Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tìm hiểu về Sản phẩm composite

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.97 KB, 10 trang )

Sản phẩm composite
Vật liệu Composite là vật liệu được chế tạo tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu
khác
nhau nhằm mục đích tạo ra 1 vật liệu mới có tính năng ưu việt hơn hẳn
vật liệu
ban
đầu. Vật liệu Composite sợi thuỷ tinh được cấu tạo từ các thành
phần cố định
thuỷ
tinh nhằm đảm bảo cho Composite có được đặc tính cơ học
cần thiết và vật liệu
nền
đảm bảo cho các thành phần của Composite liên kết
làm việc hài hoà với
nhau.
Tính ưu việt của vật liệu Composite là khả năng chế tạo từ vật liệu này thành
các kết
cấu
sản phẩm theo những yêu cầu kỹ thuật khác nhau mà ta mong
muốn, các thành phần
cốt
của Composite có độ cứng, độ bền cơ học cao, vật
liệu nền luôn đảm bảo cho các
thành
phần liên kết hài hoà tạo nên các kết cấu
có khả năng chịu nhiệt và chịu sự ăn mòn của
vật
liệu trong điều kiện khắc
nghiệt của môi trường. Một trong các ứng dụng có hiệu quả
nhất
là Composite


sợi thuỷ tinh, đây là vật liệu có nhiều tính ưu việt và có khả năng áp
dụng
rộng rãi .Tính nổi bật là nhẹ, độ bền cao, chịu môi trường và dễ lắp đặt, có độ
bền riêng

các đặc trưng đàn hồi cao, bền vững với môi trường ăn mòn hoá
học, độ dẫn nhiệt,
dẫn
điện thấp. Khi chế tạo ở nhiệt độ và áp suất nhất định
tạo ra được nhiều sản phẩm
đa
dạng phù hợp cho ứng dụng rộng
rãi.
Trên thế giới đã có nhiều nước ứng dụng thành công vật liệu này.Ở Việt Nam
vật
liệu
Composite được áp dụng hầu hết ở các ngành, các lĩnh vực của nền kinh
tế quốc
dân
như: Ngành y tế, các ngành thiết bị gíao dục , bàn ghế, các giải phân
cách đường
giao
thông, hệ thống tàu xuồng, hệ thống máng trượt, máng đứng
và ghế ngồi, mái che các
sân
vận động. Việt Nam đã và đang ứng dụng vật liệu
Composite vào các lĩnh vực điện
dân
dụng, công nghiệp. Trong xây dựng sử
dụng polymer gia cường sợi thủy tinh ( FRP ), những phụ kiện đó

được
sản xuất
bởi tiến trình đúc kéo và ép nóng. Vật liệu FRP chịu lực cao, hệ thống kết cầu
với
lực đạt đến trọng lượng số truyền lớn hơn thép, trong thiết kế và xây dựng
có những
điểm
lợi hơn vật liệu truyền thống khác. Đặt điểm kỹ thuật ưu việt
thể hiện
như.
Chịu lực
cao:
Tiêu chuẩn về phụ kiện FRP chịu lực ở chuỗi giữa 30,000 Psi
và 100,000 Psi. Độ
căng
gồm cáp KECLAr , độ căng xấp xỉ 400,000 Psi.
.
Phụ kiện xây
dựng:
Có thể dựng bằng tay, không cần những thiết bị chuyên
dụng nặng hoặc máy bay
trực
thăng
nâng.
Dễ dàng lắp
đặt:
Sản phẩm được thiết kế lắp ráp từng phần hoặc không từng
phần đều nhanh
v
à dễ

dàng
lắp đặt, tiêu chuẩn sử dụng là những dụng cụ
bằng tay. Khi khách hàng đặt hàng,
hàng
được làm và đóng goí sau đó chuyển
đến dự án của
họ
Bảo trì
thấp:
FRP vượt trội hơn những vật liệu truyền thống khi ở trong môi
trường khắc nghiệt. Ở
vùng
ẩm ướt, mối mọt, muối và mội trường hóa chất ít
hoặc không ảnh hưởng đến vật
liệu.
Composite FRP thì không dẫn điện và dễ
dàng làm
sạch.
Hình dáng lôi
cuốn:
có thể chọn bất kỳ màu sắc nào, màu thì thật trong
composite, vì vậy nó không cần
phải
sơn. Sử dụng trong công viên và đường
mòn ( rừng rậm ), màu xanh ôliu được tiến cử
để
pha lẫn trong quan cảnh.
Trong công nghiệp, màu xám và màu vàng là màu tiêu chuẩn
.
Sử dụng làm hang r

ào:
Hàng rào FRP được làm từ nhiều loại vi dụ như nhựa
gia cường sợi thuỷ tinh nó có
nhiều
đặc tính như: an toàn, cứng, bền, nhiều
màu sắc, không cần bảo trì tuổi thọ của
hàng
rào FRP gấp 3 đến 4 lần hàng
rào làm bằng sắt, thép không rỉ hoặc nhựa. Sau
v
ài năm
bề
mặt của hàng rào
FRP có thể thay đổi màu sắc giống như sơn bằng chính vật liệu của

