Tải bản đầy đủ (.docx) (171 trang)

Đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn cho thành phố Hội An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 171 trang )

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.1 Lời nói đầu
Hội An một điểm đến du lịch hấp dẫn không chỉ đối với người dân trong nước mà cả du khách nước
ngoài. Tháng 12 năm 2009 Phố Cổ Hội An ( thuộc tỉnh Quảng Nam) được UNESCO công nhận là di sản
văn hóa thế giới, cùng với sự dầu tư của các cấp chính quyền để phát triển du lịch và đưa Hội An từng
bước trở thành thành phố sinh thái- văn hóa-du lịch trong tương lại. Điều này làm tăng sự phát triển
du lịch của vùng kéo theo sự phát triển của các ngành nghề khác, nâng cao đời sống kinh tế cho người
dân nơi đây.
Sự phát triển kinh tế luôn đi đôi với những thách thức lớn về môi trường, trong đó vấn nạn về việc thu
gom xử lý rác thải đang của thành phố chưa đúng cách, tỷ lệ rác thải được thu gom còn thấp, biện
pháp xử lý rác chưa hiệu quả gây ô nhiễm môi trường, gây mất mĩ quan đô thị, ảnh hưởng đến sức
khỏe người dân và sự phát triển du lịch.
Đồ án “Thiết kế hệ thống quản lý, thu gom và xử lý chất thải rắn cho thành phố Hội An” sẽ giải quyết
phần nào về vấn nạn trên.
1.1.2 Mục đích đồ án
Thiết kế hệ thống quản lý, thu gom và xử lý chất thải rắn cho thành phố Hội An quy hoạch đến năm
2030.
1.1.3 Nội dung thực hiện
 Khảo sát, thu thập tài liệu về kinh tế đời sống xã hội, dân số, điều kiện tự nhiên, giao
thông…
 Xác định nguồn phát thải, khối lượng và thành phần, quy trình thu gom và xử lý hiện tại
của Hội An.
 Đưa ra các phương pháp mới về việc quản lý tại nguồn (theo 2 loại rác chính), thu gom,
vận chuyển, trung chuyển và xử lý rác thải.
 Tính toán thiết kế cho các phương pháp đã chọn.
 Dự toán chi phí xây dựng và vận hành cho hệ thống quản lý. Quyết định chọn phương án
tối ưu nhất để đầu tư cho hệ thống xử lý chất thải rắn cho thành phố Hội An.
 Thể hiện các công trình trên bản vẽ kĩ thuật.


 Viết báo cáo, thuyết minh đồ án môn học.
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 1
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
1.1.4 Giới hạn khu vực thiết kế
Đồ án này chỉ thiết kế hệ thống quản lý, thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho khu dân
cư.
1.1.5 Cấu trúc bài thuyết trình
Mục lục:
Chương 1: Giới thiệu chung.
Chương 2: Lựa chọn phương án cho việc quản lý chất thải rắn cho Hội An.
Chương 3: Tính toán thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn tại nguồn.
Chương 4: Tính toán thiết kế hệ thống thu gom, trung chuyển và vận chuyển rác.
Chương 5: Tính toán thiết kế trạm xử lý, tái chế rác thải tập trung, vạch tuyến thu gom.
Chương 6: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
Chương 7: Dự toán chi phí xây dựng và vận hành cho toàn hệ thống quản lý chất thải rắn.
Chương 8: Kết luận và kiến nghị.
Tài liệu tham khảo
1.2 GIỚI THIỆU KHU VỰC THIẾT KẾ
1.2.1 Vị trí dịa lý
Thành phố Hội An nằm ven biển, ở vùng hạ lưu sông Thu Bồn. Hội An cách Đà Nẵng khoảng
30 km về phía Đông Nam và cách Tam Kỳ 50 km về phía Bắc.
Hội An nằm ở toạ độ 15°12’26” ÷ 15°50’15” vĩ độ Bắc và từ 108°17’08” ÷ 108°23’10” kinh độ
Đông. Vị trí địa lý của thành phố:
• Phía Tây Bắc và Bắc giáp huyện Điện Bàn;
• Phía Đông Nam và phía Nam, giáp huyện Duy Xuyên;
• Phía Đông Bắc và Đông giáp biển Đông;
• Phía Tây giáp huyện Điện Bàn.
(1)
1.2.2 Điều kiện tự nhiên
A. Đặc điểm khí hậu

Tỉnh Quảng Nam nói chung và TP.Hội An nói riêng nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió
mùa. Ngoài ra, khu vực Hội An còn mang những tính chất riêng do tác động của điều kiện địa
lý, địa hình, hoàn lưu khí quyển.
(1)
Báo cáo đầu tư điều chỉnh dự án xử lý nước thải, chất thải rắn và bảo vệ môi trường Hội An- 2009
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 2
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
a) Nhiệt độ không khí
Do chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên Hội An có nền nhiệt độ khá cao, mùa
đông ít lạnh. Nhiệt độ trung bình năm đạt 25
o
C, trong mùa đông có một số ngày nhiệt độ xuống
dưới 20
o
C.
Bảng 1.1 Đặc trưng nhiệt độ của một số địa phương
Đơn vị:
o
C
Địa
Danh
Nhiệt
độ
Đà
Nẵng
Điện
Nam
Thanh

Minh

An
Cẩm
Kim
Cửa
Đại

Lao
Chàm
Tam
Kỳ
Trung bình
năm
25,8 25,7 26,1 26,3 25,9 25,8 26,1 25,6
Cao nhất
tuyệt đối
40,5 40,4 40,9 40,2 39,9 38,7 38,8 40,1
Thấp nhất
tuyệt đối
8,0 7,4 8,2 9,0 8,5 9,0 9,3 12,0
Nguồn: Đánh giá tài nguyên khí hậu, thủy văn chất lượng nước và không khí phục vụ du lịch trên địa bàn thành phố
Hội An - Cù Lao Chàm tỉnh Quảng Nam - 2009
b) Độ ẩm không khí

Độ ẩm không khí trung bình ở Hội An là (78 – 84)%. Tháng có độ ẩm cao nhất là tháng 12
với độ ẩm trung bình là (88 – 89)%, tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng 7 với độ ẩm trung bình
từ (76 – 77)%. Trong năm, hầu hết các tháng đều có ngày độ ẩm thấp dưới 45%. Đặc biệt,
mùa khô khi có sự hoạt động của gió Tây Nam khô nóng mạnh thì độ ẩm không khí có thể
xuống 25 – 35 %.
(2)
c) Chế độ mưa

