Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.86 KB, 74 trang )

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
------
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay đất nước chúng ta đang có những bước chuyển biến mạnh mẽ. Tổ
chức thành cơng hội nghị APEC, gia nhập WTO là minh chứng hùng hồn cho sự
vươn lên của con người và đất nước Việt Nam. Đất nước ta đang tiến đến một vị
thế mới, hòa cùng nhịp độ phát triển của các nước bạn. Tất nhiên, khi Việt Nam
tham gia vào thương trường thế giới bên cạnh những thuận lợi sẽ gặp nhiều khó
khăn và thách thức. Là một huyện của tỉnh An Giang, Phú Tân đã và đang náo
nức bước vào giai đoạn phát triển mới của nền kinh tế hội nhập.
Góp phần to lớn trong việc điều tiết nền kinh tế, đồng thời là cầu nối giúp
cho nền kinh tế vận hành liên tục, khơng gián đoạn đó chính là nhờ vào hoạt
động của các tổ chức tín dụng trung gian, hay nói cách khác đó là sự góp mặt của
các ngân hàng. Các ngân hàng thương mại hoạt động rộng khắp trên tất cả các
tỉnh - thành phố trong cả nước. Hoạt động của các ngân hàng này hướng vào mục
tiêu lợi nhuận và hoạt động theo sự chỉ đạo của ngân hàng Nhà nước. Hiện nay
hệ thống ngân hàng thương mại rất đa dạng, phong phú với nhiều loại hình khác
nhau như: ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần,
ngân hàng liên doanh, ngân hàng nước ngồi…Sự xuất hiện của nhiều ngân hàng
thương mại và luật đầu tư nước ngồi thơng thống đã góp phần thúc đẩy sự gia
tăng và phát triển của các ngân hàng thương mại. Trong thời kỳ nền kinh tế đang
phát triển và hội nhập, các ngân hàng thương mại càng cố gắng phát huy thế cạnh
tranh bằng nhiều hình thức dịch vụ với nhiều sản phẩm mới đa dạng phong phú
để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Điều kiện tiên quyết ở mỗi ngân hàng là
làm sao để sử dụng nguồn vốn ngân hàng một cách hiệu quả và thiết thực nhất.


Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn huyện Phú Tân cũng đứng
trước bối cảnh nền kinh tế đổi mới với nhiều thử thách. Tuy chỉ là ngân hàng
huyện nhưng khơng thể phủ nhận vai trò to lớn của ngân hàng trong sự phát triển
nền kinh tế tỉnh nhà. Ngân hàng chứa đầy tiềm năng và hứa hẹn cho sự phồn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lun vn tt nghip GVHD: Th.s Th Tuyt
SVTH: Nguyn Th Ngc ip
2

thnh v phỏt trin v kinh t. cnh tranh v tn ti thỡ ngun vn ngõn hng
thc s cú vai trũ quan trng. Nhng iu ỏng quan tõm nht l vic qun lý
ngun vn, s dng vn nh th no t hiu qu ti a.
Hn bao gi ht vic s dng vn ti Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin
nụng thụn huyn Phỳ Tõn chim mt vai trũ quan trng thit thc n hat ng
ca chớnh ngõn hng. Trong nhng nm qua, hot ng tớn dng ca NHNo &
PTNT huyn Phỳ Tõn ó mang li hiu qu thit thc vo s phỏt trin kinh t
ca i phng. Tuy nhiờn bờn cnh ú vn tn ti nhiu nhiu hn ch cn tip
tc nghiờn cu gúp phn nõng cao hn na hiu qu hot ng tớn dng. õy
chớnh l nguyờn nhõn tụi chn ti:Phõn tớch hiu qu s dng vn ti Ngõn
hng Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn huyn Phỳ Tõn lm lun vn
tt nghip.
1.1.2. Cn c khoa hc v thc tin
1.1.2.1. Cn c khoa hc
Cn c khoa hc khi nghiờn cu ti ny chớnh l mc tiờu phỏt trin,
hot ng s dng vn núi riờng v hot ng kinh doanh núi chung ca NHNo
& PTNT huyn Phỳ Tõn.
1.1.2.2. Cn c thc tin
Hiu qu kinh doanh ca NHNo & PTNT chi nhỏnh huyn Phỳ Tõn cú nh
hng n ton h thng. Hiu qu kinh doanh ca ngõn hng l c s ra
quyt nh cho k kinh doanh tip theo, l cụng c qun lý ngõn hng. Thờm vo

ú, hiu qu hat ng kinh doanh phn ỏnh phn ỏnh s tng xng gia mc
tiờu v tỡnh hỡnh thc hin kinh doanh, l thc o s phỏt trin ca chi nhỏnh v
ton h thng ngõn hng.
Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn huyn Phỳ Tõn hot ng
theo nh hung phỏt trin kinh t ca huyn. Ngõn hng ó cú nhng úng gúp
to ln, thit thc vo s phỏt trin kinh t ca a phng. Chớnh vỡ vy tụi ó
nghiờn cu hiu qu hot ng tớn dng ca NHNo & PTNT huyn Phỳ Tõn
trong ba nm qua ( 2004 2006).



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
3

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn huyện Phú Tân đã và đang
nỗ lực phấn đấu để hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển. Tuy nhiên bên
cạnh những thành quả đạt được vẫn tồn tại nhiều nhiều hạn chế cần tiếp tục
nghiên cứu để góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng. Vì vậy,
mục tiêu chung khi nghiên cứu đề tài này là thấy được hiệu quả sử dụng vốn của
NHNo & PTNT huyện Phú Tân và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong mơi
trường kinh tế hiện nay.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu chung khi nghiên cứu đề tài, tơi đã đi đến cụ thể từng mục tiêu
như sau:
− Phân tích sơ lược tình hình nguồn vốn và tài sản của ngân hàng: Như
chúng ta dã biết tài sản và nguồn vốn là hai yếu tố rất quan trọng phản ánh quy

mơ hoạt động của một ngân hàng. Sự cân đối tài sản và nguồn vốn là một nhân tố
thiết yếu. Sự cân đối này khơng mang tính chất tuyệt đối mà nó là một sự tương
đối. Với một cơ cấu tài sản như thế nào xem là thích hợp? Và việc sử dụng tài
sản như thế nào để mang lại một nguồn lợi nhuận thích đáng nhưng vẫn an tồn?
Tất cả đòi hỏi nhà quản trị phải có một cách nhìn thật tồn diện dựa trên sự tương
xứng tài sản và nguồn vốn để hoạt động của ngân hàng hiệu quả, an tồn và năng
động.
− Phân tích hiệu quả sử dụng vốn: tín dụng là hoạt động chủ yếu của bất kỳ
NHTM nào. Trong chiến lược phát triển của NNNo & PTNT huyện Phú Tân thì
hai mục tiêu chính là huy động vốn và chất lượng tín dụng. “Chất lượng tín dụng
quyết định cho sự tồn tại và phát triển bền vững của một ngân hàng”. Hiệu quả
hoạt động tín dụng là kết quả của một q trình hoạt động, là kết tinh của sự năng
nỗ, hiểu biết của nhân viên tín dụng cùng với khả năng dự đốn của nhà quản trị.
Thêm vào đó, huyện Phú Tân chủ yếu là kinh tế nơng nghiệp. Vì vậy sự phát
triển của nền kinh tế nơng nghiệp rất được Nhà nước quan tâm. Vai trò chính của
hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam nói chung và của NHNo & PTNT huyện Phú
Tân nói riêng là tạo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ nơng
dân với lãi suất ưu đãi. Ngân hàng cần thấy được ưu thế của mình trong q trình
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lun vn tt nghip GVHD: Th.s Th Tuyt
SVTH: Nguyn Th Ngc ip
4

phỏt trin v hi nhp vn dng phỏt huy mt cỏch ti a. Phỏt trin ỳng nh
hng v mang li ngun li nhun to ln cho ngõn hng l iu m ton th
NHNo & PTNT Phỳ Tõn ó v ang thc hin. Bờn cnh nhng im mnh l
nhng im yu m ngõn hng cn phi phỏt hin v khc phc tht s vng
vng trc nhng i th cnh tranh.
ỏnh giỏ im mnh, im yu ca ngõn hng v nhng c hi, e da t
mụi trng kinh doanh.

