Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

giáo án ôn thi tôt nghiệp 12 môn Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.09 KB, 44 trang )

TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Ngày soạn Ngày giảng Lớp
Tiết 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

Giúp học sinh ôn lại: Vị trí, cấu tạo của các kim loại trong HTTH. Liên kết kim loại.Tính
chất vật lí, hoá học chung của kim loại.
2. Kĩ năng:

-Rèn luyện kĩ năng xác định vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn
- Làm các dạng bài tập định lượng, định tính
3. Thái độ:

Khơi dạy niềm hăng say học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:

1.Giáo viện: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Học sịnh: Ôn tập lại toàn bộ chương đại cương về kim loại
III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ

2. Nội dung bài mới:

Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
(15 phút)
GV: Yêu cầu học


sinh nhắc lại kiến
thức
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và
củng cố
A.Lí thuyết:
I.Vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn
Có 90 nguyên tố kim loại xếp ở các vị trí sau: Nhóm IA (trừ hidro),
IIA, IIIA (trừ bo) và một phần nhóm IVA, VA, VIA.Các nhóm B (IB
 VIIIB). Họ lantan và actini (2 hàng cuối bảng).
II.Cấu tạo
1.Cấu tạo nguyên tử
-Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron (1,2,
hoặc 3e) ở các phân lớp ngoài cùng.
-Trong cùng chu kỳ, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính
nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử
của nguyên tố phi kim.
2.Cấu tạo tinh thể
-Trong mạng tinh thể kim loại gồm có: nguyên tử, ion kim loại và các
electron tự do.
-Có 3 kiểu mạng phổ biến:Mạng tinh thể lục phương. Mạng tinh thể lập
phương tâm diện. Mạng tinh thể lập phương tâm khối: Li, Na, K, V,
Mo…
3.Liên kết kim loại
III.Tính chất vật lí.
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
1
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Hoạt động 2:
(20 phút)

GV: Yêu cầu học
sinh làm bài tập
HS: Làm bài
GV: Nhận xét và
sửa sai
Hoạt động 3:
(5 phút)
GV: Cho HS bài và
hướng dẫn học sinh
1.Tính chất chung
Những tính chất vật lí chung của kim loại nói trên là do các electron tự
do trong kim loại gây ra.
2.Tính chất riêng:
-Khối lượng riêng:Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, lớn nhất
là Os.
-Nhiệt độ nóng chảy: thấp nhất là Hg, cao nhất là W.
-Tính cứng: kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs; cứng nhất là Cr.
IV. Tính chất hóa học:
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử (kim loại có tính dễ
bị oxi hóa ): M


+n
M
+ ne
B.Bài tập:
1. Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là
A. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1

.
2. Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình e của Al là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.

B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
3
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
3
.

D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
.
3. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim
loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
4. Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
5. Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Crom C. Sắt D. Đồng
6. Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim
loại?
A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D. Kali.
7. Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
A. NaCl loãng. B. H
2
SO

4
loãng.
C. HNO
3
loãng. D. NaOH loãng.
8. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO
4
. B. AgNO
3
.
C. KNO
3
. D. HCl.
9. Dung dịch FeSO
4
và dung dịch CuSO
4
đều tác dụng được với
A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
10.Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam
AlCl
3
?

A. 21,3 gam B. 12,3 gam.
C. 13,2 gam. D. 23,1 gam.
11.Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl
thấy có 1 gam khí H
2

bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung
dịch là bao nhiêu gam ?
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
2
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
làm bài
HS: Làm bài
A. 40,5g. B. 45,5g.
C. 55,5g. D. 60,5g.
3. Củng cố- Luyện tập:(1 phút)
-Chú ý cho học sinh các kiến thức cần nắm vững
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (4 phút)
1.Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96
lít khí H
2
(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,1 gam. B. 36,2 gam. C. 54,3 gam. D. 63,2 gam.
2.Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất
rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đó phản ứng là
A. 1,08 gam. B. 2,16 gam. C. 1,62 gam. D. 3,24 gam
Ngày soạn Ngày giảng Lớp
Tiết 2: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI (tiếp)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:

Giúp học sinh ôn lại các kiến thức về hợp kim. Tính chất vật lí, hoá học chung của kim loại.
2. Kĩ năng: Làm các dạng bài tập định lượng, định tính
3. Thái độ: Khơi dạy niềm hăng say học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:


1.Giáo viện: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Học sịnh: Ôn tập lại toàn bộ chương đại cương về kim loại
III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ

2. Nội dung bài mới:

Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
(5 phút)
GV: Yêu cầu học
sinh nhắc lại kiến
thức
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và
củng cố
Hoạt động 2:
A.Lí thuyết:
1. Định nghĩa: Hợp kim là vật liệu cơ bản có chứa một kim loại cơ
bản và một số kim loại hoặc phi kim khác
2. Tính chất của hợp kim:
+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt: Thường kém hơn các kim loại.
+ Cứng và giòn hơn các kim loại
+ Nhiệt độ nóng chảy thường thấp hơn các kim loại
Một số loại hợp kim : inoc : Fe-Cr-Mn…, HK : Siêu cứng W-Co, HK
nhẹ : Al-Si….
3. Ứng dụng của hợp kim: Sgk.

B.Bài tập:
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
3
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
(15 phút)
GV: Cho HS bài và
hướng dẫn học sinh
làm bài
HS: Làm bài
Hoạt động 3:(10
phút)
GV: Yêu cầu học
sinh làm bài tập
HS: Làm bài
GV: Nhận xét và
sửa sai
I.Kim loại tác dụng với axit
1. Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung
dịch HCl loãng dư thu được 3,733 lit H
2
(đkc). Thành phần % của Mg
trong hỗn hợp là:
A. 50%. B. 35%. C. 20%. D. 40%.
2. Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung
dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng
sau phản ứng là.
A. 2,24 lit. B. 4,48 lit.
C. 6,72 lit. D. 67,2 lit.
II.Hợp kim
1. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV).

Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó
Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV.
C. I, III và IV. D. II, III và IV.
2.Trong hợp kim Al – Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành
phần phần % khối lượng của hợp kim là
A. 80% Al và 20% Mg. B. 81% Al và 19% Mg.
C. 91% Al và 9% Mg. D. 83% Al và 17% Mg.
3. Hoà tan 6 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra
3,024 lít khí (đkc) và 1,86 gam chất rắn không tan. Thành phần phần %
của hợp kim là
A. 40% Fe, 28% Al 32% Cu.
B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu.
C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu.
D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.
4.Hoà tan 6 gam hợp kim Cu - Ag trong dung dịch HNO
3
tạo ra được
14,68 gam hỗn hợp muối Cu (NO
3
)
2
và AgNO
3
. Thành phần % khối
lượng của hợp kim là bao nhiêu?
A. 50% Cu và 50% Ag B. 64% Cu và 36% Ag
C. 36% Cu và 64% Ag D. 60% Cu và 40%Ag
3. Củng cố- Luyện tập: Chú ý cho học sinh các kiến thức cần nắm vững(10 phút)
-Bài tập:

1: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO
3
)
2
. B. Cu + AgNO
3
.
C. Zn + Fe(NO
3
)
2
. D. Ag+Cu(NO
3
)
2
.
2: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
A. NaCl loãng. B. H
2
SO
4
loãng.
C. HNO
3
loãng. D. NaOH loãng
3: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO
4
. B. AgNO

3
. C. KNO
3
. D. HCl.
4: Dung dịch FeSO
4
và dung dịch CuSO
4
đều tác dụng được với
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
4
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(5 phút)
Câu 1. Hoà tan 2,52 gam một kim loại bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, cô cạn dung dịch
thu được 6,84 gam muối khan. Kim loại đó là:
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 2. Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng, rồi cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là:
A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Fe.
Ngày soạn Ngày giảng Lớp
Tiết 3: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI (tiếp)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

Giúp học sinh ôn lại: Tính chất của kim loại.Qui luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại
và ý nghĩa của nó
2. Kĩ năng:

- Làm các dạng bài tập định lượng, định tính
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa khử dựa vào dãy điện hóa.
- Viết được các phương trình của phản ứng oxi hóa khử để chứng minh tính chất của kim
loại
- Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp
3. Thái độ:

Khơi dạy niềm hăng say học tập bộ môn
II.Chuẩn bị:

1.Giáo viện: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Học sịnh: Ôn tập lại toàn bộ chương đại cương về kim loại
III.Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học
sinh nhắc lại kiến
thức

HS: Trả lời
GV: Nhận xét và
củng cố
A, Lí thuyết:
Dãy điện hóa của kim loại:
a. Định nghĩa: Dãy điện hóa là 1 dãy những cặp oxi hóa – khử được
sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của các ion kim loại và chiều giảm
tính khử của kim loại.
K
+
Na
+
Mg
2+
Al
3+
Zn
2+
Fe
2+
Ni
2+
Sn
2+
Pb
2+
2H
+
Cu
2+

Hg
2+
Ag
+
Pt
2+
Au
3+

Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
5
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Hoạt động 2:
GV: Cho HS bài và
hướng dẫn học sinh
làm bài
HS: Làm bài
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu học
sinh làm bài tập
HS: Làm bài
GV: Nhận xét và
sửa sai
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu học
sinh làm bài tập
HS: Làm bài
GV: Nhận xét và
sửa sai
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H

2
Cu Hg Ag Pt Au
⇒ Tính oxi hóa của ion kim loại tăng. Tính khử của kim loại giảm
b. Ý nghĩa:
Dự đoán được chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử.
VD: 2Ag
+
+ Cu 2Ag + Cu
2+

2H
+
+ Mg  H
2
+ Mg
2+

B.Bài tập:
I.Kim loại tác dụng với muối:
Câu 1. Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch
CuSO
4
2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8
gam. Nồng độ mol/l của CuSO
4
trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 0,27M B. 1,36M C. 1,8M D. 2,3M
Câu 2: Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO
4
. Phản ứng

xong thấy khối lượng lá kẽm:
A. tăng 0,1 gam. B. tăng 0,01 gam.
C. giảm 0,1 gam. D. không thay đổi.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO
3
dư thì
khối lượng chất rắn thu được là
A. 108 gam. B. 162 gam. C. 216 gam. D. 154 gam.
II.Dãy điện hóa của kim loại:
Câu 4: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần
từ trái sang phải là
A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al.
C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ
thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca.
C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
Câu 6: Trong dung dịch CuSO
4
, ion Cu
2+
không bị khử bởi kim loại
A. Fe. B. Ag. C. Mg. D. Zn.
Câu 7: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác
dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 8: Kim loại phản ứng được với dung dịch H
2
SO
4

loãng là
A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Al.
3.Củng cố- Luyện tập:
-Chú ý cho học sinh các kiến thức cần nắm vững
-Bài tập:
Câu 1: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. CuSO
4
và HCl. B. CuSO
4
và ZnCl
2
. C. HCl và CaCl
2
. D. MgCl
2
và FeCl
3
.
Câu 2: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO
3
)
2

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
6
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Câu 3: Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb?
A. Pb(NO

3
)
2
. B. Cu(NO
3
)
2
. C. Fe(NO
3
)
2
. D. Ni(NO
3
)
2
.
Câu 4: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. B. H
2
SO
4
loãng. C. HNO
3
loãng. D. KOH
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Câu 1: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. CuSO
4
và HCl. B. CuSO
4

và ZnCl
2
. C. HCl và CaCl
2
. D. MgCl
2
và FeCl
3
.
Câu 2: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO
3
)
2

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb?
A. Pb(NO
3
)
2
. B. Cu(NO
3
)
2
. C. Fe(NO
3
)
2
. D. Ni(NO
3