Chế độ mưa của Hội An mang những đặc điểm chung cơ bản của vùng đồng bằng ven biển
Trung Trung Bộ. Số ngày có mưa trung bình năm là 140 – 185 ngày. Tháng có số ngày mưa ít
nhất là tháng 3 (trung bình có 6 ngày mưa), tháng có số ngày mưa nhiều nhất là tháng 10
(trung bình có 21 ngày mưa).
(3)
(2); (3)
Báo cáo ĐTM dự án ĐTXD Nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố Hội An- 2009
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 3
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
Bảng 1.2 Lượng mưa trung bình tháng, năm ở các địa phương
Đơn vị: mm
Địa danh
Tháng Đà Nẵng Hội An Câu Lâu Tam Kỳ
1 79,0 66,1 55,8 102,4
2 25,7 37,0 26,6 48,5
3 22,8 21,5 21,1 41,7
4 36,9 38,1 35,9 52,0
5 110,6 94,2 85,0 108,0
6 111,6 97,6 101,1 107,6
7 68,1 57,6 69,2 68,9
8 134,6 123,6 135,3 112,1
9 313,8 299,6 25,7 310,5
10 662,0 631,6 605,0 730,8
11 470,1 503,3 452,5 610,4
12 224,3 260,7 225,3 388,7
Cả năm 2.259,6 2.230,8 2.069,7 2.681,7
Nguồn: Đánh giá tài nguyên khí hậu, thủy văn chất lượng nước và không khí phục vụ du lịch trên địa bàn thành phố
Hội An - Cù Lao Chàm tỉnh Quảng Nam - 2009
d) Chế độ gió
Do cơ chế hoàn lưu và địa hình nên chế độ gió tại Hội An chia theo hai mùa rõ rệt:

- Từ tháng 5 đến tháng 9: gió thịnh hành thiên về thành phần Tây hướng chính là hướng Tây
Nam, ngoài ra còn xen vào gió Đông, Đông Nam làm cho thời tiết trở nên mát dịu sau những
ngày nắng nóng với những đợt gió Tây Nam khô nóng.
- Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau: hướng gió thịnh hành là hướng Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc.
Trong các tháng chuyển tiếp (tháng 4, tháng 5, tháng 9) và một số tháng mùa khô, ở Hội An
có thể xuất hiện các cơn giông gây ra gió giật kèm theo mưa rào mạnh, tuy nhiên thời gian
tồn tại của những hiện tượng khí tượng này thường ngắn (khoảng từ vài chục phút đến vài
giờ).
Tốc độ gió trung bình năm từ (1,4 - 1,8) m/s, trong mùa mưa tốc độ gió sẽ lớn hơn mùa khô.
(*)
(*)
Các số liệu lấy theo Niên Giám của Tỉnh Quảng Nam
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
e) Thời tiết nguy hiểm
* Bão, áp thấp nhiệt đới:
Bão và áp thấp nhiệt đới hoạt động trên biển Đông và có ảnh hưởng đến thời tiết nước ta từ
tháng 3 đến tháng 12 hàng năm. Mức độ thiên tai ảnh hưởng đến vùng ven biển Quảng Nam
tập trung từ tháng 7 đến tháng 11.
Khu vực Trung và Nam Trung Bộ chịu sự chi phối chung về sự hoạt động của bão và áp thấp
nhiệt đới, chỉ khác về tần suất ảnh hưởng.
* Gió mùa Đông Bắc:
Gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng đến Quảng Nam nói chung và Hội An nói riêng chia thành hai
giai đoạn:
- Giai đoạn đầu (từ tháng 9 đến tháng 12): Giai đoạn này thường gây ra những đợt mưa vừa, mưa
to và lạnh. Một số đợt xuất hiện cùng các nhiễu động Nam biển Đông tạo nên những đợt mưa
lớn và kéo dài gây nên những đợt lũ lụt lớn.
- Giai đoạn sau (từ tháng 01 đến tháng 5): Giai đoạn này lượng mưa giảm hơn. Gió mùa Đông
Bắc xuất hiện từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau thường gây mưa phùn, rét lạnh, trời âm u.
Tháng 4, tháng 5 có gió mùa Đông Bắc thường gây ra mưa rào, giông sét.

* Gió Tây Nam khô nóng
Hàng năm, Hội An thường chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam khô nóng từ tháng 4 đến tháng
8, năm xuất hiện sớm bắt đầu từ tháng 02 và năm kết thúc muộn có thể tới tháng 9. Trung
bình mỗi đợt gió Tây Nam khô nóng kéo dài từ 3 – 4 ngày, dài nhất có thể đến 20 – 21 ngày.
* Sương mù
Tại Hội An, khi có không khí lạnh từ phía Bắc xâm nhập xuống gặp điều kiện phù hợp về độ
ẩm, độ dày của mây, nhiệt độ và sức gió sẽ gây nên sương mù bình lưu. Trong năm, các tháng
có sương mù là tháng 01 đến tháng 4 và cuối năm từ tháng 10 đến tháng 12.
* Giông tố, lốc
Tại Quảng Nam, thời gian xuất hiện giông nhiều nhất là các tháng mùa hè, đáng chú ý trong các
chuyển mùa tháng 5, tháng 9. Trong cơn giông thường kèm theo gió mạnh, đôi khi có tố lốc
xảy ra.
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 5
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
* Lũ lụt
Hội An nằm trong vùng chịu ảnh hưởng lớn bởi mưa lũ. Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, các cơn
lũ có tính lịch sử vào những năm 1998, 1999, đặc biệt là cơn lũ đầu tháng 11 năm 2007 và
tháng 9 năm 2009 làm cho các huyện đồng bằng như Duy Xuyên, Điện Bàn, Đại Lộc, Hội An
chìm trong biển nước, gây ách tắc giao thông trên toàn khu vực miền Trung trong vài ngày
liền, thiệt hại về người và tài sản không thể thống kê đầy đủ.

* Động đất, sóng thần
Theo Viện Vật lý địa cầu, Hội An nằm trong vùng ven biển Trung Bộ, thuộc một trong 4 vùng
tiềm ẩn nguy cơ động đất ở nước ta. Tuy nhiên, quan sát trên bản đồ chấn động cực đại do Viện
Vật lý địa cầu tạo lập, vùng ven biển Trung và Nam Trung Bộ là vùng có khả năng chịu ảnh
hưởng ở mức độ nhỏ nên có thể gây hư hại nhẹ đối với các công trình xây dựng.
f) Thủy văn
Hệ thống sông của Hội An gồm có sông Hội An và sông Đế Võng. Sông Hội An là đoạn cuối
của sông Thu Bồn, chảy ra biển Đông ở Cửa Đại. Sông Đế Võng xuất phát từ xã Điện Dương,
huyện Điện Bàn, chạy dọc từ Tây sang Đông ở phía Bắc thành phố Hội An.

