Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thương mại và đầu tư Huy Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.16 KB, 90 trang )

1
PHẦN I

MỞ ĐẦU


1.1 Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường với sự hoạt động của nhiều doanh nghiệp trong
và ngồi nước thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Để tồn tại
và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải độc lập tự chủ, năng động sáng tạo
trong kinh doanh. Do đó việc nắm bắt, thu thập và xử lý thơng tin để đánh giá kết
quả sản xuất kinh doanh là rất quan trọng và rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện năng lực hoạt động
trong q trình hoạt động kinh doanh, đánh dấu sự phát triển của doanh nghiệp qua
mỗi thời kỳ. Như vậy kết quả kinh doanh rất quan trong đối với nhà quản trị doanh
nghiệp trong việc lập kế hoạch cho tương lai và khắc phục những tồn tại thiếu sót.
Trong q trình hoạt động do những ngun nhân chủ quan cũng như khách
quan tác động mà kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng. Đánh giá kết
quả kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu
hướng tác động của từng nhân tố. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hơn
nữa kết quả đạt được.
Cơng ty TNHH thương mại và đầu tư Huy Phát là một doanh nghiệp tư nhân
mới được thành lập hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Phát triển
trong thị trường Khu vực Miền Bắc. Trong q trình hoạt động kinh doanh của
mình cơng ty đã có những bước phát triển quan trọng thể hiện sự tồn tại của mình
trong mơi trường cạnh tranh khốc liệt và những biến động của nền kinh tế trong
thời kỳ suy thối. Trước nhứng khó khăn chung của nền kinh tế kết quả hoạt động
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
kinh doanh của công ty luôn có sự biến động. Do vậy để hoạt động kinh doanh diễn
ra có hiệu quả thì vấn đề quan trọng hàng đầu của công ty là đánh giá kết quả hoạt


động kinh doanh của mình.
Qua thời gian thực tập tại công ty nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“ Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và
đầu tư Huy Phát. ”

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và
đầu tư Huy Phát để thấy rõ xu hướng biến động kết quả kinh doanh của công ty qua
các năm cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến KQKD, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Huy
Phát qua các năm.
Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, phân tích các yếu tố ảnh hưởng
và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả kinh doanh của Công ty trong thời
gian qua.
Đề xuất một số phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm tổ chức kinh
doanh có hiệu quả hơn cho công ty trong những năm tới.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào đánh giá các vấn đề liên quan đến KQKD của công ty,

các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh đó.

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tiến hành thu thập thông tin tại Công ty TNHH thương mại
và đầu tư Huy Phát, kết hợp với điều tra khảo sát thị trường tiêu thụ sản phẩm để
đánh giá thực trạng và tiềm năng của công ty trong thời gian tới
Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong 3 năm: 2007, 2008, 2009.
Thời gian thực hiện nghiên cứu từ 20/01/2010 đến 10/05/2010.

1.4 Kết quả nghiên cứu dự kiến
Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu phản ánh KQKD như: Số lượng hàng hóa
tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận…
Phân tích, đánh giá về môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến KQKD của
Công ty trong thời gian gần đây qua đó chỉ ra những mặt mạnh, mặt yếu, những
thuận lợi và khó khăn mà Công ty gặp phải trong thời gian gần đây.
Tổng hợp những phân tích đánh giá về tình hình HĐKD của Công ty trong 3
năm gần đây từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể cho HĐKD của Công ty.





THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4
PHN II

TNG QUAN TI LIU V PHNG PHP NGHIấN CU


2.1 Tng quan ti liu


2.1.1 C s lý lun
2.1.1.1 Khỏi quỏt chung v DNTM v hot ng kinh doanh thng mi
Khỏi quỏt chung v DNTM
Khỏi nim v DNTM
Doanh nghip thng mi ra i l do s phõn cụng lao ng xó hi v
chuyờn mụn hoỏ trong sn xut. ú l hỡnh thc t chc lao ng ca nhng ngi
chuyờn mua v a hng hoỏ ra th trng bỏn, tỡm kim li nhun. Nhng
ngi ú c gi l thng nhõn. Hỡnh thc t chc ú c hp thnh phự hp
vi quy nh ca phỏp lut thỡ c gi l doanh nghip thng mi.
Ngy nay, hot ng thng mi nu hiu theo ngha rng l bao gm tt c
cỏc hot ng nhm mc ớch sinh li. Tuy nhiờn, trong phm vi chng trỡnh, hot
ng thng mi bao gm ba nhúm chớnh l mua bỏn hng hoỏ, dch v thng
mi v xỳc tin thng mi. Trong ú mua bỏn hng hoỏ l hot ng ch yu, dch
v thng mi v xỳc tin thng mi thng l h tr cho mua bỏn hng hoỏ.
Vy doanh nghip thng mi l mt loi hỡnh doanh nghip (phõn theo lnh
vc ngnh ngh kinh doanh) chuyờn kinh doanh mua bỏn hng hoỏ v thc hin
cỏc dch v thng mi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
Trong thực tế một doanh nghiệp thương mại ngồi hoạt động mua bán
hàng hố còn có các hoạt động khác như cung ứng dịch vụ, hàng hóa hữu hình
nhưng hoạt động thương mại vẫn là chủ yếu.
DNTM có các đặc điểm của doanh nghiệp nói chung và chịu sự chi phối
điều chỉnh bởi pháp luật. Nó khác với hộ kinh doanh cũng như cá nhân kinh doanh
thương mại trên thị trường ở chỗ nó là một tổ chức độc lập có phân cơng lao động
rõ ràng, được quản lý bằng một bộ máy chính thức còn hộ hay cá nhân kinh doanh
thì khơng có tư cách pháp nhân, khơng thoả mãn định nghĩa của pháp luật về doanh
nghiệp.
• Chức năng, nhiệm vụ của DNTM

