Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng và dịch vụ thương mại minh phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.75 KB, 46 trang )

GVHD: Hà Thùy Linh

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện đồ án thực tập tốt nghiệp, đến nay mọi cơng việc liên
quan đến đồ án đã hồn tất. Trong suốt thời gian này, em đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ. Ở phần đầu tiên của đồ án thực tập, cho phép em có đơi điều gửi đến những
người em vô cùng biết ơn.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa Kế Toán và Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ
Thuật –Tỉnh Quảng Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho em học tập và thực hiện đề tài
đồ án chuyên ngành này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cơ Hà Thùy Linh đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong Khoa Kế Tốn đã tận tình giảng
dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu. Cũng xin gửi lời biết ơn đến ba,
đến mẹ, những người đã luôn dành những tình thương yêu nhất cho em, những người đã
luôn hỗ trợ, dõi theo những bước đi của em trong tất cả các năm học vừa qua. Cảm ơn
tất cả bạn bè, những người đã sát cánh cùng nhau những niềm vui, cùng chia sẻ những
khó khăn của em và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án.

SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 1


GVHD: Hà Thùy Linh
MỤC LỤC

SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 2



GVHD: Hà Thùy Linh

PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU

Lý Do Chọn Đề Tài
Trong nền kinh tế thị trường mới doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì
phải có những phương án sản xuất và chiến lượt kinh doanh có hiệu quả. Để làm
được những điều đó các doanh nghiệp ln cải tiến và nâng cao chất lượng sản
phẩm. Do đó, với sự quản lý đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nhằm đáp ứng yêu cầu
của nền kinh tế thị trường hiện nay, buộc các doanh nghiệp đặc biệt các doanh
nghiệp xây dựng phải tìm ra phương án kinh doanh tối ưu để có thể đứng vững trên
nền kinh tế thị trường.
Là một doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực xây dựng có chức năng xây
dựng và hồn thiện các cơng trình giao thơng, thủy điện…tạo cơ sở vật chất cho nền
kinh tế, một đơn vị kinh doanh xây dựng nên đầu vào của hoạt động sản xuất kinh
doanh là các loại vật liệu xây dựng như: đá, sắt, thép, xi măng…và đầu ra là các
cơng trình xây dựng cho nên hoạch tốn vật tư được coi là cơng tác kế tốn quan
trọng của cơng ty.
Hầu hết các vật liệu chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng giá thành cơng
trình nên chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong việc hoạch tốn ngun vật liệu cũng có
thể làm ảnh hưởng đến tính giá thành cơng trình kết của hoạt động của cơng ty. Từ
đó buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới việc tiết kiệm triệt để chi phí ngun
vật liệu. Bởi vậy, để làm tốt hoạch tốn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tăng cường
công tác giám sát, quản lý vật tư là nhân tố quyết định làm hạ thấp chi phí, giảm giá
thành tăng lợi nhuận cho công ty. Đây là một yêu cầu thiết thực cần được chú trọng
trong q trình thi cơng xây lắp của các doanh nghiệp xây dựng hiện nay.
Sau một thời gian thực tập tại công ty em nhận thấy được vai trị quan trọng
của kế tốn ngun liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ trong việc quản lý chi phí của
doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài: ”Kế tốn ngun liệu vật liệu và cơng cụ

dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng và dịch vụ thương mại Minh Phát” làm
chuyên đề tốt nghiệp của mình.
II.
Mục tiêu chọn đề tài
-Nhằm phản ánh,giám đốc tình hình nhập,xuất và tồn kho nguyên liệu vât liệu
và công cụ dụng cụ theo giá thành thực tế, tình hình thực hiện định mức chi phí
nguyên vật liệu sử dụng trong trong sản xuất bội chi hay tiết kiệm. Nhằm phản ánh,
I.

SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 3


GVHD: Hà Thùy Linh
giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch thu mua theo số lượng, chất lượng, chủng
loại, tình hình thanh tốn với người mua, người bán ngun vật liệu.
-Áp dụng đúng đắn các phương pháp hoạch toán nguyên vật liệu hướng dẫn
các bộ phận thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu, mở các sổ,
thẻ chi tiết vật liệu đúng chế độ.
-Thường xuyên kiểm tra và quản lý chế độ bảo hành dự trữ và sử dụng
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong đơn vị nhằm tiết kiệm chi phí tránh mất
mát…Kiểm tra việc nhập xuất phát hiện ngăn ngừa và đề xuất biện pháp xử lý vật
liệu thừa thiếu, ứ đọng, kém chất lượng.
III.
Đối tượng nghiên cứu
Kế toán nguyên liệu,vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH xây
dựng và dịch vụ thương mại Minh Phát.
IV.
Phương pháp nghiên cứu

+Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập
+Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách kế tốn của cơng ty
+Tìm hiểu thực tế tham khảo ý kiến của các anh (chị) kế tốn trong cơng ty.
+Tham khảo một số sổ sách chuyên ngành kế toán, một số văn bản quy định
chế độ tài chính hiện hành.
V.
Phạm vi nghiên cứu
-Đề tài nghiên cứu về công tác kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại
cơng ty TNHH xây dựng và dịch vụ thương mại Minh Phát với kỳ kế toán là tháng
02/2013.
-Chỉ thu thập các số liệu liên quan đến kế toán nguyên vật liệu và công cụ
dụng cụ.
-Trong thời gian thực tập cộng với năng lực, trình độ chun mơn có hạn nên
chun đề thực tập của em khơng sao tránh khỏi sai sót. Vậy kính mong giáo viên
hướng dẫn Hà Thùy Linh, Ban giám đốc và cán bộ phịng kế tốn tạo điều kiện đỡ và
chỉ bảo để đề tài của em đạt kết quả tốt. Em xin chân thành cảm ơn.
VI.
Kết cấu đề tài
Đề tài: Kế tốn ngun liệu,vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại công ty TNHH
xây dựng và dịch vụ thương mại Minh Phát.
Chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương I: Các vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại
công ty TNHH xây dựng và dịch vụ thương mại Minh Phát.
SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 4


GVHD: Hà Thùy Linh

Chương III: Một số ý kiến về kiến tốn ngun liệu vật liệu và cơng cụ dụng cụ
và biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguyên liệu vật liệu và công cụ
dụng cụ tại công ty.

SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 5


GVHD: Hà Thùy Linh

PHẦN B: NỘI DUNG VÀ KẾT CỦA NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị
-Nền kinh tế nước ta hiện nay là một nèn kinh tế đang phát triển cho nên để sánh
vai với các nước khác đất nước ta đã mọc ra những công trình lớn góp phần xây dựng
đất nước giàu mạnh. Qua những vấn đề đó cơng ty chúng tơi đã ra đời vào năm 2008 do
sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng nam phát hành số 4000762478.
Tên công ty: Công ty TNHH XD Và DVTM Minh Phát
Tên giao dịch: Công ty TNHH XD Và DVTM Minh Phát
Tên công ty viết tắt: M.PHATCO…,LTD
Địa chỉ trụ sở chính :Xã Tam Thanh–TP. Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam.
Số điện thoại: (05103).857234
Fax: (0510).857234
Mã số thuế: 4000762478
Chi cục thuế TP Tam Kỳ
Số tài khoản: 040010506079

Tại Ngân hàng Sacombank
-Phòng giao dịch Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam
Thành lập năm 2008 và đăng ký thay đổi điều chỉnh, bổ sung và chuyển đơi mơ hình
doanh nghiệp và tăng vốn điều lệ lần 1, ngày 05 tháng 11 năm 2008, do phòng kinh
doanh sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Nam chứng nhận số 4000762478
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng)
* Quá trình phát triển:
Sau khi chính thức đi vào hoạt động, năm đầu tiên thực hiện hoạt động sản xuất
kinh doanh công ty đã gặp khơng ít khó khăn về vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật. Tuy
nhiên nhờ sự nổ lực phấn đầu của mỗi cán bộ và sự chỉ đạo kịp thời của ban giám đốc
bước đầu không ngừng là mở rộng, chiếm lĩnh thị trường, đồng thời tạo được uy tín
nhằm đem lại mức t ăng trưởng kinh tế năm sau cao hơn năm trước, tại công ty ổn định
cho người lao động, đem lại lợi ích ngày càng nhiều cho cơng ty.
Trong q trình sản xuất kinh doanh cơng ty đã tìm cho mình một mơ hình quản lý
phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngành xây dựng, là một ngành đơn, chiếc, kỹ thuật
phức tạp, có cho kỳ sản xuất dài, thu hồi vốn chậm, vốn bỏ ra ban đầu lớn, đi đến với
nền kinh tế nhiều thành phần, cho nên thường xuyên diển ra cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp, đây là thách thức với công ty TNHH XD và DV thương mại Minh Phát.
SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 6


