Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

QUY HOẠCH xây DỰNG xã NÔNG THÔN mới xã MINH TIẾN HUYỆN đại từ TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI đoạn 2012 – 2015, ĐỊNH HƯỚNG đến 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 57 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
================
ĐỒ ÁN
QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
XÃ MINH TIẾN - HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI
NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 – 2015, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN 2020
Minh Tiến - 2012
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
================
ĐỒ ÁN
QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
XÃ MINH TIẾN - HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI
NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 – 2015, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN 2020
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
UBND HUYỆN ĐẠI TỪ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
TT MÔI TRƯỜNG TÀI NGUYÊN MIỀN NÚI
P.GIÁM ĐỐC TT
TS. HOÀNG VĂN HÙNGCHỦ ĐẦU TƯ
UBND XÃ MINH TIẾN
Minh Tiến - 2012
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
MỤC LỤC
Trang
2.1. Tình hình phát tri n kinh tể ế 4
1.Thuận lợi


2.Khó khăn
2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2. Quy hoạch cây ngô
1.3. Quy hoạch rau
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
– 2020; Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày
25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông
thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế
hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã.
Minh Tiến là một xã vùng miền núi nằm trên tỉnh lộ 264 ở phía Tây - Tây Bắc của
huyện Đại Từ, cách trung tâm huyện 20km. Tổng diện tích đất tự nhiên của toàn xã là
2.702,5ha. Trong đó đất nông nghiệp là 2.469,5ha chiếm 91,39%, đất phi nông nghiệp
232,62ha chiếm 8,61%. Năm 2011 xã có 1.083 hộ, dân số 4.145 khẩu, đang sinh sống
trong 16 xóm.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, các
ngành; Đảng bộ xã Minh Tiến đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính trị và
các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản các mục tiêu
kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006 - 2011, kinh tế tăng trưởng bình quân đạt 12%; kết
cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển. Các lĩnh vực văn hoá - xã hội; chất
lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân; quốc phòng an ninh, Đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và phát
huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân dân còn gặp nhiều
khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình thành được các
vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; công tác quy
hoạch chưa được quan tâm.

Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp với phát
triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản
sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống
chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố thì công tác quy hoạch
xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã Minh Tiến
lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông
thôn mới.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tế- xã hội,
an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Minh Tiến đã đặt ra, phấn đấu đến
hết năm 2015 xã Minh Tiến trở thành xã nông thôn mới, thì yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện
nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã Minh Tiến có kết cấu hạ tầng - xã hội phát triển; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập trung sản
xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ du lịch theo quy
hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
1
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị trật tự xã hội được giữ vững, hệ
thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Minh Tiến huy
động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến hết
2015 xã Minh Tiến cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn thành các
tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập bình quân đầu người
của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí về

xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Minh Tiến huy
động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến hết
2015 xã Minh Tiến cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn thành các
tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập bình quân đầu người
của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá
nông thôn về SX nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc văn hoá
tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015, tầm nhìn
đến 2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã gắn liền
với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp gianh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Minh Tiến với
tổng diện tích tự nhiên là 2.702,5ha. Địa giới hành chính xác định như sau:
+ Phía Đông giáp xã Đức Lương và Phúc Lương (huyện Đại Từ)
+ Phía Tây giáp huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
+ Phía Nam giáp xã Phú Cường, xã Yên Lãng (huyện Đại Từ)
+ Phía Bắc giáp xã Phú Đình và Bình Thành (huyện Định Hoá).
- Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã có 1.083 hộ, 4.145 khẩu.
4. Các căn cứ lập quy hoạch
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;

- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009, của Bộ
Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
2
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011
giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết địmh 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành
Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD ngày
10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây
dựng nông thôn;
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy định
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây dựng, Bộ nông
nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên V
/v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải
Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên
địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái
Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã;

- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-
2015, định hướng đến 2020;
- Quyết định số: 9968/QĐ-UBND ngày 30/11/2011 của UBND huyện Đại Từ V/v
phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Minh Tiến huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011- 2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 201-2015;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2015 xã Minh Tiến tỷ
lệ 1/10.000;
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan;
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
3
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
PHẦN II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý:
Xã Minh Tiến là một xã miền núi, nằm về phía Tây - Tây Bắc của huyện Đại Từ,
cách trung tâm huyện khoảng 20 km; Phía Đông giáp xã Đức Lương, Phúc Lương, huyện
Đại Từ; phía Tây giáp huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang; phía Nam giáp xã Phú
Cường, xã Yên Lãng; Phía Bắc giáp xã Bình Thành, huyện Định Hoá.

