Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

BÀI THẢO LUẬN NHÓM PHÁT HUY VAI TRÒ CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC TRONG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.56 KB, 47 trang )

1
Khoa kinh tế phát triển
Viện đào tạo sau đại học

Vai trò các yếu tố nguồn lực
trong tăng tr ởng kinh tế
2
Nội dung trình bày
I. Tổng quan các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
III. Một số giải pháp nhằm tận dụng các nguồn lực
3
I. Tổng quan các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
1. Hàm sản xuất:
Truyền thống: Y = F(K, L, R, T)
Hiện đại: Y = F(K, L, TFP)
4
I. Tổng quan các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
2. ý nghĩa hàm sản xuất:
- Cho biết tăng tr ởng thu nhập của nền kinh tế phụ thuộc vào quy
mô, cơ cấu và chất l ợng các yếu tố đầu vào
- Mỗi yếu tố giữ một vai trò nhất định trong quá trình tạo ra thu
nhập của nền kinh tế và chúng có mối quan hệ tác động qua lại
- Tuỳ theo mỗi giai đoạn phát triển kinh tế, có thể yếu tố này đ ợc
đề cao hơn yếu tố khác
- Các yếu tố đ a vào hàm sản xuất là các yếu tố mang tính kinh tế
5
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
1. Mô hình tăng tr ởng D.Ricardo:
a) Xuất phát điểm:
- Kế thừa quan điểm của A.Smith:


+ Lao động là nguồn gốc của của cải
+ Tích luỹ làm gia tăng t bản chính là cơ sở của tăng tr ởng
+ Nền kinh tế tự điều tiết, chính phủ không nên can thiệp
- Quan điểm của D.Ricardo:
+ Nền kinh tế n.nghiệp chi phối với quy mô dân số tăng nhanh
+ Quy luật lợi tức giảm dần
+ KHCN tác động yếu ớt và không liên tục (T = 0)
6
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
b) Các yếu tố tác động trực tiếp:
Y = F(K, L, R) trong đó:
- K đ ợc quyết định bởi khả năng tích luỹ
- L cố định trong ngắn hạn (dân số ch a thay đổi) nh ng
hoàn toàn co giãn trong dài hạn
- R không đổi, số l ợng và chất l ợng ngày càng giảm
dần
1. Mô hình tăng tr ởng D.Ricardo:
7
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
b) Các yếu tố tác động trực tiếp:
Lập luận của D.Ricardo nh sau:
- Tăng tr ởng g = F(I), I là quy mô tích luỹ; g, I đồng biến
- I = F(Pr), Pr là lợi nhuận; I, Pr đồng biến
- Pr = F(W), W là tiền l ơng; Pr, W nghịch biến
- W = F(Pa), Pa là giá nông sản; W, Pa đồng biến
- Pa = F(R), R là số l ợng và chất l ợng đất nông nghiệp; Pa, R
nghịch biến
Số l ợng và chất l ợng ruộng đất là yếu tố quyết định tăng
tr ởng kinh tế và là giới hạn của tăng tr ởng kinh tế
1. Mô hình tăng tr ởng D.Ricardo:

8
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
c) Mô hình 2 khu vực để duy trì tăng tr ởng:
Khu vực truyền thống
Khu vực truyền thống
(nông nghiệp)
(nông nghiệp)


Khu vực hiện đại
Khu vực hiện đại
(công nghiệp)
(công nghiệp)
-


Khu vực trì trệ tuyệt đối (MP
Khu vực trì trệ tuyệt đối (MP
L
L
= 0)
= 0)
-


Có d thừa lao động
Có d thừa lao động
-



Không đầu t
Không đầu t
-


Có lợi thế nhờ quy mô
Có lợi thế nhờ quy mô
-


Giải quyết lao động d thừa cho
Giải quyết lao động d thừa cho
khu vực n.nghiệp
khu vực n.nghiệp
-


Tăng c ờng quy mô đầu t
Tăng c ờng quy mô đầu t
Tích luỹ và đầu t t bản cho lĩnh vực CN là điều kiện duy trì
khả năng tăng tr ởng trong dài hạn
1. Mô hình tăng tr ởng D.Ricardo:
9
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
d) Vận dụng vào Việt Nam:
- Đầu t cho NN theo h ớng đa dạng hoá sản xuất, thâm
canh, đ a KHCN vào NN, tiến hành CNH làm tăng
NSLĐ trong NN
- Tăng dần tỷ trọng đầu t cho CN (CN chế biến, công
nghệ cao, )

