Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Các giải pháp đưa ra nhằm nâng cao uy tín thương hiệu đá GRANITE NICE LIFE của DNTN dũng sáu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.15 KB, 48 trang )

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm

Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) Dũng Sáu tiền thân là cơ sở sản xuất tư nhân chuyên kinh doanh nước uống
đóng chai, hoạt động tại 41 Khúc Hạo, Quận Sơn Trà, Thành Phố Đà Nẵng với diện tích gần 300m2 .Được
thành lập vào ngày 14/04/2005 theo quyết định số 886/QĐ của UBND Thành phố Đà Nẵng 14
Đối với việc xây dựng nguyên tắc lập giá và hệ thống giá, việc định giá bán các loại sản phẩm do Phòng
Kinh Doanh quyết định; tuy nhiên, những quyết định này đều được tập hợp ý kiến từ những Phòng, Ban và
những bộ phận có liên quan 22
Mặt khác, Công ty phải luôn có nhân viên hướng dẫn khách hàng các thủ tục giao nhận và mua bán giữa
các bên liên quan, điều kiện giao nhận phụ thuộc vào quá trình thương lượng giữa hai bên, thông thường
Công ty tiến hành giao hàng tại kho của Công ty 24



 !
 
Trong vòng xoáy của cơn lốc thị trường hiện nay, việc tồn tại trong đó đã là khó
khăn chứ chưa nói gì đến việc phát triển hay dẫn đầu thị trường đối với các ngành, các
lĩnh vực kinh doanh. Hiện nay, sự phát triển vượt bậc về khoa học công nghệ cũng như
những thành tựu của thời đại công nghệ thông tin đã đẩy các doanh nghiệp lại gần
nhau hơn trong các vấn đề chất lượng cũng như kiểu dáng, chủng loại, tính linh hoạt
của qui trình công nghệ, Mặt khác, sức ép từ sự khan hiếm các nguồn lực, từ sự biến
đổi nhu cầu của thị trường buộc các Doanh nghiệp phải đảm bảo sự hiệu quả trong
việc sử dụng các nguồn lực cũng như có các biện pháp nhận biết và phản ứng kịp thời,
chính xác với những thay đổi của môi trường kinh doanh. Do đó, để có thể tồn tại và
phát triển trong một môi trường như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một sự khác
biệt độc đáo, một sự vượt trội, một công cụ để xác định vị thế của Doanh nghiệp so
với các doanh nghiệp khác thông qua một số công cụ Marketing mà dễ thấy nhất ở đây
là xây dựng Thương Hiệu trong tâm trí khách hàng
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 1


Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
Mặc dù e đã cố gắng hết sức nhưng do còn hạn chế về kiến thức, thời gian
nghiên cứu, tài liệu,và một số nguyên nhân khách quan nên không thể tránh khỏi thiếu
sót, do đó đề tài chỉ giới hạn trong việc đưa ra “Các Giải Pháp Đưa Ra Nhằm Nâng
Cao Uy Tín Thương Hiệu Đá GRANITE NICE LIFE của DNTN Dũng Sáu “chứ
không nghiên cứu những công cụ và yếu tố khác. Em rất mong nhận được sự hướng
dẫn tận tình của cô Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm, các thầy cô trong trường, các anh chị
trong Công Ty và những ý kiến đóng góp của các bạn sinh viên để đề tài được hoàn
thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
"#$%&'()*+, "
Trong quá trình thực tập tại công ty cũng như xem xét các hoạt động kinh
doanh ,quá trình phát triển thì em thấy DNTN Dũng Sáu hoạt động kinh doanh khá
tốt,doanh thu mang lại cũng khá cao nhưng có một điều khó hiểu là tại sao một doanh
nghiệp như vậy lại được rất ít người biết đến mà dường như là công ty chưa khẳng
định được thương hiệu Nice Life của mình trong tâm trí người tiêu dùng
Với những lí do đó, em quyết định chọn đề tài “/&0.1.2'/2*3454)'67
)8)0&4%9:,;),'3<)0'.=9*/54).,>.&>.?>&@4A)0B/9C làm đề
tài cho bài báo cáo thực tập của mình.
Em hi vọng là sau bài viết này công ty sẽ áp dụng thưc hiện và sẽ đem lại
những thành công đáng kể và sau một thời gian nữa thì thương hiệu .&>.?> sẽ được
tôi và các bạn biết đến như một thương hiệu mạnh.
D&,.E9)0'.E)&F9
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 2

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
Việc chọn đề tài " giải pháp đưa ra nhằm nâng cao uy tín thương hiệu cho Đá
GRANITE NICE LIFE của DNTN Dũng Sáu " nhằm các mục tiêu sau :
- Đánh giá các nguồn lực của của DNTN Dũng Sáu
- Phân tích tác động của môi trường đến hoạt động kinh doanh củacủa DNTN

Dũng Sáu
- Xác định năng lực cạnh tranh vượt trội
- Giải pháp xây dựng uy tín thương hiệu Nice Life
'3<)02'/2)0'.E)&F9
Việc nghiên cứu đề tài này thông qua phương pháp chung như sau :
Bước 1 : thu thập các dữ liệu thông qua :
- Tài liệu của doanh nghiệp thực tập
- Tham khảo các tài liệu có liên quan
- Quan sát thực tế tại doanh nghiệp thực tập
- Tham khảo ý kiến của các nhân viên trong công ty thực tập
Bước 2 : Phương pháp thống kê bằng bảng biểu
Thống kê tìm ra xu hướng hay đặc điểm chung của các yếu tố phân tích
G'H7I.)0'.E)&F9"
Nghiên cứu doanh nghiệp từ giai đoạn tháng 4 năm 2011 đến nay
Phạm vi nghiên cứu : nghiên cứu trong phạm vi hoạt động kinh doanh của
DNTN Dũng Sáu
Giới hạn nghiên cứu : dựa trên cơ sở số liệu và tình hình thực tiễn của DNTN
Dũng Sáu
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 3

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
"
B!JK
"
LM'/.).=7I+'3<)0.=9:
Thương Hiệu là “ một cái tên, ký hiệu, biểu tượng hoặc hình vẽ kiểu thiết kế,
hoặc tập hợp của các yếu tố trên nhằm xác định và phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ
của một người bán hoặc nhóm người bán với hàng hoá và dịch vụ của các đối thủ cạnh
tranh”
NO7P94),5()0&@4'3<)0.=9:

“Thương Hiệu là một tài sản vô hình có giá trị cần được quan tâm và đầu tư
thích đáng.Thương Hiệu không những là phương tiện ghi nhận thành quả đạt được của
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 4