a ra mt s gii phỏp gúp phn nõng cao hiu qu s dng vn ti ngõn
hng: T thc t bn thõn ca ngõn hng, cng nh nhng yu t ca mụi trng
cnh tranh ũi hi ngõn hng cn nõng cao cht lng tớn dng mang li li
nhun. Agribank mang phn vinh n mi nh ú l mc tiờu ca NHNo &
PTNT Vit Nam núi chung v NHNo & PTNT Phỳ Tõn núi riờng. t c
iu ú ũi hi phi cú mt quỏ trỡnh n lc phn u khụng ngng ca ngõn
hng. Trc s cnh tranh ngy cng mnh m, tn ti v phỏt trin bn vng
ngõn hng cn cú nhng phng hng, chin lc kinh doanh phự hp v hiu
qu. Lm th no Agribank ng hnh cựng s m no mi nh, lm th no
Agribank hi nhp v phỏt trin. ú l nhng trn tr, thn thc v nú cn c
mt ngh thut kinh doanh qun lý ca cỏc nh qun tr t c iu ú.
1.3. PHM VI NGHIấN CU
1.3.1. Khụng gian nghiờn cu
Khi tin hnh nghiờn cu ti ny, cỏc thụng tin ch yu thu thp t
phũng Tớn dng ca NHNo & PTNT huyn Phỳ Tõn. Bờn cnh ú cỏc thụng tin
t mụi trng kinh t ca a phng ch yu l qua sỏch bỏo v cỏc vn bn.
õy l gii hn v khụng gian nghiờn cu ca bi vit.
1.3.2. Thi gian nghiờn cu
Cỏc thụng tin s dng trong bi vit l nhng s liu phn ỏnh quỏ trỡnh
hot ng ca NHNo & PTNT huyn Phỳ Tõn qua ba nm (2004 2006). Tuy
nhiờn ngun s liu cha tht y nờn nhng kt lun v vn nghiờn cu s
cú nhiu hn ch.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip GVHD: Th.s Th Tuyt
SVTH: Nguyn Th Ngc ip
5

1.3.3. i tng nghiờn cu

Vi ti ny tụi ch i sõu vo nghiờn cu hiu qu s dng vn ti NHNo
& PTNT huyn Phỳ Tõn qua ba nm (2004 2006) qua mt s ch tiờu ch yu.
ng thi ỏnh giỏ s tỏc ng ca mụi trng kinh doanh n hot ng ca
NHNo & PTNT huyn Phỳ Tõn qua ba nm (2004- 2006).
1.4. LC KHO TI LIU
Trong quỏ trỡnh thc hin ti tụi ó cú s tham kho mt vi ti tt
nghip. Tụi ó tip thu c nhng giỏ tr thit thc t nhng ti ny, gúp
phn cho ti tụi thc hin c hon thin hn.
ti tt nghip Nõng cao vai trũ tớn dng NHNo & PTNT huyn Phỳ
Tõn nhm gúp phn hn ch cho vay nng lói nụng thụn ca Hunh c Phỏp:
Bi vit nghiờn cu v lm rừ thc trng ca tớn dng chớnh thc v tớn dng
khụng chớnh thc huyn. Vi ti ny tụi ó cú thờm nhng thụng tin v hot
ng tớn dng ca ngõn hng (2003-2005) cng nh s tn ti v phỏt trin ca
hot ng cho vay nng lói ti a phng. Trờn c s ú tụi s cú cỏi nhỡn chớnh
xỏc hn v hot ng tớn dng ca ngõn hng v vai trũ thit thc ca ngõn hng
trong vic hn ch tỡnh hỡnh cho vay nng lói ti a phng. õy tht s l mt
ngun thụng tin b ớch m tụi ó tip thu.
ti tt nghip: Phõn tớch tỡnh hỡnh cung ng vn h sn xut ti
NHNo & PTNT huyn Phỳ Tõn ca Thỏi Th Thu Cỳc: Phỳ Tõn mt huyn
thun nụng vỡ vy vn tớn dng thc s l ũn by khai thỏc cỏc tim nng kinh
t gúp phn xúa úi gim nghốo, thỳc y sn xut nụng nghip phỏt trin v to
iu kin hỡnh thnh th trng hng húa nụng thụn. NHNN Vit Nam ó ban
hnh cỏc c ch, nhim v tng i hon chnh trin khai n cỏc tnh, huyn,
th xó nhm mc ớch l chuyn hng u t nụng thụn v cho vay trc tip n
h sn xut nụng nghip. T ti ny tụi nm bt c thc trng huy ng vn
v cho vay (2002-2004) ca ngõn hng trc nhng bin ng v sn xut, kinh
doanh ca cỏc h sn xut.
Cỏc vn bn, ti liu ca ngõn hng nh: s tay tớn dng, bỏo cỏo kt qu
hot ng kinh doanh ca ngõn hng qua ba nm 2004, 2005 v 2006.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip GVHD: Th.s Th Tuyt
SVTH: Nguyn Th Ngc ip
6

CHNG 2
PHNG PHP LUN V PHNG PHP NGHIấN CU
------

2.1. PHNG PHP LUN
2.1.1.Ngun vn ca ngõn hng
2.1.1.1.Khỏi nim ngun vn ngõn hng
Ngun vn khụng ch giỳp cho ngõn hng hot ng kinh doanh m cũn
gúp phn trong vic u t phỏt trin sn xut kinh doanh trong mi doanh
nghip núi riờng cng nh s phỏt trin ca ton nn kinh t núi chung.
T ú ta cú khỏi nim ngun vn ngõn hng nh sau: Ngun vn ca ngõn
hng l ton b cỏc ngun tin t m ngõn hng to lp v huy ng c u
t cho vay v ỏp ng cỏc nhu cu khỏc trong hot ng kinh doanh ca ngõn
hng.
2.1.1.2. Cỏc loi ngun vn ca ngõn hng
Tin gi ca kho bc nh nc: khi kho bc thu v ngõn sỏch, cha cú
nhu cu s dng thỡ Kho bc cú th gi ti cỏc ngõn hng thng mi. Khi ú
ngun tin gi ny hỡnh thnh ngun vn ca ngõn hng thng mi.
Vn t cú hay cũn gi l vn ch s hu ca ngõn hng bao gm giỏ tr
thc cú ca vn iu l, cỏc qu d tr v mt s ngun vn khỏc ca ngõn hng
(theo qui nh ca ngõn hng trung ng. Vn ny c to ra trong quỏ trỡnh
kinh doanh tin t hoc do cỏc c ụng úng gúp (ngõn hng c phn) hay do
ngõn sỏch cp (ngõn hng quc doanh). Vn iu l l iu kin phỏp lớ c bn
v ng thi l yu t ti chớnh quan trng nht trong vic m bo i vi cỏc
khon n khỏch hng.Vỡ th, quy mụ ca vn iu l hay vn t cú ca ngõn

hng thng mi l yu t quyt nh quy mụ v kh nng hot ng kinh doanh
ca mt ngõn hng.
Vn huy ng: l ngun vn ch yu ca cỏc ngõn hng thng mi
hot ng. Ngõn hng thng mi bng nhiu hỡnh thc cú th huy ng t tin
nhn ri nhm trong dõn chỳng v cỏc doanh nghip bao gm:
+ Tin gi ca cỏc t chc kinh t: l s tin nhn ri phỏt sinh trong quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh ca h c gi ti ngõn hng. Nú bao gm mt b
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip GVHD: Th.s Th Tuyt
SVTH: Nguyn Th Ngc ip
7

