt Bài giải
....................................................... ………………………………………………..
........................................................ ………………………………………………..
........................................................ ………………………………………………..
........................................................ …………………………………………….….
........................................................ ………………………………………………..
........................................................ ………………………………………………..
........................................................ ………………………………………………..
........................................................ ………………………………………………..
Bài 4. Trung bình cộng của 2 số là 35 biết một trong 2 số đó là 30. Tìm số còn lại?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….

2
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4
(Bài kiểm tra định kì lần I năm học : 2010– 2011)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)

Học sinh khoanh tròn đúng một ý được 1 điểm
Bài 1: ý C
Bài 2: ý A
Bài 3: ý B
Bài 4: ý C
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
Bài 2: (1 điểm) Học sinh giải được bài toán theo yêu cầu, mỗi ý đạt 0,5 điểm.
Bài 3: (2 điểm) Học sinh (tóm tắt đúng đạt 0,5 điểm)
Giải
Số km xe máy đi trong 2 giờ đầu là
45 x 2 = 90 ( km ) ( 0,25 điểm )
Số km xe máy đi trong 3 giờ sau là :
55 x 3 = 165 ( km) ( 0,25 điểm )
Trung bình mỗi giờ xe máy đi được là:
( 90 + 165 ) : 5 = 51 ( km) ( 0,75 điểm )
Đáp số : 51 km ( 0,25 điểm )
Bài 4: (1 điểm) Học sinh tìm được kết quả số phải tìm là 40 đạt 1 điểm.
* Lưu ý:
- Bài 2,3,4 học sinh có thể có cách giải khác nhau, song đúng kết quả thì giáo
viên vẫn cho điểm học sinh.
- Đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn, giáo viên dành thời gian thêm từ 5- 10
phút để các em làm bài và căn cứ vào công văn hướng dẫn 9890 để đánh giá.
3
Trường TH Cổ Lũng 2
Lớp : 4 …
Họ và tên : ……………………
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I
Môn : TIẾNG VIỆT

PHẦN ĐỌC THẦM
Thời gian: 20 phút
Điểm Lời phê của giáo viên Chữ kí của PHHS
II/ Đọc thầm và làm bài tập :
*Em hãy đọc thầm bài tập đọc:
Trung thu độc lập
Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man
mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt
Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố,
làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em…
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai…
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi
mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên
những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao
thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết
Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp
hơn nữa sẽ đến với các em.
THÉP MỚI

*Dựa theo nội dung bài tập đọc trên, em hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời
đúng nhất.
Câu1: Tết Trung thu là tết của ai ?
A. Tết của mọi người.
B. Tết của thiếu nhi.
C. Tết của thanh niên.
Câu 2: Trong bài, tác giả tả mùa nào trong năm ?
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.

C. Mùa thu.
Câu 3: Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu sáng xuống những nơi nào ?
4
A. Núi rừng.
B. Nơi quê hương thân thiết của các em.
C. Thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em.
Câu 4: Tiếng “yêu” được cấu tạo bởi bộ phận nào ?
A. Chỉ có vần.
B. Chỉ có vần và thanh.
C. Chỉ có âm đầu và vần.
Câu 5: Theo em tập hợp nào dưới đây thống kê đủ ba từ láy ?
A. Làng mạc, phấp phới, thân thiết.
B. Vằng vặc, phấp phới, bát ngát.
C. Bát ngát, quê hương, man mác.
Câu 6: Bài văn trên có mấy danh từ riêng ?
A. Một từ. Đó là từ: ……………………………………………………………...
B. Hai từ. Đó là từ: ……………………………………………………………....
C. Ba từ. Đó là từ: …………………………………………………………….....
5

×