GVHD: Hà Thùy Linh
+ Ngành nghề kinh doanh của công ty
Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, thủy điện,
cơng trình hạ tầng đơ thị.
Trang trí nội thất
San lấp mặt bằng
Khai thác cát

Mua bán cây xanh, cá cảnh.
Thi cơng các cơng trình cấp thốt nước.
Xử lý nước thải
Tư vấn và lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp cơng trình.
Mua bán vật liệu xây dựng

SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 7


GVHD: Hà Thùy Linh
* Tóm tắt các số liệu về tài chính trong 3 năm gần đây.
Chênh lệch
2011/2010
+%
1.660.386.41
1
256.390.097

Chênh lệch
2011/2010
+%
1.154.800.81
5
850.875.000

928.892.572

549.326.000


1.625.212.26
8
127.173.260

1.024.100.00
0
700.000.000

71.153.650

599.399.295

Chỉ tiêu

Năm nay

Năm 2011

Năm 2012

+ Tổng tài sản

+ LNTT

2.973.257.95
8
1.843.610.90
3
1.071.907.42

8
4.350.687.73
2
172.862.740

4.633.644.16
9
2.100.001.00
0
2.000.800.00
0
5.975.900.00
0
300.000.000

+ LNST

129.647.055

200.800.705

5.788.444.98
4
2.950.876.00
0
2.550.126.00
0
7.000.000.00
0
1.000.200.00

0
800.200.000

+ Số thuế phải nộp

43.179.685

99.199.295

200.000.000

56.019.610

100.800.705

+ Số thuế đã nộp

43.179.685

99.199.295

200.000.000

56.019.610

100.800.705

+ Tổng LĐ

11


13

15

+ Tổng nợ phải trả
+ Tổng TS ngắn
hạn
+ Tổng DT

SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 8


GVHD: Hà Thùy Linh
1.2.

Chức năng,nhiệm vụ của đơn vị
a/ Chức năng.
-Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiêp, giao thơng, thủy điện, thủy lợi,
cơng trình hạ tầng đơ thị.
b/ Nhiệm vụ.
-Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất thúc đẩy phát triển hạ tầng
tạo ra của cải xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động, ổn định đời sống vật chất
và tinh thần cho cán bộ và nhân viên trong công ty.
-Tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả
-Thực hiện đúng các chế độ đảm bảo an toàn lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ
nộp thuế cho người lao động.
-Đẩy mạnh cải tiến,đổi mới trang thiết bị cùng với tổ chức có hệ thống, giám sát,

quản lý.
-Đặc biệt cơng ty ln chú ý cao tay nghề, trình đạo cho công nhân viên
-Mở rộng quan hệ hợp tác với khách hàng có tiềm năng.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty
1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của cơng ty:
Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty

SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 9


GVHD: Hà Thùy Linh
-Giải thích: Do đặc điểm xây dựng cơ bản nên thời gian hoàn thành một sản
phẩm dài hay ngắn phụ thuộc vào cơng trình có quy mơ lớn hay nhỏ.
- Trong q trình thi cơng ln có sự giám sát của phòng kỹ thuật và kiểm tra
chất lượng của bên A và các đội chịu trách nhiệm về an tồn lao động và chất lượng
cơng trình.
- Chất lượng cơng trình do bên A quy định, trong q trình thi cơng nếu có sự
thay đổi cơng ty phải tham gia bàn bạc ý kiến với bên A và được bên A cho phép bằng
văn bản mới tiến hành thực hiện nên tiến độ thi công và chất lượng cơng trình ln
được đảm bảo.
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty
*Đặc điểm chung:
Nhìn chung cơng ty được phân nhiều trình tự và theo một lơgic từ trên xuống
dưới.
+ Sơ đồ bộ máy kế toán của cơng ty:
+ Trình bày chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Ban giám đốc: Là người đại diện trước pháp luật của cơng ty có quyền chỉ đạo
tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp, đưa ra các quyết định và ký các hợp đồng.

- Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Đảm nhiệm tồn bộ cơng tác kỹ thuật của công ty;
Thiết kế kỹ thuật, xây dựng phương án kỹ thuật, xây dựng phần mềm điều khiển, thi
công, giám sát thi cơng.
- Phịng kế tốn - tài chính: Tổ chức việc thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế tốn
của cơng ty theo những quy định về pháp luật
- Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn để tham mưu đề xuất giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và giải quyết kinh tế tài chính của cơng ty.
- Theo dõi tình hình vật tư, cơng cụ dụng cụ

SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 10


GVHD: Hà Thùy Linh
Sơ đồ bộ máy tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh của cơng ty

Phịng tổ chức - hành chính
Xây dựng và quản lý bộ máy sản xuất của công ty, thực hiện các công tác thi đua
khen thưởng.
Quản lý tình hình lao động của cơng ty
Phịng vật tư tổng hợp
Tổng hợp các hóa đơn nhập, xuất
BCH cơng trường: là người có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất trong các công
việc giải quyết tại hiện trường, trực tiếp quan hệ với các kỹ sư tư vấn và các đơn vị có
liên quan để giải quyết các công việc thuộc phạm vi dự án. Phân công cho các bộ phận
quản lý trực tiếp và kỹ sư giám sát kỹ thuật, thực hiện tốt các tổ chức và thực hiện lao
động, vệ sinh môi trường.
1.3.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
a/Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty


Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
SVTH: Ngơ Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 11


GVHD: Hà Thùy Linh

Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
+ Kế toán trưởng: Là người trực tiếp chỉ đạo và đôn đốc tất cả các nhân viên
thuộc quyền quản lý của mình có nhiệm vụ điều hành, tổ chức tồn bộ cơng tác kế tốn,
phản ánh đầy đủ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và phân tích kết quả kế tốn
trưởng chịu sự điều hành giám đốc của cơng ty.
+ Kế tốn tiền lương: Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích
theo lương cho các đối tượng lao động
+ Kế toán vật tư, hàng hóa: Theo tình hình vật tư, tài sản từng loại có nhiệm vụ
phản ánh đầy đủ về số lượng, chất lượng giá trị vật tư, tình hình nhập xuất vật tư trong
kỳ, tình hình phân bổ chi phí vật tư trong kỳ gởi cho kế toán tổng hợp.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, ngân phiếu thực hiện việc thu chi đầy
đủ, chính xác kịp thời khi có chứng từ hợp lệ, hợp pháp vào sổ nhật ký quỹ.
+ Thủ kho: Thực hiện quy chế kiểm kê, bảo quản nhập xuất tồn

SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 12


GVHD: Hà Thùy Linh
b/Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty


Trình tự ghi sổ: Hằng ngày, căn cứ vào chứng tù gốc kế toán lập định khoản phản
ánh vào sổ chi tiết có liên quan. Riêng đối với quỹ và thường xuyên đối chiếu với kế
toán tiền mặt, sau khi kiểm tra kế toán phân loại cấc chứng từ thì phản ánh lên bảng kê
ghi nợ các tài khoản, chứng từ phản ánh lên chứng từ ghi sổ, từ đó ta so sánh giữa sổ
quỹ tiền mặt và chứng từ ghi sổ và bảng tổng hợp chi tiết có bằng nhau hay không.
Chứng từ ghi sổ đã xong ta phản ánh lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và đối chiếu với
bảng cân đối kế toán tài khoản cuối tháng sổ cái sẽ lên bảng cân đối tài khoản và báo
cáo kế toán.
1.4. Chế độ áp dụng tại công ty
-Chế độ áp dụng tại công ty áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của bộ trưởng.
-Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 13


GVHD: Hà Thùy Linh
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU,VẬT LIỆU
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
2.1.