phn vn tin nhn ri c gii phúng ra khi quỏ trỡnh luõn chuyn vn nhng
cha cú nhu cu s dng hoc dựng cho nhng mc tiờu nh sn trong tng lai.
+ Tin gi dõn c: gm cú:
Tin gi tit kim: l khon tin ca cỏ nhõn c gi vo ti khon tin
gi tit kim. õy l hỡnh thc huy ng truyn thng ca ngõn hng. c chia
lm hai loi: tin gi ti khon cú k hn v ti khon khụng cú k hn.
Ti khon tin gi cỏ nhõn: cỏ nhõn m ti khon tin gi ti ngõn
hng v thc hin cỏc giao dch thanh toỏn qua ngõn hng, mc ớch chớnh l
khỏch hng hng nhng tin ớch ca dch v ngõn hng.
Tin gi khỏc: tin gi vn chuyờn dựng, tin gi ca cỏc t chc tớn dng
khỏc
Tin vay t ngõn hng nh nc: Cỏc ngõn hng thng mi cú th vay
tin ca ngõn hng nh nc gii quyt kp thi nhng khú khn v ti chớnh.
Ngõn hng nh nc vi chc nng l ngõn hng ca cỏc ngõn hng thng mi
s cho cỏc ngõn hng thng mi vay bng cỏch chit khu hoc tỏi chit khu,
hay bng cỏch cm c cỏc chng t cú giỏ.
Tin vay ti cỏc ngõn hng thng mi khỏc: trong lỳc khú khn do thiu
vn hot ng cho vay hay u t thỡ cỏc ngõn hng thng mi cú th vay vn

ln nhau trờn th trng tin t liờn ngõn hng hoc cú th vay trc tip t ngõn
hng khỏc.
Cỏc qu ca ngõn hng: Mt ngõn hng cú th trớch lp nhiu loi qu
theo qui nh ca phỏp lut nh: qu d tr b sung vn iu l, qu d phũng
bự p ri ro, qu khen thng, qu phỳc li hỡnh thnh ngun vn cho
ngõn hng.
2.1.2. Khỏi nim ti sn
Ti sn l kt qu ca vic s dng vn ca ngõn hng thng mi. Cỏc ti
sn cú sinh li l phn to ra li nhun ch yu ca ngõn hng thng mi
2.1.2.1. Phõn loi ti sn
Ngun vn ca ngõn hng thng mi khi c s dng s th hin thnh
ti sn trong ngõn hng. Cỏc loi ti sn ca ngõn hng bao gm:
Tin mt: L khon tin m ngõn hng thng mi ti kho qu ca
mỡnh nhm ỏp ng nhu cu vay vn v rỳt tin t xut ca khỏch hng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
8

− Kim loại q: Là khoản giá trị của kim loại q được dự trữ tại ngân hàng.
− Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước gồm: Tiền dự trữ bắt buộc và tiền dự trữ
để thanh tốn.
+ Dự trữ bắt buộc là số tiền ngân hàng nhà nước u cầu các ngân hàng
thương mại phải thường xun duy trì theo một tỷ lệ nhất định trên tổng số tiền
huy động được. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của ngân
hàng nhà nước trong từng thời kì nhất định. Khoản dự trữ này ảnh hưởng đến khả
năng thanh tốn cũng như chi phí của ngân hàng thương mại.
+ Dự trữ thanh tốn để đảm bảo cho nhu cầu thanh tốn trong quan hệ giao
dịch giữa các ngân hàng. Số tiền gửi thanh tốn này, gửi tại ngân hàng nhà nước
nhằm để thực hiện các khoản thanh tốn bù trừ giữ các ngân hàng thươngmại với

nhau trong q trình tổ chức thanh tốn cho khách hàng của họ.
− Trái phiếu kho bạc: Các ngân hàng thương mại dùng nguồn vốn của mình
để đầu tư vào trái phiếu kho bạc. Mặc dù khả năng sinh lời của trái phiếu này
khơng cao nhưng đây là khoản đầu tư có mức độ rủi ro thấp nhất.
− Tiền gửi và tiền cho vay các ngân hàng khác: Khi ngân hàng huy động
được nhiều vốn nhưng chưa tìm được nhiều khách hàng có độ tín nhiệm cao thì
có thể tìm cách gửi hoặc cho vay lại các ngân hàng thương mại khác để thu lại
phần tiền lãi mà nó có thể bù đắp được chi phí chi trả lãi tiền gửi. Ngồi ra, trong
quan hệ giao dịch thanh tốn giữa các ngân hàng với nhau buộc các ngân hàng
thương mại phải mở tài khoản thanh tốn tại các ngân hàng khác.
− Cho vay khách hàng: Đây là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương
mại. Nguồn vốn hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư của
ngân hàng. Đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay nghiệp vụ này
vẫn còn là nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng. Tuy nhiên thì
nghiệp vụ này vẫn là nghiệp vụ có mức độ rủi ro lớn nhất vì đây là nghiệp vụ rất
nhạy cảm với mơi trường kinh tế - chính trị - xã hội.
− Đầu tư góp vốn, liên doanh, mua cổ phần: Ngân hàng thương mại cũng có
thể sử dụng nguồn vốn của mình để đầu tư góp vốn liên doanh, hay mua cổ phần
của các tổ chức tín dụng hay các cơng ty. Đây cũng là một trong những hoạt
động tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Ngân hàng thương mạicũng cần đa dạng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
9

các hình thức đầu tư của mình nhằm để gia tăng lợi nhuận cũng như nhằm phân
tán mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh tiền tệ.
− Tài sản cố định và các tài sản khác: Ngân hàng thương mại cũng giống
như các doanh nghiệp khác cần phải có đất đai nhà cửa, trụ sở để hoạt động.
Ngân hàng thương mại dùng phần vốn chủ sở hữu (vốn tự có) của mình để đầu tư

vào tài sản cố định và các máy móc thiết bị để đảm bảo hoạt động của mình.
2.1.2.2.Ý nghiã của việc sử dụng vốn ngân hàng
Sử dụng vốn là một tiêu chí tổng hợp để đánh giá hoạt động, kết quả kinh
doanh của ngân hàng thương mại. Hiệu quả sử dụng vốn ngân hàng có thể hữu
hình như tiền, tài sản… và vô hình như uy tín của ngân hàng đối với khách hàng,
phần trăm thị phần chiếm được.
Trong kinh doanh tiền tệ, các nhà quản trị ngân hàng luôn phải đương đầu
với những khó khăn lớn về mặt tài chính. Một mặt họ phải thỏa mãn nhu cầu về
lợi nhuận, mặt khác họ phải đối phó với những qui định, chính sách của Ngân
hàng Nhà nước về tiền tệ ngân hàng… Các ngân hàng luôn đặt ra vấn đề làm thế
nào để có thể đạt được lợi nhuận cao nhất nhưng mức độ rủi ro có thể chấp nhận
được mà vẫn đảm bảo chấp hành đúng các qui định của ngân hàng nhà nước và
thực hiện được kế hoạch kinh doanh của ngân hàng. Vì thế, nguồn vốn trong
ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng và hiệu quả sử dụng vốn là thước đo
chuẩn xác để các nhà quản trị ngân hàng có thể xem xét các kế hoạch mở rộng và
tăng trưởng, xem xét các khoản tiên gửi và tiền vay để cân đối hợp lý. Đồng thời
cũng giúp các nhà quản trị có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá đúng hơn về
kết quả đạt được, về cơ cấu tăng trưởng và về các nhân tố tác động đến hoạt động
của ngân hàng.
2.1.3. Nguyên tắc cho vay
Nguyên tắc cho vay nhằm đảm bảo cho họat động của ngân hàng thực hiện
một cách đều đặn, không bị gián đoạn, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể
xảy ra cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng cần phải theo các nguyên tắc sau:
− Vốn vay phải có đảm bảo. Mục đích đảm bảo tín dụng là để tổ chức cho
vay thu hồi nợ.
− Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã cam kết trong giấy vay
vốn.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Lun vn tt nghip GVHD: Th.s Th Tuyt
SVTH: Nguyn Th Ngc ip

10

Phi hon tr n gc v lói ỳng k hn ó tha thun trong hp ng tớn
dng.
2.1.4. Cỏc ch tiờu phõn tớch ngun vn v s dng vn
Vn huy ng/ tng ngun vn: Cho bit kh nng huy ng ca ngõn
hng. i vi ngõn hng thng mi thỡ kh nng huy ng nh hoc bng 20
ln vn t cú l an ton.
H s thu n: (%)



Ch tiờu ny phn ỏnh trong mt thi kỡ kinh doanh no ú t mt ng
doanh s cho vay ngõn hng s thu hi c bao nhiờu ng vn. H s thu n
cng ln c ỏnh giỏ cng tt.
Vũng quay tớn dng