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
các cá nhân, tổ chức mà còn là một công cụ để tạo ra lợi thế cạnh tranh.” Để giải thích
vì sao Thương Hiệu lại quan trọng như vậy, nó có vai trò gì mà làm cho chúng có giá
trị lớn đối với các Doanh nghiệp chúng ta hãy xem xét trên một số khía cạnh sau:
4Q M'/&''-)0: “ý nghĩa đặc biệt của Thương Hiệu là có thể làm thay đổi nhận thức
và kinh nghiệm của họ về các sản phẩm. Sản phẩm giống hệt nhau có thể được khách
hàng đánh giá khác nhau tuỳ thuộc vào sự khác biệt và uy tín của Thương Hiệu hoặc
các thuộc tính của sản phẩm. Với người tiêu dùng, Thương Hiệu làm cho sinh hoạt
hàng ngày cũng như cuộc sống của họ trở nên thuận tiện và phong phú hơn.” Thương
Hiệu có thể giúp người tiêu dùng:
 Xác định nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.
 Quy trách nhiệm cho nhà sản xuất sản phẩm.
 Giảm thiểu rủi ro trong tiêu dùng.
 Tiết kiệm chi phí tìm kiếm.
 Khẳng định giá trị bản thân.
 Yên tâm về chất lượng.
& /&R)0:: Thương Hiệu được coi như một tài sản có giá trị rất lớn bởi nó có
khả năng tác động đến thái độ và hành vi của người tiêu dùng. Nó được mua và bán
bởi có thể đảm bảo thu nhập bền vững trong tương lai cho chủ sở hữu Thương Hiệu.
Vì lẽ đó, người ta đã trả những khoản tiền không nhỏ cho Thương Hiệu khi liên doanh,
liên kết hoặc mua lại Thương Hiệu. Do đó Thương Hiệu có thể giúp các Công Ty:
 Nhận diện và khác biệt hoá sản phẩm.
 Là phương tiện bảo vệ hợp pháp các lợi thế và đặc điểm riêng có của sản phẩm.
 Khẳng định đẳng cấp chất lượng trước khách hàng.
 Đưa sản phẩm ăn sâu vào tâm trí khách hàng.
 Tạo ra lợi thế cạnh tranh.

 Tạo ra lợi nhuận.
/&&'F&)S)0&@4'3<)0.=9"
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 5

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
“ Thương hiệu bản thân nó có ý nghĩa nhiều hơn cái tên của mình và được tạo
dựng dựa trên sự tập hợp tất cả các nguồn lực của Công ty”, vì vậy dù cho Công ty có
theo đuổi chiến lược kinh doanh nào đi chăng nữa thì Thương hiệu phải đảm bảo thực
hiện được các chức năng sau:
4Q'8)*%H),'T,53U)0" “ Thương Hiệu đóng một vai trò tích cực trong chiến lược
phân đoạn thị trường. Các Công ty đưa ra một tổ hợp các thuộc tính lý tưởng về các
thế mạnh, lợi ích và đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch vụ sao cho chúng phù hợp với
nhu cầu của từng nhóm khách hàng cụ thể. Do đó Công ty phải tạo ra những dấu hiệu
và sự khác biệt nhất định trên sản phẩm của mình để thu hút sự chú ý của những khách
hàng tiềm năng. Thực chất đây là công việc đầu tiên của quá trình xây dựng Thương
Hiệu vì nó cho biết Thương Hiệu muốn gửi gắm thông điệp gì qua sản phẩm và dịch
vụ. Một Thương Hiệu phải trả lời được các câu hỏi sau:
 Sản phẩm hoặc dịch vụ có những thuộc tính gì?
 Sản phẩm hoặc dịch vụ có những thế mạnh gì?
 Sản phẩm hoặc dịch vụ đem lại những lợi ích gì?
 Sản phẩm hoặc dịch vụ tượng trưng cho cái gì?
VQWH%)E)XYZ'/&V.=,,5%)0X9[,P9/,5\)'&@4X1)2']7:” khi một Thương
Hiệu mới ra đời và đạt được những thành công nhất định tất yếu sẽ dẫn đến một xu
hướng bắt chước do mọi tiến bộ của sản phẩm sẽ nhanh chóng trở nên quen thuộc với
người mua. Các Thương Hiệu khác sẽ bị cuốn theo cạnh tranh nếu họ không muốn
đánh mất mình trên thị trường. Lúc này, Thương Hiệu đóng vai trò như một tấm lá
chắn, bảo hộ cho sự đổi mới - dưới dạng bảo hộ sở hữu trí tuệ.
&QWH%)E)*T)''3^)0I-#)0'_4&'%X1)2']7:” một Thương Hiệu lớn phải
truyền tải được nội dung, phương hướng chiến lược và tạo được danh tiếng trên mọi
thị trường.

$QW-7`,&47Za,0.b4)'-X1)c9d,I-Z'/&''-)0"C những chương trình quảng
bá Thương Hiệu thực sự được xem như một cam kết trước khách hàng. Nếu Công ty
thực hiện đúng như những gì đã cam kết và đem đến cho khách hàng sự thoả mãn khi
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 6

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
tiêu dùng sản phẩm thì chắc chắn Thương Hiệu sẽ nhận được những cảm nhận tốt đẹp
và sự trung thành từ phía khách hàng.
 “Những yêu cầu cần đáp ứng khi phát triển Thương Hiệu:” một Thương Hiệu
được xem là mạnh và có sự cuốn hút đối với khách hàng và công chúng nói chung khi
nó tuân thủ những yêu cầu sau:
 Chú ý đến nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng tiềm năng, đây chính là mục
đích của nghiên cứu thị trường.
 Kết hợp chặt chẽ giữa tiến bộ kỹ thuật và công nghệ để tạo ra chênh lệch chi
phí và lợi thế kinh doanh.
 Đảm bảo sản lượng và sự nhất quán của chất lượng sản phẩm
 Kiểm soát được khối lượng và chất lượng trong việc cung cấp sản phẩm
 Đảm bảo việc giao hàng tới các Công ty trung gian và các nhà phân phối trên
cơ sở tuân thủ chặt chẽ thời hạn giao hàng, các điều kiện, và mẫu mã theo yêu cầu.
 Tạo hình ảnh, phương hướng và quảng bá ý nghĩa của Thương Hiệu tới đối
tượng khách hàng mục tiêu; đây chính là mục đích của ngân sách dành cho quảng cáo.
e/&:a9,[&@4'3<)0.=9"
Các yếu tố của Thương Hiệu bao gồm tên gọi, logo, biểu tượng, màu sắc, kiểu
dáng thiết kế, bao bì và các yếu tố phân biệt khác trên cơ sở phân tích thuộc tính của
sản phẩm, thị hiếu và hành vi tiêu dùng của khách hàng mục tiêu và các yếu tố khác
như tín ngưỡng, văn hoá, pháp luật, được pháp luật bảo hộ dưới dạng là các đối tượng
của sở hữu trí tuệ như : nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, tên gọi xuất xứ hàng hoá,
chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp và bản quyền.”
 fgh"
LM'/.).=7*i&,;)'&@4'3<)0.=9"