B) Địa hình – Địa chất – Giao thông
 Địa hình
Hội An hình thành trên dải cồn cát cửa sông, địa hình toàn vùng có khá bằng phẳng, độ dốc
trung bình khoảng 0,015.
Trong phạm vi khu vực dự án của thành phố Hội An có cao độ trung bình khoảng +3,0 m, cao
độ cao nhất là +6,5m và thấp nhất là +0,65m.
 Địa chất công trình - Địa chất thuỷ văn
Thành phố Hội An hiện nay chưa có một điều tra tổng thể về điều kiện địa chất và địa chất
thuỷ văn nên các số liệu thu thập được chưa có tính tổng quát và đầy đủ. Tuy nhiên, theo số
liệu của các mũi khoan thăm dò địa chất của một số công trình đã và đang xây dựng trong
phạm vi thành phố, bao gồm cả những mũi khoan đã được thực hiện trong phạm vi dự án này
thì có thể đánh giá sơ bộ một số đặc điểm của địa chất thành phố Hội An như sau:
Nền đất chịu tải yếu, cường độ chịu tải từ 0,5 - 1,2 kg/cm
2
Địa chất khá đồng nhất với tầng cát và cát pha có độ dày lớn
Theo số liệu khoan thăm dò địa chất thuỷ văn để khai thác nước ngầm của Công ty Cấp nước
QNĐN và theo số liệu một số lỗ khoan của các công trình xây dựng mới, sơ bộ đánh giá địa
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 6
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
chất thuỷ văn như sau: Vùng ven sông có nước ngầm mạch nông và thường bị nhiễm mặn,
các vùng dọc trục đường đi Đà Nẵng (TL 607) thường có nước ngầm mạch sâu.
 Giao thông
Đường bộ: Giao thông chủ yếu là các tỉnh lộ sau
- Tỉnh lộ 603 từ Đà Nẵng đi ngã tư Điện Ngọc -Tứ Câu (QL1A) dài 6km, nền rộng 9m, mặt
đường rộng 6m kết cấu bằng bê tông nhựa.
- Tỉnh lộ 607 từ ngã tư Điện Ngọc đi thành phố Hội An dài 13,4km, nền rộng 7,5m - 9m, mặt
đường rộng 5m- 6m kết cấu bằng bê tông nhựa.
- Tỉnh lộ 607B chạy ở phía Tây Bắc thành phố Hội An theo hướng Tây Nam - Đông Bắc từ
ngã ba Lai Nghi đến bãi biển Hà My dài 13km nền đường rộng 7,5m ÷ 9m, mặt đường rộng
5m ÷ 6m bằng bê tông nhựa.

- Tỉnh lộ ĐT 608: Từ thị trấn Vĩnh Điện đến ngã ba Lai Nghi theo hướng Tây Bắc - Đông
Nam thành phố Hội An đi Cửa Đại dài 14,5km nền 9m, mặt 6m bằng bê tông nhựa.
- Bến xe: Bến xe ô tô đối ngoại nằm ở phía Tây thành phố tại Ngã ba Tin Lành với diện tích
bến 1.280m
2
có phòng bán vé 130m
2
khối lượng vận tải hành khách trung bình 45 triệu
HK/km/năm.
Đường thủy:
Ngày nay Hội An chỉ có bến thuyền nhỏ, phục vụ cho khu vực thành phố và vùng lân cận.
Bến thuyền Hội An diện tích 230 m
2
, gồm gần 20 thuyền khách với 150 chỗ, 34 thuyền nhỏ
chở hàng hóa (1 ÷ 5 tấn).
Hội An không có cảng biển chỉ có 2 cảng cá tại Cửa Đại và tại cầu Cẩm Nam, các thuyền cá
cập bến, phục vụ cho chợ Hội An.
Hiện nay, ở Hội An không có đường hàng không, và đường thuỷ.
Giao thông nội thị:
Mạng lưới: Thành phố Hội An có mạng lưới đường nhỏ, hẹp, hệ ô bàn cờ theo 2 hướng Tây
Bắc - Đông Nam và Tây Nam - Đông Bắc.
- Đường 607A kéo dài từ ngã tư Thương Tín đến công viên văn hoá Nguyễn Duy Hiệu.
- Đường 608 kéo dài từ ngã ba Lai Nghi đến ngã ba Tin Lành.
- Đường Nhị Trưng.
- Đường du lịch sinh thái ven biển (đường Thanh Niên).
Tuyến đường đi bộ:
Các tuyến đường đi bộ trong khu vực phố Cổ như: Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Phan Chu
Trinh, Hoàng Diệu, Phan Đình Phùng, Hoàng Văn Thụ, Bạch Đằng, Nguyễn Thái Học.
1.2.3 Dân số và diện tích( năm 2010)
 Tổng dân số: 85,076 người.(năm 2008)

 Tổng dân số năm 2010 là : N = N
o
x (1 + r)
n
= 85076 x (1 + 1,51%)
2
= 87662 người .
( với r là tỉ lệ tăng dân số tự nhiên hằng năm r = 1,51% số liệu lấy theo công ty môi trường đô thị
thành phố Hội An).
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 7
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
 Diện tích: 61, 71 Km
2
.
 Tổng số phường, xã trên địa bàn: 9 phường, 4 xã.
(**)
1.2.4 Kinh tế và quy hoạch
a) Các ngành hoạt động kinh tế chính của Hội An
• Du lịch, dịch vụ, tiểu thủ cổng nghiệp: Tổng số hộ kinh doanh dịch vụ là 392 hộ, tăng 34 hộ
so với năm 2007, giải quyết việc làm cho hơn 68 lao động. Đưa chợ Bầu Ốc Hạ đi vào hoạt
động theo đúng quy chế đề ra. Tổng thu nhập từ các ngành này đạt 9,3 tỷ đồng, tăng hơn cùng
kỳ năm 2007 là 0,1 tỷ đồng và đạt 51,6 % kế hoạch cả năm.
• Ngư nghiệp, thủy sản: Tổng diện tích mặt nước thả tôm gống là 24,1 ha, năng suất thu hoạch
đợt I đạt 0,9 tấn/ha.
(4)
• Nông nghiệp
- Diện tích trồng lúa:
Diện tích lúa nước vụ Đông Xuân là 64 ha, năng suất bình quân 59 tạ/ha, sản lượng thu được
là 377,6 tấn và giảm hơn 6,4 tấn so với cùng kỳ năm trước.
- Diện tích trồng ngô:

Diện tích trồng ngô là 25,5 ha, năng suất bình quân là 14,5 tạ/ha, sản lượng thu được là 36,9
tấn, tăng 1,2 tấn so với cùng kỳ năm trước.
- Diện tích trồng rau, đậu:
Tổng diện tích trồng rau đậu các loại là 47,5 ha, trong đó diện tích rau Trà Quế là 15 ha, sản
lượng thu được là 128 tấn rau đậu các loại.
- Kinh tế vườn:
Kinh tế vườn trong địa bàn xã Cẩm Hà chủ yếu trồng quật để phục vụ cho nhu cầu người dân
trong dịp tết. Theo thống kê của xã hiện có 48.200 chậu quật và 12.000 cây giống hoa các loại
đang phát triển tốt. Thu nhập từ hoa và cây cảnh các loại có khả năng tăng so với năm trước,
ước tính thu nhập từ kinh tế vườn đạt khoảng 9,5 tỷ đồng, đạt 60,5% kế hoạch năm.
- Chăn nuôi:
Cho đến thời điểm thống kê, toàn xã có tổng đoàn gia súc là 1.061 con Trong đó có 436 con
bò, 19 con lợn nái giống siêu nạc được hỗ trợ từ Trạm Khuyến nông thành phố, số gia cầm là
5.349 con. Công tác phòng dịch cho đàn gia súc và gia cầm được quan tâm đúng mức.
(5)
(**) Số Liệu do Sở Tài Nguyên Môi Trường Hội An cung cấp
(4),(5),(6)
Báo cáo ĐTM dự án ĐTXD nhà máy xử lý chất thải rắn TP. Hội An
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 8
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
Trong 5 năm gần đây ( 2005-2009) kinh tế thành phố Hội An đã có bước phát triển nhanh và
vượt bậc. Năm 2008, tổng giá trị tăng thêm theo giá cố định toàn TP Hội An đạt 1.070,403 tỷ
đồng. Tốc độ tăng GDP đạt 9,84%, thu nhập GDP bình quân đầu người/năm đạt 17.260.000
đồng.
Công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa của Hội An, đặc biệt việc tạo điều kiện cho làng
nghề truyền thống hoạt động hiệu quả đã được đưa vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội
trọng điểm của địa phương. Tuy nhiên hiện nay ở Hội An vẫn còn 975 hộ nghèo (chiếm 5,08%)
và 748 hộ cận nghèo (chiếm 3,9%) so với số hộ dân. Sự đồng lòng trong lãnh đạo, chỉ đạo của
chính quyền thành phố, đặc biệt trong giải quyết, tạo công ăn việc làm đang là một trong những
vấn đề được đặt lên hàng đầu.

(6)

b) Quy hoạch
Hiện trạng sử dụng đất khu dự án
Khu quy hoạch xây dựng dự án có diện tích thu hồi là 41.550 m
2
, trong đó đất của cá nhân hộ
gia đình là 26.753,1 m
2
, đất do UBND xã Cẩm Hà quản lý là 14,796,9 m
2
.
* Thành phần các loại đất bị ảnh hưởng được thống kê ở bảng sau:
Bảng 1.3 Thống kê diện tích đất bị ảnh hưởng bởi dự án
TT Loại đất Diện tích (m
2
)
1 Đất của cá nhân hộ gia đình 26.753,1
- Đất trồng lúa 10.067,9
- Đất trồng cây hằng năm 8.824,1
- Đất rừng trồng 7.661,1
2 Đất do UBND xã Cẩm Hà quản lý 14,796,9
- Đất bằng chưa sử dụng 327,2
- Đất trồng cây hằng năm 2.509,7
- Đất trồng rừng 2.944,7
- Đất mặt nước chuyên dùng 3.380
- Đất giao thông 5.405
Tổng cộng 41.550
* Thực trạng dân cư bị ảnh hưởng
- Có tổng cộng 37 hộ bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp với tổng số 222 nhân khẩu trong

đó có 172 lao động nông nghiệp.
- Chỉ có 01 hộ dân bị giải tỏa phải di dời nhà ở là hộ gia đình nhà ông Nguyễn Minh Công
và bà Nguyễn Thị Lựu (gia đình có 07 nhân khẩu), ngôi nhà này được làm trên đất trồng
rừng.
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 9
Rác đường phố
Rác sinh hoạt
Rác bệnh viện
Rác công nghiệp
Xe đẩy tay
Xe ép rác 2,5 tấn
Xe ép rác 5 tấn
Xe hút cốngBể xí
Bãi rác tự nhiên không kiểm tra
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
- Có tổng cộng 15 ngôi mộ cần di dời, trong đó có 13 mộ đất không bia, 01 mộ đất có bia và
01 mộ tập thể (với 20 hài cốt).
Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn ở Hội An
Những vấn đề chung
Thành phố Hội An đã có hệ thống thu gom chất thải rắn từ các hộ dân, các khu thương mại,
bệnh viện,… Hiện tại, trên địa bàn thành phố Hội An đã thực hiện phân loại rác tại nguồn
theo nguyên tắc 3R (giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng). Song quá trình thực hiện chưa được
đồng bộ và chưa mang lại hiệu quả cao. Đồng thời, do phương tiện thu gom còn hạn chế nên
công tác thu gom rác chưa thật hiệu quả. Phần chất thải rắn không được thu gom của thành
phố gây ô nhiễm môi trường, làm tắc các mương thoát nước và ảnh hưởng rất lớn đến mỹ
quan thành phố.

Hình 1.1. Sơ đồ quản lý chất thải rắn hiện tại của thành phố Hội An( Báo cáo ĐTM cho dự án ĐTXD xử
lý chất thải rắn TP. Hội An – 2009).
Chất thải rắn được thu gom được vận chuyển tập kết tại bãi rác và chưa có biện pháp xử lý

hợp vệ sinh.
Hiện trạng thu gom rác thải đô thị
Việc tổ chức thu gom chất thải rắn trong thành phố do đội vệ sinh môi trường thuộc công ty
Công trình công cộng thành phố Hội An thực hiện. Việc thu gom rác thải và vệ sinh môi
trường được công ty Công trình công cộng Hội An quản lý và được tổ chức như sau:
- Rác thải sinh hoạt: Mỗi gia đình tự thu gom rác thải của gia đình mình cho vào bao hoặc
thùng đựng rác để đúng nơi quy định. Hằng ngày vào các giờ nhất định xe thu gom cơ giới chạy
trên tuyến đường đó, công nhân Công ty đổ rác vào xe thu gom.
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 10
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
- Rác các nhà hàng, khách sạn: Công ty tổ chức thu gom hơn 64 khách sạn hiện có, đảm bảo
các yêu cầu phục vụ, thực hiện tốt các cam kết trong hợp đồng đối với các doanh nghiệp.
- Trong các đường hẻm, công tác thu gom rác được thực hiện bằng các xe thu gom đẩy tay.
Sau đó sẽ tập trung rác đến các điểm quy định trên các trục lộ chính mà xe ép rác đi ngang để đổ
rác vào xe.
- Đường phố: công tác quét dọn được thực hiện bao gồm: Quét rác ban ngày, quét rác ban
đêm. Ngoài các đường phố, công tác quét dọn vệ sinh còn được thực hiện trong các kiệt, hẽm để
đảm bảo sạch đẹp cho đường làng, ngõ xóm.( Các xe đẩy tay sẽ tập trung tại điểm cố định như
Đường Nguyễn Trường Tộ đối diện trại trẻ Mồ Côi, đường Thái Phiên gần Công viên củ, gần
ngã ba Lý Thường Kiệt – Phạm Hồng Thái, Cổng chính nhà hát Hội An đường Hai bà Trưng nôi
dài).
- Dọc theo sông Hoài, những rác trôi trên sông đến từ đầu nguồn cũng được thu gom bởi đội
công nhân thu gom và vớt rác trên sông.
- Tại các khu chợ, do lượng chất thải rắn phát sinh liên tục nên Công ty bố trí các thùng rác
240lít.