)
2
.
Câu 4: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. B. H
2
SO
4
loãng. C. HNO
3
loãng. D. KOH
Ngày soạn Ngày giảng Lớp
Tiết 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI (tiếp)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh ôn lại: Sự ăn mòn kim loại và điều chế kim loại
2.Kĩ năng:
- Làm các dạng bài tập định lượng, định tính
- Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp
3.Thái độ:
Khơi dạy niềm hăng say học tập bộ môn
II.Chuẩn bị:

1.Giáo viện: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Học sịnh: Ôn tập lại toàn bộ chương đại cương về kim loại
III.Tiến trình bài dạy:

1.Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của

thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học
sinh nhắc lại kiến
thức.So sánh ăn
mòn hóa học và ăn
mòn điện hóa
HS: Trả lời
A.Lí thuyết
I,Ăn mòn kim loại
1.Sự ăn mòn kim loại:
Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng
của các chất trong môi trường xung quanh.
M → M
n+
+ ne
2.Các dạng ăn mòn kim loại
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
7
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
GV: Nhận xét và
củng cố
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học
sinh làm bài tập
HS: Làm bài
GV: Nhận xét và
sửa sai
a. Ăn mòn hoá học:

Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá – khử, trong đó các electron của
kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
b. Ăn mòn điện hoá
Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá – khử, trong đó kim loại bị ăn
mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron
chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
* Điều kiện xảy ra sự ăm mòn điện hoá học
-Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
-Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qu dây dẫn.
-Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.
3.Chống ăn mòn kim loại
1. Phương pháp bảo vệ bề mặt
2. Phương pháp điện hoá
II.Điều chế kim loại
1. Nguyên tắc:
- Khử các ion kim loại thành kim loại tự do:
M
n+
+ ne → M
0
(n = 1, 2, 3)
2. Phương pháp điều chế kim loại:
a. Phương pháp thủy luyện
-Điều chế kim loại có tính khử yếu: Kim loại sau H
2
-Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh để khử ion kim loại khác trong
dung dịch muối
Zn + CuSO
4
→ ZnSO

4
+ Cu
B.Bài tập:
I,Ăn mòn kim loại
Câu 1: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại.
Sau 1 thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới
đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?
A. H
2
SO
4
. B. Mỡ.
C. Dầu hoả. D. Sơn.
Câu 2: Biết rằng ion Pb
2+
trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng
hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào
một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá.
B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá.
D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
Câu 3: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau :
Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại
trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 4: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
8
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP

thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:
A. Sn bị ăn mòn điện hóa.
B. Fe bị ăn mòn điện hóa.
C. Fe bị ăn mòn hóa học.
D. Sn bị ăn mòn hóa học.
Câu 5: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào
vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại
A. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb.
Câu 6: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl
2
, c) FeCl
3
, d) HCl
có lẫn CuCl
2
. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số
trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 7: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe
(IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong
đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV.
C. I, III và IV. D. II, III và IV.
3.Củng cố- Luyện tập:
-Chú ý cho học sinh các kiến thức cần nắm vững
-Bài tập: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO
4
có thể dùng
kim loại nào làm chất khử?

A. K. B. Ca. C. Zn. D. Ag.
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Câu 1: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
muối của chúng là:
A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu.
Câu 2: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 3: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl
-
. B. sự oxi hoá ion Cl
-
. C. sự oxi hoá ion Na
+
. D. sự khử ion Na
+
.
Câu 4: Oxit dễ bị H
2
khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là
A. Na
2
O. B. CaO. C. CuO. D. K
2
O.
Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất
nóng chảy của kim loại đó là
A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
Câu 6: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl
2


A. điện phân dung dịch MgCl
2
. B. điện phân MgCl
2
nóng chảy.
C. nhiệt phân MgCl
2
. D. dùng K khử Mg
2+
trong dung dịch MgCl
2
.
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
9
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Ngày soạn Ngày giảng Lớp
Tiết 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI (tiếp)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh ôn lại: Sự ăn mòn kim loại và điều chế kim loại
2.Kĩ năng:
- Làm các dạng bài tập định lượng, định tính
- Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp
3.Thái độ:
Khơi dạy niềm hăng say học tập bộ môn
II.Chuẩn bị:

1.Giáo viện: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Học sịnh: Ôn tập lại toàn bộ chương đại cương về kim loại

III.Tiến trình bài dạy:

1.Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học
sinh nhắc lại kiến
thức.
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và
củng cố
A.Lí thuyết:
2. Phương pháp nhiệt luyện
- Điều chế kim loại có tính khử yếu và trung bình:Kim loại sau nhôm
-Dùng chất khử ( CO, H
2
, C, ) hoặc kim loại Al để khử các ion kim
loại trong oxit ở t
o
cao.
CuO + H
2
→ Cu + H
2
O
2Al + Fe
2

O
3
→ 2Fe + Al
2
O
3
3. Phương pháp điện phân
-Điều chế hầu hết các kim loại
a. Kim loại có tính khử mạnh (Li → Al): Điện phân nóng chảy
muối, kiềm, oxit (gốc axit không có oxi):
NaCl → Na + ½Cl
2
4NaOH → 4Na + O
2
+ H
2
O
2Al
2
O
3
→ 4Al + 3O
2
b. Điều chế kim loại có tính khử yếu và trung bình:
-Điện phân dung dịch muối mà gốc axit không có oxi.
K CuCl
2
A (H
2
O)