“đặc tính của Thương Hiệu là một tập hợp duy nhất các liên kết thuộc tính mà các
nhà chiến lược Thương Hiệu mong muốn tạo ra và duy trì. Những sự liên kết này sẽ
phản ánh cái mà Thương Hiệu hướng tới và là sự cam kết của nhà sản xuất đối với
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 7

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
khách hàng. Có thể nói đây là những đặc điểm nhận dạng, giúp ta phân biệt được các
Thương Hiệu khác nhau.” Để biết được thực chất đặc tính của Thương Hiệu cụ thể cần
phải tìm lời giải đáp cho những câu hỏi. sau:
 Những nét riêng có của nó là gì?
 Tham vọng và mục đích dài hạn của nó là gì?
 Chính kiến của nó là gì?
 Giá trị của nó là gì?
 Chân lý mà nó muốn hướng tới là gì?
 Những dấu hiệu để nhận biết ra nó là gì?
 i&,;)'&@4'3<)0.=9*3j&c>7ck,leZ';4&H)'I-V4%0m7LN
,'-)'2'O):
W'3<)0.=9n)'37`,X1)2']7( sản phẩm và các thuộc tính có
liên quan): các thuộc tính của sản phẩm luôn là một bộ phận cấu thành quan trọng tạo
nên đặc tính của một Thương Hiệu. Bởi đây là những yếu tố cơ bản liên quan trực tiếp
đến quyết định chọn Thương Hiệu và đánh giá chất lượng của khách hàng.
'3<)0.=9)'37`,,o&'F&( đặc tính của tổ chức, sự kết hợp giữa
tính địa phương và tính toàn cầu): nó có thể góp phần tạo nên một hình ảnh tốt đẹp
trước khách hàng và công chúng.
'3<)0.=9)'37`,&%))03U.( cá tính của Thương Hiệu): Thương
Hiệu cũng có thể được cảm nhận với các cá tính như tính vượt trội, tính hài hước, tính
cạnh tranh, độc đáo-ấn tượng, tin cậy, hóm hỉnh, năng động, cầu kỳ hay trẻ trung hoặc
trí tuệ.
'3<)0.=9)'37`,V.p9,3j)0( một hình ảnh, một ẩn dụ, và sự kế
thừa Thương Hiệu): một biểu tượng ấn tượng và sâu sắc có thể làm cho nó dễ dàng

được gợi nhớ và chấp nhận. Sự thiếu vắng một biểu tượng trong một Thương hiệu sẽ
là một bất lợi rất cơ bản và ngược lại, sự hiện diện của nó nhiều khi đóng vai trò then
chốt đối với sự phát triển của Thương Hiệu. Việc xem xét một biểu tượng như một
phần của đặc tính Thương Hiệu đã phần nào phản ánh năng lực tiềm tàng của nó.”
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 8

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
N:,;)'3<)0.=9I-\)'1)''3<)0.=9:
“Uy tín Thương Hiệu thường phải trải qua một thời gian nhất định mới có thể trở
nên có ý nghĩa và có một vị trí nhất định trong tâm trí khách hàng. Thời gian đầu,
Thương Hiệu chỉ là một từ ngữ hoặc dấu hiệu không có nghĩa và nó được giới thiệu
kèm theo một sản phẩm mới nào đó. Hết năm này qua năm khác, bằng những nỗ lực
không ngừng nghỉ cống hiến và thực hiện những cam kết của mình,uy tín Thương
Hiệu mới được khách hàng khẳng định và không dễ phai nhạt trong tâm trí của công
chúng.”
:,;)'3<)0.=9I-'T,53U)07D&,.E9"
:,;)'3<)0.=9: Uy tínThương Hiệu được xác định là “việc tạo dựng
hình ảnh Công ty nhằm chiếm giữ một vị trí nổi trội và bền vững trong tâm trí khách
hàng được khach hàng tin tưởng ”. Định vị Thương Hiệu là việc trả lời các câu hỏi:
Phân đoạn thị trường nào mà sản phẩm hướng đến? Sự khác biệt nổi trội của nó là gì?
Do đó, việc định vị cần dựa trên sự phân tích kỹ lưỡng:
 Để lựa chọn một chiếïn lược định vị đúng đắn, Công ty cần phân tích 8 tiêu
chí sau:
 Hình thức của sản phẩm( kiểu dáng thiết kế, bao bì,
màu sắc, ) có thích hợp với định vị thị trường của nó không ?
 Khả năng và động cơ mua sắm của khách hàng sẽ như
thế nào qua sự định vị này của Thương Hiệu?
 Sự định vị này sẽ mang lại quy mô thị trường như thế
nào?
 Sự định vị này có tính khả thi không?

 Ngân sách tài chính cần dành cho sự định vị này là bao
nhiêu?
 Sự định vị này có cụ thể, rõ ràng và có tính khác biệt
cao không?
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 9

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
 Sự định vị này có tận dụng được những lợi thế về chất
lượng của sản phẩm hay không?
 Sự định vị này có khả năng thích ứng và thay đổi trong
trường hợp suy thoái của sản phẩm hay không?
'T,53U)07D&,.E9" thị trường là tập hợp tất cả những người mua thực tế và
tiềm năng có cùng quan tâm, sức mua và khả năng tiếp cận với sản phẩm. Nói cách
khác, thị trường của một sản phẩm bao gồm những khách hàng có động cơ, khả năng
và cơ hội mua sản phẩm đó. Phân đoạn thị trường là việc phân chia thị trường thành
những nhóm khách hàng khác nhau. Khách hàng trong mỗi nhóm đó tương đồng với
nhau về nhu cầu, hành vi tiêu dùng và do đó đòi hỏi phối thức tiếp thị hỗn hợp giống
nhau. Tuy nhiên, việc phân đoạn thị trường cần phải cân nhắc giữa lợi ích và chi phí.
=> Thị trường mục tiêu là tập hợp những người mua thực tế và tiềm năng có
cùng quan tâm, sức mua và khả năng tiếp cận với sản phẩm mà Doanh nghiệp hướng
tới đồng thời có những phản ứng tương đối đồng nhất với những phối thức Marketing
của Doanh nghiệp. Hay nói một cách khác, “thị trường mục tiêu là phân khúc thị
trường mà Công ty muốn tập trung phục vụ.”
 q"
Giá trị của một Thương Hiệu được hình thành từ 4 thành
phần chính như sau:
 Sự nhận biết về Thương Hiệu.
 Sự trung thành đối với Thương Hiệu.
 Chất lượng được cảm nhận.
 Các liên hệ Thương Hiệu.

