Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

Chương II nguyên liệu dùng trong mỹ phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 62 trang )



CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
1
CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG
MỸ PHẨM
MỸ PHẨM


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
2
GIỚI THIỆU
GIỚI THIỆU


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
3
1. Sodium Laureth Sulfate,
2. Sodium Lauryl Sulfate,


3. Cocamide MEA,
4. Zinc Carbonate,
5. Glycol Distearate,
6. Zinc Pryrithinone,
7. Dimethicone,
8. Cetyl Alcohol,
9. Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride,
10. Magnesium Sulfate,
11. Sodium Benzoate,
12. Ammonium Laureth Sulfate,
13. Magnesium Carbonate Hydroxite,
14. Benzyl Alcohol,
15. Sodium Chloride,
16. Methylchloroisothiazolinone,
17. Methylisothiazolinone,
18. CI 60730, CI 42090,
19. Sodium Xylenessulfonate,
20. Chất tạo hương - Menthol
GIỚI THIỆU
GIỚI THIỆU


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
4
GIỚI THIỆU
GIỚI THIỆU
1. Sodium Laureth Sulfate,

2. Sodium Lauryl Sulfate,
3. Cocamide MEA,
4. Zinc Carbonate,
5. Glycol Distearate,
6. Zinc Pryrithinone,
7. Dimethicone,
8. Cetyl Alcohol,
9. Guar Hydroxypropyltrimonium Chloride,
10. Magnesium Sulfate,
11. Sodium Benzoate,
12. Ammonium Laureth Sulfate,
13. Magnesium Carbonate Hydroxite,
14. Benzyl Alcohol,
15. Sodium Chloride,
16. Methylchloroisothiazolinone,
17. Methylisothiazolinone,
18. CI 60730, CI 42090,
19. Sodium Xylenessulfonate,
20. Chất tạo hương - Menthol
1. Chất hoạt động bề mặt
2. Dầu, mỡ, sáp
3. Chất tạo độ nhớt
4. Chất diệt khuẩn, bảo quản
5. Hoạt chất trị liệu
6. Chất màu
7. Chất mùi
8. Nước


CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
5
GIỚI THIỆU
GIỚI THIỆU
1. Dầu, mỡ, sáp Oil, fat, wax
2. Chất hoạt động bề mặt Surfactant
3. Chất tạo độ nhớt Thickener, viscosity enhancer
4. Chất diệt khuẩn Antibacterial, preservative
5. Chất chống oxy hoá Antioxidant
6. Chất giữ ẩm Humectant,
7. Chất che phủ Miscellaneous substance
8. Chất màu Colorant
9. Chất tạo hương Perfume
10. Nước Water
11. Chất trị liệu Active substance
DẦU GỘI DẦU TRỊ GÀU
THÀNH PHẦN NGUYÊN LIỆU TRONG MỸ
PHẨM
1. Chất hoạt động bề mặt
2. Dầu, mỡ, sáp
3. Chất tạo độ nhớt
4. Chất diệt khuẩn, bảo quản
5. Hoạt chất trị liệu
6. Chất màu
7. Chất mùi
8. Nước



CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
6
Tìm hiểu :
1. Định nghĩa : chất đó là gì?
2. Vai trò : Chất đó sử dụng trong mỹ phẩm làm gì?
3. Phân loại : có bao nhiêu loại chất như thế?
4. Cách sử dụng : Lựa chọn và sử dụng chúng như thế nào?


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
7
1. DẦU, MỠ, SÁP
Định nghĩa:
Những chất mang tính dầu, không tan trong nước và
tạo được lớp film chống thấm nước.
- Dầu : thể lỏng 21
o
C
- Mỡ : đóng rắn ở 21
o
C
- Sáp : thể rắn ở 21
o
C



CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
8
1. DẦU, MỠ, SÁP
Vai trò trong mỹ phẩm
1. Có độ bay hơi thấp ở nhiệt độ phòng và không tan trong nước.
2. Có cảm giác nhờn trên da, để lại một lớp màng nhờn có thể nhận thấy trên da và tóc
sau khi sử dụng.
3. Lan tỏa dễ dàng và để lại một lớp màng kỵ nước trên đối tượng. (Sáp có tác dụng
làm tăng nhiệt độ nóng chảy của lớp màng kị nước)
4. Có thể được nhũ hóa với nước khi có mặt một chất nhũ hóa thích hợp.
5. Có khả năng làm dung môi cho các chất tan trong các dung môi không phân cực.
6. Có tính chất làm mềm (emollient), ngăn sự khô da bằng cách duy trì hàm lượng
nước của da, tạo cho da sự mềm mại.