 Chức năng của DNTM
Với tư cách là một tế bào của nền kinh tế DNTM cũng có chức năng chung
nhất là tạo ra của cải, dịch vụ để cung cấp cho nhu cầu của xã hội mà trong tự nhiên
khơng có hoặc thiếu hụt. Của cải và dịch vụ mà doanh nghiệp thương mại tạo ra
chính là đưa hàng hố dịch vụ đến với khách hàng và người tiêu dùng một cách
nhanh chóng và hồn hảo. Nói cách khác chức năng chính của DNTM là tổ chức
lưu thơng hàng hố thơng qua trao đổi mua bán.
Từ chức năng chung này để tổ chức một q trình kinh doanh có hiệu quả
DNTM phải tổ chức thực hiện các chức năng cụ thể khác nhau đó là:
- Chức năng về chun mơn kỹ thuật: đó là việc tổ chức lưu thơng hàng hố
và tiếp tục qúa trình sản xuất trong lĩnh vực lưu thơng. Cụ thể là tổ chức q trình
vận động của hàng hố từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng và thực hiện một số chức
năng mang tính chất sản xuất như chọn lọc, phân loại, chỉnh lý bảo quản hàng hố
và các dịch vụ bổ xung khác, làm cho hàng hố có thể sẵn sàng thoả mãn nhu cầu
tiêu dùng của xã hội.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
- Chức năng thương mại: chức năng này được thực hiện ở hoạt động mua và
bán các hàng hố và các dịch vụ bổ sung khác làm cho hàng hố có thể sẵn sàng
thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
- Chức năng quản trị: chức năng này được thực hiện thơng qua các chức
năng cụ thể hơn là dự báo, lập kế hoạch, tổ chức, điều phối, lãnh đạo và kiểm tra.
Đó là các hoạt động của những nhà quản trị trong doanh nghiệp để đảm bảo mục
tiêu, nhiệm vụ được thực hiện và trở thành hiện thực.
- Chức năng tài chính: đó là việc huy động, phân phối, sử dụng và quản lý
vốn trong q trình hoạt động kinh doanh và làm tăng giá trị cho doanh nghiệp.
- Các chức năng của DNTM gắn bó với nhau một cách chặt chẽ, nếu một
chức năng nào đó khơng được thực hiện tốt, bị xuy yếu sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ của DNTM

Nhiệm vụ của doanh nghiệp thương mại là số cụ thể hố các chức năng
thành những mục tiêu phải đạt được, những việc phải làm trong những thời kỳ nhất
định với điều kiện hồn cảnh cụ thể.
Ba yếu tố chính quy định nhiệm vụ của DNTM là các chức năng của nó, giai
đoạn phát triển của nó và đặc điểm kinh tế xã hội cụ thể.
Các DNTM khác nhau có những nhiệm vụ cụ thể khơng hồn tồn giống
nhau. Tuy nhiên, có thể chia ra những nhiệm vụ chung phổ biến là:
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, tổ chức mặt
hàng kinh doanh.
- Xây dựng cơ sở vật chất để hoạt động kinh doanh.
- Khai thác nguồn hàng.
- Dự trữ bảo quản hàng hố và tổ chức bán hàng.
- Quản lý các nguồn lực và q trình hoạt động kinh doanh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
- To cụng n vic lm v thu nhp cho ngi lao ng.
- Bo v mụi trng v tham gia cỏc hot ng xó hi.
- Thc hin ngha v vi nh nc, c bit l ngha v thu.
Khỏi quỏt chung v hot ng kinh doanh thng mi
Khỏi nim hot ng kinh doanh thng mi
Thng mi theo ngha hp l thc hin chc nng lu thụng hng hoỏ, a
hng hoỏ t ni sn xut n ni tiờu dựng. T ú ti iu 5 lut thng mi nm
1997 ca nc ta a ra khỏi nim: Hot ng thng mi l vic thc hin mt
hay nhiu hnh vi thng mi ca thng nhõn bao gm vic mua bỏn hng hoỏ,
cung cp dch v thng mi v cỏc hot ng xỳc tin thng mi nhm mc ớch
li nhun hoc nhm thc hin cỏc chớnh sỏch kinh t xó hi.
Hot ng kinh doanh thng mi l hot ng kinh doanh mua bỏn hng
hoỏ nhm mc ớch to ra li nhun. L hot ng khụng trc tip to ra ca ci vt
cht nhng nú phc v cho quỏ trỡnh sn xut v tip tc quỏ trỡnh sn xut trong
khõu lu thụng.