Ch tiờu ny cho bit tc luõn chuyn vn tớn dng v thi gian thu hi
n nhanh hay chm. Ch tiờu ny cng ln cng tt.
D n quỏ hn/ tng d n



Ch tiờu ny phn ỏnh tỡnh hỡnh kinh doanh ca ngõn hng. Ch tiờu ny i
vi ngõn hng thng mi cng nh thỡ cng tt. Ngõn hng kinh doanh cú hiu
qu.
D n/ vn huy ng




Doanh s thu n
H s thu n =
Doanh s cho vay
Doanh s thu n
Vũng quay tớn dng =
D n bỡnh quõn
Tng d n
D n trờn tng vn huy ng =
Tng vn huy ng
D n quỏ hn trờn tng d n =


Tng d n cho tng loi cho vay
D n quỏ hn cho tng loi cho vay
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
11

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh tình hình sử dụng vốn huy động của ngân
hàng. Chỉ tiêu này còn cho biết vốn huy động có đủ đảm bảo cho hoạt động cho
vay của ngân hàng khơng.
Tỷ số này <1: Lượng vốn huy động dồi dào đảm bảo cho hoạt động cho
vay, ngồi ra có thể sử dụng cho hoạt động đầu tư khác.
Tỷ số này > 1: Vốn huy động ít khơng đủ cho vay, ngân hàng phải bổ sung
bằng nguồn vốn khác.
Tỷ số này = 1: Vốn huy động được đủ cho hoạt động cho vay.
Dư nợ/ tổng tài sản:




Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập trung của ngân hàng đối với từng khoản
cho vay. Đây cũng là tỷ số dùng để đánh giá hiệu quả của một đồng tài sản. Tỷ số
này càng lớn càng tốt đối với ngân hàng thương mại.
Lợi nhuận/ tài sản có



Hệ số ROA cho biết từ 1 đồng tài sản được sử dụng sẽ đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng lớn thì càng tốt vì ngân hàng sử dụng vốn có hiệu
quả. Ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lí.
Tổng chi phí trên Tổng thu nhập:



Chỉ số này tính tốn khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập, đo
lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thơng thường chỉ số này nhỏ hơn 1,
nếu chỉ số này lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém hiệu quả, đang có
nguy cơ phá sản trong tương lai.


Tổng dư nợ
Dư nợ trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
ROA =
Tổng tài sản bình qn
Tổng chi phí

Tổng chi phí/Tổng thu nhập =
Tổng thu nhập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
12

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Thu thập số liệu
2.2.1.1. Xác định nội dung thơng tin
Nội dung thơng tin được xác định căn cứ vào mục đích nghiên cứu và phải
đảm bảo các u cầu sau:
− Thích đáng: Số liệu thu thập phải phù hợp và đáp ứng dược mục tiêu
nghiên cứu.
− Chính xác: Đúng sự thật
− Kịp thời: Thơng tin phải phục vụ đúng thời gian qui định
2.2.1.2. Nguồn số liệu:
Là số liệu thứ cấp: Là các thơng tin đã có sẵn, có thể được thu thập từ các
nguồn sau:
+ Số liệu nội bộ: Được ghi chép cập nhật thường xun như số liệu từ báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo hoạt động của phòng Tín dụng, phòng
Kế tốn - Ngân quỹ, tình hình tài chính của đơn vị, bảng Cân đối kế tốn
+ Số liệu từ các ấn phẩm của Nhà nước: Là các thơng tin về kết quả sản
xuất nền kinh tế do cơ quan thống kê Nhà nước phát hành.
+ Số liệu từ các ấn phẩm khác: Thơng tin từ báo, tạp chí chun ngành.
2.2.2. Các phương pháp thu thập thơng tin
− Phương pháp tổng hợp: Những số liệu thu thập được từ q trình điều tra
rất rời rạc nên khó quan sát để rút ra kết luận. Do đó sau khi điều tra thống kê
chúng ta tiến hành tổng hợp những tài liệu thu thập được trong điều tra và trình
bày dưới những hình thức phù hợp và có hệ thống. Nhiệm vụ cơ bản của tổng

hợp thống kê là làm cho các đặc trưng riêng biệt trên từng đơn vị bước đầu
chuyển thành các đặc trưng chung của tồn bộ tổng thể.
− Phương pháp phân tích: qua q trình phân tích các số liệu điều tra và
tổng hợp được sẽ phản ánh những nội dung còn tiềm ẩn trong những con số cụ
thể. Các phương pháp phân tích chun mơn như:
+ Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối là nguồn tài liệu đầu tiên
để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế, là cơ sở để tính các chỉ tiêu quan hệ
khác được biểu hiện bằng số tương đố, số bình qn. Đây cũng là căn cứ quan
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
13

trọng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Số tuyệt đối
là loại chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu và gắn
liền với điều kiện về thời gian, không gian cụ thể.
+ Phương pháp so sánh số tương đối: Số tương đối biểu hiện quan hệ so
sánh giữa các mức độ của hiện tượng nghiên cứu.
+ Phương pháp dãy số thời gian: Dãy số thời gian là một dãy các giá trị của
các hiện tượng nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời gian, biểu hiện sự biến
động của từng hiện tượng xét về mặt tỷ lệ. Biến động của dãy số thời gian được
xem như là kết quả hợp thành của 4 yếu tố xu hướng, thời vụ, chu kỳ và ngẫu
nhiên.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
14

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ TÂN
------

3.1.TỔNG QUAN VỀ HUYỆN PHÚ TÂN
Phú Tân là một trong bốn huyện cù lao của tỉnh An Giang, nằm giữa và chạy
dọc theo sông Tiền và sông Hậu.
− Phía Bắc giáp với huyện Tân Châu.
− Phía Nam giáp với huyện Châu Thành ngăn cách bởi sông Vàm Nao.
− Phía Đông giáp với tỉnh Đồng Tháp ngăn cách bởi sông Tiền.
− Phía Tây giáp với huyện Châu Phú ngăn cách bởi sông Hậu.
Huyện Phú Tân là một trong những huyện trọng điểm về phát triển nông
nghiệp của tỉnh, sản phẩm chủ yếu là lúa, thủy sản và chăn nuôi gia súc.
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp chiếm 80,13% diện tích đất tự nhiên,
nguồn nước dồi dào cung cấp cho sản xuất bởi hai nhánh sông Tiền và sông Hậu.
Thêm vào đó nguồn thủy sản khá phong phú như cá tra, cá basa…Nguồn lao
động nông nghiệp trẻ dồi dào, nhạy bén tiếp thu kỹ thuật mới trong sản xuất. Tất
cả những ưu thế trên tạo ra tiền đề cơ bản cho sự phát triển nông nghiệp của
huyện.
3.2.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ TÂN
3.2.1.Lịch sử hình thành
- Tên gọi trong giao dịch :Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam (chi nhánh huyện Phú Tân).
- Tên gọi trong quan hệ quốc tế : AGRIBANK
- Tên viết tắt: VBARD (VietNam Bank for Agriculture and Rural
Development)
Theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1998 của Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng, ngân hàng Phát triển nông nghiệp Việt Nam được thành lập trong phạm vi
cả nước gồm: ngân hàng Phát triển nông nghiệp Trung ương, 38 chi nhánh Tỉnh
và Thành phố, 475 chi nhành huyện với tổng biên chế 36.000 người. Ngày