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
9
1. DẦU, MỠ, SÁP
Ứng dụng
Emollient: skin softening, lubricating, nourishing and conditioning
Chất giữa ẩm cho da là những chất có khả năng làm mềm và mượt da, nuôi dưỡng
và cải thiện tình trạng của làn da.

Có mặt trong một số lượng lớn các sản phẩm
mỹ phẩm : các loại kem, lotion, dầu gội, dầu
xả, son môi….
QUẢNG CÁO


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
10
1. DẦU, MỠ, SÁP
Phân loại
DẦU, MỠ, SÁP
Thực vật Động vật Khoáng Tổng hợp và
bán tổng hợp
Glycerides Rượu béo, acid
béo, các ester non-
glycerides
Hydrocarbon Ester
Silicons


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
11
1. DẦU, MỠ, SÁP
Glycerides : lá các ester mono, di, tri (nhiều nhất trong tự nhiên) của glycerine và

các acid béo (no hoặc không no)
Glycerides
Thuỷ phân
Glycerine + acid béo
Glycerine + xà phòng
Acid
Kiềm
Ví dụ: thực vật :dầu dừa, dầu cọ, dầu đậu nành,
động vật: mỡ heo, mỡ bò, mỡ cá….
Quyết định tính chất của
glycerides : trạng thái, độ nhớt,
nhiệt độ nóng chảy, độ khô,….
Acid béo no: glycerides có
nhiệt độ nóng chảy cao (dầu
dừa, mỡ heo…)
Acid béo không no :
glyceride có nhiệt độ nóng
chảy thấp (dầu đậu nành…)


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
12
1. DẦU, MỠ, SÁP
Acid béo
Công thức chung : R –COOH, với R có từ 4 carbon trở lên
Nguồn gốc : thuỷ phân các glycerides (thực vật, động vật) hoặc các ester khác
1. Acid béo no: mạch thẳng hoặc nhánh,không chứa nối đôi

Acid lauric (C12), acid Myristic (C14), acid Palmitic (C16), acid Stearic (C18)…
2. Acid béo không no : mạch thằng hoặc nhánh chứa nối đôi, vòng (có thể có thêm
các nhóm chức khác – chủ yếu là hydroxyl)
Acid Oleic (C18:1:9), acid Linoleic (C18:2:9,12), acid Linolenic (C18:3:9,12,15)
Acid Hydnocarpic


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
13
1. DẦU, MỠ, SÁP
Rượu béo
Công thức chung : R – CH
2
-OH, trong mỹ phẩm thường dùng C18
Nguồn gốc : tồn tại ở dạng tự do, từ phản ứng thuỷ phân các ester của rượu béo và
acid beó, hoặc phản ứng khử từ các acid béo tương ứng
- Oley alcol : CH
3
- (CH
2
)
7
– CH = CH–(CH
2
)
7
– CH2-OH

- Linoleyl alcol : CH
3
-(CH
2
)
4
-CH = CH–CH
2
–CH = CH–(CH
2
)
7
-CH
2
-OH.
- Linolenyl alcol : CH
3
– (CH
2
– CH = CH
2
)
3
– CH
2
– (CH
2
)-
6
– CH

2
OH


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
14
Hydrocarbon
Công thức chung : C
x
H
y
, thông thường là các chất mạch thẳng, nhánh bão hoà hoặc
chứa vòng no
Nguồn gốc : Từ dầu mỏ (paraffin, dầu khoáng, mineral oil, dầu trắng), từ dầu gan
cá…
Dầu khoáng:
H
3
C
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3

CH
3
CH
3
CH
3
Dầu squalene
H
3
C
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3
Dầu squalane
1. DẦU, MỠ, SÁP


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2

NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
15
Dầu,mỡ, sáp tổng hợp : các loại không xuất hiện trong tự nhiên, chủ yếu là các
Glycerides với các acid béo khác nhau (glyceryl monosterate…), dầu silicon,các loại
polymer…
Dầu silicon
1. DẦU, MỠ, SÁP
H
2
C
HC
H
2
C OCOC
17
H
35
OH
OH
Glyceryl monosterate
H
3
C Si
CH
3
CH
3
O (Si
CH