Cu
2+
, H
2
O Cl

, H
2
O
Cu
2+
+ 2e → Cu
0
Cl

+ 1e → ½Cl
2
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
10
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Hoạt động 2:
GV:Cho HS bài tập
và hướng dẫn làm
bài
HS: Làm bài
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu học
sinh làm bài tập
HS: Làm bài
GV: Nhận xét và

sửa sai
Hoạt động 4:
GV:Cho HS bài tập
và hướng dẫn làm
bài
HS: Làm bài
Phương trình điện phân:
CuCl
2
→ Cu + ½Cl
2
Định luật Faraday: AIt
m =
nF
B.Bài tập:
Câu 1. Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl
2
trong
10 phút. Khối lượng đồng thoát ra ở catod là
A. 40 gam. B. 0,4 gam. C. 0,2 gam. D. 4 gam.
Câu 2. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch với điện
cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu
gam?
A. 1,6 gam. B. 6,4 gam. C. 8,0 gam. D. 18,8 gam.
Câu 3. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại
hoá trị 2 với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng

catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là
A. CuSO
4
. B. NiSO
4
. C. MgSO
4
. D. ZnSO
4
.
Câu 4. Điện phân hoàn toàn 1 lít dung dịch AgNO
3
với 2 điên cực trơ
thu được một dung dịch có pH= 2. Xem thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể thì lượng Ag bám ở catod là:
A. 0,54 gam. B. 0,108 gam. C. 1,08 gam. D. 0,216 gam.
Câu 5: Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO
4
trong thời gian, thấy
khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác
dụng với dd H
2
S dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung
dịch CuSO
4
ban đầu là
A. 1M. B.0,5M. C. 2M. D. 1,125M.
Câu 6: Điện phân dung dịch AgNO
3
(điện cực trơ) trong thời gian 15

phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion
Ag
+
còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch
NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO
3
ban đầu là
(Ag=108)
A. 0,429 A và 2,38 gam. B. 0,492 A và 3,28 gam.
C. 0,429 A và 3,82 gam. D. 0,249 A và 2,38 gam.
Câu 7: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp
Fe
3
O
4
và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí
thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được
5 gam kết tủA. Giá trị của m là:
A. 3,22 gam. B. 3,12 gam. C. 4,0 gam. D. 4,2 gam.
3.Củng cố- Luyện tập:
-Chú ý cho học sinh các kiến thức cần nắm vững
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
11
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Câu 1: Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng
điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim
loại đó là:

A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn.
Câu 2: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO
4
0,2M với cường độ dòng điện 10A trong 1 thời
gian thu được 0,224 lít khí (đkc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất
điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là
A. 1,28 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 3,2 gam.
Ngày soạn Ngày giảng Lớp
Tiết 6: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI (tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh nắm vững kiến thức chương đại cương về kim loại
2.Kĩ năng:
- Làm các dạng bài tập định lượng, định tính
- Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp
3.Thái độ:
Khơi dạy niềm hăng say học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:

1.Giáo viện: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Học sịnh: Ôn tập lại toàn bộ chương đại cương về kim loại
III. Tiến trình bài dạy:

1.Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học

sinh làm bài tập
HS: Làm bài
GV: Nhận xét và
sửa sai
Câu 1/ Bạc có lẫn đồng kim loại, dùng phương pháp hoá học nào
sau đây để thu được bạc tinh khiết.
ANgâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch Cu(NO
3
)
2
BNgâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng.
CNgâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HCl
DNgâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch AgNO
3
Câu 2/ Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch
H
2
SO
4
loãng, người ta thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Khối lượng
chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng là:
A4g B 4,5g C 5g D 5,5g
Câu 3/ Cho 2,24 lít khí CO
2
(đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)
2

ta
thu được 6g kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)
2
là gía trị
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
12
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
nào sau đây?
A .0,007M B.0,006M C.0,005M D.0,004M
Câu 4/ Khi cho Ba(OH)
2
dư vào dung dịch chứa FeCl
3
, CuSO
4
,
AlCl
3
thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khi có
khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm:
AFe
3
O
4
, CuO, BaSO
4
B FeO, CuO, Al
2
O
3

CFe
2
O
3
, CuO D Fe
2
O
3
, CuO, BaSO
4
Câu 5/ Hoà tan hết a gam một kim loại M bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 5a gam muối
khan. M là kim loại nào?
A .Al B.Ba C.Ca D.Mg
Câu 6/ Cho 4,4g hốn hợp gồm hai kim loại phân nhóm chính nhóm
II kề cận nhau tác dụng với dung dịch HCl dư cho 3,36l khí
H
2
(đktc). Hai kim loại đó là:
A Sr và Ba B Mg và Ca
C Be và Mg D Ca và Sr
Câu 7/ Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol oxit sắt. Công
thức phân tử của oxit sắt này là:
A Fe
3
O
4

B FeO
C Fe
2
O
3

D Không xác định được
Câu 8/ Cho 4,48 l CO
2
(đktc) hấp thu hết vào 175 ml dung dịch
Ca(OH)
2
2M sẽ thu được :
A Không có kết tủa B 17,5g kết tủa
C20g kết tủa D 35g kết tủa
Câu 9/ Cấu hình electron của ion Fe
3+
(Z = 26) là:
A 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4

4s
1
B 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
0
C 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
7
4s
0

D 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
4s
2
Câu 10/ Cho dung dịch chứa các ion sau: K
+
, Ca
2+
, Mg
2+
, Pb
2+
, H
+
,
Cl
-
. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa
ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch tác dụng với chất nào
trong các chất sau:

A Dung dịch K
2
SO
4
vừa đủ B Dung dịch K
2
CO
3
vừa đủ
C Dung dịch KOH vừa đủ D Dung dịch Na
2
CO
3
vừa đủ
Câu 11/ Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO
3
thấy
thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau
đây:
A.Fe(NO
3
)
3
B. Fe(NO
3
)
2
và Cu(NO)
2


C.Fe(NO
3
)
3
và Cu(NO
3
)
2

D.Fe(NO
3
)
2
Câu 12/ Cho V lít CO
2
(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2l dung dịch
Ba(OH)
2
0,0225M thấy có 2,955g kết tủa. Thể tích V có giá trị nào
trong các giá trị sau:
A.0,168 hay 0,84 B.0,336 hay 1,68
C.0,336 hay 2,68 D.0,436 hay 1,68
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
13
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Hoạt động 2:
GV:Cho HS bài tập
và hướng dẫn làm
bài
HS: Làm bài