L`,X[Z'/.).=7I+0./,5T'3<)0.=9"
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 10

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
 Giá trị Thương Hiệu là tổng hoà các mối quan hệ và
thái độ của khách hàng và các nhà phân phối đối với một Thương Hiệu. Nó cho phép
Công ty đạt được lợi nhuận và doanh thu lớn hơn từ sản phẩm so với trường hợp nó
không có Thương hiệu. Điều này sẽ giúp cho Thương Hiệu trở nên có thế mạnh, ổn
định và lợi thế khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.(Marketing Science Institute)
 Giá trị của một Thương Hiệu là phần giá trị tăng thêm
cho Công ty và khách hàng của sản phẩm được gắn Thương Hiệu đó.(Peter Farquhar,
Claremont Graduate School)
 Giá trị Thương Hiệu là sự hiệu quả về doanh thu và lợi
nhuận mà Công ty thu được từ kết quả của những nỗ lực Marketing trong những năm
trước đó so với những Thương Hiệu cạnh tranh.( John Brodsky, NPD Group)
 Giá trị Thương Hiệu là sự hài lòng của khách hàng có
tiếp tục mua Thương Hiệu của Công ty hay không. Vì vậy, việc đo lường giá trị
Thương Hiệu chủ yếu liên quan đến lòng trung thành và lượng hoá các phân đoạn thị
trường từ những nhóm khách hàng sử dụng thường xuyên đến nhóm sử dụng không
thường xuyên. ( Market Facts)
 Những Thương Hiệu có giá trị là Thương Hiệu có khả
năng đưa ra những cam kết có tính nổi trội, phù hợp, đáng tin cậy và có thể thực hiện
tốt cho khách hàng của mình.( Brand Equity Board)
NBY,59)0,'-)'&@4Z'/&''-)0I^.'3<)0.=9"
Giá trị Thương Hiệu của một Công ty phần lớn do lòng trung thành của khách
hàng đối với sản phẩm tạo nên. Do đó, sự trung thành với Thương Hiệu là một phần
tài sản của Thương Hiệu.
H%$Y)09:,;)'3<)0.=9n7`,&'i)0*3U)00.4))4)?
Việc tạo dựng được một Thương Hiệu mạnh trong giai đoạn hiện nay không phải
là điều dễ dàng đối với bất cứ một Doanh nghiệp nào, một Doanh nghiệp muốn tạo

dựng cho mình một Thương Hiệu đủ mạnh và có một vị trí bền vững trên thị trường
thì đòi hỏi phải có thời gian, tài chính vững mạnh, sự nỗ lực không ngừng nghỉ, cơ hội
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 11

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
thị trường,những áp lực từ bên trong và bên ngoài Doanh nghiệp, đó là những rào
cản không dễ vượt qua mà bất cứ một Doanh nghiệp nào muốn phát triển cho riêng
mình một Thương Hiệu phải đối diện. Do đó, để có thể xây dựng cho riêng mình một
Thương Hiệu có uy tín và đủ sức đứng vững trên thị trường thì trước tiên chúng ta cần
phải hiểu biết về những áp lực và những rào cản cần phải trải qua trong tiến trình tạo
dựng uy tín Thương Hiệu:
 Áp lực cạnh tranh về giá:
 Sự sinh sôi của các đối thủ cạnh tranh:
 Sự phân tán của thị trường và hoạt động truyền thông
 Xu hướng đi ngược lại sự đổi mới
 Áp lực đầu tư ở nới khác
 Các áp lực về kết quả kinh doanh ngắn hạn:
e/&Id)*+&O)P94),87Z'.2'/,,5.p)9:,;),'3<)0'.=9"
G+)'r),'F&"
 Cần có thiết chế phù
hợp, có chiến lược về Thương hiệu, về tiếp thị
 Thực hiện đăng ký bảo
hộ Thương Hiệu
 Thường xuyên nâng cao
chất lượng sản phẩm, dịch vụ, có hệ thống phân phối dịch vụ, sản phẩm tốt
 Công tác quản lý
Thương hiệu mang tính chuyên nghiệp và có các chương trình chăm sóc khách hàng ,
hỗ trợ khách hàng
s/&V3^&*p$9:,5\7`,'3<)0.=99:,;)"
 “Cân bằng giá trị bổ sung.

 Tân trang và đổi mới.
 Duy trì sự khác biệt.
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 12

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
 Đầu tư vào thông tin.
 Ổn định giá.
 Kiểm soát để đầu tư.
 Kiểm soát hệ thống phân phối.
 Tạo rào cản chống xâm nhập.
 Củng cố lòng trung thành đối với Thương Hiệu.”
'O)"
ttuvwMuhx
BGyvuvw

 vttMuvhz"
 {|ttyGy}"
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 13

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
LT&'X~'\)','-)'"
Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) Dũng Sáu tiền thân là cơ sở sản xuất tư nhân
chuyên kinh doanh nước uống đóng chai, hoạt động tại 41 Khúc Hạo, Quận Sơn Trà,
Thành Phố Đà Nẵng với diện tích gần 300m2 .Được thành lập vào ngày 14/04/2005
theo quyết định số 886/QĐ của UBND Thành phố Đà Nẵng
Tháng 02/2006 công ty quyết định mở rộng thêm lĩnh vực kinh doanh mới, đó là
lĩnh vực phân phố và thi công đá Granite .công ty lấy thương hiệu là Nice Life
TÊN CÔNG TY : DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (DNTN) DŨNG SÁU
TRỤ SỞ CÔNG TY : 41 KHÚC HẠO ,QUẬN SƠN TRÀ ,TP ĐÀ NẴNG
CHI NHÁNH : 148 LÊ VĂN HIẾN,NGŨ HÀNG SƠN ,TP ĐÀ NẴNG