3
CH
3
O)nSi
CH
3
CH
3
CH
3
Dimethicone polydimethylsiloxane


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
16
Sillicone
1. Độ dài liên kết Si –O daì hơn C-O : mạch Silixane uyển chuyển hơn  có thể
điều chỉnh độ nhớt của sillicone theo ý muốn.
2. Tạo khoảng hở lớn hơn, cho phép các phân tử khí di qua : tạo thành màng hô
hấp
3. Nhiệt độ nóng chảy thấp
4. Độ bay hơi thấp
5. Khả năng chịu nén cao
6. Độ bền nhiệt, độ bền oxi hoá cao tạo sản phẩm có tính ổn định cao
7. Có thể thay đổi cấu trúc và các nhóm định chức (phenyl, alcol, amino…) để đạt
được hiệu quả mong muốn
Được sử dụng rất nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm ngày nay



CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
17
Các loại sáp thường sử dụng:
1. DẦU, MỠ, SÁP

Sáp parafin : Thu từ dầu mỏ , là các hydrocacbon no (C20 -C35).

Các acid béo : Các acid rắn ở nhiệt độ phòng và có thể sử dụng như sáp.

Cetyl alcol : CH
3
(CH
2
)
14
–CH
2
OH, có tính chất sáp, tồn tại ở dạng tự do cũng như dạng
ester trong spermaceti.

Stearyl alcol : CH
3
(CH
2
)

16
CH
2
OH, có tính chất gần giống cetyl alcohol, đôi khi trong quá
trình sử dụng hai rượu được trộn lại với nhau.

Lanolin : chất rắn hơi dính, màu vàng tái. Lanolin là hỗn hợp các ester trung tính và rượu
tự do, bao gồm cả cholesterol

Spermaceti : Thu được từ cá nhà táng, chứa chủ yếu cetyl palmitate.

Sáp ong : Là hỗn hợp các ester cetyl hoặc myrcyl với gốc myristate hoặc palmitate và một
vài acid béo tự do, rượu tự do và các hydrocarbon

Sáp carnauba : Là sáp lá cọ, cứng và giòn, vàng sáng hay xanh xám với độ bóng cao


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
18
2. CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Định nghĩa : Các chất hoạt động bề mặt (surfactant) là những chất có khả năng thay
đổi sức căng bề mặt (làm giảm) tại bề mặt phân chia pha.
Đuôi kỵ nước (Hydrophobic chain)
Đầu ưa nước (Hydrophilic head)
Bề mặt phân chia pha : Rắn – lỏng, lỏng – lỏng, lỏng – khí, khí – rắn, rắn – rắn.
(Trong mỹ phẩm : Rắn – lỏng, lỏng – lỏng, lỏng – khí)



CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
19
2. CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Vai trò
1. Chất tẩy rửa : nhằm mục đích loại bỏ các chất không mong muốn ra khỏi một bề
mặt nào đó (loại chất bẩn ra khỏ bề mặt da, tóc)
2. Chất làm ướt : Nhằm mục đích thấm ướt, tăng cường liên kết giữa hai bề mặt khác
nhau, ví dụ như thấm ướt các hạt màu.
3. Tạo bọt : tạo bọt mịn, đều và bền (dầu gội, kem đánh răng, sữa tắm…)
4. Nhũ hoá : tạo va duy trì độ bền của nhũ (các loại kem, lotion…)
5. Làm tan : làm tan các cấu tử mng muốn vào một dung môi nào đó (nước hoa…)
Gần như tất cả các sản phẩm mỹ phẩm đều có sử dụng chất hoạt động bề
mặt
- Tính chất khác : diệt khuẩn (các cation amonium bậc 4), hấp phụ lên bề mặt
(cationic trong dầu dưỡng tóc), ức chế enzyme…


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
20
2. CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Phân loại
1. Anionic
2. Cationic

Nhóm anion liên kết trực tiếp với phần kị nước
-
Fatty acid soap RCOO-M+;- Alkyl sulfate ROSO
3-
M
+
Nhóm anion liên kết qua liên kết ester
- Mono glyceride sulfate RCOOCH
2
CHOHCH
2
OSO
3-
M
+
Nhóm anion được nối qua liên kết ete
- Alkyl ether sulfate R(OCH
2
CH
2
)
n
OSO
3-
M
+
Nhóm anion được nối qua liên kết amid
- Alkanolamide sulfate RCONHCH
2
CH

2
OSO
3-
M
+
Nhóm anion được nối qua liên kết amidin
- Imidezole sulfate
Các muối amoni bậc 4 trong đó nitơ nối trực tiếp với nhóm kị nước
- Muối alkyl trimethyl amonium
Nhóm cation điện ly
- Quaternized amides of ethylene diamine
Nhóm cation đặt trong vòng
- Muối alkyl piridinium
Chất hoạt động bề mặt cation không nitơ
- Muối Sulfonium