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
15

14/11/1990, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số 400/CP đổi tên thành Ngân
hàng nơng nghiệp Viiệt Nam. Đến ngày 15/10/1996, Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền ký quyết định 280/QĐ –
NH5 đổi tên thành Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam .
Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh An Giang được thành
lập theo quyết định số 53/NH-TCCB ngày 14/07/1988, gồm 8 huyện thị trong đó
có Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn ( NHNo & PTNT) huyện Phú
Tân.
NHNo & PTNT huyện Phú Tân thực hiện hoạt động tín dụng cho vay, huy
động vốn chủ yếu phục vụ cho các đối tượng trong tồn huyện bao gồm 17 xã và
02 thị trấn. Cũng giống như các NHNo khác, NHNo & PTNT huyện Phú Tân
hoạt động chủ yếu là thực hiện tín dụng nơng thơn, cho vay các cơng ty TNHH,
Doanh nghiệp tư nhân, HTX vừa và nhỏ. Ngồi hoạt động tín dụng cho vay,
NHNo & PTNT huyện Phú Tân còn thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn thơng
qua các hình thức: Nhận tiền gửi tiếp kiệm có kỳ hạn , khơng kỳ hạn và phát hành
kỳ phiếu. Mặt khác, Ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ như: mở tài khoản
thanh tốn, chuyển tiền điện tử, chi trả kiều hối TRANS SAIGON, VINA USA,
WESTERN UNION, thanh tốn ngoại tệ bằng USD…đi các nơi trong nước và
ngồi nước.
3.2.2.Vai trò và chức năng của NHNo & PTNT huyện Phú Tân:
3.2.2.1.Vai trò
Đối với nước ta, nền kinh tế nơng nghiệp là trọng điểm. Vì vậy, sự phát
triển của nền kinh tế nơng nghiệp rất được Nhà Nước quan tâm. Một trong những
chính sách rót vốn cho nơng nghiệp được Nhà Nước giao là một vai trò hoạt động
của hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam. Thế là hệ thống NHNo & PTNT Việt

Nam ra đời để thực hiện vai trò Nhà Nước giao đó là tạo nguồn vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của hộ nơng dân với lãi suất ưu đãi .
NHNo & PTNT huyện Phú Tân , tỉnh An Giang ra đời và hoạt động có vai
trò đã được xác định chung như trên. Qua những năm hoạt động , NHNo & PTNT
huyện Phú Tân đã thực hiện rất tốt vai trò của mình. Ngân hàng đã cung cấp cho
các hộ sản xuất, hộ nơng dân những khoản chi phí quan trọng cho việc mua phân
bón, giống, cải tạo vườn tạp, ni trồng thủy sản …để mở rộng sản xuất nơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
16

nghiệp, thâm canh tăng vụ và hoạt động sản xuất có hiệu quả hơn. Cho đến nay số
lượng các hộ sản xuất vay vốn của ngân hàng ngày càng tăng, uy tín đối với bà
con ngày càng lớn, điều này cho thấy hoạt động của ngân hàng ngày càng ổn định
và sẽ phát triển cao.
Hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHNo & PTNT huyện Phú Tân đã góp
phần vào việc đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi ở nơng thơn. Từ đó, NHNo & PTNT
huyện Phú Tân đã trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy và cần thiết của bà
con nơng dân sản xuất nơng nghiệp ở huyện nhà. Điều này đã khẳng định sự cần
thiết của NHNo & PTNT huyện Phú Tân nói riêng và hệ thống NHNo & PTNT
Việt Nam nói chung.
3.2.2.2.Chức năng:
NHNo & PTNT huyện Phú Tân là doanh nghiệp Nhà Nước có chức năng
kinh doanh tiền tệ tổng hợp và hoạt động ngân hàng đối với các doanh nghiệp,
mọi thành phần kinh tế trong và ngồi nước, thực hiện tín dụng tài trợ chủ yếu
cho nơng nghiệp và nơng thơn. Ngân hàng nổ lực huy động mọi nguồn vốn nhàn
rỗi trong dân cư, vốn ưu đãi trong nước. Đầu tư phát triển nền kinh tế nhiều thành
phần, cho vay tất hộ sản xuất có nhu cầu, thu hẹp khoảng cách chênh lệch về đời
sống kinh tế giữa thành thị và nơng thơn.

3.2.3.Cơ cấu tổ chức:
Tính đến ngày 31/12/2006 NHNo & PTNT huyện Phú Tân có 03 điểm giao
dịch gồm 01 chi nhánh ngân hàng, 01 Chi Nhánh cấp III và 01 Phòng Giao Dịch.
Tổng số cán bộ cơng nhân viên hiện có đến 31/12/2006 là 39 cán bộ cơng nhân
viên chức, giảm 03 so với năm 2005. Trong đó biên chế chính thức là 35 và 04
hợp đồng khốn gọn.







Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT huyện Phú Tân

Phòng
Gioa
dịch
Chi
nhánh
Chợ
Vàm
Tổ
Kiểm
tra
Phòng
Hành
Chánh
nhân
sự

Phòng
Tín
dụng
Phòng
Kế
tốn –
Ngân
quỹ
BAN
GIÁM ĐỐC
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lun vn tt nghip GVHD: Th.s Th Tuyt
SVTH: Nguyn Th Ngc ip
17

Ban Giỏm c: giỏm c ca NHNo Phỳ Tõn do Giỏm c NHNo tnh An
Giang b nhim, cú nhim v:
+ iu hnh mi hot ng ca Ngõn hng.
+ Phú giỏm c ph trỏch tớn dng chu trỏch nhim iu hnh hot ng
ca phũng Tớn dng.
+ Phú giỏm c ph trỏch K toỏn - Ngõn qu chu trỏch nhim iu hnh
hot ng ca phũng K toỏn - Ngõn qu.
Phũng hnh chớnh nhõn s:
- Theo dừi ch tin lng, theo dừi xem xột ngh hi ng khen
thng nõng lng hoc k lut khi nhõn viờn vi phm.
- Qun lý h s cỏn b - cụng nhõn viờn v lp quyt nh iu ng nhõn
viờn trong ngõn hng khi giỏm c yờu cu .
- Qun lý ti sn trong ngõn hng, chp hnh ch bỏo cỏo v thng kờ.
Phũng tớn dng: bao gm mt trng phũng, hai phú phũng v cỏc cỏn b
tớn dng. Phũng tớn dng cú nhim v:

- Nụng nghip cỏc chng trỡnh d ỏn, thm nh d ỏn u t, la chn d
ỏn ti u u t, ngh cỏc d ỏn kh thi vt quyn phỏn quyt lờn cp trờn
xem xột.
- Tỡm kim th trng tớn dng trung v di hn cho ngõn hng. Thc hin
cỏc hot ng tớn dng cho ngõn hng, t chc ch o thụng tin phũng nga ri
ro v tớn dng v cỏc bin phỏp x lớ ri ro tớn dng xy ra sao cho cú hiu qu v
ớt tn kộm nht theo ch quy nh.
- Tng hp thụng tin kinh t, qun lớ danh mc khỏch hng, phõn loi khỏch
hng, thc hin bỏo cỏo thng kờ quy nh.
Phũng K toỏn - Ngõn qu: Bao gm 01 phú phũng v cỏc k toỏn viờn,
phũng k toỏn trc tip giao dch vi khỏch hng v thc hin cỏc nhim v:
- K toỏn: Trc tip hch toỏn k toỏn, hch toỏn cỏc nghip v thanh toỏn
theo quy nh ca NHNo & PTNT Vit Nam. Lp k hoch ti chớnh, quyt toỏn
thu chi ti chỏnh, quyt toỏn tin lng. Thc hin cỏc nghip v thanh toỏn, thu
chi cho hot ng tớn dng ca phũng tớn dng, nghip v gi tin, cỏc dch v
chuyn tin .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip GVHD: Th.s Th Tuyt
SVTH: Nguyn Th Ngc ip
18

- Ngõn qu: Qun lý an ton kho qu, thc hin cỏc quy nh, quy ch v
nghip v thu phỏt, vn chuyn tin mt trờn ng i. Trc tip thc hin dch
v thu chi tin mt, nhn tin gi, cỏc chng th, giy t cú giỏ.
Phũng giao dch: Nhim v ch yu ca phũng l thc hin vic m rng
mng li cho vay cng nh huy ng vn t nhiu ni.
T kim tra: cú chỳc nng giỏm sỏt vic thc hin chớnh sỏch, phỏp lut,
vic gii quyt khiu ni t cỏo, vic thc hin quy ch dõn ch c s, u tranh
chng tham nhng, lóng phớ, tiờu cc, bo v quyn li v li ớch hp phỏp ca
viờn chc.