Vai trũ ca hot ng kinh doanh thng mi
Hot ng thng mi l yu t tớch cc phỏt trin nn kinh t hng hoỏ
thỳc y quỏ trỡnh phõn cụng lao ng xó hi, phỏ v nn kinh t t cung t cp t
chc li sn xut, hỡnh thnh cỏc vựng chuyờn mụn hoỏ sn xut theo hng sn
xut hng húa ln.
Kớch thớch s phỏt trin lc lng sn xut, a nhanh tin b hot ng
khoa hc k thut vo sn xut, kớch thớch sn xut cỏc mt hng mi, i mi cụng
ngh, nõng cao cht lng sn phm, nõng cao nng sut lao ng v h giỏ thnh
sn phm.
Hot ng thng mi úng vai trũ quan trng trong vic m bo cõn i
cung cu hng hoỏ trờn th trng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
Trong nền kinh tế tập trung, việc tiêu thụ đầu ra của sản phẩm hàng hố theo
định hướng của chính phủ chỉ đạo khiến cho các nhà kinh doanh phải tính tốn cân
nhắc xem nên sản xuất kinh doanh mặt hàng nào có lợi hơn khơng tn theo bản
chất quy luật kinh tế khách quan như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh…
Ngày nay nền kinh tế thị trường đã đưa chu kỳ kinh tế trở lại hoạt động theo đúng
quy luật khách quan vốn có. Chính vì vậy đã tạo điều kiện quan trọng trong việc
thúc đẩy tiêu thụ hàng hố. Việc tiến hành tiêu thụ sản phẩm hàng hố là tiền đề
cân đối giữa sản phẩm và tiêu dùng, giữa sản xuất và lưu thơng, đảm bảo sự cân đối
giữa các ngành, các lĩnh vực trong tồn bộ nền kình tế. Tiêu thụ ảnh hưởng mạnh
mẽ tới quan hệ cung cầu trên thị trường. Đối với doanh nghiệp thương mại thực
hiện tốt khâu tiêu thụ hàng hố là biện pháp tốt thúc đẩy sản xuất phát triển tạo điều
kiện mở rộng quy mơ sản xuất các doanh nghiệp thương mại đóng vai trò trung
gian giữa các doanh nghiệp sản xuất với nhu cầu thị hiếu của thị trường, việc tiêu
thụ hàng hố còn giúp các doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
2.1.1.2 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
• Hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hố
 Hàng hố trong DNTM

Hàng hố là một vật phẩm lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của
con người và đi vào tiêu dùng hoặc sản xuất thơng qua trao đổi mua bán trên thị
trường.
Hàng hố trong các doanh nghiệp thương mại là các hàng hóa cá nhân, các
DNTM mua hàng hố vào để bán ra thị trường có đầy đủ đặc tính vật lý và hố học
có thể quan sát được trong một thể thống nhất vừa mang giá trị vừa mang giá trị sử
dụng. Sản phẩm có thể mang ra thị trường trao đổi được.
Hàng hố là những vật thể có cơng dụng cụ thể nên nó được biểu thị trên hai
mặt giá trị và số lượng. Số lượng của hàng hố được xác định bằng đơn vị đo lường
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
phù hợp với tính chất vật lý hố học của nó như mét, lít, kg… Qua hàng hố ta có
thể biết được đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Chất lượng của
hàng hố nói lên giá trị và giá trị sử dụng của hàng hố, được xác định bằng tỷ lệ %
tốt, xấu hoặc giá trị phẩm cấp của hàng hố.
Hàng hố có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp
thương mại nói riêng và trong tồn bộ nền kinh tế nói chung.
Đối với doanh nghiệp thương mại: Việc mua hàng hố vào và bán hàng hố
ra giúp cho các doanh nghiệp tồn tại, phát triển và thực hiện được mục tiêu đề ra.
Đối với tồn bộ nền kinh tế khối lượng hàng hố lưu thơng phản ánh mức độ
phát triển của nền kinh tế. Một đất nước phát triển thì hàng hóa phải đa dạng về
mẫu mã phong phú về chủng loại, chất lượng cao và ngược lại.
• Tiêu thụ hàng hố trong doanh nghiệp
 Khái niệm về tiêu thụ hàng hố trong doanh nghiệp
Tiêu thụ là một khâu quan trọng trong q trình SXKD, là yếu tố quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ chính là q trình chuyển
hố quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hố tiền tệ giữa các chủ thể tham gia mua
bán trao đổi hàng hố trên thị trường.
Trong nền kinh tế trị trường, khi sản xuất đã phát triển thì vấn đề tiêu thụ sản
phẩm hàng hố rất quan trọng. Vì có tiêu thụ được sản phẩm hàng hố thì mới có

vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng tốc độ ln chuyển vốn nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn. Qua tiêu thụ tính chất hữu ích của sản phẩm hàng hố được xác
định hồn tồn. Sản phẩm tiêu thụ được chứng tỏ năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp, thể hiện kết quả nghiên cứu thị trường.
Sản phẩm hàng hố của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận điều
đó cho thấy sản phẩm hàng hố được tiêu thụ xét về mặt khối lượng, giá trị sử
dụng, chất lượng giá cả phù hợp với nhu cầu thị hiếu của thị trường.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
Sau quỏ trỡnh tiờu th doanh nghip khụng nhng thu hi c tng chi phớ
cú liờn quan n quỏ trỡnh sn xut ra sn phm m tiờu th hng hoỏ cũn th hin
c giỏ tr lao ng thng d, õy l ngun m rng sn xut kinh doanh, nõng
cao i sng ca cỏn b cụng nhõn viờn.
thc hin c khõu tiờu th ũi hi ng thi phi cú s tham gia ca
cỏc yu t sau:
Mt l: cỏc ch th kinh doanh bao gm c ngi mua v ngi bỏn.
Hai l: i tng l sn phm hng hoỏ v dch v.
Ba l: th trng tiờu th ni gp g gia ngi mua v ngi bỏn.
Trong doanh nghip tiờu th hng hoỏ l mt khõu quan trng nht trong quỏ
trỡnh hot ng kinh doanh. ú l quỏ trỡnh thc hin giỏ tr ca hng hoỏ, l giai
on a hng hoỏ t lnh vc lu thụng sang lnh vc tiờu dựng cú th th hin
quỏ trỡnh tiờu th hng hoỏ ca cỏc doanh nghip thng mi theo s sau:



S 2.1: Quỏ trỡnh tiờu th hng hoỏ trong doanh nghip thng mi
T chc tt v cú hiu qu vic tiờu th hng hoỏ s cú tỏc dng mnh m v
quyt nh s thnh cụng ca doanh nghip, tiờu th hng hoỏ l khõu trung gian, l
cu li gia ngi sn xut v ngi tiờu dựng.
Cỏc nhõn t nh hng n hot ng tiờu th sn phm hng hoỏ

Thu mua hng hoỏ Tiờu th hng hoỏ
Giỏ tr hng hoỏ c thc hin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ hàng hóa sẽ có tác dụng mạnh mẽ
và quyết định sự thành công của doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hóa là khâu trung
gian, là cầu lối giữa người người sản xuất và người tiêu dùng.
- Những nhân tố thuộc bản thân doanh nghiệp
Chất lượng sản phẩm hàng hóa và uy tín trên thị trường như là cốt lõi của
chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chất lượng là một
trong những tiêu chí hàng đầu quyết định khối lượng hàng hóa tiêu thụ được và
khẳng định vị thế của sản phẩm trên thị trường. Bởi vậy doanh nghiệp phải thường
xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, không ngừng đáp ứng nhu cầu thị
hiếu cảu người tiêu dùng.
Hoạt động thu mua hàng hóa có đảm bảo cung cấp kịp thời cho hoạt động
tiêu thụ về số lượng, chất lượng và thời gian hay không ? Nếu việc cung ứng không
đáp ứng được theo kế hoạch sẽ không những làm ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa mà còn ảnh hưởng đến uy tín của doanh đối với khách hàng.
Giá bán sản phẩm hàng hóa cũng là nhân tố ảnh hưởng chính đến số lượng
sản phẩm hàng hóa tiêu thụ. Giá bán sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp trên thị
trường phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí của sản phẩm hàng hóa trên thị trường
đang ở giai đoạn nào trong chu kỳ sống và quan hệ cung cầu trên thị trường. Song
đòi hỏi các nhà quản lý phải hết sức linh hoạt và năng động.
Kết cấu sản phẩm hàng hóa đưa ra tiêu thụ là tỷ trọng về mặt hàng chiếm
trong tổng giá trị hàng hóa đưa ra thị trường. Để nâng cao hiệu quả kinh tế, các
doanh nghiệp thường đưa ra thị trường nhiều loại sản phẩm hàng hóa khác nhau để
đáp ứng các cung bậc nhu cầu cao thấp khác nhau.
Tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa bao gồm các yếu tố: tăng
cường quản cáo, điều tra nhu cầu thị trường, thăm dò và phát triển thị trường, thay
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

12
i mu mó, tng cng khuyn mi, phng thc thanh toỏn, phng thc bỏn
hng thay i cho phự hp.
- Cỏc nhõn t khỏch quan
Sn phm hng húa tiờu th c tc l ó ỏp ng c yờu cu khỏch
hng. Nu mt s thay i v s thớch hay nhu cu khỏch hng s nh hng n
lng tiờu th sn phm hng húa trờn th trng. Khỏch hng tỏc ng n quỏ
trỡnh tiờu th hng húa di gúc :
Nhu cu t nhiờn hay mong mun
Mc thu nhp
Phong tc tp quỏn, thúi quen ca ngi tiờu dựng.
Hot ng ti chớnh
Hot ng ti chớnh l hot ng m bt k doanh nghip no dự sn xut hay
kinh doanh u phi cú. Nú liờn quan n hot ng tớn dng ngõn hng, bỏn hng
tr chm, hot ng u t trỏi phiu, tớn phiu, cỏc khon trit khu thanh toỏn khi
mua v bỏn hng hay cỏc hot ng cú liờn quan n thanh lý v thu hi vụn gúp
liờn doanh u t vo cụng ty liờn kt, cỏc khon chờnh lch ngoi t, chuyn
nhng ti chớnh v cỏc hot ng ti chớnh khỏc.
Hot ng khỏc
Bờn cnh hot ng ti chớnh l sn xut kinh doanh v hot ng ti chớnh,
doanh nghip cũn tn ti mt s hot ng khụng d tớnh trc c gi chung l
hot ng khỏc. Hot ng khỏc trong doanh nghip bao gm cỏc hot ng liờn
quan n thanh lý nhng bỏn TSC, cỏc khon chờnh lch do ỏnh giỏ li vt t
hng húa, hng húa, TSC, cỏc hot ng bỏn hoc cho thuờ ti sn, cỏc khon bi
thng vi phm hp ng hay cỏc khon nờu trờn m doanh nghip khụng lng
trc c .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
Như vậy hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm hoạt động
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Kết quả kinh