Nguồn nguyên liệu của công ty
2.1.1. Các loại nguyên vật liệu của công ty
Vật liệu chính: Xi măng, sắt, thép, cát, đá, gạch lát 40 x 40
Vật liệu phụ: Đinh, thép, sơn, bộ màu…
Nhiên liệu: Xăng, dầu
Phụ tùng: Máy tính

Phế liệu: Sắt, thép vụn…
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Thiết bị vệ sinh.
2.1.2. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu – cơng cụ dụng cụ tại cơng ty
Ghi chép, tính tốn, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lượng chất lượng
và giá thành thực tế của NVL khi nhập kho.
Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời số lượng và giá trị NVL khi
xuất kho.
Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
kinh doanh.
2.2.
Phương pháp xác định giá trị NVL - CCDC tại công ty
2.2.1. Giá trị nhập kho
Do công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá NVL – CCDC
nhập kho là giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào.
Giá thực tế của nguyên vật liệu:

2.2.2.

Giá xuất kho
Công ty áp dụng phương pháp nhập trước – xuất trước để tính giá vật liệu xuất

kho.
Theo phương pháp này thì kế tốn lấy đơn giá hàng nhập trước làm đơn giá xuất
nhưng phải tương quan giữa hàng có đơn giá đó. Nghĩa là phải xuất hết nguyên vật liệu
nhập trước rồi mới xuất giá trị nguyên vật liệu nhập sau.
SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 14



GVHD: Hà Thùy Linh
Cơng ty áp dụng những hình thức dễ hiểu như phương pháp nhập trước xuất
trước, tính thuế theo phương thức khấu trừ và hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên để cung cấp thông tin nhanh chóng, đối chiếu sổ sách và thực tế xem có
khớp khơng để chỉnh sửa kịp thời và tìm biện pháp giải quyết.
2.2.3. Hạch toán chi tiết NVL – CCDC nhập kho:
Do công ty sử dụng phương pháp thẻ song song nên ở kho. Thủ kho sử dụng thẻ
kho để ghi số lượng vật liệu vào thẻ và cuối ngày tính ra số lượng ở phịng kế tốn. Sử
dụng sổ chi tiết vật liệu để ghi chép chứng từ nhập, xuất, tồn của vật liệu về mặt số
lượng và giá trị. Khi nhận xong kế toán đối chiếu sổ chi tiết vật tư và thẻ kho xem có
khớp khơng nếu khơng khớp thì sửa lại, cịn khớp thì cuối tháng tổng hợp lên bảng tổng
hợp nhập xuất tồn.
Sơ đồ kế toán chi tiết NVL – CCDC theo phương pháp thẻ song song

*Ưu điểm: Việc ghi sổ thẻ kho, đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra, đối chiếu số liệu
và phát hiện sai sót trong khi ghi chép và quản lý. Phương pháp này được doanh nghiệp
áp dụng nhiều.
*Nhược điểm: Ghi chép cịn trùng lặp ở kho và phịng kế tốn, số lượng ghi chép
quá lớn hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý.
2.3. Chứng từ, sổ sách kế tốn mà cơng ty áp dụng
a/ Chứng từ:
Hóa đơn giá trị gia tăng
SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 15


GVHD: Hà Thùy Linh
Giấy đề nghị xuất kho, nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho

b/ Sổ sách kế toán sử dụng.
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết vật tư
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Thẻ kho
Sổ cái
2.4. Tài khoản mà công ty áp dụng: TK152, TK153
2.4.1. Kế toán chi tiết nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ
Sau đây là q trình hạch tốn chi tiết NVL – CCDC ngày 08 tháng 02 năm 2012
công ty TNHH XD và DV Minh Phát mua vật tư của công ty TNHH MTV Thương Mại
– DV Thanh Thu mặt hàng là gạch lát 40x40, số lượng 500 thùng với giá là
100.000/thùng, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, định khoản
Nợ TK 152
Nợ TK 133