Vi cỏch t chc n gin ó giỳp cỏc phũng ban cú s gn kt, nht trớ
trong cụng vic vỡ mc tiờu chung l hiu qu hot ng ca ngõn hng. Thờm
vo ú hiu qu hot ng s c nõng cao khi cỏc hot ng luụn cú s ch o
kp thi ca ban giỏm c.
3.2.4. Kt qu hot ng kinh doanh ca ngõn hng qua ba nm (2004
2006)
Ngõn hng hot ng cú hiu qu trc ht phi cú ngun vn vng mnh
v bit s dng ngun vn ú tht hiu qu mang li li nhun cho ngõn hng.
Li nhun khụng ch l ch tiờu tng hp ỏnh giỏ hiu qu hot ng kinh
doanh ca ngõn hng m cũn l ch tiờu chung nht ỏp dng cho mi ch th kinh
doanh trong nn kinh t th trng. Cỏc ngõn hng luụn quan tõm n vn lm
th no t li nhun cao nht v cú mc ri ro thp nht, ng thi vn
thc hin c k hoch kinh doanh ca ngõn hng. õy cng l mc tiờu hng
u ca Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin nụng thụn huyn Phỳ Tõn trong
sut quỏ trỡnh hot ng kinh doanh.







THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip GVHD: Th.s Th Tuyt
SVTH: Nguyn Th Ngc ip
19

Bng 1: KT QU HOT NG KINH DOANH CA NHNo & PTNT
HUYN PH TN (2004 2006)
n v: Triu ng

CH TIấU
2004 2005 2006
SO SNH
05/04
SO SNH
06/05
S tin S tin S tin S tin % S tin %
Doanh thu 25.418 30.001 37.645 4.583 18,03 7.644 25,48
Chi phớ 18.295 20.724 25.190 2.429 13,28 4.466 21,55
Li nhun trc thu 7.123 9.277 12.455 2.154 30,24 3.178 34,26
(Ngun: Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh (2004 2006)

Hot ng kinh doanh ca NHNo & PTNT huyn Phỳ Tõn ó t c
nhng thnh cụng nht nh trong ba nm qua. iu ú c minh chng bng
nhng s liu c th v cỏc khon mc:
V doanh thu: khon mc ny tng qua cỏc nm. So sỏnh nm 2005 so vi
nm 2004 ta thy doanh thu tng 18,03% v n nm 2006 tng 25,48% so vi
nm 2005. Nguyờn nhõn l do ngõn hng hot ng cú hiu qu mang li doanh
thu cao cho n v, c th nh tng cng cỏc dch v chm súc khỏch hng: thu
tin ti ch, t vn min phớ,Ngõn hng khụng ngng tỡm kim khỏch hng
mi, tng th phn, thc hin ỳng nguyờn tc cụng tỏc cho vay an ton v
hiu qu. Ngoi ra ngõn hng cũn cú nhiu hỡnh thc tuyờn truyn hp dn,
khuyn mói, tit kim d thng kp thi ỳng vo thi im thun li, Tt c
nhng hot ng ny giỳp cho doanh thu ca ngõn hng tng lờn, th phn cng
c m rng to tin cho ngõn hng vn lờn..
V chi phớ: cng cú xu hng tng qua ba nm nhng tc tng chi phớ
thp hn so vi tc tng doanh thu. Nm 2005 chi phớ tng 13,28% so vi
nm 2004 v tip tc tng 21,55% so vi nm 2005. S tng thờm chi phớ l ngõn
hng m rng th trng, gia tng cỏc dch v nờn ó chi thờm nhiu hn cho
vic qung cỏo cho hot ng ca n v, c bit l tng tin u t cho cỏc

thit b hin i phc v cho hot ng,Tuy nhiờn, vn huy ng cú lói sut r
chim t trng thp trong c cu ngun vn, iu ny nh hng ln n lói sut
u vo lm tng chi phớ hot ng ca ngõn hng. õy l mt hn ch ca ngõn
hng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
20

Về lợi nhuận: lợi nhuận là mục tiêu quan trọng cần đạt được của NHNo &
PTNT huyện Phú Tân nói chung và của tất cả các ngân hàng thương mại nói
riêng. Trong ba năm qua lợi nhuận của ngân hàng không ngừng tăng lên, đây là
một thành công của ngân hàng. Lợi nhuận trước thuế năm 2004 đạt 7.123 triệu
đồng, năm 2004 tăng lên với tốc độ 30,24% và năm 2006 tăng 34,26% so với
năm 2005. Đây là kết quả của doanh thu lớn hơn chi phí. Kết quả trên là minh
chứng cho sự chuyển mình bước vào nền kinh tế sôi động hiện nay.
3.3.TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
3.3.1.Cơ cấu nguồn vốn
Nguồn vốn đối với mỗi ngân hàng đều giữ một vai trò rất quan trọng, sự
tăng hay giảm của nguồn vốn đều ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Căn
cứ vào sự biến động của nguồn vốn chúng ta có thể thấy được cơ cấu nguồn vốn
như vậy là hợp lý hay không, và từ đó cũng có thể tìm ra một kết cấu tốt hơn cho
nguồn vốn của ngân hàng.










Qua biểu đồ ta thấy cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT huyện Phú Tân
qua ba năm đều có tỷ trọng vốn huy động thấp trong tổng nguồn vốn. Năm 2004
vốn huy động chiếm tỷ trọng 15,47%, còn năm 2005 là 26,93% và 2006 thì tỷ
trọng này đạt 27,27%. Vào năm 2005, vốn huy động tăng vượt bật so với năm
2004 nhưng đến năm 2005 tốc độ tăng này giảm lại. Tỷ trọng vốn huy động thấp
trong tổng nguồn vốn là một điều đáng lo ngại cho ngân hàng. Trong thời gian
qua ngân hàng chưa thực hiện tốt công tác huy động vốn để đáp ứng nhu cầu vốn
cho khách hàng. Nguồn vốn của ngân hàng còn phụ thuộc rất cao vào NHNo &
PTNT Tỉnh và ngân hàng cấp trên vì tỷ trọng vốn điều hòa rất cao. Trong thời
2006
27,27%
3,93%
68,80%
2005
26,93%
4,03%
69,05%
Vốn huy động Vốn và các quỹ
Vốn khác
Hình 1: C
ơ
c

u ngu

n v

n (2004 – 2006)

2004
74,87%
9,66%
15,47%

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
21

gian qua công tác huy
độ
ng v

n c

a ngân hàng g

p nhi

u khó kh
ă
n, ph

i
đ
i

u
ch


nh m

c lãi su

t theo quy
đị
nh c

a Th

ng
đố
c NHNN. Chính vì v

y mà ngân
hàng ph

i t
ă
ng c
ườ
ng v

n vay t

NHNo T

nh và các ngân hàng khác
để


đ
áp

ng
nhu c

u v

n cho khách hàng. S

khan hi
ế
m v

n huy
độ
ng báo hi

u cho nh

ng lo
ng

i mà ngân hàng
đ
ã và
đ
ang g


p ph

i.
Đ
i

u
đ
ó
đ
òi h

i ngân hàng c

n cân
đố
i
gi

a v

n vay NHNo T

nh và v

n huy
độ
ng sao cho hài hòa
để
c

ơ
c

u ngu

n v

n
t

t h
ơ
n, ngân hàng ch


độ
ng h
ơ
n trong công tác qu

n lí ngu

n v

n.