Câu 13/ Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt
động hoá học tăng dần:
A.Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K B.K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
C.Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe D.Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
Câu 14/ Muốn khử dung dịch Fe
3+
thành dung dịch Fe
2+
, ta phải
thêm chất nào sau đây vào dung dịch Fe
3+
?
A.Na B.Ag C. Zn D.Cu
Câu 15/ Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al
2
O
3
tác dụng hết với dung
dịch NaOH dư, thu được 13,44l H
2
(đktc). Khối lượng mỗi chất có
trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A.10,8g và 20,4g B.11,8g và 19,4g
C.9,8g và 21,4g D.Kết quả khác
Câu 16/ Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ mol là 1:2. Cho hỗn hợp
này vào nước, sau khi két thúc phản ứng thu được 8,96l H
2
(đktc) và
chất rắn, khối lượng chất rắn là bao nhiêu?
A.10,8g B.5,4g C.8,1g D.2,7g

Câu 17/ Cho 5,05gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm tan hết
trong nước. Sau phản ứng cần dùng 250ml dung dịch H
2
SO
4
0,3M để
trung hoà dung dịch thu được. Cho biết tỉ lệ số mol của X và K lớn
hơn 1:4. X là kim loại nào sau đây?
A.Rb B.Na C.Cs D.Li
3.Củng cố- Luyện tập:
-Chú ý cho học sinh các kiến thức cần nắm vững
Câu 1/ Các tính chất vật lí chung của kim loại đều có sự gây bởi:
A proton. B electron tự do. Ccation. D nơtron.
Câu 2/ Liên kết kim loại tạo bởi :
A các proton và các nơtron. B các nơtron và các electron.
C các cation và các proton. D các electron tự do và các cation.
Câu 3/ Loại liên kết chủ yếu trong hợp kim tinh thể hợp chất hoá học là :
A liên kết kim loại. B liên kết hiđro. C liên kết cộng hoá trị. Dliên kết ion.
Câu 4/ Trong dãy điện hoá, dễ bị khử nhất là :
A K
+
. B Au. C Au
3+
. D K.
Câu 5/ Ống xả của động cơ đốt trong bị thủng chủ yếu là do :
A. ăn mòn hoá học. B. sự rung khi nổ máy.
C. ma sát với không khí. D. ăn mòn điện hoá.
Câu 6/ Trong các phản ứng, các kim loại thể hiện :
A.tính oxi hoá. B.tính axit. C.tính bazơ. D.tính khử.
Câu 7/ Dung dịch Cu(NO

3
)
2
phản ứng với :
A Ag. B Hg. C Mg. D tất cả đều sai
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Câu 1/ Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng
với H
2
O dư thu được 2,24 lít H
2
(đo ở đktc). Hai kim loại đó là :
A K và Rb. B Li và Na. C Na và K Dkhông xác định được vì thiếu dữ kiện.
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
14
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Câu 2/ Số gam K thu được khi điện phân nóng chảy KCl trong 1 giờ với cường độ dòng
điện 5A là : A 7,257. B 7,275. C 7,725. D 7,752
Câu 3/ Điện phân nóng chảy một muối clorua của một kim loại kiềm thu được 0,896 lit Cl
2
(đo ở đktc) ở anot và 3,12g kim loại ở catot. Muối đó là :
A NaCl. B LiCl. C KCl. D RbCl.
Câu 4/ Ngâm một lá Fe trong 200 ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
đến phản ứng hoàn toàn thấy lá
Fe tăng 1,6g . Khối lượng Fe đã phản ứng là :
A 2,12g. B 11,2g. C 5,6g. D 1,12g.
Ngày soạn Ngày giảng Lớp

Tiết 7: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh ôn lại: Vị trí, tính chất vật lí, hoá học, phương pháp điều chế của kim loại
nhóm IA.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng xác định vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn
- Làm các dạng bài tập định lượng, định tính
3. Thái độ:
Khơi dạy niềm hăng say học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:

1.Giáo viện: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Học sịnh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về kim loại nhóm IA
III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học
sinh nhắc lại kiến
thức
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và
củng cố
A.Lí thuyết:
I.Vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn

II.Tính chất vật lí
III.Tính chất hóa học.
Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh do:Chỉ có 1e ở phân lớp ns ngoài
cùng, năng lượng ion hóa thấp nên nguyên tử rất dễ mất 1e: M
M
+
+ 1e
Kim loại kiềm thể hiện tính khử khi phản ứng với phi kim, dung dịch
axit và nước.
1.Tác dụng với phi kim: Khử được các phi kim tạo thành oxit bazơ
hoặc muối:
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
15
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học
sinh làm bài tập
HS: Làm bài
GV: Nhận xét và
sửa sai
4M + O
2
→ 2M
2
O
2M + Cl
2
→ 2MCl
Đặc biệt Natri cháy trong oxi khô tạo thành peoxit Na
2

O
2
2.Tác dụng với axit: Khử dễ dàng ion H
+
trong dd axit tạo thành khí
H
2
. Phản ứg mãnh liệt, gây nổ :
2M + 2H
+
→ 2M
+
+ H
2

3.Tác dụng với nước: Khử được nước dễ dàng, tạo thành dung dịch
bazơ va khí H
2
:
2M + 2H
2
O → 2MOH + H
2

IV. Ứng dụng, TTTN, PP điều chế:
1- Ứng dụng : học theo SGK.
2- TTTN: học theo SGK
3- Điều chế:
Nguyên tắc: điện phân muối nóng chảy:
M

+
+ e M
B.Bài tập:
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc
nhóm IA là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 2: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R
2
O
3
. B. RO
2
. C. R
2
O. D. RO.
Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
. B. 1s
2
2s
2
2p