: 50.00.000
: 12.500.000
Có TK 111 : 62.500.000

HÓA ĐƠN
(GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng

Mẫu sổ: 01 GTKT 3/001
Ký hiệu: 40AA/11P
Số : 008/629
Ngày 08 tháng 02 năm 2013


Đơn vị khách hàng: Công ty TNHH Vĩnh Trường
Địa chỉ: 125 – Phan Châu Trinh – TP. Tam Kỳ.
Mã số thuế: 4000683217
Họ và tên người mua:
Tên đơn vị: Công ty TNHH XD và DVTM Minh Phát
Địa chỉ: Tam Thanh – Tam Kỳ - Quảng Nam
Mã số thuế: 4000762478
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt
SVTH: Ngơ Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 16


GVHD: Hà Thùy Linh
STT Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
01
Gạch lát
Thùng 500
Cộng tiền hàng:
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT
Tổng số tiền thanh toán

Đơn giá
100.000

Thành tiền
50.000.000
50.000.000

12.500.000
62.500.000

Số tiền viết bằng chữ:( Sáu mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng y)
TP-Tam kỳ, ngày 08 tháng 02 năm 2013
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

BIÊN BẢNG KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ CƠNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG
HĨA
Căn cứ: HĐ số: HĐ/97 ký ngày 08 tháng 02 năm 2013
Hôm nay, ngày 08 tháng 02 năm 2013
Tại công ty TNHH XD và DVTM Minh Phát chúng tơi gồm có.
I. Đại diện hội đồng kiểm nghiệm của cơng ty
1.Ơng (bà) Nguyễn Lan
Chức vụ: Trưởng phịng
2. Ơng (bà) Trần Phạm Như Quỳnh
Chức vụ: Kế toán
II. Đại diện nhà cung cấp (nếu có)
Cùng tiền hành kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu.
Tên nhãn hiệu
quy cách vật tư,
Số
Chất

TT
Mã số ĐVT
Kết quả
dụng cụ,
sản
lượng
lượng
phẩm, hàng hóa
1
Gạch lát 40x 40
01
Thùng 500
Tốt
Đạt
Kết luận: Đạt tiêu chuẩn về chất lượng
TP-Tam kỳ, ngày 08 tháng 02 năm 2013
Đại diện nhà cung cấp
Thủ kho
Trưởng ban

SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 17


GVHD: Hà Thùy Linh
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH XD & DV

Thương Mại Minh Phát
Mẫu số: 01 –VT
Bộ phận: Kế toán
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 02 năm 2013
Số: 01/N
Nợ TK 152: 50.000.000
Có TK111:50.000.000
Họ và tên người bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại – DV Thanh Thu
Theo: HĐGTGT số 0008584 Ngày 08 tháng 02 năm 2013
Nhập tại kho: NVL.
Địa chỉ: Tam Thanh – Tam Kỳ - Quảng Nam.
Tên nhãn hiệu, quy
cách, sản phẩm vật
STT
ĐVT
tư, dụng cụ, hàng
hóa
01
Gạch lát 40 x 40
Thùng

Số lượng
Thực
lĩnh

Thực
nhập


Đơn giá

Thành tiền

500

500

100.000

50.000.000
50.000.000

Số tiền viết bằng chữ:(Năm mươi triệu đồng y )
Chứng từ kèm theo: HĐGTGT số 0081629
TP-Tam kỳ, ngày 08 tháng 02 năm 2013
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

NV2: Ngày 10 tháng 02 năm 2013 mua của công ty TNHH Tân Tiến mặt hàng

Sắt phi 6 với số lượng 400 kg, đơn giá 16.000 đ/kg, sắt phi 10 với số lượng 200 kg, đơn
giá 17.000/kg, Sắt phi 14 số lượng 700kg , đơn giá: 20.000/kg. Thuế GTGT 10%. Chi
phí vận chuyển 300.000, thuế GTGT 10% và chi phí vận chuyển được phân bổ cho số
lượng mua vào. Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Căn cứ vào HĐGTGT kế tốn định khoản:
SVTH: Ngơ Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 18


GVHD: Hà Thùy Linh
Nợ TK 152:
Nợ TK 133:
Có TK 112:

23.800.000
2.380.000
26.180.000

HỐ ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 02 năm 2013

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: 40AA/11P
Số: 0081629

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Tân Tiên
Địa chỉ: Tiên Kỳ- Tiên Phước-Quảng Nam
Mã số thuế: 4000683378