doanh của doanh nghiệp là tổng hợp kết quả các hoạt động trên.
2.1.1.3 Cơ sở lý luận về đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
• Khái niệm về hoạt động kinh doanh
Kinh doanh theo nghĩa rộng được hiểu là một thuật ngữ chung chỉ tất cả các
hoạt động sản xuất ra hàng hóa hay dịch vụ đáp ứng được nhu cầu xã hội.
Theo luật định, hoạt động kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất
cả các công đoạn của quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Hoạt động kinh doanh theo đúng nghĩa là hoạt động kiếm lời, hoạt động sinh
lời của các doanh nhân. Đó là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, hộ cá
thể, trang trại, các loại hình công ty… Do đó, người làm kinh doanh đòi hỏi phải
biết cân nhắc và lựa chonj phương án tối ưu sao cho chi phí thấp nhất mà mang lại
hiệu quả cao nhất.
Như vậy hoạt động kinh doanh bao gồm các hoạt động đầu tư, hoạt động sản
xuất, hoạt động thương mại và các hoạt động cung cấp dịch vụ.
• Khái niệm về kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả tổng hợp một quá
trình từ khi mua hàng đến khi hàng hóa được người tiêu dùng chấp nhận (đối với
doanh nghiệp thương mại) hoặc thu mua nguyên vật liệu (đầu vào) đến quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (đối với doanh nghiệp sản xuất). Đó là kết quả tài
chính cuối cùng của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là tổng kết quả các khâu mua hàng, gia
công chế biến, đóng gói và tiêu thụ. Do đó KQKD chịu tác động của rất nhiều yếu
tố như giá bán, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, kết cấu mặt hàng tiêu
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
14
thụ.Ngồi ra doanh nghiệp còn các hoạt động khác như các hoạt động tài chính và
nhiều hoạt động khác nữa. Bởi vậy kết quả hoạt động kinh doanh là sự thể hiện
tổng hợp mợi hoạt động của doanh nghiệp và thường được xác định theo từng kỳ
nhất định. Kết quả kinh doanh có thể là kết quả ban đầu hoặc kết quả cuối cùng nên

khi đánh giá phải xem xét qua từng thời kỳ kinh doanh, KQKD trong từng giai
đoạn được thể hiện qua phần lãi, lỗ ở phần báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện ở kết quả về số lượng và kết
quả về chất lượng.
 Kết quả về số lượng
Kết quả về số lượng thể hiện số hàng hóa dịch vụ tiêu thụ được trong kỳ. Số
lượng tiêu thụ lớn chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả và
ngược và ngược lại nếu số tiêu thụ giảm sút chứng tỏ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp suy giảm, ảnh hưởng đến KQKD.
 Kết quả về mặt chất lượng
- Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các mặt hàng hóa được tiêu thụ và thanh
tốn trong kỳ. Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh KQKD theo doanh số thực tế tiêu
thụ được, là cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiệu kinh doanh của doanh
nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng gồm khối lượng hàng hóa
tiêu thụ, giá bán hàng hóa và chất lượng hàng hóa.
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ là chỉ tiêu phản ánh kết quả tiêu thụ của doanh
nghiệp. Khối lượng hàng hóa tiêu thụ lớn chứng tỏ hoạt động tiêu thụ tốt và ngược
lại.
Chất lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
Trong nn kinh t th trng nhiu ngi mua nhiu ngi bỏn, cnh tranh
gia cỏc doanh nghip rt khc lit,doanh nghip no cú u th cnh tranh nhiu
hn thỡ thng v mt trong nhng u th cnh tranh c cho l quan trng nht l
cht lng hng húa,dch v cung ng.Vn m khỏch hng quan tỏm hin nay
ngoi giỏ bỏn hng húa dch v con mt vn rt c chỳ trng ú l cht lng.
Nhiu khỏch hng chp nhn giỏ vi giỏ cao hn ngoi th trng mua c

hng húa dch v vi cht lng cao hn.
Kt cu hng húa, dch v tiờu th
Giỏ c hng húa, dch v
Th trng tiờu th v phng thc tiờu th hng húa, dch v
Th trng tiờu th phn ỏnh kh nng tip cn khỏch hng ca doanh
nghip. Thi trng tiờu th cng rng ln cng th hin c hng húa dch v ca
cụng ty c nhiu khỏch hng tin cy s dng. Th trng tiờu th bao gm tiờu
th ni b v tiờu th ngoi doanh nghip(ni ht, liờn tnh v quc t).
Phng thc tiờu th hng húa l cỏch thc tiờu th hng húa. Hin nay,
trong cỏc doanh nghip cú th bỏn hng nhiu th trng khỏc nhau v mi th
trng ny li cú nhiu phng thc bỏn hng khỏc nhau.
Cỏc phng thc bỏn hng trong nc bao gm phng thc bỏn buụn v
phng thc bỏn l.
Bỏn buụn hng húa l vic bỏn hng húa cho cỏc n v thng mi hoc bỏn
cho cỏc n v sn xut. c im ca bỏn buụn l hng húa cha n tay ngi
tiờu dựng, giỏ tr v giỏ tr s dng ca hng húa cha c thc hin y .
Bỏn l ch yu l bỏn buụn bng tin mt v thng thỡ hng húa xut giao
cho khỏch hng v thu tin trong cựng mt a dim. Vỡ vy thi im tiờu th i
vi khõu bỏn l c xỏc nh ngay sau khi giao cho khỏch hng.
Cỏc phng thc bỏn hng xut khu bao gm:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
Phưng thức xuất khẩu trực tiếp là phương thức mà các đơn vị kinh doanh
xuất nhập khẩu có đủ điều kiện để đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế với nước
ngồi được Bộ trưởng thương mại cấp giấy phép.
Phương thức xuất khẩu ủy thác là phương thức áp dụng đối với một số doanh
nghiệp được Nhà nước cấp giáy phép xuất nhập khẩu nhưng chưa đủ điều kiện trực
tiếp đàm phán ký kết hay chưa thể trực tiếp lưu thơng hàng hóa giữa trong và ngồi
nước nên ủy thác cho đơn vị khác có chức năng xt khẩu hộ.
Phương thức thanh tốn tiền hàng