1. Mô hình tăng tr ởng D.Ricardo:
10
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
2. Mô hình tăng tr ởng Harrod - Domar:
a) Xuất phát điểm:
- Kế thừa quan điểm của J.Keynes:
+ Nền kinh tế có thể đạt tới và duy trì một sự cân đối ở một mức
sản l ợng d ới mức tiềm năng và đánh giá cao vai trò của AD
+ Chi tiêu cho đầu t tạo hiệu ứng tăng thu nhập
+ Đầu t bằng tiết kiệm (S = I)
- Quan điểm của Harrod - Domar:
+ Đầu t làm tăng năng lực nền kinh tế
+ Tỷ lệ kết hợp K và L là cố định
+ Lao động, công nghệ gia tăng với một tốc độ cố định
11
II. Vai trß c¸c yÕu tè nguån lùc trong t¨ng tr ëng
2. M« h×nh t¨ng tr ëng Harrod - Domar:
a) XuÊt ph¸t ®iÓm:
AD
PL
0
YY
*
AS-SRAS-LR
PL
Y
0
AD
/
12

II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
2. Mô hình tăng tr ởng Harrod - Domar:
b) Các yếu tố tác động trực tiếp:
Y = F(K, L, R)
- S là nguồn gốc của I
- I tạo ra K của thời kỳ t + 1
- K tạo ra Y của thời kỳ t + 1
S và I tạo vốn sản xuất gia tăng (K) là yếu tố quyết
định đến tăng tr ởng kinh tế
13
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
2. Mô hình tăng tr ởng Harrod - Domar:
b) Các yếu tố tác động trực tiếp:
- Hệ số gia tăng vốn - sản l ợng (ICOR): là mức vốn đầu t cần
thiết để có thêm 1 đơn vị thu nhập (GDP) của giai đoạn sau
k
t
(ICOR) = K
t
/Y
t
= I
t - 1
/ Y
t
(1)
ICOR phụ thuộc vào:
+ Trình độ công nghệ kỹ thuật
+ Mức độ khan hiếm nguồn lực
+ Hiệu quả sử dụng vốn đầu t (yếu tố chính sách, ph ơng pháp tổ

chức quản lý, )
14
II. Vai trß c¸c yÕu tè nguån lùc trong t¨ng tr ëng
2. M« h×nh t¨ng tr ëng Harrod - Domar:
ICOR của Việt Nam
ICOR của Việt Nam
15
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
2. Mô hình tăng tr ởng Harrod - Domar:
Qua biểu đồ trên ta thấy: Tính chung ICOR của VN thời kỳ
1991 - 2007 là 4,86 cao hơn rất nhiều so với các n ớc trong khu
vực, chứng tỏ: hiệu quả đầu t của VN còn thấp
16
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
2. Mô hình tăng tr ởng Harrod - Domar:
b) Các yếu tố tác động trực tiếp:
Thu nhập của nền kinh tế (GDP) = Y, tốc độ tăng tr ởng của Y là g:
g
t
= Y
t
/ Y
t 1
(2) Từ (1) có: Y
t
= K
t
/ k
t


Thay vào (2) đ ợc: g
t
= K
t
/ (k
t
x Y
t - 1
)
Mặt khác, K
t
= I
t -1
= S
t - 1

g
t
= I
t - 1
/ (k
t
x Y
t - 1
) = S
t - 1
/ (k
t
x Y
t - 1

)
s l tỷ lệ tích luỹ trong GDP v mức tích luỹ là S: s = S/Y
Do đó: g
t
= s
t 1
/ k
t
Tăng tr ởng kinh tế tăng lên khi tăng tỷ lệ tiết kiệm và
giảm ICOR
17
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
2. Mô hình tăng tr ởng Harrod - Domar:
c) Các kết luận:
Tốc độ tăng tr ởng có 3 trạng thái:
- Tốc độ tăng tr ởng bảo đảm g
w
= s/k (dự kiến)
- Tốc độ tăng tr ởng thực tế g
r
= s/k (thực tế)
- Tốc độ tăng tr ởng tự nhiên g
f
(đạt đ ợc tại Y
*
)
Thời kỳ vàng có: g
w
= g
r

= g
f
18
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
2. Mô hình tăng tr ởng Harrod - Domar:
d) Vận dụng vào Việt Nam:
- Lập kế hoạch tăng tr ởng bảo đảm (g
w
)
- Xác định nhu cầu vốn đầu t cần có để thực hiện đ ợc
mục tiêu tăng tr ởng kinh tế đã xác định tr ớc
- Sử dụng chính sách điều tiết vĩ mô nhằm thực hiện kế
hoạch tăng tr ởng đảm bảo
19
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
2. Mô hình tăng tr ởng Harrod - Domar:
Cầu nối giữa tiết kiệm và đầu t
Ng ời tiết kiệm
(cho vay)
- Hộ gia đình
- Chính phủ
- Doanh nghiệp
- N ớc ngoài
Ng ời chi tiêu, đầu
t (đi vay)
- Hộ gia đình
- Chính phủ
- Doanh nghiệp
- N ớc ngoài
Các thị tr