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
21
3. Nonionic
2. CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Alkanol amides
- Fatty acid alkanol amid RCONHCH
2
CH
2
OH; Fatty acid dialkanol amid RCON(CH

2
CH
2
OH)
2
Các dẫn xuất poly ethylene glycol
-
Alkyl poly glycol ether R(OCH
2
CH
2
)
n
OH; Alkyl aryl poly glycol ether RC
6
H
4
(OCH
2
CH
2
)
Noh
-
Poly glycol ester RCO(OCH
2
CH
2
)
n

OH; Thio ether RS(CH
2
CH
2
O)
n
H
Các dẫn xuất poly ethylene imin
- Alkyl poly ethylene imin R(NHCH
2
CH
2
)
n
NH
2
; Poly ethylene imin amid RCONH(CH
2
CH
2
NH)
n
H
4. Lưỡng tính
(Ampholytic)
Alkylamino acid
- Alkyl b-aminopropionat RNHCH
2
CH
2

COO
-
Betaine
Acylamino acid
- Alkyl b-aminopropionat
Alkyl imidazolin
- Acyl peptit


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
22
3. CHẤT TẠO ĐỘ NHỚT – CHẤT LÀM ĐẶC
Định nghĩa : những chất có tác dụng làm tăng độ nhớt, độ đậm đặc cho sàn phẩm
Chủ yếu là các chất có khả năng tạo liên kết ngang, gel, trương nở…
Vai trò:
1. Tăng độ nhớt cho sản phẩm : tạo cảm giác đậm đặc, vẻ dễ chịu của sản phẩm
2. Tạo trạng thái rắn cho các sản phẩm (gel)
3. Tạo tính chất lưu biến phi Newton và khả năng đàn hồi
4. Khả năng phục hồi cấu trúc sau khí chịu tác dụng lực
5. Tạo lớp bọt bền chắc
Thường gặp : đất sét, các loại nhựa cây, gum, polymer tự nhiên, polymer nhân tạo…


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007

23
3. CHẤT TẠO ĐỘ NHỚT
Chất lỏng phi-Newton – sơ đồ độ ứng theo ứng suất tác dụng
Log - ứng suất cắt
Log – độ nhớt
1
2
3
4
5
6
1- Lắng
2- San bằng
3- Rót
4- Bơm
5- Thoa
6- Xịt


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
24
3. CHẤT TẠO ĐỘ NHỚT
Sản phẩm:
-
Dầu gội : nhớt, đậm đặc khi rót ra bàn tay, nhưng dễ trải đều lên tóc
-
Gel : duy trì trạng thái rắn khi chưa sử dụng, nhưng dẽ dàng thoa đều lên tóc

-
Kem đánh răng : có tính dàn hồi, tự hồi phục sau khi bị đẩy ra khỏi tuýt kem
- Cellulose ether, xanthan gum, polyacrylic acid : tăng theo độ nhớt , độ đàn hồi
-
Smetic, organoclays : tăng độ nhớt của chất lỏng phi Newton khi sử dụng ở nồng độ
thấp, tạo gel khi tăng cao nồng độ…
-
CMC (carboxytmethylcellulose), hydroethylencellulose (HEC), hydroxylpropyl
cellulose, methylcellulose : tăng độ nhớt, nhưng không tạo tính đàn hồi


CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
NGUYÊN LIỆU DÙNG TRONG MỸ PHẨM
ĐHBK Tp.HCM - 2007
25
4. CHẤT DIỆT KHUẨN
Định nghĩa : Chất có khản năng tiêu diệt vi sinh vật (vi nấm, vi khuẩn, vi trùng…),
ngăn không cho vi sinh vật phát triển.
Vai trò:
1. Chất cho vào sản phẩm để sản phẩm có khả năng tiêu diệt vi sinh vật trên đối
tượng sử dụng – chất diệt khuẩn- sát trùng (antiseptic, antibacterial ) – xà phòng diệt
khuẩn, sản phẩm tẩy mùi, nước súc miệng, kem đánh răng…/ liều sử dụng thường
lớn – 1-2%
2. Chất cho vào sản phẩm nhằm mục đích bảo vệ sản phẩm khỏi sự xâm nhập và phát
triển của vi khuẩn – chất bảo quản (preservative…)/ liều sử dụng thường thấp 0.1 –
0.2%.

×