GIÁM ĐỐC : ÔNG VÕ VĂN CỨ
ĐIỆN THOẠI :0511.3935339 - FAX :0511.3935339
EMAIL :
THƯƠNG HIỆU : NICE LIFE
LOGO :
SOLOGAN : CUỘC SỐNG TƯƠI ĐẸP
N{9/,5\)'2'/,,5.p)"
Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của DNTN Dũng Sáu là phân phối và thu
công các sản phẩm từ đá Granite tự nhiên ,.Trong quá trình hoạt động vừa sản xuất
vừa tích luỹ cho tái đầu tư, đến nay công ty đã hoàn thiện toàn bộ cơ sở hạ tầng nhà
xưởng, đường nội bộ. Hiện nay, công ty đã mhập khẩu được nhiều loại sản phẩm khác
nhau để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường như: nhóm sản phẩm đá trong
nước, nhập khẩu nhiều loại đá ngoại bên cạnh đó còn thiết kế thêm nhiều mẩu thi công
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 14


Nice Life
Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
để cho khách hàng có thể thoải mái lựa chọn , các mẫu khách hàng mong muốn và phù
hợp với các công trình thi công
Trong những năm gần đây, công ty cùng với sự phát triển của Đà Nẵng ,những
công trình lớn nhỏ thi nhau mọc lên như nấm cũng tạo điều kiện cho công ty phát
triến,công ty cũng góp phần vào những công trình lớn và cũng phần nào có tiếng tăm
trong ngành xây dựng làm cho đất nước ngày một tươi đẹp hơn
Nhằm khai thác triệt để những lợi thế về tài sản và thương hiệu cũng như dựa vào
đặc điểm của sản phẩm đá là cồng kềnh, khó vận chuyển, công ty đã chọn phương án
tập trung đầu tư đa dạng hoá các loại sản phẩm nhằm tạo ra sản phẩm có lợi thế cạnh
tranh về mặt địa lý
•€•GGy{‚vhz"
L'F&)S)0"

 Kinh doanh và nhập khẩu trực tiếp các loại đá Granite.
 Thi công và lắp đặt các công trình .
 Cung cấp các loại máy móc thiết bị.
N'.=7ID"
 Công ty xây dựng và thực hiện kế hoạch, không ngừng mở rộng, kinh doanh
đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường .
 Tự do bù đắp các chi phí, trang trải vốn và làm tròn nghĩa vụ với ngân hàng
Nhà Nước, với địa phương.
 Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất và bảo vệ môi trường, tuân thủ pháp luật,
hạch toán độc lập và báo cáo trung thực theo đúng qui định của Nhà Nước.
{9:+)'H)"
 Được quyền giao dịch và ký hợp đồng kinh tế để mua bán, hợp tác đầu tư, sản
xuất và kinh doanh, tạo ra sản phẩm mới có khả năng cạnh tranh cao, nghiên cứu tiến
bộ khoa học kỹ thuật và quá trình sản xuất kinh doanh với các tổ chức khoa học trong
và ngoài nước.
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 15

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
 Được quyền vay vốn tại ngân hàng Công Thương, được quyền huy động các
nguồn vốn khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phát triển kinh doanh
theo pháp luật hiện hành.
 Được quyền tuyển dụng lao động, áp dụng các hình thức trả lương, thưởng linh
hoạt theo kết quả kinh doanh và phù hợp với qui định chung của pháp luật.
 Được quyền tham gia hội chợ, quảng cáo, triển lãm hàng hoá.
 Được quyền điều động nhân sự trong phạm vi của Công
e<&d9,o&'F&•P91)ƒ#•*.+9'-)''%H,*`)0„4)c9d,Z.)'$%4)'&@4&R)0"
Bộ máy tổ chức của Công ty:

Để đảm bảo thực hiện mục tiêu của công ty và của ban lãnh đạo đồng thời tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và điều hành hoạt động sản xuất của công ty

giúp cho mọi người làm việc đạt hiệu quả cao thì cơ cấu tổ chức của công ty không
ngừng được củng cố và hoàn thiện.
Từ sơ đồ trên có thể cho ta thấy các chức năng của các phòng hoạt động hỗ trợ
lẫn nhau .phòng Marketing chủ yếu của Công Ty đã được triển khai và thực hiện trong
phòng kinh doanh (nghiên cứu thị trường, khai thác và mở rộng thị trường, phát triển ý
tưởng sản phẩm mới, kiểm tra, giám sát. Tất cả đều để điều chỉnh những tác động của
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 16

…
†M†M†uy
B
‡M
u
ˆ…
Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
môi trường, nghiên cứu và phát hiện nhu cầu của khách hàng). Và phòng kỹ thuật
(nghiên cứu sản phẩm mới, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất để
đáp ứng tốt nhu cầu của các khách hàng).
 z Mu"
L'T,53U)07D&,.E9"
“Hiện nay, thị trường Công ty đang tập trung là taị thị trường Đà Nẵng vì thị
trường này vẫn còn rất tiềm năng và còn có thể khai thác được trong nhiều năm tiếp
theo,nhưng trong thời gian tới công ty đang có dự án mở rộng thị trường ra một số tỉnh
lân cận như: Huế, Bình Định,Nha Trang…
4M'/&''-)07D&,.E9" Khách hàng mục tiêu của Công ty chủ yếu là các khách
hàng cá nhân tổ chức có nhu cầu về xây dựng đá Granite, các công ty muốn mua
nguyên liệu đầu vào.
 Khách hàng tổ chức bao
gồm: các công ty, các công trình xây dựng Nhà nước, các nhà thầu…
 Khách hàng cá nhân:

chủ yếu nhắm vào là đàn ông đã có gia đình, có thu nhập ổn định, độ tuổi từ 30 đến 50
 Các hộ gia đình có nhu
cầu về các sản phẩm đá Granite.
V[.,'@&H)',54)'"
Đối thủ cạnh tranh đáng lo ngại nhất của công ty hiện tại là Công ty đá Granite
Phú Tài, Công ty đá Granite Phú Minh Trọng, Công ty đá Hoàng Gia,…
 9*.p7&@4&/&*[.,'@&H)',54)'"
 Có mặt trên thị trường trước
 Thị trường rộng, quy mô lớn
 Quan hệ rộng, đã có tiếng tăm trên thị trường
 '3j&*.p7"
 Ít có các chương trình khuyến mãi
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 17