6
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.
Câu 4: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là
A. KNO
3
. B. FeCl
3
. C. BaCl
2
. D. K
2

SO
4
.
Câu 5: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. NaCl. B. Na
2
SO
4
. C. NaOH. D. NaNO
3
.
Câu 6: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na
2
CO
3
tác
dụng với dung dịch
A. KCl. B. KOH. C. NaNO
3
. D. CaCl
2
.
Câu 7: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO
3
thì sản phẩm của phản ứng
nhiệt phân là
A. NaOH, CO
2
, H
2

. B. Na
2
O, CO
2
, H
2
O.
C. Na
2
CO
3
, CO
2
, H
2
O. D. NaOH, CO
2
, H
2
O.
Câu 8: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. nước. B. rượu etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng.
Câu 9: Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường
kiềm, muối đó là
A. Na2CO3. B. MgCl2. C. KHSO4. D. NaCl.
Câu 10: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH
3
, O
2

, N
2
, CH
4
, H
2
B. N
2
, Cl
2
, O
2
, CO
2
, H
2
C. NH
3
, SO
2
, CO, Cl
2
D. N
2
, NO
2
, CO
2
, CH
4

, H
2
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
16
Điện phân nóng chảy
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
3. Củng cố- Luyện tập:
-Chú ý cho học sinh các kiến thức cần nắm vững
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu
được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na =
23)
A. 10,6 gam. B. 5,3 gam. C. 21,2 gam. D. 15,9 gam.
Câu 2: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot
và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. ,D. RbCl.
Ngày soạn Ngày giảng Lớp
Tiết 8: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM(tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh ôn lại: Vị trí, tính chất vật lí, hoá học, phương pháp điều chế của kim loại
kiềm và các hợp chất của kim loại kiềm
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng xác định vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn
- Làm các dạng bài tập định lượng, định tính
3. Thái độ:
Khơi dạy niềm hăng say học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:

1.Giáo viện: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, bài tập

2.Học sịnh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về kim loại nhóm IA
III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học
sinh nhắc lại kiến
thức, lấy ví dụ
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và
củng cố
A.Lí thuyết:
V. Một số hợp chất quan trọng của KL kiềm
1. Natrihidroxit: NaOH
-NaOH là chất rắn không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy, tan nhiều
trong nước.
-NaOH là một bazơ mạnh, phân li hoàn toàn thành ion khi tan trong
nước.
NaOH Na
+
+ OH
-
-Tác dụng với dung dịch axit, oxit axit, muối.
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
17
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP

Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học
sinh làm bài tập
HS: Làm bài
GV: Nhận xét và
sửa sai
2.Natrihidro cacbonat và natricacbonat:
1. Muối natrihidrocacbonat: NaHCO
3
a) Tính chất: dd trung tính
- là chất rắn màu trắng ít tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ
cao.
2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+CO
2
+H
2
O
- Là muối của axit yếu, không bền, tác dụng với axit mạnh.
NaHCO
3
+HCl NaCl + CO
2
+ H
2

O
HCO
3
-
+ H
+
CO
2
+ H
2
O
- Là muối axit nên pư được với dung dịch bazơ
VD: NaHCO
3
+ NaOH→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
-
+ H

2
O
B.Bài tập:
Câu 1: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương
pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực
C. điện phân dung dịch NaNO
3
, không có màn ngăn điện cực
D. điện phân NaCl nóng chảy
Câu 2: Cho dãy các chất: FeCl
2
, CuSO
4
, BaCl
2
, KNO
3
. Số chất trong
dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 3: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. 2KNO
3

→
0
t
2KNO

2
+ O2.
B. NaHCO
3

→
0
t
NaOH + CO
2
.
C. NH
4
Cl
→
0
t
NH
3
+ HCl.
D. NH
4
NO
2

→
0
t
N
2

+ 2H
2
O.
Câu 4: Quá trình nào sau đây, ion Na
+
không bị khử thành Na?
A. Điện phân NaCl nóng chảy.
B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước
C. Điện phân NaOH nóng chảy.
D. Điện phân Na
2
O nóng chảy
Câu 5: Quá trình nào sau đây, ion Na
+
bị khử thành Na?
A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
B. Điện phân NaCl nóng chảy.
C. Dung dịch Na
2
CO
3
tác dụng với dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO
3
.
3.Củng cố- Luyện tập:
-Chú ý cho học sinh các kiến thức cần nắm vững
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Câu 1: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro
(ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)

A. Rb. B. Li. C. Na. D. K.
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
18
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Câu 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol
Na
2
CO
3
. Thể tích khí CO
2
(đktc) thu được bằng:
A. 0,784 lít. B. 0,560 lít. C. 0,224 lít. D. 1,344 lít.
Ngày soạn Ngày giảng Lớp
Tiết 9: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM(tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh ôn lại: Vị trí, tính chất vật lí, hoá học, phương pháp điều chế của kim loại
kiềm và các hợp chất của kim loại kiềm
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng xác định vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn
- Làm các dạng bài tập định lượng, định tính
3. Thái độ:
Khơi dạy niềm hăng say học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:

1.Giáo viện: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Học sịnh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về kim loại nhóm IA
III. Tiến trình bài dạy:


1. Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học
sinh nhắc lại kiến
thức, lấy ví dụ
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và
củng cố
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học
sinh làm bài tập
HS: Làm bài
A.Lí thuyết:
V. Một số hợp chất quan trọng của KL kiềm
2. Natricacbonat: Na
2
CO
3
a) Tính chất: Là chất rắn màu trắng dễ tan trong nước, t
o
nc = 850
o
C ,
không phân huỷ ở nhiệt độ cao.
- Là muối của axit yếu nên pư với axit mạnh.
Na