Tóm l

i, c

ơ
c

u v

n ngân hàng d

n có s

thay
đổ
i, v

n huy
độ
ng d

n t
ă
ng
t

tr

ng, ng
ượ
c l

i v


n
đ
i

u hòa gi

m d

n t

tr

ng. V

n
đề
huy
độ
ng v

n gây ra
cho ngân hàng m

t s

c ép không nh

tr
ướ
c nhu c


u v

n c

a khách hàng ngày
càng t
ă
ng. Vì v

y ngân hàng ph

i t
ă
ng ngu

n v

n vay t

ngân hàng c

p trên
để

đ
áp

ng nhu c


u v

n cho khách hàng. Trong nh

ng n
ă
m qua, v

n
đ
i

u hòa luôn
chi
ế
m t

tr

ng cao trong c
ơ
c

u ngu

n v

n.
Đ
ây là m


t h

n ch
ế
r

t l

n c

a ngân
hàng ch

ng t

ngân hàng còn ph

thu

c r

t nhi

u vào ngân hàng c

p trên. Chính
đ
i


u
đ
ó khi
ế
n ngân hàng không có s


độ
c l

p trong ho

t
độ
ng. Nh

n th

c
đượ
c
đ
i

u
đ
ó, m

c dù công tác huy
độ

ng v

n c

a ngân hàng trong th

i gian qua còn r

t
nhi

u khó kh
ă
n, nh

t là s

c

nh tranh c

a các NHTM khác trên
đị
a bàn nh
ư
ng
ngân hàng
đ
ã ph


n
đấ
u không ng

ng trong vi

c huy
độ
ng v

n. Ngân hàng chú
tr

ng khâu qu

ng cáo, ti
ế
p th

, qu

ng bá hình

nh d
ướ
i nhi

u hình th

c nh

ư
nh
ư

khuy
ế
n mãi, ti
ế
t ki

m d

th
ưở
ng…
để
thu hút khách hàng. K
ế
t qu


đ
ã d

n nâng
cao t

tr

ng v


n huy
độ
ng, gi

m b

t s

ph

thu

c vào ngân hàng c

p trên.
S

thay
đổ
i này ch

là thành công b
ướ
c
đầ
u, trong th

i gian t


i ngân hàng
c

n nâng cao h
ơ
n n

a hi

u qu

huy
độ
ng v

n
để
th

c s

t

ch

trong ho

t
độ
ng

kinh doanh
.
* Sự biến động nguồn vốn của ngân hàng qua ba năm 2004 – 2006:




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
22

Bảng 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN ( 2004 – 2006)

Đơ
n v

: Tri

u
đồ
ng

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phòng Kế tốn – Ngân quỹ)

Trong ba n
ă
m qua t

ng ngu


n v

n c

a ngân hàng v

n khơng ng

ng t
ă
ng
lên và cao nh

t vào n
ă
m 2006. So sánh n
ă
m 2005 v

i n
ă
m 2004 ngu

n v

n huy
độ
ng t
ă

ng 31.055 tri

u
đồ
ng t
ươ
ng

ng 100,24%.
Đạ
t
đượ
c
đ
i

u này là nh

vào
s

n

l

c ph

n
đấ
u c


a tồn th

cán b

nhân viên trong vi

c huy
độ
ng v

n.
Đế
n
n
ă
m 2006 v

n huy
độ
ng tuy có t
ă
ng nh
ư
ng so v

i n
ă
m 2005 ch


v
ượ
t 16.166
tri

u
đồ
ng t
ươ
ng

ng 26,06%. Nh
ư
v

y vi

c huy
độ
ng v

n c

a ngân hàng ch
ư
a
mang l

i hi


u qu

cao,

nh h
ưở
ng l

n
đế
n k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh c

a
ngân hàng.
Đ
i

u
đ
áng quan tâm là s

t

ă
ng lên c

a ngu

n v

n
đ
i

u hòa và ln
chi
ế
m t

l

cao so v

i v

n huy
độ
ng. N
ă
m 2005 v

n
đ

i

u hòa t
ă
ng 9.163 tri

u so
v

i n
ă
m 2004. Nh
ư
ng
đế
n n
ă
m 2006 thì t
ă
ng 38.253 tri

u t
ươ
ng

ng 24,05% so
v

i n
ă

m 2005. Nh
ư
vây t

c
độ
t
ă
ng c

a v

n huy
độ
ng tuy nhanh h
ơ
n v

n
đ
i

u
hòa nh
ư
ng ng
ượ
c l

i v


n
đ
i

u hòa ln chi
ế
m t

tr

ng cao trong t

ng ngu

n v

n.
K
ế
t qu

trên cho th

y ngân hàng c

n chú ý h
ơ
n cơng tác huy
độ

ng v

n trong
t
ươ
ng lai.
Là m

t chi nhánh, s

h

tr

v

v

n c

a t

nh và Trung
ươ
ng là khơng th


thi
ế
u. Tuy nhiên có th



đ
áp

ng nhu c

u v

n c

a khách hàng b

ng ngu

n v

n
huy
độ
ng s

mang l

i l

i nhu

n l


n h
ơ
n cho ngân hàng.Nh
ư
v

y s

t

o cho ngân
hàng th
ế
ch


độ
ng trong kinh doanh có kh

n
ă
ng cung c

p
đầ
y
đủ
, k

p th


i và
nhanh chóng v

n cho khách hàng nh

t là khi có nhu c

u b

sung v

n thi
ế
u h

t
c

a các cá nhân, doanh nghi

p
đ
ang có xu h
ướ
ng gia t
ă
ng.
Đồ
ng th


i nâng cao
ngu

n v

n huy
độ
ng, gi

m thi

u v

n vay sao cho h

p lý
đả
m b

o chi phí
để

đượ
c ngu

n v

n là th


p và l

i nhu

n mang v

cho
đơ
n v



m

c hi

u qu

nh

t,
CHỈ TIÊU
2004 2005 2006 SO SÁNH 05/04 SO SÁNH 06/05
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
V

n huy
độ
ng
30.980 62.035 78.201

31.055 100,24 16.166 26,06
Vốn và các quỹ 19.346 9.277 11.283
(10.069) (52,05) 2.006 21,62
V

n
đ
i

u hòa
149.914 159.077 197.330
9.163 6,11 38.253 24,05
Tổng nguồn vốn 200.240 230.389 286.814
30.149 15,06 56.426 24,49
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
23

giúp cho ngân hàng t

o
đượ
c n

n t

ng v

ng ch


c trên th
ươ
ng tr
ườ
ng v

i nhi

u s


c

nh tranh c

a các
đố
i th

.

Để
th

y rõ h
ơ
n v

n

đề
này chúng ta nghiên c

u thêm v

v

n huy
độ
ng và
v

n vay c

a NHNo & PTNT huy

n Phú Tân.

3.3.2.Nguồn vốn huy động
Ho

t
độ
ng kinh doanh c

a ngân hàng ch

y
ế
u là d


a vào ngu

n v

n huy
độ
ng nh
ư
các ngân hàng th
ươ
ng m

i khác. Trong
đ
i

u ki

n t
ă
ng tr
ưở
ng nhanh
c

a n

n kinh t
ế

, nhu c

u v

v

n c

a các cá nhân c
ũ
ng nh
ư
các doanh nghi

p, h


s

n xu

t ngày càng cao và tr

nên b

c thi
ế
t thì vi

c ngân hàng phát huy t


t công
tác huy
độ
ng v

n không nh

ng góp v

n m

r

ng kinh doanh, t
ă
ng c
ườ
ng v

n
cho n

n kinh t
ế
mà còn gia t
ă
ng l

i nhu


n cho ngân hàng,

n
đị
nh ngu

n v

n,
gi

m t

i
đ
a vi

c s

d

ng v

n t

c

p trên.


Bảng 3: TÌNH HÌNH VỐN HUY ĐỘNG (2004 – 2006)

Đơ
n v

: Tri

u
đồ
ng

CHỈ TIÊU
2004 2005 2006
SO SÁNH
05/04
SO SÁNH
06/05
Số
tiền
Số
tiền
Số
tiền
Số
tiền %
Số
tiền %
1.Tiền gửi của các
TCTD trong nước
1.095 1.052 1.789 (43) (4) 737 70,06

2.Tiền gửi của TCKT
3.584 3.011 1.759 (573) (16) (1.252) (41,58)
- Không kỳ hạn
3.584 3.011 1.759 (573) (16) (1.252)
(41,58)
3.Tiền gửi của dân cư
24.859 55.610 71.308 30.751 124 15.698 28,23
- TG không kỳ hạn
12.605 11.125 11.066 (1.480) (12) (59) (0,53)
- TG có kỳ hạn dưới
12 tháng
1.835 8.562 14.619 6.727 367 6.057 70,74
- TG có kỳ hạn trên
12 tháng
10.419 35.922 45.103 25.503 245 9.181 25,56
4. Phát hành GTCG
1.442 2.362 3.345 920 64 983 41,62
Tổng vốn huy động
30.980 62.035 78.201 31.055 100,24 16.166 26,06