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
 Phục vụ khách hàng chậm
 Ít hổ trợ khách hàng.
&/&)'-&9)0F)0)09:E)Ir,ƒ.=9: Hầu hết nguyên liệu của Công ty được nhập từ
các hãng sản xuất nổi tiếng trên thế giới như Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Đá nội được
nhập từ một số tỉnh như: Huế, Bình Định, Khánh Hoà,…
Nhìn chung, qua chương trình khảo sát thăm dò cho thấy Thương Hiệu của Nice
Life được người tiêu dùng và các nhà phân phối quan tâm và tin dùng, Công ty có một
thị phần tương đối lớn và vững chắc trên thị trường Đà Nẵng
Ni&*.p7&/&)09m)ƒY&&@4R)0,:"
4Q 09m))'8)ƒY&"
'‰,.E9 S7NŠŠ‹ S7NŠŠŒ S7NŠLŠ
Tổng số lao động 20 24 30
- Nam 18 21 27
- Nữ 2 3 3
Lao động gián tiếp: 6 6 7

- Đại học. 3 3 3
- Phục vụ sản xuất. 3 3 4
Lao động trực tiếp: 14 18 23
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính).
 Chế độ tuyển dụng: việc
tuyển dụng lao động và trả lương thực hiện theo chế độ hợp đồng lao động giữa Giám
đốc ( hoặc người được Giám đốc uỷ quyền) và người lao động phù hợp với quy định
của Pháp luật và Điều lệ của Công ty.
 Chế độ và quyền lợi của
người lao động làm việc tại Công ty: Cán bộ, công nhân viên đang làm việc cho
DNTN Dũng Sáu theo chế độ hợp đồng lao động. Đối với số người lao động tự
nguyện chấm dứt hợp đồng lao động thì giải quyết theo chế độ hiện hành chế độ bảo
hiểm xã hội,
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 18

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
 Tài chính: qua các năm
năm 2008,2009,2010, các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận của Công ty tăng hơn so vơi
kế hoạch vì tình hình hoạt động của công ty đã đi theo một hệ thống nhất định,quy mô
của công ty ngày một mở rộng ,thị phần của công Ty cũng tăng ,…
 Kế hoạch tài chính năm
2010 vượt mức thực hiện so với kế hoạch.
%4)','9V/)X1)2']7
B •B
{J
€
L N  e
1 Tím
Khánh
Hoà khổ

60
Khối lượng 50m2 150m2 120m2 200m2
Đơn giá 250/m2 250/m2 250/m2 280/m2
%4)','9 LNsŠŠ ŽsŠŠ L‹ŠŠŠ s•ŠŠŠ LNeŠŠŠ
2 Tím
Khánh
Hoà khổ
100
Khối lượng 20m2 50m2 40m2 80m2
Đơn giá 290/m2 290/m2 290/m2 300/m2
%4)','9 s‹ŠŠ LesŠŠ LL•ŠŠ NeŠŠŠ ssŒŠŠ
3 Trắng
Suối
Lau khổ
60
Khối lượng 60m2 100m2 100m2 150m2
Đơn giá 220/m2 220/m2 220/m2 250/m2
%4)','9 LNŠŠ NNŠŠŠ NNŠŠŠ ŽŠŠŠ ŒeŽŠŠ
4 Trắng
Suối
Lau khổ
60
Khối lượng 100m2 120m2 100m2 150m2
Đơn giá 280/m2 280/m2 280/m2 300/m2
%4)','9 N‹ŠŠŠ •ŠŠ N‹ŠŠŠ esŠŠŠ Le•ŠŠ
5 Đen
Huế khổ
60
Khối lượng 120m2 150m2 130m2 200m2
Đơn giá 450/m2 450/m2 450/m2 480/m2

%4)','9 seŠŠŠ •ŽsŠŠ s‹sŠŠ Œ•ŠŠŠ NŽ•ŠŠŠ
6 Đen
Huế khổ
100
Khối lượng 100m2 120m2 80m2 150m2
Đơn giá 1000/m2 1000/m2 1000/m2 1.100/m2
%4)','9 LŠŠŠŠŠ LNŠŠŠŠ ‹ŠŠŠŠ L•sŠŠŠ e•sŠŠŠ
7 Đỏ Rubi Khối lượng 50m2 70m2 50m2 100m2
Đơn giá 850/m2 850/m2 850/m2 900/m2
%4)','9 eNsŠŠ sŒsŠŠ eNsŠŠ ŒŠŠŠŠ NesŠŠ
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 19

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
8 Kim Sa
khổ 60
Khối lượng 60m2 80m2 70m2 100m2
Đơn giá 1.200/m2 1.200/m2 1.200/m2 1.300/m2
%4)','9 ŽNŠŠŠ Œ•ŠŠŠ ‹eŠŠŠ LŠŠŠŠ ‹NŠŠŠ
9 Kim Sa
khổ 100
Khối lượng 50m2 70m2 70m2 80m2
Đơn giá 1.350/m2 1.350/m2 1.350/m2 1.400/m2
%4)','9 •ŽsŠŠ ŒesŠŠ ŒesŠŠ LLNŠŠŠ •‹sŠŠ
10 Xanh
TQ
Khối lượng 40m2 50m2 40m2 60m2
Đơn giá 1.300/m2 1.300/m2 1.300/m2 1.400/m2
%4)','9 sNŠŠŠ •sŠŠŠ sNŠŠŠ Ž‹ŠŠŠ NeŽŠŠŠ
11 Nghệ
Ấn Độ

Khối lượng 40m2 50m2 40m2 80m2
Đơn giá 1.600/m2 1.600/m2 1.600/m2 1.700/m2
%4)','9 •eŠŠŠ ‹ŠŠŠŠ •eŠŠŠ L•ŠŠŠ eeŠŠŠ
o)0$%4)','9 sLLsŠŠ Œ•ŠLŠŠ sssLŠŠ Œ•ŒsŠŠ
o)0$%4)','9•)S7 NŽL•NŠŠ
(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
%4)','9,'.&R)0
B •B
{J
€
L N  e
1 Tím
Khánh
Hoà khổ
100
Khối lượng 100m2 120m2 120m2 150m2
Đơn giá 490/m2 490/m2 490/m2 500/m2
%4)','9 eŒŠŠŠ s‹‹ŠŠ s‹‹ŠŠ ŽsŠŠŠ NeL•ŠŠ
2 Trắng
Suối
Lau khổ
100
Khối lượng 80m2 100m2 100m2 120m2
Đơn giá 470/m2 470/m2 470/m2 490/m2
%4)','9 Ž•ŠŠ eŽŠŠŠ eŽŠŠŠ s‹‹ŠŠ LŒŠeŠŠ
3
Đen
Huế khổ
60
Khối lượng 100m2 150m2 120m2 160m2