2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
+H
2
O
CO
3
-
+ 2H
+
→ CO
2
+ H
2
O

ion CO
3
2-
nhận proton, nên dd Na
2
CO
3
có tính bazơ làm hồng
phenolphthalein, đỏ quỳ
3. Kali nitrat: Không bền ở nhiệt độ cao: 333
0

C bắt đầu bị phân hủy
thành O
2
và KNO
2
, thuốc súng là hỗn hợp KNO
3
và C, S
B.Bài tập:
Câu 1: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu
được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na =
23, K = 39, Rb = 85)
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
19
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
GV: Nhận xét và
sửa sai
A. Rb. B. Li. C. Na. D. K.
Câu 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung
dịch chứa 0,06 mol Na
2
CO
3
. Thể tích khí CO
2
(đktc) thu được bằng:
A. 0,784 lít. B. 0,560 lít. C. 0,224 lít. D. 1,344 lít.
Câu 3: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
A. sự khử ion Na
+

. B. Sự oxi hoá ion Na
+
.
C. Sự khử phân tử nước. D. Sự oxi hoá phân tử nước
Câu 4: Cho 0,02 mol Na
2
CO
3
tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì
thể tích khí CO
2
thoát ra (ở đktc) là
A. 0,672 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.
Câu 5: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch
HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400. B. 200. C. 100. D. 300
3.Củng cố- Luyện tập:
-Chú ý cho học sinh các kiến thức cần nắm vững
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Câu 1: Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một
muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO
2
(đkc). Cô
cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng
A. 7,800 gam. B. 5,825 gam. C. 11,100 gam. D. 8,900 gam.
Ngày soạn Ngày giảng Lớp
Tiết 10 :KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh ôn lại: Vị trí, tính chất vật lí, hoá học, phương pháp điều chế của kim loại

kiềm thổ và tính chất hóa học một số hợp chất quan trọng của KLKT
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng xác định vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn
- Làm các dạng bài tập định lượng, định tính
3. Thái độ:
Khơi dạy niềm hăng say học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:

1.Giáo viện: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Học sịnh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về kim loại nhóm IIA
III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Nội dung
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
20
t
o
đpnc
đpnc
t
o
t
o
t
o
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
thầy và trò
Hoạt động 1:

GV: Yêu cầu học
sinh nhắc lại kiến
thức
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và
củng cố
A.Lí thuyết:
I.Vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn
II.Tính chất vật lí
III.Tính chất hóa học.
KLK thổ có tính khử mạnh, yếu hơn KLK. Tính khử tăng dần từ Be
→ Ba.
a. Tác dụng với phi kim: Khi đốt nóng, KLK thổ pư với oxi(cháy).
TQ: 2M + O
2
→ 2MO
b.Tác dụng với axit:
-KLK thổ khử được ion H
+
trong dung dịch axit thành H
2

TQ: M + 2H
+
→ M
2+
+ H
2
c.Tác dụng với nước:
-Be không phản ứng

-Mg: pứ chậm ở nhiệt độ thường.
-Ca,Sr,Ba pư ở nhiệt độ thường.
VD: Ca + 2 H
2
O → Ca(OH)
2
+H
2
Mg + 2H
2
O MgO + H
2
4. Điều chế :
* P
2
: Đpnc muối halogenua.
TQ: MX
2

→
đpnc
M + X
2
IV. Một số hợp chất của KLKT:
TC chung: Tính bền đối với nhiệt:
-Các muối nitrat,cacbonat, hidroxit của KLKT bị phân huỷ khi đun
nóng.
VD:
2Mg(NO
3

)
2
2MgO +4NO
2
+O
2
CaCO
3
CaO + CO
2
Mg(OH)
2
MgO + H
2
O
1. Canxihidroxit:
- Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước
- Dung dịch Ca(OH)
2
(nước vôi trong) là một bazơ mạnh.
Ca(OH)
2
Ca
2+
+ 2OH
-
- dung dịch Ca(OH)
2
có những tính chất của một dung dịch bazơ
kiềm.

Tỉ lệ 1:1 Ca(OH)
2
+ CO
2
→CaCO
3
+ H
2
O
Dư CO
2
: CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
Tỉ lệ 2: 1 Ca(OH)
2
+ 2 CO
2
→Ca(HCO
3
)
2
2. Canxicacbonat:

- Là chất rắn màu trắng không tan trong nước
- Là muối của axit yếu nên pư với những axit mạnh hơn
-Phản ứng với CO
2
và H
2
O: giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong
các hang động
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
21
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Hoạt động 2:
GV: Cho bài tập yêu
cầu học sinh làm
HS: Làm bài
GV: Nhận xét sửa
sai
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
3. Canxi sunfat: CaSO
4
- Là chất rắn, màu trắng , ít tan trong nước.

- Tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3 loại:
. CaSO
4
.2H
2
O: thạch cao sống
. 2CaSO
4
. H
2
O: thạch cao nung dùng để bó bột
. CaSO
4
: thạch cao khan.
2CaSO
4
. 2H
2
O  2CaSO
4
.H
2
O + 3 H
2
O
B.Bài tập:
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc
nhóm IIA là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm

A. IIA. B. IVA. C. IIIA. D. IA.
Câu 3: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa
xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của
phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 4: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ
thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Be, Na, CA. B. Na, Ba, K.
C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
Câu 5: Để phân biệt hai dung dịch KNO
3
và Zn(NO
3
)
2
đựng trong hai
lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. MgCl
2
.
Câu 6: Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của
kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung
dịch HCl thu được 1,68 lít CO
2
(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng
sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng
A. 7,800 gam. B. 5,825 gam. C. 11,100 gam. D. 8,900 gam.
3.Củng cố- Luyện tập:
-Chú ý cho học sinh các kiến thức cần nắm vững
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:

Câu 1: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo
C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm
D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn
nước
Câu 2: Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng?
A. Nước có chứa nhiều ion Ca
2+
; Mg
2+
B. Nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca
2+
, Mg
2+
là nước mềm
C. Nước cứng có chứa một trong hai Ion Cl
-
và SO
2-
4
hoặc cả hai là nước cứng tạm thời.
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
22
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
D. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO
-
3
và SO
2-

4
hoặc Cl
-
là nước cứng toàn phần
Ngày soạn Ngày giảng Lớp
Tiết 11 :KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh ôn lại: Vị trí, tính chất vật lí, hoá học, phương pháp điều chế của kim loại
kiềm thổ và tính chất hóa học một số hợp chất quan trọng của KLKT
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng xác định vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn
- Làm các dạng bài tập định lượng, định tính
3. Thái độ:
Khơi dạy niềm hăng say học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:

1.Giáo viện: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Học sịnh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về kim loại nhóm IIA
III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của
thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học
sinh nhắc lại kiến
thức

HS: Trả lời
GV: Nhận xét và
củng cố
A.Lí thuyết:
I.Vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn
II.Tính chất vật lí
III.Tính chất hóa học.
IV. Một số hợp chất của KLKT:
V. Nước cứng :
• Nước có chứa nhiều ion Ca
2+
, Mg
2+
gọi là nước cứng.
• Nước có chứa ít hoặc không chứa các ion trên gọi là nước
mềm.
1. Phân loại nước cứng :
Tuỳ thuộc vào thành phần anion gốc axit có trong nứơc cứng, chia
làm 2 loại:
1. Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứa anion HCO
3
-
. ( của
các muối Ca(HCO
3
)
2
, Mg(HCO
3
)

2
)
2. Nước cứng vĩnh cửu: là nước cứng có chứa các ion Cl
-
, SO
4
2-
hoặc cả 2. ( của các muối CaCl
2
, CaSO
4
, MgCl
2
).
3. Nước cứng toàn phần:
2. Tác hại của nước cứng : .
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
23
t
o
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
Hoạt động 2:
GV: Cho bài tập yêu
cầu học sinh làm
HS: Làm bài
GV: Nhận xét sửa
sai
3. Cách làm mềm nước cứng:
Nguyên tắc: làm giảm nồng độ ion Ca
2+

, Mg
2+
trong nước cứng
 có 2 phương pháp:
1. Phương pháp kết tủa:
a. Đối với nước cứng tạm thời:
- Đun sôi trước khi dùng
M(HCO
3
)
2
 MCO
3
 + CO
2
+ H
2
O
lọc bỏ kết tủa đựợc nước mềm.
- Dùng nước vôi trong vừa đủ:
M(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
 MCO
3
 + CaCO
3

 + 2H
2
O
b. Đối với nước cứng vĩnh cữu:
dùng các dung dịch Na
2
CO
3
, Na
3
PO
4
để làm mềm nước.
M
2+
+ CO
3
2-
→ MCO
3

3M
2+
+ 2PO
4
3-
→ M
3
(PO
4

)
2

2. Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion(
ionit), chất này hấp thụ Ca
2+
, Mg
2+
, giải phóng Na
+
, H
+
 nước mềm
VD: nhựa cationit, zeolit
B.Bài tập:
Câu 1: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo
C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm
mùi vị thực phẩm
D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc
các đường ống dẫn nước
Câu 2: Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng?
A. Nước có chứa nhiều ion Ca
2+
; Mg
2+
B. Nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca
2+
, Mg

2+
là nước mềm
C. Nước cứng có chứa một trong hai Ion Cl
-
và SO
2-
4
hoặc cả hai là
nước cứng tạm thời.
D. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO
-
3
và SO
2-
4
hoặc Cl
-

nước cứng toàn phần.
Câu 3: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe. B. Na. C. Ba. D. K.
Câu 4: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba.
Câu 5: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. NaCl. B. NaHSO
4
. C. Ca(OH)
2
. D. HCl.
Câu 6: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

A. Na. B. Ba. C. Be. D. Ca.
Câu 7: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl
2

A. nhiệt phân CaCl
2
.
B. dùng Na khử Ca
2+
trong dung dịch CaCl
2
.
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
24
TRƯỜNG THPT HÒA PHÚ-TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
C. điện phân dung dịch CaCl
2
.
D. điện phân CaCl
2
nóng chảy.
Câu 8: Chất phản ứng được với dung dịch H
2
SO
4
tạo ra kết tủa là
A. NaOH. B. Na
2
CO
3

. C. BaCl
2
. D. NaCl.
Câu 9: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Cu
2+
, Fe
3+
. B. Al
3+
, Fe
3+
.
C. Na
+
, K
+
. D. Ca
2+
, Mg
2+
.
3.Củng cố- Luyện tập:
-Chú ý cho học sinh các kiến thức cần nắm vững
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Câu 1: Sục 2,24 lit CO
2
(đktc) vào 100ml dd Ca (OH)
2
0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết

tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu gam?
A. 500gam B. 30,0gam C. 10,0gam D. 0,00gam
Câu 2: Thổi Vlit (đktc) khí CO
2
vào 300ml dung dịch Ca (OH)
2
0,02M thì thu được 0,2 gam
kết tủa. Giá trị của V là:
A. 44,8 ml hoặc 89,6ml B. 224ml
C. 44,8ml hoặc 224ml D. 44,8ml
Ngày soạn Ngày giảng Lớp
Tiết 12 KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh ôn lại: Vị trí, tính chất vật lí, hoá học, phương pháp điều chế của kim loại
kiềm thổ và tính chất hóa học một số hợp chất quan trọng của KLKT
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng xác định vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn
- Làm các dạng bài tập định lượng, định tính
3. Thái độ:
Khơi dạy niềm hăng say học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:

1.Giáo viện: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Học sịnh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về kim loại nhóm IIA
III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: Phối hợp trong giờ
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của

thầy và trò
Nội dung
Người soạn Nguyễn Thị Thu Huyền
25

×