Họ và tên người mua
Tên đơn vị: Công ty TNHH XD và DV Minh Phát
Địa chỉ: Tam Thanh- Tam Kỳ- Quảng Nam
Mã số thuế: 4000762478
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
01
Sắt P6
02
Sắt P10
03
Sắt P14
cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tổng số tiền thanh toán

ĐVT
Kg
Kg
Kg

số lượng
400
200
700

Đơn giá
16.000
17.000
20.000


Tiền thuế GTGT

Thành tiền
6.400.000
3.400.000
14.000.000
23.800.000
2.380.000
26.180.000

Số tiền viết bằng chữ: (Hai mươi sáu triệu một trăm tám mươi ngàn đồng y)
TP-Tam kỳ, ngày 10 tháng 02 năm 2013
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

HỐ ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 02 năm 2013

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: 40AA/11P
Số: 0053218


SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 19


GVHD: Hà Thùy Linh
Đơn vị vận chuyển : Công ty vận tải Song Toàn
Địa chỉ: 125 Phan Chu Trinh, Tam Kỳ, Quảng Nam
Mã số thuế: 4000763521
Họ và tên người mua hàng
Tên đơn vị: Công ty TNHH XD và DV Minh Phát
Địa chỉ: Tam Thanh- Tam Kỳ- Quảng Nam
Mã số thuế: 4000762478
Hình thức thanh tốn: tiền mặt
ST Tên hàng hố, dịch vụ
T
01
Chi phí vận chuyển
cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tổng số tiền thanh toán

ĐVT

số lượng

Đơn giá

Tiền thuế GTGT


Thành tiền
300.000
300.000
30.000
330.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi ngàn đồng y.
TP-Tam kỳ, ngày 10 tháng 02 năm 2013
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Căn cứ vào hố đơn GTGT định khoản:
Nợ TK 152 300.000
Nợ TK 133 30.000
Có TK 112
330.000
SVTH: Ngơ Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 20


GVHD: Hà Thùy Linh
Kế tốn phân bổ chi phí vận chuyển cho nguyên vật liệu theo số lượng mua vào:


*Giá thực tế nhập kho:

Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế tốn kiểm nghiệm và lập phiếu nhập kho:

Đơn vị: Cơng ty TNHH XD Minh Phát
Địa chỉ: Tam Thanh, Tam Kỳ, Quảng Nam
SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC)
Trang 21


GVHD: Hà Thùy Linh
Bộ phận: Kế toán
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 02 năm 2013
Số: 02/X
Nợ TK 152: 24.100.001
Có TK112:24.100.001
Họ và tên người bán hàng: Công ty TNHH MTV Tân Tiến
Địa chỉ: Tiên Kỳ, Tiên Phước, Quảng Nam
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
Theo: HĐGTGT số 0081629
STT Tên nhãn hiệu, quy ĐVT
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
01

Sắt P6
Kg
02
Sắt P10
Kg
03
Sắt P14
Kg
Cộng

Số lượng
Theo Thực
CT
nhập

Đơn giá

Thành tiền

400
200
700

16.230,77
17.230,77
20.230,77

6.492,308
3.446.154
14.161.539

24.100.001

400
200
700

Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu một trăm ngàn không trăm lẻ một đồng./.
Chứng từ gốc kèm theo: HĐGTGT số 0081629 và 0053218
TP-Tam Kỳ, ngày 12 tháng 02 năm 2013
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nghiệp vụ 3: Ngày 20 tháng 02 năm 2013 mua mặt hàng của công ty TNHH đại
Phát với máy móc như sau:
Máy trộn bê tơng VIFUCO – 350l với số lượng 02 cái với giá 6.000.000đ/ cái,
máy hàn điện JAXIC NBC -350 số lượng 01 cái với giá: 18.450.000, máy cắt gạch
SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 22