Đơn giá 750/m2 750/m2 750/m2 750/m2
%4)','9 ŽsŠŠŠ LLNsŠŠ ŒŠŠŠŠ LN‹ŠŠŠ eŠssŠŠ
4 Đen
Huế khổ
Khối lượng 90m2 120m2 100m2 150m2
Đơn giá 1.400/m2 1.400/m2 1.400/m2 1.500/m2
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 20

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
80
%4)','9 LN•ŠŠŠ L•‹ŠŠŠ LeŠŠŠŠ NNsŠŠŠ •sŒŠŠŠ
5
Kim sa
100
Khối lượng 60m2 70m2 70m2 80m2
Đơn giá 1.800/m2 1.800/m2 1.800/m2 1.900/m2
%4)','9 LŠ‹ŠŠŠ LN•ŠŠŠ LN•ŠŠŠ LsNŠŠŠ sLNŠŠŠ
6
Xanh
TQ
Khối lượng 30m2 40m2 40m2 50m2
Đơn giá 1.900/m2 1.900/m2 1.900/m2 2.000/m2
%4)','9 sŽŠŠŠ Ž•ŠŠŠ Ž•ŠŠŠ LŠŠŠŠŠ ŠŒŠŠŠ
7
Đỏ Rubi
Khối lượng 90m2 120m2 100m2 130m2
Đơn giá 1.300/m2 1.300/m2 1.300/m2 1.400/m2
%4)','9 LLŽŠŠŠ Ls•ŠŠŠ LŠŠŠŠ L‹NŠŠŠ s‹sŠŠŠ
Tổng doanh thu thi công 569.600 744.000 667.800 920.500
o)0$%4)','9•)S7 NŒŠNsŠŠ

‘nguồn: phòng tài chính kế toán)
o)0$%4)','9"
B u
{J
’
1 2 3 4
1 Doanh thu bán hàng 511.500 960.100 555.100 969.500 2.716.200
2 Doanh thu thi công 569.600 744.000 667.800 920.500 2.902.500
o)0 LŠ‹LLŠŠ LŽŠeLŠŠ LNNNŒŠŠ L‹ŒŠŠŠŠ s•L‹ŽŠŠ
Biểu đồ thể hiện sự tăng giảm doanh thu (đvt:10.000đ)
Nhận xét: Doanh thu quý 1 giãm là do đây là thời điểm giáp tết và ngoài tết
nghuyên đán nên hầu như các công trình đều đã hoàn thiện và chưa vào thời điểm xây
dựng nên doanh thu của công ty không tăng
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 21

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
Doanh thu quí 2 tăng mạnh là do thời điểm này hầu như các công trình bước vào
thời kì thi công chủ yếu nên hầu như doanh thu bán hàng và doanh thu thi công đều
tăng. Qua quí 3 doanh thu bắt đầu giãm là do vào thời điểm này là vào mùa mưa nên
các công trình dường như là hoãn lại .quí 4 là thời điểm doanh thi tăng cao nhất đây là
thời điểm bắt đầu vào mùa thi công chính thức và hầu hết các công trình đang chuẩn
bịgấp rút hoàn thiện
VB1)2']7" Đá Granite dùng để trang trí và làm đẹp các công trình như sàn nhà,
cầu thang ,mặt tiền ,bàn bếp…Granite là loại đá tự nhiên có tính đồng chất cao,kết cấu
chắc,không có thớ ,cứng giòn,có nhiều loại nguồn gốc như,từ nhữnh tảng đá mồ
côihay được lấy ra từ mỏ.trong tương lai nhười ta đang nghiên cứư để nhuộm thành
nhiều màu sắc khác nhau hoạ tiết hoa văn đẹp hơn.Công ty chúng tôi có thể giao hàng
tận nhàbên cạnh đó sẽ thiết kế những chiếc thùng bằng gỗ để giảm tối đa việc giãm và
mẽ đá ,chống trầy cho bề mặt đá
&45Z>,.)0"

 Đối với việc xây dựng nguyên tắc lập giá và hệ thống giá, việc định giá bán các
loại sản phẩm do Phòng Kinh Doanh quyết định; tuy nhiên, những quyết định này đều
được tập hợp ý kiến từ những Phòng, Ban và những bộ phận có liên quan.
 Nguyên tắc lập giá: kết hợp cách tính giá( chi phí cố định+% lợi nhuận hợp lý )
với giá thị trường nhằm tạo ra một mức giá phù hợp với thị trường đồng thời cân đối
với chi phí bỏ ra của doanh nghiệp.
 Đối với việc xây dựng điều kiện thanh toán và giao nhận của Công ty: Công ty
có thể thanh toán với các đối tác bằng tiền mặt, ngoại tệ, chuyển khoản hay trao đổi
hàng hoá.Đối với việc xây dựng hệ thống chiết khấu: Doanh nghiệp tiến hành chiết
khấu cho các trung gian phân phối theo phương pháp chiết khấu chức năng, mỗi cấp
trung gian sẽ được hưởng một mức chiết khấu hợp lý tuỳ thuộc vào cấp bậc của trung
gian đó đối với Công ty. Mặt khác, hệ thống chiết khấu này được áp dụng đối với tất
cả các trung gian phân phối của Công ty, ngoài ra Công ty có thể áp dụng phương
pháp chiết khấu theo số lượng để khuyến khích khách hàng tiêu thụ với số lượng lớn
(điều này được áp dụng cho các khách hàng không phải là những trung gian phân phối
của Công ty).Đối với việc xây dựng chế độ kiểm soát giá: do tiềm lực tài chính của
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 22

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
Công ty có hạn nên chế độ kiểm soát giá của Công ty phụ thuộc rất nhiều vào thị
trường. Công ty chỉ có thể điều chỉnh giá theo thị trường ở mức hợp lý cho phép.
 Với mật độ và số lượng các phương tiện truyền thông phong phú và đa dạng
như hiện nay, việc truyền bá và cập nhập thông tin về thị trường cũng như việc giới
thiệu sơ bộ về Doanh nghiệp vô cùng thuận lợi đồng thời chi phí cho việc sử dụng các
phương tiện trên là không đáng kể ( chính điều này đã dẫn đến cuộc chiến gay gắt giữa
các Thương Hiệu trong việc tranh giành khách hàng cũng như giành giật thị phần của
những đối thủ cạnh tranh.Thông tin về Công ty được truyền thông rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng như: truyền hình, báo, tạp chí, Internet, Tuy nhiên,
phương pháp tác động truyền thống đến khách hàng là tiếp xúc trực tiếp (đây là
phương pháp chủ yếu).