- Tại các khu vực công cộng, ven các trục đường trung tâm, Công ty bố trí các thùng rác dung
tích 25 lít để phục vụ khách tham quan.
- Chất thải rắn y tế của thành phố Hội An được Công ty Môi trường Đô thị Quảng Nam thu
gom và xử lý.

- Chất thải rắn sau khi thu gom sẽ được vận chuyển về bãi rác xã Cẩm Hà để xử lý.
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 11
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
Bảng 1.4 Thống kê tình hình thu gom rác tại thành phố Hội An
STT Đơn vị
Khối lượng
(Tấn/ngày)
Khối lượng
(Tấn/năm)
1 Phường Minh An 4,95 1.801
2 Phường Cẩm Phô 5,4 1.965
3 Phường Tân An 3,09 1.123
4 Phường Sơn Phong 2,7 982,8
5 Phường Cẩm Châu 6,8 2.480
6 Phường Cẩm An 2,31 842,4
7 Phường Cửa Đại 4,05 1.474
8 Phường Cẩm Nam 2,12 775
9 Xã Cẩm Hà 0,77 280
10 Xã Cẩm Thanh 0,9 327
11 Xã Cẩm Kim 1,16 421
12 Phường Thanh Hà 2,89 1.053
13 Xã đảo Tân Hiệp 0,77 280
14 Nhà hàng, Khách Sạn 8,1 2.948
15 Trường học 0,578 210,6
16
Rác quét đường: ban
ngày, ban đêm, kiệt hˆm
bằng xe thô sơ
9,514 3.463
Tổng cộng 56 20.428

Lượng rác không được thu gom của thành phố đổ xuống các mương thoát nước không có
tấm đan, song chắn làm tắc nghẽn hệ thống thoát nước và gây ô nhiễm môi trường. Nguyên
nhân dẫn đến tỷ lệ thu gom rác thải còn thấp là do thiếu phương tiện thu gom, phương tiện
còn rất thô sơ, lạc hậu. Nhân lực và phương tiện thu gom hiện tại của Hội An được thống kê
như sau:
- Số xe ô tô vận chuyển rác: 14 xe
- Dung tích vận chuyển:
- Xe 14 m
3
: 2 chiếc
- Xe 9 m
3
: 4 chiếc
- Xe 4 m
3
: 4 chiếc
- Xe xúc: 2 chiếc
- Xe ben: 2 chiếc
- Xuồng: 3 chiếc ( 0,8m
3
/chiếc)
- Số lượng xe thu gom đẩy tay: 45 chiếc (0,66 m
3
/chiếc).
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 12
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
Bảng 1.5 Thành phần rác thải thu gom tại Hội An
TT Các thành phần cơ bản Tỷ lệ (%)
1 Chất hữu cơ: rau quả, lá cây, xác động vật, thức ăn thừa. 73,3
2 Giấy và carton 3,1

3 Nhựa và nilon 4
4 Cao su 1,6
5 Vải sợi 2,3
6 Gỗ 0,7
7 Thủy tinh 0,9
8 Kim loại 7,1
9 Sành sứ 0,8
10 Các loại khác 6,2
Tổng cộng 100
Nguồn: Sở tài nguyên môi trường thành phố Hội An.
Bảng 1.6 Thống kê khối lượng rác qua các năm
Năm
Khối lượng rác ( tấn/
năm)
2005 17.266
2006 17.552
2007 17.844
2008 18.140
2009 18.441
2010 20.428
Nguồn: Sở tài nguyên môi trường thành phố Hội An.
Bãi rác hiện tại (Cẩm Hà - thành phố Hội An)
- Ở thành phố Hội An có bãi rác lộ thiên ở xã Cẩm Hà – thành phố Hội An.
- Địa điểm: xã Cẩm Hà – thành phố Hội An cách trung tâm thành phố 5 km. Bãi rác nằm cách
đường ĐT 607 đi Đà Nẵng khoảng 500 m. Cận bãi rác là khu vực nghĩa trang, cách khoảng
500 m về phía Đông bãi rác là một khu dân cư nông nghiệp.
- Hiện trạng cấu trúc bãi chôn lấp: Bãi chôn lấp rác lộ thiên ở xã Cẩm Hà – thành phố Hội An
có diện tích khoảng 1 ha (10.000 m
2
)


.
- Ở đáy bãi chôn lấp không có lớp lót chống thấm và chưa có hệ thống thu gom nước rỉ rác,
không có hệ thống xử lý nước rỉ rác.
- Hằng ngày xe thu gom rác đi thu gom rác thải sinh hoạt trong địa bàn Thành phố. Sau khi thu
gom, rác thải được vận chuyển lên bãi rác, đổ xuống phía trước bãi rác. Sau đó, xe xúc lật xúc
rác lên xe Ben để vận chuyển vào sâu dần phía trong bãi rác.
- Mỗi ngày, rác thu gom được tập kết đến bãi theo hai đợt
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 13
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
Buổi sáng: từ 9-11h
Buổi chiều: từ 15h30-17h.
1.2.5 Bản đồ khu vực thiết kế
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 14
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
Chương 2
NGUỒN PHÁT SINH-THÀNH PHẦN VÀ KHỐI LƯỢNG
CHẤT THẢI RẮN Ở THÀNH PHỐ HỘI AN DỰ ĐOÁN
ĐẾN NĂM QUI HOẠCH 2030
2.1 NGUỒN PHÁT SINH
CTRSH được phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
(7)
− Hộ gia đình trong quá trình sinh hoạt như rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon,
rác vườn, tro …Với dân số năm 2010 là 87.662 người, 1 hộ gia đình có khoảng 4 người
nên số hộ gia đình là 87.662/ 4 = 21916 hộ gia đình.
− Rác đường phố và nơi công cộng : rác từ những khu vực này là bao gồm lá cây,rác sinh
hoạt của hộ dân ném ra đường,rác do khách vãng lai và 1 phần bị rơi vãi trong quá trình
thu gom, vận chuyển.
- Chợ gồm rác thực phẩm và các loại rác khác. TP Hội An có 2 chợ lớn là chợ Hội An, chợ
Tân An, ta tính nguồn phát sinh cho 2 chợ lớn.