Việc áp dụng phương thức thanh tốn tiền hàng là do hai bên mua và bán tự
thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Quản lý các nghiệp vụ thanh tốn tiền hàng là
cơng tác quan trọng nhằm tránh tổn thất tiền hàng giúp doanh nghiệp khơng bị
chiếm dụng vốn, tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn và giữ uy tín đối với khách
hàng.
Hiện nay có một số phương thức thanh tốn phổ biến sau:
Thanh tốn bằng tiền mặt
Thanh tốn bằng chuyển khoản
Thanh tốn bằng thư tín dụng
Thanh tốn bằng hình thức hàng đổi hàng
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu. Các khoản trừ doanh thu gồm có giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị
trả lại, chi phí sửa chữa hàng hóa bị hư hỏng trong thời gian bảo hành… Doanh thu
thuần là cơ sở để xác định lãi (lỗ) của hoạt động kinh doanh.
Giá vốn hàng bán
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
Trị giá vốn của hàng hóa tại thời điểm mua hàng chính là trị giá mua thực tế
phải thanh tốn cho người bán hàng theo hóa đơn ( tính theo giá trị chưa có thuế
GTGT)
Trị giá vốn hàng mua nhập kho bằng trị giá mua trên hóa đơn + chi phí thu
mua + thuế nhập khẩu (nếu có)
Lợi nhuận nộp, lọi nhuận thuần
Lợi nhuận hay lãi kinh doanh là chỉ tiêu biểu hiện khối lượng giá trị thặng dư
do lao động của doanh nghiệp tạo ra trong kỳ, phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt
động kinh doanh.
Lợi nhuận gộp là lợi nhuận chưa trừ các chi phí tiêu thụ.
LN gộp = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD là tổng lợi nhuận từ hoạt động SXKD

và lợi nhuận từ hợt động tài chính sau khi đã trừ đi các khoản chi phí.
LN thuần = LN gộp + (DTTC – CPTC) – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý.
• Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
KQKD của doanh nghiệp ảnh hưởng bởi nhiều yếu thuộc về mơi trường kinh
doanh. Mơi trường kinh doanh là lực lượng, những yếu tố, những thể chế xảy ra ở
bên ngồi, doanh nghiệp khơng thể nào kiểm sốt được những ảnh hưởng trực tiếp
và gián tiếp đối với bên trong và ngồi doanh nghiệp. Mơi trường kinh doanh bao
gồm mơi trường vi mơ và vĩ mơ, mơi trường vi mơ tác dụng trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiêp.
 Các nhân tố chủ quan
Trong q trình hoạt động doanh nghiệp chịu tác động của rất nhiều các nhân
tố, chính các nhân tố đó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Co
thể chia các nhân tố ra thành nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan, trong đó
nhân tố chủ quan đóng vai trò quan trọng tác động trực tiếp đện KQKD.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
Nhân tố chủ quan là tất cả các nhân tố do bản thân doanh nghiệp đem lại bao gồm:
- Tình hình cung cấp hàng hóa đầu vào hoạt động kinh doanh thương mại
hay thu mua nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất. Đây là một nhân tố đóng vai
trò chủ đạo, ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên đến KQKD, nó quyết định hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp có tiếp tục kinh doanh nữa hay không. Nó phụ thuộc
vào vốn, thị trường cung ứng, năng lực thu mua, tổ chức kỹ thuật tác nghiệp

Sơ đồ 2.2: Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh

- Tình hình dự trữ hàng hóa: Dự trữ hàng hóa giúp doanh nghiệp có lượng
hàng đầy đủ để cung cấp bất cứ lúc nào khách hàng cần, không để tình trạng không
có hàng để bán khi lương hàng khan hiếm. Nhưng dự trữ hàng hóa quá lớn sẽ dẫn
đến tình trạng ứ đọng vốn, tăng chi phí bảo quản hàng tồn kho ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.

- Giá bán là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của doanh
nghiệp. Giá bán làm sao phải phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng tiêu thụ
được lượng hàng lớn mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận của doanh nghiệp.
Những
nhà cung
cấp
Doanh
nghiệp
Những
nhà cạnh
tranh
Các nhà
Marketing
trung gian
Khách
hàng
Công chúng và các tổ chức cộng đồng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
19
- Chất lượng hàng hóa: đây là vấn đề được khách hàng rát quan tâm. Hàng
hóa cung cấp ra phải đảm bảo chất lượng. Uy tín là chất lượng.
- Hoạt động Marketing: Đây là hoạt động được các nhà quản lý hiện nay rất
quan tâm. Hoạt động này bao gồm phương thức thanh tốn, tiếp thị, quảng cáo,
khuyến mại, trưng bày sản phẩm và tham gia hội trợ… để mở rộng mạng lưới tiêu
thụ hàng hóa. Các hoạt động được thực hiện tốt này giúp doanh nghiệp bán được
nhiều hàng hóa hơn, tăng doanh thu dẫn đến tăng lợi nhuận
 Cách nhân tố khách quan
Bên cạnh những nhân tố chủ quan bên trong tác động trực tiếp đến KQKD
của doanh nghiệp còn có những nhân tố chủ khách quan tác động một cách gián
tiếp.