 Ngoài ra, do những chính sách can thiệp của Chính Phủ nhằm hạn chế những
cuộc chiến tranh truyền thông cổ động đang bùng nổ đồng thời Doanh nghiệp chưa có
một bộ phận đảm nhận trách nhiệm truyền thông cổ động cụ thể và có trình độ chuyên
môn nên Doanh nghiệp tiến hành các hoạt động tiếp xúc trực tiếp với khách hàng là
chủ yếu, sử dụng công cụ chiết khấu chức năng để thu hút các trung gian phân phối.
 Mặt khác, do chưa có một bộ phận đảm nhận trách nhiệm truyền thông cổ động,
phân tích sự biến động nhu cầu cùng với số lượng nhân viên thị trường hạn chế ảnh
hưởng rất lớn đến việc tiếp cận, nhận biết chính xác nhu cầu của khách hàng. Quá
trình nhận biết sự thay đổi thông tin thị trường thiếu chính xác, dữ liệu thu thập được
chủ yếu là dữ liệu thứ cấp.
 Chưa có đội ngũ công nhân viên, kỹ sư có trình độ chuyên môn cao cũng như
chưa mạnh dạng đầu tư nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới, cơ cấu hoạt động còn
theo kiểu truyền thống phụ thuộc lớn vào đơn đặt hàng nên chưa có điều kiện phát huy
việc nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
 Vì là Doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với khách hàng là chủ yếu nên Công ty
luôn có một đội ngũ cán bộ công nhân viên luôn theo sát thị trường, đảm nhận nhiệm
vụ xúc tiến bán và bán hàng đồng thời đảm nhận luôn chức năng xây dựng các mối
quan hệ với công chúng nói chung của Công ty.
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 23

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
 Công ty phải đảm bảo một hệ thống kho hàng ổn định và phương tiện vận
chuyển, bốc dỡ cần thiết (hiện nay Công ty có 2 ôtô vận chuyển và 1 ôtô chuyên chở).
Ngoài ra,đối với lượng hàng quá lớn hay quá nhỏ thì Công ty có thể hợp đồng thuê
ngoài để vận chuyển.
 Mặt khác, Công ty phải luôn có nhân viên hướng dẫn khách hàng các thủ tục
giao nhận và mua bán giữa các bên liên quan, điều kiện giao nhận phụ thuộc vào quá
trình thương lượng giữa hai bên, thông thường Công ty tiến hành giao hàng tại kho của
Công ty.
“qGqGyv}


  q  Gq      n  Gq    h     z  
uMy•
௫ DNTN DŨNG SÁU
ĐÁ GRANITE NICE LIFE
41 Khúc Hạo- Sơn Trà- Đà Nẵng
Tel: 0511.3935.339 email:
L'r),'F&I-*/)'0./&@4&/&)'-2'8)2'[.I-Z'/&''-)0*[.I^.'3<)0
.=9.&>ƒ.?>"
Qua cuộc khảo sát thị trường của Doanh nghiệp mới đây thì Doanh nghiệp thấy
kết quả không đuợc khả quan cho lắm, tuy sản phẩm của công ty chiếm thị phần củng
khá cao nhưng khi được hỏi về biểu tượng (Logo)của công ty thì đang còn rất nhièu
người mơ hồ và chưa nắm bắt được.điều đó chứng tỏ rằng khách hàng chưa phân biệt
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 24

Đề tài thực tập GVHD: Nguyễn Thuỳ Thanh Trâm
đựơc đâu là sản phẩm của Doanh nghiệp và là sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Trong
đó 25% khách hàng cho rằng giá không là vấn đề đối với họ một khi họ đã tín nhiệm
và trung thành với một thương hiệu và hơn 70% khách hàng cho rằng thương hiệu là
một trong những yếu tố mà họ cân nhắc khi chọn mua một sản phẩm và hơn 50% các
cuộc mua bán thực sự là do sự lựa chọn thương hiệu; trong khi có đến 43% các nhà
bán buôn và các nhà bán sỉ và lẻ sản phẩm không nhận biết được biểu tượng (Logo)
trên. Có đến 65% đối tượng được phỏng vấn hài lòng với chất lượng sản phẩm, mẫu
mã, kiểu dáng và uy tín của công ty.
Nhìn chung qua chương trình khảo sát thăm dò cho thấy thương hiệu Nice Life
của DNTN Dũng Sáu được các nhà xây dựng biết đến và phần nào đả tin tưởng và sử
dụng sản phẩm của mình cho một số công trình lớn, hiện tại công ty đang chuẩn bị đưa
ra một số chương trình Marketing nhằm nâng cao uy tín thương hiệu Nice Life trong
tâm trí khách hàng
NGT,5;&@4'3<)0.=9,5E),'T,53U)0"

Trên thị trường Đà nẵng thì sản phẩm của Doanh nghiệp được xem như là một
nhà dẫn đạo thị trường đối với các sản phẩm về Đá và được đa số các khách hàng tin
dùng, sản phẩm của công ty chủ yếu sản xuất phục vụ cho thị trường trọng điểm .Tuy
nhiên,trong thời gian tới Doanh nghiệp đang có chiến lược mở rộng thị trường ra một
số tỉnh thành thì đó cũng là thách thức lớn đối với Doanh nghiệp vì thật sự thương hiệu
của Doanh nghiệp chưa được nhiều người biết, Trong giai đoạn hiện nay, với tốc độ
gia tăng liên tục của ngành đá, đặc biệt là trong lĩnh vực thiết kế, các công ty, tập đoàn
đang không ngừng bành trướng thế lực, mở rộng qui mô thị trường nhằm khẳng định
một vị thế vượt trội so với các đối thủ khác. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn
đề hiện nay, Doanh nghiệp đang không ngừng đầu tư cơ sở hạ tầng, cải tiến máy móc
thiết bị, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên và tiếp thu, hợp tác
và ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, xây
dựng hình ảnh của Doanh nghiệp trên thị trường.
Mặt khác, dù trong tình hình hiện nay giá cả nguyên vật liệu dùng trong ngành đá
không ngừng tăng cao và liên tục qua các năm nhưng Doanh nghiệp vẫn giữ được sự
ổn định, bình ổn giá thành sản phẩm, bước đầu tạo dựng được lợi thế cạnh tranh trên
Lại Thị Hằng_08KT1G Trang 25

×