- Trường học với tổng số trường học (PTTH, PTCS, tiểu học, mẫu giáo) là 38, tổng học sinh:
19060.
Hệ thống các trường THCN, cao đẳng, đại học nằm trên địa bàn thành phố: Trường Trung
học thủy lợi 2, trường Cao đẳng Điện III, trường đại học Phan Chu Trinh ( không có số lệu
cụ thể, nhưng theo quy hoạch đến năm 2020 thì: trường đại học Phan Chu Trinh có 10500
sinh viên nội trú, trường Cao đẳng Điện III có 7000 sinh viên nội trú, Trường Trung học
thủy lợi 2 có 4200 sinh viên nội trú, trường nội trú Dân tộc có 1000 học sinh nội trú.
Lượng rác phát sinh từ trường học bao gồm thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, lá
cây, pin…
(7)
Niên giám thống kê Quảng Nam 2008
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 15
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
− Nhà nghỉ, khách sạn, nhà khách gồm có
Số khách sạn, resort: thành phố có 84 cơ sở khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách.
Số khách sạn đạt tiêu chuẩn 5 sao: 02 khách sạn, 378 phòng.
Số khách sạn đạt tiêu chuẩn 4 sao: 9 khách sạn, 862 phòng.
Số khách sạn đạt tiêu chuẩn 3 sao: 9 khách sạn, 724 phòng.
Số khách sạn đạt tiêu chuẩn 2 sao: 17 khách sạn, 547 phòng.
Số khách sạn đạt tiêu chuẩn 1 sao 20 khách sạn, 375 phòng.
Số khách sạn dưới 01 sao, nhà nghỉ: 27 khách sạn, 297 phòng.
Lượng rác phát thải từ nhà hàng, khách sạn gồm rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi
nilon, vải, thủy tinh, lon …
− Ngoài ra còn rác từ các khu du lịch, di tích văn hóa, các công trình công cộng nằm trong
khu vực thiết kế.
Bảng 2.1 Thành phần rác thải thu gom tại Hội An
TT Các thành phần cơ bản Tỷ lệ (%)
1
Chất hữu cơ: rau quả, lá cây, xác động vật,
thức ăn thừa.

73,3
2 Giấy và carton 3,1
3 Nhựa và nilon 4,0
4 Cao su 1,6
5 Vải sợi 2,3
6 Gỗ 0,7
7 Thủy tinh 0,9
8 Kim loại 7,1
9 Sành sứ 0,8
10 Các loại khác 6,2
Tổng cộng 100
Nguồn: Sở tài nguyên môi trường thành phố Hội An.
2.2 DỰ ĐOÁN DÂN SỐ
2.2.1 Ước tính dân số trong tương lai theo tỷ lệ gia tăng dân số r
Dân số ở một năm bất kỳ trong tương lai còn có thể ước tính theo tỷ lệ tăng dân số r, sử
dụng phương trình sau
P
n
= P
0
.(1 + r)
n
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 16
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
Trong đó, P
n
là dân số năm thứ n kể từ năm chọn làm gốc (năm 2008)
P
0
là dân số năm chọn làm gốc = 85.076 người

r là tỷ lệ tăng dân số = 1,51%
n số năm tính toán (so với năm chọn làm gốc)
Bảng 2.2 Số liệu thống kê dân số thành phố Hội An từ năm 2008 đến năm 2030
Năm (1 + r )
n
Dân số Năm (1 + r )
n
Dân số
2008 1,0000 85.076 2020 1,1970 101.836
2009 1,0151 86.361 2021 1,2151 103.376
2010 1,0304 87.662 2022 1,2335 104.941
2011 1,0460 88.989 2023 1,2521 106.524
2012 1,0618 90.334 2024 1,2710 108.132
2013 1,0778 91.695 2025 1,2902 109.765
2014 1,0941 93.082 2026 1,3097 111.424
2015 1,1106 94.485 2027 1,3294 113.100
2016 1,1274 95.915 2028 1,3495 114.810
2017 1,1444 97.361 2029 1,3699 116.546
2018 1,1617 98.833 2030 1,3906 118.307
2019 1,1792 100.322
2.2.2. Dự đoán sự gia tăng khối lượng rác
Phương pháp 1 - Giả sử tốc độ gia tăng rác là hằng số
Đặt k’ là hằng số tốc độ gia tăng dân số
m là khối lượng chất thải rắn hằng năm
t là thời gian (năm)
Phương trình tốc độ gia tăng dân số của một khu vực được biểu diễn như sau
hay dm = k’.dt
Lấy tích phân hai vế phương trình trên theo thời gian, ta có
Hay m
t

– m
o
= k’.(t – t0) hay mt = k’(t – t
o
) + m
o
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 17
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
Dựa trên số liệu thống kê khối lượng CTR qua các năm, ta vẽ đường biểu diễn y = ax + b để
xác định hệ số a và b. Với 2 giá trị này có thể ước tính khối lượng CTR năm thứ t bất kì trong
tương lai.
Đặt x = t – t
o
; y = m
t
; a = k’; b = m
o
Bảng 2.3 Số liệu thống kê khối lượng chất thải rắn thành phố Hội An từ năm 2005 đến năm 2010
Năm Khối lượng rác (tấn/ năm) Khối lượng rác (kg/ngày)
2005 17.266 47.304
2006 17.552 48.088
2007 17.844 48.888
2008 18.140 49.699
2009 18.441 50.523
2010 20.428 55.967
Nguồn: Sở Tài Nguyên Môi Trường Hội An
Hình 2.1 Đồ thị xác định hằng số tốc độ phát rác theo thời gian theo phương án 1.
Phương trình theo phương án 1
y = 1469x + 44935 với R
2

= 0,785
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 18
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
Bảng 2.4 Ước tính lượng rác phát sinh tại Hội An đến năm 2030 theo phương án 1
Năm x = ( t – t
o
) m
t
(kg/ngày) Năm x = ( t – t
o
) m
t
(kg/ngày)
2008 0 44.935 2020 12 62.563
2009 1 46.404 2021 13 64.032
2010 2 47.873 2022 14 65.501
2011 3 49.342 2023 15 66.970
2012 4 50.811 2024 16 68.439
2013 5 52.280 2025 17 69.908
2014 6 53.749 2026 18 71.377
2015 7 55.218 2027 19 72.846
2016 8 56.687 2028 20 74.315
2017 9 58.156 2029 21 75.784
2018 10 59.625 2030 22 77.253
2019 11 61.094
Phương án 2: Giả sử tốc độ gia tăng khối lượng CTR/ năm tỉ lệ với khối lượng CTR
của năm hiện tại
Đặt k’ là hằng số tốc độ gia tăng dân số
m là khối lượng chất thải rắn hằng năm
t là thời gian (năm)

Phương trình tốc độ gia tăng dân số của một khu vực được biểu diễn như sau
hay
Lấy tích phân hai vế phương trình trên theo thời gian, ta có
Hay ln(m
t
) –ln( m
o
) = k’.(t – t0) hay ln(mt) = k’(t – t
o
) + ln(m
o
)
Dựa trên số liệu thống kê khối lượng chất thải rắn qua các năm, ta vẽ đường biểu diễn y = ax
+ b để xác định hệ số a và b. Với 2 giá trị này có thể ước tính khối lượng CTR năm thứ t bất kì
trong tương lai.
Đặt x = t – t
o
; y = ln(m
t
); a = k’; b = ln(m
o
)
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 19
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
Bảng 2.5 Khối lượng rác qua từng năm
Năm Khối lượng rác (kg/ ngày ln (m)
2005 47.304 10,764
2006 48.088 10,781
2007 48.888 10,797
2008 49.699 10,814