GVHD: Hà Thùy Linh
MARBLEFEU 1200w: 110ml với số lượng 4 cái với giá 1.500.000đ/cái trả bằng
TGNH.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán định khoản
Nợ TK 152 36.450.000
Nợ TK 133 3.645.000
Có Tk 112
40.095.000
Căn cứ vào hố đơn GTGT, kế tốn kiểm nghiệm và lập phiếu nhập kho.
Đơn vị: Công ty TNHH XD Minh Phát
Mẫu số: 03-VT
Địa chỉ: Tam Thanh, Tam Kỳ, Quảng Nam (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC)
Bộ phận: Kế toán
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 02 năm 2013
Số: 03/X
Nợ TK 152: 36.450.000
Có TK112:36.450.000
Họ và tên người bán hàng: Cơng ty TNHH Đại Phát
Theo: HĐGTGT số 0005312 ngày 20 tháng 02 năm 2013
Nhập tại kho: Dụng cụ. Địa điểm: 56 Hùng Vương, Tam Kỳ, Quảng Nam
STT Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hố
01
Máy trộn bê tơng
02
Máy hàn điện

03
Máy cắt gạch
Cộng

ĐVT

Số lượng
Đơn giá
Theo Thực
CT
nhập

Thành tiền

Cái
Cái
Cái

02
01
04

12.000.000
18.450.000
6.000.000
36.450.000

02
01
04


6.000.000
18.450.000
1.500.000

Số tiền viết bằng chữ: (Ba mươi sáu triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng y)
Chứng từ gốc kèm theo: HĐGTGT số 0005312
TP-Tam kỳ, ngày 20 tháng 02 năm 2013
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế tốn trưởng
SVTH: Ngơ Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 23


GVHD: Hà Thùy Linh

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Căn cứ vào phiếu nhập kho, ta lập bảng kê:
BẢNG KÊ CHI TIẾT VẬT TƯ XUẤT KHO
Từ ngày: Ngày 01 tháng 02 đến ngày 31 tháng 02 năm 2012

STT

Tên vật tư

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

01

Gạch lát 40x40

Thùng

500

100.000

50.000.000

02

Sắt P6

Kg


400

16.230,77

6.492.308

03

Sắt P10

Kg

200

17.230,77

3.446.154

04

Sắt P14

Kg

700

20.230,77

14.161.539


05

Máy trộn bê tông

Cái

02

6.000.000

12.000.000

06

Máy hàn điện

Cái

01

18.450.000

18.450.000

07

Máy cắt gạch

Cái


04

1.500.000

6.000.000

Tổng cộng

110.550.001

Số tiền viết bằng chữ: (Một trăm mười triệu năm trăm năm mươi ngàn không trăm lẻ
một đồng y)
TP-Tam Kỳ, ngày 31 tháng 02 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu xuất kho
Do công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước nên kế toán xuất nguyên
vật liệu thì lấy đơn giá trước.
Nghiệp vụ 4: Ngày 12 tháng 02 năm 2013 công ty đã xuất mặt hàng gạch lát
40*40 để xây dựng cơng trình với số lượng 600 thùng , đơn giá 100.000 / thùng . Đã trả
bằng tiền mặt .
2.4.2.

SVTH: Ngô Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Trang 24


GVHD: Hà Thùy Linh

Dựa vào nghiệp vụ kế toán định khoản như sau:
Nợ tk 154 :
60.000.000
Có tk 152 : 60.000.000

Đơn vị: Cơng ty TNHH XD Minh Phát
NAM

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Kỳ, ngày 12 tháng 02 năm 2013

GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Kính gởi: Giám đốc cơng ty TNHH XD và DV Thương mại Minh Phát
Tôi tên là: Nguyễn Thành Nhân
Bộ phận công tác: Kỹ sư xây dựng
Đề nghị xuất vật tư cho xây dựng cơng trình như sau:
ST
Tên vật tư
T
01
gạch lát 40x40
Cộng

ĐVT

Số lượng

Đơn giá


Thành tiền

thùng

600

100.000

60.000.000
60.000.000

Số tiền viết bằng chữ:(Sáu mươi triệu đồng y)
Người đề nghị
Thủ kho
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên)

Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư kế toán lập phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH XD Minh Phát
Bộ phận: Kế tốn
BTC)

SVTH: Ngơ Thị Kim Linh – Lớp: KTTHK4/2

Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐTrang 25


×