ờng tài
chính
Các trung
gian tài
chính
Vốn
Vốn
Vốn
Vốn
Vốn
20
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
2. Mô hình tăng tr ởng Harrod - Domar:
Tiết kiệm
Tiết kiệm
Đầu t
Đầu t
Chênh lệch
Chênh lệch
Hộ gia đình
Hộ gia đình
10,5
10,5
4,3
4,3
+ 6,2
+ 6,2
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
16,2

16,2
20,8
20,8
- 4,6
- 4,6
Chính phủ
Chính phủ
2,4
2,4
11,7
11,7
- 9,3
- 9,3
N ớc ngoài
N ớc ngoài
+ 7,6
+ 7,6
Tỷ lệ % tiết kiệm và đầu t ở VN giai đoạn 1995 - 2007
21
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
2. Mô hình tăng tr ởng Harrod - Domar:
* Tiết kiệm và đầu t hộ gia đình (ng ời cho vay ròng): phụ thuộc
thu nhập khả dụng, cơ cấu dân số theo độ tuổi, các chính sách
của chính phủ, hành vi tiêu dùng
* Tiết kiệm và đầu t của doanh nghiệp (ng ời đi vay ròng nhiều
nhất): phụ thuộc tỷ lệ khấu hao và lợi nhuận để lại nh ng khấu
hao (53,2%) chiếm tỷ trọng cao hơn lợi nhuận để lại (46,8%)
giai đoạn 1995-2007, đặc biệt tỷ lệ khấu hao của DNNN rất lớn
* Tiết kiệm và đầu t của chính phủ: tỷ lệ tiết kiệm so GDP của
chính phủ rất thấp do NSNN liên tục thâm hụt ở mức xấp xỉ 5%

nh ng phần tiết kiệm nhà n ớc vẫn mang giá trị d ơng
22
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
3. Mô hình tăng tr ởng Solow (ngoại sinh):
a) Xuất phát điểm:
- Kế thừa quan điểm của Harrod - Domar:
+ K đ ợc hình thành từ S và I, là nguồn gốc của tăng tr ởng kinh
tế
+ Quy luật lợi tức biên giảm dần theo quy mô
- Quan điểm của Solow:
+ Đánh giá cao vai trò của KHCN (T), đất đai ko có điểm dừng
+ Quy mô vốn sản xuất lớn lên đến 1 mức nào đó thì I sẽ không
dẫn đến gia tăng Y
+ K, L có thể kết hợp với nhau theo những tỷ lệ khác nhau
23
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
3. Mô hình tăng tr ởng Solow (ngoại sinh):
b) Các yếu tố tác động trực tiếp:
Y = F(K, L, T)
- Không có R
- T tạo nên hiệu quả của lao động (E), số lao động hiệu
quả (LxE: công nghệ bao hàm trong lao động)
Hàm sản xuất: Y = F(K, LxE)
24
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
3. Mô hình tăng tr ởng Solow (ngoại sinh):
b) Các yếu tố tác động trực tiếp:
* Tiết kiệm và tăng tr ởng kinh tế:
Y = K


x L
1-
Y/L = (K/L)

y = k

y = Y/L : Thu nhập bỡnh quân công nhân
k = K/L : Mức vốn bỡnh quân công nhân, k tng lm y tng
chm dn
ó cú I = S = sY I/L = s(Y/L) = sy = i
i = I/L : Mc u t bỡnh quõn cụng nhõn
25
II. Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng tr ởng
3. Mô hình tăng tr ởng Solow (ngoại sinh):
b) Các yếu tố tác động trực tiếp:
Thay i lng vn = u t - Khu hao
k = i .k = sk

- .k
k*
k
1
k
2
k
Đầu t và khấu hao
i
1
Khấu hao, k
Đầu t , i = sk


i

*

= k
*
k
1
k
2
i
2
Ti k
*
u t bng khu hao,g = 0

Mụ hỡnh Solow chng minh rng:
nu nn kinh t nm trng thỏi
n nh thỡ nú s ng nguyờn ti
ú, v nu nn kinh t cha nm
ti trng thỏi n nh, thỡ nú s cú xu
hng tin v ú
Do vy, trng thỏi n nh chớnh l
cõn bng di hn ca nn kinh t.

×