2009 50.523 10,830
2010 55.967 10,933

Hình 2.1 Đồ thị xác định hằng số tốc độ phát rác theo thời gian theo phương án 2.
Phương trình theo phương án 2
y = 0,028x + 10,71 với R
2
= 0,804
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 20
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
Bảng 2.6 Ước tính lượng rác phát sinh tại Hội An đến năm 2030 theo phương án 2
Năm t – t
o
ln (m) m
t
(kg/ngày) Năm t – t
o
ln (m) m
t
(kg/ngày)
2008 0 10,710 44.802 2020 12 11,046 62.693
2009 1 10,738 46.074 2021 13 11,074 64.473
2010 2 10,766 47.382 2022 14 11,102 66.304
2011 3 10,794 48.728 2023 15 11,130 68.186
2012 4 10,822 50.111 2024 16 11,158 70.123
2013 5 10,850 51.534 2025 17 11,186 72.114
2014 6 10,878 52.997 2026 18 11,214 74.161
2015 7 10,906 54.502 2027 19 11,242 76.267
2016 8 10,934 56.050 2028 20 11,270 78.433
2017 9 10,962 57.642 2029 21 11,298 80.660

2018 10 10,990 59.278 2030 22 11,326 82.951
2019 11 11,018 60.962
Nhận xét : So sánh 2 phương án ta thấy luợng rác qua các năm dự đoán ở phương án 2 có độ
tương đồng với số liệu thống kê khối lượng rác từ năm 2008 – 2010 cao hơn phương án, mặc
khác thì chỉ số R của phương án 2 cao hơn so với phương án 1 nên xác suất đưa ngoài thực tế
đúng hơn nên ta chọn phương án 2 để tính toán thiết kế.
Vậy năm 2010 có tổng số dân là 87.662 người và tổng khối lượng rác phát sinh là 47.382
kg/ngày.
Tốc độ phát sinh rác :
2.2.3 Dự đoán khối lượng chất thải rắn phát sinh từ hộ gia đình
Khối lượng rác phát sinh từ hộ gia đình phát sinh trong năm 2010 là 19.427 kg/ngày chiếm
41% tổng lượng rác của thành phố. Trong đó tốc độ phát sinh rác thưc phẩm là 75,4%.
Bảng 2.7 Khối lượng rác phát sinh từ hộ gia đình qua từng năm
Năm
Khối
lượng rác
(kg/ngày)
CTR hữu

(kg/ngày
)
CTR còn
lại
(kg/ngày
)
Năm
Khối
lượng rác
(kg/ngày)
CTR hữu


(kg/ngày
)
CTR còn
lại
(kg/ngày
)
2010 19.427 14.648 4.779 2021 26.434 19.931 6.503
2011 19.978 15.064 4.915 2022 27.185 20.497 6.687
2012 20.546 15.491 5.054 2023 27.956 21.079 6.877
2013 21.129 15.931 5.198 2024 28.750 21.678 7.073
2014 21.729 16.383 5.345 2025 29.567 22.293 7.273
2015 22.346 16.849 5.497 2026 30.406 22.926 7.480
2016 22.981 17.327 5.653 2027 31.269 23.577 7.692
2017 23.633 17.819 5.814 2028 32.158 24.247 7.911
2018 24.304 18.325 5.979 2029 33.071 24.935 8.135
2019 24.994 18.846 6.149 2030 34.010 25.643 8.366
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 21
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
2020 25.704 19.381 6.323
2.2.4 Dự đoán khối lượng chất thải rắn phát sinh từ công sở
Hiện nay ở thành phố hội an có 2 bệnh viện và 11 trạm xá. Lượng rác phát sinh năm 2010
6.975 kg/ngày chiếm 14,72% so với tống khối lượng toàn thành phố, trong đó rác hữu cơ
chiếm 45%
Bảng 2.8 Khối lượng rác phát sinh của công sở qua từng năm

Năm
Khối
lượng rác
(kg/ngày)

CTR hữu

(kg/ngày
)
CTR còn
lại
(kg/ngày
)
Năm
Khối
lượng rác
(kg/ngày)
CTR hữu

(kg/ngày
)
CTR còn
lại
(kg/ngày
)
2010 6.975 3.139 3.836 2021 9.490 4.271 5.220
2011 7.173 3.228 3.945 2022 9.760 4.392 5.368
2012 7.376 3.319 4.057 2023 10.037 4.517 5.520
2013 7.586 3.414 4.172 2024 10.322 4.645 5.677
2014 7.801 3.511 4.291 2025 10.615 4.777 5.838
2015 8.023 3.610 4.412 2026 10.916 4.912 6.004
2016 8.251 3.713 4.538 2027 11.227 5.052 6.175
2017 8.485 3.818 4.667 2028 11.545 5.195 6.350
2018 8.726 3.927 4.799 2029 11.873 5.343 6.530
2019 8.974 4.038 4.935 2030 12.210 5.495 6.716

2020 9.228 4.153 5.076
2.2.5 Dự đoán khối lượng chất thải rắn phát sinh từ chợ
Hiện nay trên toàn thành phố có 2 chợ Hội An và Tân An. Lượng rác phát sinh từ chợ năm
2009 là 8.789 kg/ngày chiếm 18,55% tổng lượng rác của thành phố. Trong đó, chất thải hữu
cơ chiếm 64,5 %
Bảng 2.9 Lượng rác phát sinh từ chợ qua các năm
Năm
Khối
lượng rác
(kg/ngày)
CTR hữu

(kg/ngày
)
CTR còn
lại
(kg/ngày
)
Năm
Khối
lượng rác
(kg/ngày)
CTR hữu

(kg/ngày
)
CTR còn
lại
(kg/ngày
)

2010 8.789 5.669 3.120 2021 11.960 7.714 4.246
2011 9.039 5.830 3.209 2022 12.299 7.933 4.366
2012 9.296 5.996 3.300 2023 12.649 8.158 4.490
2013 9.560 6.166 3.394 2024 13.008 8.390 4.618
2014 9.831 6.341 3.490 2025 13.377 8.628 4.749
2015 10.110 6.521 3.589 2026 13.757 8.873 4.884
2016 10.397 6.706 3.691 2027 14.148 9.125 5.022
2017 10.693 6.897 3.796 2028 14.549 9.384 5.165
2018 10.996 7.092 3.904 2029 14.962 9.651 5.312
2019 11.308 7.294 4.015 2030 15.387 9.925 5.463
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 22
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
2020 11.630 7.501 4.128
2.2.6 Dự đoán khối lượng chất thải rắn phát sinh từ ngành dịch vụ
Khối lượng rác phát sinh từ quán ăn, nhà hàng và khách sạn năm 2009 là 8.230 kg/ngày
chiếm 17,37 % tống khối lượng rác thành phố. Trong đó rác hữu cơ chiếm 81%
Bảng 2.10 Lượng rác phát sinh từ ngành dịch vụ qua các năm
Năm
Khối
lượng rác
(kg/ngày)
CTR hữu