để
sơn.
Hàng rào FRP có thể làm thưa được sử dụng cho trang trại, vườn hoa, hàng rào
phân
cách đường giao thông, từng phần riêng lẻ hàng rào bờ sông, cầu, cầu
thang, ban
công
bên trong và bên ngoài ( trong nhà hoặc ngoài trời ). Cầu
thang FRP dễ lắp đặt, thiết kế
v

à
thay đổi mẫu mã đa dạng. Hàng rào FRP có
nhiều màu sắc, những màu phổ biến là
đen,

trắng, vàng, xanh, nâu v.v hoặc
mẫu mã theo yêu cầu của khách
hàng.
Sử dụng trong các công trình Cầu Đường , Rào chắn giao
thông
Sử dụng trong các công trình Công viên nước và Ống dẫn nước các
loại
Sử dụng trong các công trình trong vùng nhiễm
mặn
Sử dụng trong các công trình giải phân cách, phân
luồng
Sử dụng làm Bờ kè chấn
sóng
Sử dụng làm Cầu dành cho người đi
bộ
Sử dụng làm khung
Cửa:
Cửa sổ và cửa ra vào FRP được làm từ vật liệu cơ
bản là nhựa Polyeste chưa
bão
hoà, vật liệu gia cường và sợi thuỷ tinh ở môi
trường kiềm, chúng tôi sản xuất tạo
ra
những khe rãnh của những cửa sổ
và cửa ra vào bằng đúc kéo tự động, sau đó làm
ra
những khung và những
tấm cửa qua việc chạm, lắp ghép liên kết bằng khớp bulon
và silicol.
Cửa sổ

và cửa FRP bao gồm những điểm nổi bật
sau:
1. Trọng lượng nhẹ, độ chịu lực cao : Tỉ trọng của FRP khoảng ¼ tỉ trọng của
thép,
2/3
tỉ trọng của nhôm nhưng cường độ thì rất lớn, chiều dài thì gần
bằng với
thép
cacbon thông thường, lực uốn và suất đàn hồi gấp 8~10 lần của
PVC, vì vậy độ
bền
của áp lực gió
tốt.
2. Kín gió tốt : cửa sổ và cửa FRP thì dính kín khít và xoắn trong việc lắp đặt,
cùng
một
thời điểm hoàn thành khe hở được kín khít bởi ron cao su, sản
phẩm FRP có
kết
cấu trũng vì vậy đặc tính bít kín rất
tốt.
3. Cách nhiệt, ngăn nhiệt, bảo tồn năng lượng : FRP dẫn nhiệt rất thấp, nhiệt
độ
ph

òng
là : 0.3 ~ 0.4 kW/M.H, là 1/100 ~ 1/1,000
c
ủa kim loại, là vật liệu
cách nhiệt tốt,

hơn
nữa FRP là kết cấu trũng, tất cả những khe hở được lấp
đầy bởi cao su, vì vậy

cách nhiệt , ngăn nhiệt rất rõ rệt. Nó là sự lựa chọn
tốt nhất cho cái lạnh của
mùa
đông ở miền Bắc và cái nóng của mùa hè ở
phía Nam(Lắp đạt máy điều hoà
khí
hậu
)
4. Kích thước ổn định : Hệ số giãn nở nhiệt của FRP độ chừng ¼ của nhựa
PVC
cái
mà được làm đầy đủ bởi calciumcarbonnate nhiệt độ thay đổi không
ảnh
h
ưởng
đến
khoá cửa sổ và cửa ra vào FRP, tính ổn định của nó tốt hơn kim
loại.
5. Chống ăn mòn chống lão hoá : FRP là vật liệu chống ăn mòn tuyệt vời, nó

suất
điện trở tốt với axit, kali, muối, đa phần của chất cấu tạo,
n
ước biển
cũng như
vi

sinh vật. Cửa sổ và cửa ra vào FRP thì không dễ bị dơ và bị mục nó
thích hợp
với
những nơi ẩm ướt và mưa nhiều của vùng biển và những nơi có
hoá chất. Độ
bền
lão hoá của cửa sổ và cửa ra vào FRP là rất tốt, vòng đời của
FRP là trên 50
năm.
Nó giảm được những rắc rối của việc thay cửa ổ và cửa ra
vào.
6. Thực hiện việc trang trí thì tốt : Độ cứng của FRP thì cao bề mặt thì láng,
dễ
sơn.
Có thể phủ lớp bên ngoài với tất cả các chủng loại sơn, màu sắc đa dạng, dễ
lau
chùi, bền màu, tiện lợi và rất ấn
tượng.
Sản phẩm composite định
hình
1. ỐNG
COMPOSITE
Thông

t in

s

ản


ph ẩ m:
Mô tả
Kích
thướt
Khối
lượng
(g/m)
O
D
ID
01
4.52
2.0 26
02
5.0 2.0 32
03
6.0 2.0 49
04
6.0 3.5 34
05
6.9 3.2 61
06
7.9 3.5 77
07
8.5 3.5 92
08
8.5 4.0 87
09
9.0 4.0 99
2. VUÔNG