(Nguồn: Báo cáo hoạt động của Phòng Tín dụng)
Có th

nói n
ă
m 2005 là n
ă
m huy
độ
ng v


n khá thành công c

a ngân hàng.
Tình hình huy
độ
ng n
ă
m 2005 so v

i n
ă
m 2004
đ
ã có s

thay
đổ
i l

n. H

u h
ế
t
các kho

n huy
độ
ng c


a ngân hàng là t

ti

n g

i c

a dân c
ư
. Ti

n g

i c

a dân c
ư

n
ă
m 2005 so v

i n
ă
m 2004 t
ă
ng 30.751 tri


u
đồ
ng t
ươ
ng
đươ
ng t
ă
ng 123,70%.
Trong
đ
ó ti

n g

i có kì h

n t
ă
ng m

nh, t

l

t
ă
ng so v

i n

ă
m 2004 là 366,59%
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Lun vn tt nghip GVHD: Th.s Th Tuyt
SVTH: Nguyn Th Ngc ip
24


i v

i ti

n g

i cú k

h

n d

i 12 thỏng v 244,77%

i v

i ti

n g

i cú kỡ h


n
trờn 12 thỏng. Nguyờn nhõn l do lói su

t c

a ngõn hng h

p d

n h

n so v

i cỏc
ngõn hng c

ph

n khỏc trờn cựng

a bn. Thờm vo

ú uy tớn c

a ngõn hng
trong nh

ng n

m qua khụng ng


ng t

ng

ó gúp ph

n khụng nh

trong vi

c c

nh
tranh v

i cỏc ngõn hng khỏc. Tuy nhiờn, n

m 2005 giỏ c

trờn th

tr

ng bi

n

ng nhanh, tõm lớ ng


i dõn khụng thớch g

i ti

n ngõn hng m mu

n gi

ti

n
m

t ho

c mua vng d

tr



ó lm cho ti

n g

i khụng k

h

n gi


m nh

.
Bờn c

nh

ú v

n huy

ng t

cỏc t

ch

c kinh t

gi

m,

c bi

t l ti

n g


i
khụng k

h

n,

õy ch

y

u l ti

n g

i thanh toỏn khụng vỡ m

c

ớch l

i nhu

n,
ti

n g

i khụng k


h

n c

a cỏc t

ch

c kinh t

n

m 2005 gi

m 43 tri

u t

ng

ng
gi

m 3,93% so v

i n

m 2004.

i


u ny cho th

y ngõn hng ch

a cú nh

ng d

ch
v

ngõn hng khỏ ti

n ớch

thu hỳt cỏc t

ch

c kinh t

s

d

ng. Túm l

i, n


m
2005 so v

i n

m 2004 ngõn hng huy

ng

t hi

u qu

cao hi

u qu

, t

ng v

n
huy

ng t

ng 31.055 tri

u t


c l t

ng 100,24%.
N

u nh

n

m 2005 l huy

ng hi

u qu

thỡ n

m 2006 l n

m huy

ng
t

ng

i. N

m 2006 t


ng ngu

n v

n huy

ng t

ng 24,49%. Trong

ú v

n huy

ng c

a t

ch

c kinh t

gi

m m

nh 41,58% nh

ng v


n huy

ng cú k

h

n t


dõn c

v

n ti

p t

c t

ng (70,74%

i v

i ti

n g

i cú k

h


n d

i 112 thỏng v
25,56%

i v

i ti

n g

i cú k

h

n trờn 12 thỏng). Nh

v

y n

m 2006 ti

n g

i c

a
dõn c


t

ng cao cho th

y ngõn hng

ó r

t n

l

c trong vi

c t

o l

p ni

m tin v

i
khỏch hng, khụng ng

ng m

r


ng th

tr

ng tỡm ki

m khỏch hng.
N

m 2005 l n

m cú nhi

u bi

n

ng v

giỏ c

, tỡnh hỡnh l

m phỏt t

ng
cao, n

m 2006 d


ch b

nh khụng ng

ng gia t

ngt

t c



ó

nh h

ng

n ho

t

ng c

a cỏc t

ch

c kinh t


do

ú ti

n g

i c

a cỏc t

ch

c kinh t

gi

m

ỏng k


vo n

m 2006. Th

nh

ng ti

n g


i c

a dõn c

khụng ng

ng t

ng lờn

ó gõy ra s


thay

i l

n v

v

n huy

ng c

a ngõn hng. Bờn c

nh ti


n g

i c

a cỏc TCKT v
dõn c

l ngu

n huy

ng chớnh, thỡ ngõn hng c

ng tỡm cỏch t

ng v

n huy

ng
b

ng cỏch phỏt hnh gi

y t

cú giỏ. Nhỡn chung qua ba n

m, gi


y t

cú giỏ t

ng
liờn t

c. N

m 2005 so v

i n

m 2004 t

ng 63,80 v n

m 2006 t

ng 41,62% so v

i
n

m 2005. Vi

c phỏt hnh gi

y t


cú giỏ v

i lói su

t th

p

ó gúp ph

n nõng cao
l

i nhu

n cho ngõn hng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Đỗ Thị Tuyết
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
25

Nhận xét tình hình huy động vốn qua ba năm (2004 – 2006):

Nhìn chung ba n
ă
m qua m

c dù v


n huy
độ
ng không ng

ng t
ă
ng lên nh
ư
ng
ngu

n v

n huy
độ
ng còn r

t th

p so v

i nhu c

u s

d

ng v

n. N

ă
m 2004 v

n huy
độ
ng là 30.980 tri

u
đồ
ng trong khi ngu

n v

n cho vay c

n có là 253.381 tri

u
đồ
ng, ch


đ
áp

ng
đượ
c 1/8 nhu c

u s


d

ng v

n trong n
ă
m.
Đế
n n
ă
m 2005 và
n
ă
m 2006 thì v

n huy
độ
ng
đ
ã
đ
áp

ng
đượ
c 1/5 nhu c

u s


d

ng v

n trong n
ă
m.
Nguyên nhân ch

y
ế
u là do:
- Khách quan: là do tác
độ
ng c

a m

t s

nhân t

t

nhiên trong các n
ă
m
nh
ư
b


o, l
ũ
l

t, d

ch b

nh…làm cho ngu

n v

n nhàn r

i trong dân c
ư
có chi

u
h
ướ
ng gi

m.
- Ch

quan nh
ư
: ngân hàng ch

ư
a làm t

t khâu marketing
để
thu hút v

n
ti

n g

i c

a dân chúng, ch
ư
a có ph
ươ
ng pháp thích h

p trong huy
độ
ng nh
ư
th


t

c còn ph


c t

p.
Vì v

y trong th

i gian t

i ngân hàng ph

i quan tâm
đế
n:
- M

r

ng m

ng l
ướ
i chi nhánh,
để
t
ă
ng ngu

n huy

độ
ng trong dân
chúng.
- Nâng cao uy tín c

a ngân hàng nh
ư
t

ch

c các s

ki

n, qu

ng bá hình

nh c

a ngân hàng…
- Có lãi su

t huy
độ
ng thích h

p, khuy
ế

n khích khách hàng g

i ti

n d
ướ
i
nhi

u hình th

c, có nhi

u ch
ươ
ng trình t

ng th
ưở
ng.
- T
ă
ng thêm d

ch v

ph

c v


khác hàng thu hút càng nhi

u khách hàng
m

c tiêu và khách hàng ti

m n
ă
ng.
- Ph

i có ch
ươ
ng trình qu

ng cáo nh

ng s

n ph

m m

i c

a ngân hàng
đế
n
v


i khách hàng.
3.4.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN
Nh
ư
chúng ta
đề
u bi
ế
t t

i m

i ngân hàng th
ươ
ng m

i nói chung thì ph

n tài
s

n chính là k
ế
t qu

c

a vi


c s

d

ng v

n c

a ngân hàng. C
ơ
c

u tài s

n ph

n
ánh tình hình s

d

ng v

n c

a ngân hàng nh
ư
th
ế
là h


p lí hay ch
ư
a. Vi

c phân
tích c
ơ
c

u tài s

n còn giúp nhà qu

n tr

ngân hàng có cách nhìn t

ng quan v

các
kho

n m

c mà ngân hàng
đ
ã
đầ
u t

ư
, t


đ
ó có th

c

ng c

ho

c chuy

n d

ch c
ơ

c

u
đầ
u t
ư
sao cho hi

u qu


nh

t.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×