(kg/ngày
)
CTR còn
lại
(kg/ngày
)
Năm

Khối
lượng rác
(kg/ngày)
CTR hữu

(kg/ngày
)
CTR còn
lại
(kg/ngày
)
2010 8.230 6.667 1.564 2021 11.199 9.071 2.128
2011 8.464 6.856 1.608 2022 11.517 9.329 2.188
2012 8.704 7.050 1.654 2023 11.844 9.594 2.250
2013 8.951 7.251 1.701 2024 12.180 9.866 2.314
2014 9.206 7.457 1.749 2025 12.526 10.146 2.380
2015 9.467 7.668 1.799 2026 12.882 10.434 2.448
2016 9.736 7.886 1.850 2027 13.248 10.731 2.517
2017 10.012 8.110 1.902 2028 13.624 11.035 2.589
2018 10.297 8.340 1.956 2029 14.011 11.349 2.662
2019 10.589 8.577 2.012 2030 14.409 11.671 2.738
2020 10.890 8.821 2.069
2.2.7 Dự đoán khối lượng chất thải rắn phát sinh từ đường phố và nơi công cộng
Khối lượng rác phát sinh từ đường phố năm 2008 là 3.961 kg/ngày chiếm 8,36 % tổng lượng
rác của thành phố, trong đó rác hữu cơ chiếm 15% và rác còn lại là 85%.
Bảng 2.11 Khối lượng rác phát sinh từ đường phố và nơi công cộng qua từng năm
Năm
Khối
lượng rác
(kg/ngày)

CTR hữu

(kg/ngày
)
CTR còn
lại
(kg/ngày
)
Năm
Khối
lượng rác
(kg/ngày)
CTR hữu

(kg/ngày
)
CTR còn
lại
(kg/ngày
)
2010 3.961 594 3.367 2021 5.390 808 4.581
2011 4.074 611 3.463 2022 5.543 831 4.712
2012 4.189 628 3.561 2023 5.700 855 4.845
2013 4.308 646 3.662 2024 5.862 879 4.983
2014 4.431 665 3.766 2025 6.029 904 5.124
2015 4.556 683 3.873 2026 6.200 930 5.270
2016 4.686 703 3.983 2027 6.376 956 5.420
2017 4.819 723 4.096 2028 6.557 984 5.573
2018 4.956 743 4.212 2029 6.743 1.011 5.732
2019 5.096 764 4.332 2030 6.935 1.040 5.894

2020 5.241 786 4.455
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 23
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
2.3 TỔNG HỢP LƯỢNG RÁC THẢI PHÁT SINH TẠI TP HỘI AN
2.3.1 Chất rắn hữu cơ
Bảng 2.12 Khối lượng rác hữu cơ của Tp Hội An từ năm 20010 – 2030
Năm
Khu dân

( kg/ngày)
Chợ
( kg/ngày)
Công sở
(kg/ngày)
Ngành dịch
vụ
(kg/ngày)
Đường phố
và CTCC
( kg/ngày)
Tổng cộng
( kg/ngày)
2010 14.648 5.669 3.139 6.667 594 30.716
2011 15.064 5.830 3.228 6.856 611 31.589
2012 15.491 5.996 3.319 7.050 628 32.485
2013 15.931 6.166 3.414 7.251 646 33.408
2014 16.383 6.341 3.511 7.457 665 34.356
2015 16.849 6.521 3.610 7.668 683 35.332
2016 17.327 6.706 3.713 7.886 703 36.335
2017 17.819 6.897 3.818 8.110 723 37.367

2018 18.325 7.092 3.927 8.340 743 38.428
2019 18.846 7.294 4.038 8.577 764 39.520
2020 19.381 7.501 4.153 8.821 786 40.642
2021 19.931 7.714 4.271 9.071 808 41.796
2022 20.497 7.933 4.392 9.329 831 42.983
2023 21.079 8.158 4.517 9.594 855 44.203
2024 21.678 8.390 4.645 9.866 879 45.458
2025 22.293 8.628 4.777 10.146 904 46.749
2026 22.926 8.873 4.912 10.434 930 48.076
2027 23.577 9.125 5.052 10.731 956 49.441
2028 24.247 9.384 5.195 11.035 984 50.845
2029 24.935 9.651 5.343 11.349 1.011 52.289
2030 25.643 9.925 5.495 11.671 1.040 53.774
Tốc độ phát sinh rác thực phẩm
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 24
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO TP. HỘI AN
2.3.2 Chất rắn vô cơ
Bảng 2.13 Khối lượng rác vô cơ của Tp Hội An từ năm 2010 – 2030
Năm
Khu dân

( kg/ngày)
Chợ
( kg/ngày)
Công sở
(kg/ngày)
Ngành
dịch vụ
(kg/ngày)
Đường phố

và CTCC
( kg/ngày)
Tổng cộng
( kg/ngày)
2010 4.779 3.120 3.836 1.564 3.367 16.666
2011 4.915 3.209 3.945 1.608 3.463 17.139
2012 5.054 3.300 4.057 1.654 3.561 17.626
2013 5.198 3.394 4.172 1.701 3.662 18.126
2014 5.345 3.490 4.291 1.749 3.766 18.641
2015 5.497 3.589 4.412 1.799 3.873 19.170
2016 5.653 3.691 4.538 1.850 3.983 19.715
2017 5.814 3.796 4.667 1.902 4.096 20.275
2018 5.979 3.904 4.799 1.956 4.212 20.850
2019 6.149 4.015 4.935 2.012 4.332 21.442
2020 6.323 4.128 5.076 2.069 4.455 22.051
2021 6.503 4.246 5.220 2.128 4.581 22.677
2022 6.687 4.366 5.368 2.188 4.712 23.321
2023 6.877 4.490 5.520 2.250 4.845 23.983
2024 7.073 4.618 5.677 2.314 4.983 24.665
2025 7.273 4.749 5.838 2.380 5.124 25.365
2026 7.480 4.884 6.004 2.448 5.270 26.085
2027 7.692 5.022 6.175 2.517 5.420 26.826
2028 7.911 5.165 6.350 2.589 5.573 27.588
2029 8.135 5.312 6.530 2.662 5.732 28.371
2030 8.366 5.463 6.716 2.738 5.894 29.177
Tốc độ phát sinh còn lại
GVHD: Trần Thị Mỹ Diệu Trang 25

×