Nhân tố khách quan là nhân tố bên ngồi doanh nghiệp hay còn gọi là mơi
trường kinh doanh như chính sách của chính phủ, thị trường, khách hàng, bạn hàng,
đối thủ cạnh tranh và các nhân tố khách quan khác
- Khách hàng
Sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ được tức là đáp ứng được nhu cầu của
khách hang. Khi sở thích hay thu nhập của khách hang thay đổi sẽ ảnh hưởng đến
lượng hang tiêu thụ của doanh nghiệp trên thị trường.
Do đó doanh nghiệp cần phải phân khúc thị trường ra thành các nhóm thị
trường khác nhau theo giới tính, nghề nghiệp, thu nhập… Tiến hành thu nhập thơng
tin theo các nhóm khách hàng về nhu cầu, sở thích, lòng trung thành, mối quan tâm
về sản phẩm, giá cả… Ngồi ra, cần phải đánh giá khả năng mặc cả của khách hàng
vì nó ảnh hưởng đến chi phí của doanh nghiệp trong việc duy trì mối quan hệ với
khách hàng như giảm giá, tăng chiết khấu, tăng hoa hồng, tăng chất lượng sản
phẩm, chất lượng dịch vụ… Trong chiến lược kinh doanh cần phân tích khách hàng
tác động đến q trình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp dưới góc độ nào?
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
- i th cnh tranh
i th cnh tranh l nhng doanh nghip kinh doanh nhng mt hng cựng
loi vi mỡnh. i th cnh tranh chia s th phn vi doanh nghip, cú th chim
lnh th phn ca mỡnh nu cú li th cnh tranh cao hn. Nh vy, i th cnh
tranh s lm gim lng hng húa tiờu th ca ta, dn n doanh thu gim v li
nhun ca doanh nghip gim theo nh hng n KQKD. Vỡ vy, cn phõn tớch
i th cnh tranh thy c im mnh, im yu ca i th, a ra cỏc ỏng
giỏ chớnh xỏc mc nh hng ca i th n KQKD, t ú cú nhng gii phỏp
hn ch s nh hng ú.
- Nh cung cp
Nh cung cp l nhng n v cung ng nhng yu t u vo phc v cho
quỏ trỡnh kinh doanh ca doanh nghip. Nh cung cp cú th to ra c hi kinh
doanh cho doanh nghip nh gim giỏ, tng cht lng dch v, tng cht lng

hng húa nhng ng thi cng cú th gõy ra nguy c cho doanh nghip khi tng
giỏ, gim cht lng, khụng m bo s lng v thi gian cung cp hng húa .
- Nhõn t nh hng thuc v chớnh sỏch ca chớnh ph
Cỏc chớnh sỏch ca chớnh ph tỏc ng trc tip n doanh thu v li nhun
lm kt qu kinh doanh ca doanh nghip b nh hng. Khi chớnh ph thay i
chớnh sỏch kinh t s dn n mt s cỏc hot ng kinh t khỏc thay i, s thay
i ny cú th l thỳc y ngnh kinh t ú phỏt trin nhng cng cú th kỡm hóm
nn kinh t nu chớnh sỏch ú khụng phự hp, cha hon thin.
- Nhõn t khỏch quan khỏc
Nhõn t thuc v mụi trng t nhiờn: thiờn tai, l lt, hn hỏn, ha
honcng tỏc ng n HKD ca doanh nghp, nh hng n KQKD.
Nhõn t thuc v mụi trng vn húa- xó hi: bao gm tỡnh trng vic lm,
nhng c im truyn thng, tõm lý xó hi, trỡnh nhn thc hc vn Vỡ vy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
khi xây dựng chiến lược kinh doanh càn phải tìm hiểu kỹ mơi trường mà doanh
nghiệp sẽ hoạt động để phù hợp với đối tượng kinh doanh.
Như vậy, KQKD của doanh nghiệp phụ thuộc bởi hai nhân tố chính, nhân tố chủ
quan và nhân tố khách quan. Nhà quản lý cần xem xét, đánh giá đúng sự tác động
của hai nhân tố này đến KQKD để có biện pháp hạn chế và khắc phục.
• Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Kết quả hoạt động sản xuất kinhh doanh là một nội dung quan trọng phản
ánh kết quả đạt được trong một kỳ kế tốn. Đồng thời phản ánh trình độ sử dụng,
kết hợp tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý.Nó được rất
nhiều đối tượng trong và ngồi doanh nghiệp quan tâm.
Kết quả kinh doanh là mục tiêu của mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kì kinh doanh. Việc phân tích, đánh giá KQKD là rất cần
thiết và quan trọng, nó giúp nhà lãnh đạo có những nhận thức đúng đắn và kịp thời
để ra quyết định.
Các chỉ tiêu tiêu dùng trong đánh giá KQKD của doanh nghiệp bao gồm:

 Khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ được thể hiện bằng đơn vị hiện
vật phản ánh khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ của từng loại hàng hóa chủ yếu trong
kỳ của doanh nghiệp.
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ được biểu hiện bằng đơn vị tiền tệ thì được coi
là giá trị hàng hóa tiêu thụ.
Giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ = Khối lượng tiêu thụ * Giá vốn
Tốc độ phát triển
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ báo cáo
Tốc độ phát triển liên hồn = * 100(%)
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ liền trước

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ báo cáo
Tốc độ phát triển định gốc = * 100(%)
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ gốc