COMPOSITE
Thông

tin

s

ản

phẩm:

tả Mã
Kích thước
mm
Trọng
lượng g/m

A B T1 T2
01 25 25 3 3 500
02 38 38 4 4 995
03 38 38 7 7 1680
04 50 50 4 4 1450
05 50 50 5 5 1676
06 50 50 6 6 1907
07 60 60 4.7 4.7 1300
08 75 75 6 6 3350
09 100 100 8 8 5590
10 125 125 10 10 8510
3. U
COMPOSITE

Thông

t in

s

ản

ph ẩ m:
Kích
thư
ớc mm
Trọng
lượng g/m
Kích
thước mm
Trọng

ợng
g/m
A B T1
T2
A B T1 T2
01
40
20 3.5
3.5
480 10 80 30 4
4.5
970

02
45
15 3
2.5
350 11 84 30
3.4
5 1010
03
45
25 3
2.5
450 12 90 35 3 3 1520
04
48
30
3.2
3.2
590
13
90
35
5
5
1570
05
50
30 5 5 852 14
100
30 5 5 1450
06

63
25 3 4 695 15
116
65 7 7 2850
07
70
26 3 4 680 16
150
40 10 10 3800
08
70
30 3.5
3.5
800 17
180
70 4 4 2375
09
80
30
3.2
3.2
755
18
200
80
3.5
3.5
2270
4. I
COMPOSITE

Thông tin sản
phẩm:

tả Mã
Đặc tính kỹ
thuật mm
Trọng
lượng g/m

A B T1
01 25 15 4 350
02 25 8 4 200
03 25 30 3.6 445
04 30 15 4 395
05 38 15 4 588
06 40 30 3.6 547
07 50 25 4 820
5. V
COMPOSITE
Thông tin sản
phẩm:

tả Mã
Đặc tính kỹ thuật
mm
Trọng
lượng
g/m
A B T1 T2
01 30 30 5 5 505

02 40 40 4 4 530
03 40 40 5 5 710
04 45 45 3.6 3.6 617
05 50 50 4 4 730
06 50 50 6 6 1070
07 50 50 9.2 9.2 1596
08 65 65 8 8 1860
09 75 75 10 10 2660
10 75 75 4 4 1080
6. Chử Nhật
COMPOSITE
Thông tin sản
phẩm:

tả Mã
Đặc tính
kỹ
thuật
mm
Trọng
lượng
g/m
A B T1 T2
01 52 52 5 5 500
02 59 32 4.5 4.5 1300
03 60 27 3 4 901
04 65 25 3 3 100
05
100
50 3 6 2180

06
100
50
6.35
6.35
3250
07
210
110
5 5 6150
7. ỐNG có Khía
COMPOSITE
Thông

t in

s

ả n

p h

ẩ m:

tả Mã
Đặc tính
kỹ
thuật
mm
Trọng

lượng
g/m
D1 D2 D3
01 32 30 22 760
02 40 38 32 615
03 60 54 42
04 76 71 62 1890
05 90 85 78 1840
06 104 99 92 2090
07 118 113 106 2800
08 132 127 120 2700
8. Dẹp
COMPOSITE
Thông tin sản
phẩm:

tả

Đặc tính
kỹ
thuật
mm
Trọng
lượng
g/m
A B
01 15 2.25 60
02 15 4.5 120
03 36 6 415
04 40 4 296

05 64 6 730
9. Tròn đặc
COMPOSITE
Thông tin sản
phẩm:

tả Mã
Đặc tính
kỹ
thuật
mm
Trọng
lượng g/
m

Đặc tính
kỹ
thuật
mm
Trọng
lượng g/
m
D D
01 3.0 14 12 10 155
02 4.0 25 13 11 190
03
4.52
32 14 12 226
04 5.0 40 15
12.7

241
05 6.0 56 16 14 290
06
6.35
57 17 16 375
07 6.9 75 18
17.5
448
08 7.9 98 19 19 570
09 8.5 115 20 22 722
10 9.0 127 21 25 950
11
9.5
140
22
30
1410
10. Sợi chịu lực cáp
quang:
Các sản phẩm composite sợi thủy tinh (FRP):
Đặc tính kỹ thuật
:
Outer
D
i
ameter
mm
0.5 to
8
Reinforcement

Materi
a
l
[-]
E-glass
(R-S2)
Dens
i
ty
g/cm
3
2.1
Coefficient
of
K
-
1
8
*10
-
6
Glass
content
Weigh
-%
I
nf
[Vol
-%]
Min

81
EN ISO
1172
Tensile
Strength
N/mm
2
>1400
EN ISO
527
Compressive
Strength
N/mm
2
950
EN ISO
604
Tensile Strain at
Break
%
>2.5
EN ISO
527
Modulus of
E
l
ast
i
c
i

ty
N/mm
2
>50000
EN ISO
178
Flexural
Modu
l
us
N/mm
2
>40000
EN ISO
178
Flexural
Strength
N/mm
2
1850
EN ISO
178
Temperature
o
C
-50…+120
11. Bulon
Composite

×