Khối lượng hàng hóa tiêu thụ loại i
Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ = * 100(%)
Tổng khối lượng hàng hóa tiêu thụ
Doanh thu bán hàng = Khối lượng hàng hóa tiêu thụ * Giá bán
 Tổng lợi nhuận trước thuế và sau thuế : Là chỉ tiêu tổng hợp, tóm tắt
bằng báo cáo KQKD. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của doanh
nghiệp. Vì lợi nhuận là mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp trong kinh tế thị
trường.
LN trước thuế = Lợi nhuận HĐKD + LN tài chính + LN khác
LN sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
Khi nghiên cứu chỉ tiêu này ta tiến hành phân tích sự ảnh hưởng của các bộ
phận cấu thành tới sự tăng hoặc giảm lợi nhuận trước thuế, sau thuế. So sánh kỳ

nghiên cứu với kế hoạch, với kỳ trước.
Để tiến hành phân tích các bộ phận cấu thành lợi nhuận trước thuế, ta phải
nghiên cứu từng khoản mục để theo dõi sự biến động của nó. Các khoản mục bao
gồm:
- Lợi nhuận từ HĐKD:
DT bán hàng thuần = DT bán hàng – Các khoản giảm trừ DT
LN gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
LN từ HĐKD = LN gộp – Chi phí quản lý + LN HĐTC
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
23
LN HTC = Thu nhp HTC Chi phớ HTC
- Li nhun hot ng khỏc
LN khỏc = Thu nhp khỏc Chi phớ hot ng khỏc
- Thu thu nhp doanh nghip:
Thu TNDN = LN trc thu * T thu TNDN (25%)
2.1.1.4 Hiu qu kinh doanh trong doanh nghip
Khỏi nim v hiu qu kinh doanh
Theo cỏch hiu thụng thng, hiu qu kinh doanh biu hin mụi tng quan
gia chi phớ u vo v kt qu nhn c u ra ca mt quỏ trỡnh.
Hiu qu kinh t l mt phm trự kinh t, nú phn ỏnh trỡnh s dng cỏc
ngun lc sn cú ca doanh nghip hot ng sn xut kinh doanh t hiu qu
cao nht vi chi phớ thp nht.
Hiu qu kinh doanh khụng ch l s so sỏnh gia chi phớ cho u vo v kt qu
nhn c u ra m l hiu qu kinh doanh trc tiờn l viờc hon thnh mc
tiờu ta cn phi s dng ngun lc nh th no?
Mun t hiu qu kinh doanh, doanh nghip khụng nhng ch cú nhng
bin phỏp s dng ngun lc bờn trong hiu qu m cng phi thng xuyờn phõn
tớch s bin ng ca mụi trng kinh doanh ca doanh nghip, qua ú phỏt hin
v tỡm kim cỏc c hi trong kinh doanh cho mỡnh.

Mt s gii phỏp nhm nõng cao hiu qu kinh doanh ca doanh nghip trong nn
kinh t th trng l:
- Quan tõm n vic xõy dng v phỏt trin i ng lao ng.
- Nõng cao hiu qu huy ng v s dng vn
- Nõng cao hiu qu hot ng ca b mỏy qun lý
- Xõy dng h thng trao i v x lý thụng tin
- Vn dng khoa hc k thut, cụng ngh tiờn tin vo sn xut kinh doanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
- Qun lý mụi trng
Ch tiờu phn ỏnh hiu qu sn xut kinh doanh trong doanh nghip.
i vi mt doanh nghip mc tiờu cui cựng l li nhun. Li nhun l mt
ch tiờu ti chớnh tng hp phn ỏnh hiu qu ca ton b quỏ trỡnh u t, sn
xut, tiờu th v nhng gii phỏp k thut, qun lý kinh t ti doanh nghip.Vỡ
vy, li nhun l ch tiờu ti chớnh m bt k i tng nũa mun t quan h vi
doanh nghip cng u quan tõm.
Ch s li nhun hot ng
Ch tiờu ny th hin hiu qu hot ng kinh doanh ca doanh nghip v
c tớnh theo cụng thc sau:
Li nhun thun t HKD
Ch s li nhun hot ng =
doanh thu thun
T sut li nhun trờn doanh thu thun
Ch tiờu ny th hin mi quan h gia doanh thu v li nhun. õy l hai
yu t liờn quan rt mt thit, doanh thu ch ra vai trũ, v trớ ca doanh nghip trờn
thng trng v li nhun th hiienj cht lng, hiu qu cui cungfcuar doanh
nghip. Nh vy, T sut li nhun trờn doanh thu l ch tiờu th hin vai trũ v
hiu qu ca doanh nghip. T sut ny c tớnh nh sau:

Tng li nhun trc thu

Ch s li nhun trờn doanh thu =
Doanh thu thun

T sut sinh li vn lu ng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
Ch tiờu ny th hin hiu qu s dng VL ti doanh nghip.T sut li
nhun trc thu ca doanh nghip cng cao thỡ trỡnh s dng VL ca doanh
nghip cng cao v ngc li.
Tng li nhun trc thu
T sut sinh li Vn lu ng =
Tng vn lu ng
T s ny núi nờn mt ng vn lu ng to ra c bao nhiờu ng li
nhun trc thu
T st sinh li vn c nh
T sut sinh li vn c nh th hin hiu qu s ng VC ti doanh
nghip. T s ny núi nờn , mt ũng VC to ra c bao nhiờu ng li nhun
trc thu
Tng li nhun trc thu
T sut sinh li vn c nh =
Tng vn c nh
Phõn tớch kh nng sinh li ca vn ch s hu: õy l tiờu chun ph bin nht
dựng ỏnh giỏ tỡnh hỡnh hot ng ti chớnh ca doanh nghip.

LN trc thu
T l LN trc thu so vi vn CSH = * 100(%)
Vn CSH
Ch tiờu sc sinh li ca vn kinh doanh
Th hin mt ng vn kinh doanh b ra thu c bao nhiờu ng li nhun

sau thu. Chit tiờu ny phn ỏnh hiu qu s dng vn kinh doanh ca doanh
nghip, vi ng vn b ra thỡ li nhun t c cao hay thp. Ch tiờu ny c
tinh toỏn nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×