1.2. Địa hình:
Địa hình của xã Minh Tiến phức tạp, đồi núi chiếm diện tích lớn tới 75% so với
diện tích tư nhiên toàn xã, địa hình dốc dần từ Bắc xuống Nam, địa hình lượng sóng bị
chia cắt tương đối mạnh, có độ dốc lớn, độ chênh cao trung bình từ 1 m đến 2 m trên 1km
dài, xen kẽ giữa núi, đồi là những rải ruộng nhỏ hẹp, những khu dân cư tồn tại từ lâu đời
với tính tiện canh, tiện cư, rất khó khăn cho việc xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
1.3. Khí hậu:
Minh Tiến là một xã miền núi, khí hậu mang tính chất đặc thù của vùng nhiệt đới
gió mùa, hàng năm được chia thành 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa nóng, nực từ tháng 4 đến
tháng 10, nhiệt độ cao, lượng mưa lớn vào tháng 6,7,8, chiếm 70% lượng mưa của cả
năm, thường gây ngập úng ở một số nơi trên địa bàn xã, ảnh hưởng đến sản xuất của bà
con nông dân, mùa này có gió mùa Đông nam. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm
sau, mùa này thời tiết lạnh, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày,
mưa ít thiếu nước cho cây trồng vụ Đông, Nhiệt độ trung bình năm từ 20-22
0
C.
1.4. Thuỷ văn:
Hệ thống thuỷ văn của xã Minh Tiến chủ yếu là các con suối nhỏ nằm ở đầu
nguồn nước, các ao, hồ như là hồ khối Rịa, đầm Đội Bốn, đầm Thẩm Mõ, hồ Đèo My, hồ
Thẩm Trộc để giữ nước, nằm rải rác khắp địa bàn trong xã, đây là nguồn dự trữ nước
chính phục vụ tưới tiêu trong sản phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất, mặc dù có nguồn
nước dồi dào như vậy nhưng do địa hình dốc nên việc tưới tiêu cho cây trồng vẫn gặp
nhiều khó khăn nhất là những khu ruộng bậc thang hay khu ruộng cao.
Địa bàn xã Minh Tiến có 1 sông chảy qua là Sông Công, chảy dọc theo địa bàn xã với
chiều dài khoảng 5km; diện tích ao, đầm của xã nằm rải rác tại các xóm với tổng diện tích mặt
nước khoảng 10ha ; nhìn chung nguồn nước suối và ao, đầm trên địa bàn xã khá rồi dào, rất
thuận lợi cho việc tưới tiêu trồng trọt, phát triển chăn nuôi thủy sản và cung cấp nước sinh hoạt
cho người dân.
1.5. Địa chất:
Khu đồi núi nền đất cấu tạo là đất đá gan trâu kết hợp đất đỏ Bazan, khu ruộng

phẳng bề mặt là lớp đất màu phía dưới là lớp đất đỏ Bazan. Về cơ bản không có hiện
tượng lún, sụt đất hoặc động đất xảy ra.
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
a. Tăng trưởng kinh tế:
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
4
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 89,3%; công nghiệp dịch vụ 6,1%; dịch
vụ 4,6%. Thu nhập bình quân đầu người đạt 6.000.000/người/ năm.
- Tổng sản lượng lương thực năm 2011 đạt 1.747 tấn, năng xuất lúa đạt 54,64tạ/ha,
Đàn Trâu có 337 con, đàn bò có 12 con, đàn lợn có 857 con, đàn gia cầm có 28.649 con.
- Tổng diện tích chè năm 2011 là 226 ha, trong đó diện tích chè kinh doanh là 202
ha, năng suất chè đạt 90 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 2394tấn.
2.2. Các vấn đề về dân số và lao động
2.2.1. Dân số
Theo thống kê số dân của xã đến cuối năm 2011 là 4145 người, với 1083 hộ. Có 2.367
lao động.
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là : 1,2%.
+ Tỷ lệ tăng dân số cơ học là : 0,0%.
BIỂU 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG
GIAI ĐOẠN 2005-2011
STT Năm Số hộ Số Khẩu
Số người tăng
tự nhiên
Số người tăng
cơ học
1 2006 997 3918 41 0
2 2007 985 3901 42 0
3 2008 1004 3917 40 0

4 2009 1023 3931 37 0
5 2010 1045 3948 45 0
6 2011 1083 4145 59 0
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Minh Tiến phân bố thành 16 điểm dân cư
chính nằm tại 16 xóm:
BIỂU 2: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT Tên xóm Số hộ Số khẩu
01 Xóm Tân Hợp 2 48 177
02 Xóm Trung Tâm 146 526
03 Xóm Lưu Quang 1 73 275
04 Xóm Lưu Quang 2 56 213
05 Xóm Minh Hoà 80 320
06 Xóm Hoà Tiến 1 73 297
07 Xóm Tân Hợp 3 70 286
08 Xóm Lưu quang 3 70 252
09 Xóm Lưu Quang 4 76 280
10 Xóm Lưu Quang 5 66 259
11 Xóm Tân Hợp 1 53 224
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
5
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
12 Xóm Tân Hợp 4 42 184
13 Xóm Tân Hợp 5 60 220
14 Xóm Hoà Tiến 3 51 190
15 Xóm Hoà Tiến 4 48 186
16 Xóm Hoà Tiến 2 71 256
Tổng 1083 4145
- Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong độ tuổi
lao động khoảng: 2.367 người, chiến khoảng 57,1% dân số xã.
BIỂU 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG

STT Lao động
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
1 Lao động nông nghiệp 2.158 91,2
2 Lao động dịch vụ thương mại 71 3,0
3 Lao động khác 138 5,8
Tổng 2.367 100,0
2.3. Các vấn đề về văn hoá
- Là xã miền núi với dân số của xã năm 2011 là 4.145 người, với 1.083 hộ, có
2.367 lao động; trên địa bàn xã có 6 dân tộc anh em cùng sinh sống bao gồm, dân tộc
Kinh, Tày, Nùng, Sán chí, Thái, Dao trong đó dân tộc thiểu số chiếm đa số với 2.297
người (chiếm 55,42% dân số của xã).
- Có 2 trường đạt chuẩn quốc gia cấp độ 1 và 01 trường chưa đạt chuẩn quốc gia.
- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 890 hộ, chiếm 82,18%, số xóm đạt
xóm văn hoá là 03 xóm/16 xóm, chiếm 18,75%.
- Toàn xã hộ nghèo đến hết năm 2011 là 630 hộ, chiếm 53,3%
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục
vụ phát triển sản xuất
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
- Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa là trọng tâm, cây chè là cây mũi
nhọn để phát triển kinh tế, trong những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp thuỷ sản của xã
Minh Tiến có những bước phát triển khá toàn diện; năm 2011 giá trị sản xuất trên 01 ha đất
trồng trọt đạt 73 triệu đồng/01 ha, sản lượng lương thực đạt 1.907,5tấn, sản lượng chè búp tươi
đạt 2.205tấn.
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
6
BIỂU 4: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG
MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006-2011

Cây
trồng
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Diện tích
(ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(tấn)
Diện tích
(ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(tấn)
Diện tích
(ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(tấn)
Diện tích
(ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(tấn)
Diện tích
(ha)
Năng suất

(tạ/ha)
Sản lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản
lượng
(tấn)
Lúa
145.00 55.55 805.48 152.00 48.05 730.40 121.20 55.67 674.74 138.00 54.11 746.71 138.00 56.00 772.80 138.0 56.52 780.0
Khoai
lang
3.7 60.0 22.2 20.7 56.4 116.8 4.5 78.0 35.1 6.0 56.7 34.0 7.0 49.6 34.7 8.0 62.9 50.3
Ngô
5.0 40.2 20.1 16.7 39.5 65.9 11.0 34.2 37.6 15.3 36.9 56.4 20.0 41.5 82.9 13.5 39.6 53.5
Lạc
0.3 13.3 0.4 5.0 13.0 6.5
- - -
5.5 14.6 8.1 5.9 17.3 10.2 6.0 14.2 8.5
Đậu
tương
- - -
9.0 11.6 10.4
- - -
2.0 11.0 2.2
- - -
1.3 13.8 1.8

Sắn
3.0 71.0 21.3 5.0 73.4 36.7
- - -
3.0 144.2 43.3
- - - - - -
Rau
5.0 106.4 53.2 10.0 92.3 92.3 6.2 140.3 87.0 29.2 106.0 309.5 40.2 116.7 469.0 27.3 112.9 307.9
Chè KD 175 93,0 1.628 180 95,0 1.710 107 98,0 1.049 107 100,0 1.070 194,0 100,80 1.956 202,0 101,0 1957
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
6
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 1 cho thấy trong những
năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định; trong cả giai đoạn 2006-
2011 diện tích trồng lúa giảm 12,5ha; năng suất lúa tăng 104,5%; Năm 2011 năng suất
lúa bình quân đạt 55,8ta/ha, (bằng 99,6% năng suất lúa bình quân của huyện), sản lượng
lúa đạt 1.873,3tấn. Trong sản xuất lương thực cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước
chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất
ngày càng nhiều, năm 2011 diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao đạt 50,4ha, chiếm
15% diện tích.
- Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định sản xuất
chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua đã tập trung triển khai
đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; cải tạo giống bằng cách
trồng thay các giống chè trung du bằng các gống chè mới; đầu tư phát triển các vùng chè
sạch, chè an toàn. Do chỉ đạo, đầu tư đúng hướng, năng suất, sản lượng chè hàng năm tăng
nhanh. Đến năm 2011, diện tích chè đạt 202ha, trong đó diện tích chè giống mới là 105ha,
chiếm 50,48% diện tích, tăng 71,6% so với năm 2006; sản lượng chè búp tươi năm 2011
đạt 2.205tấn, tăng 18,77% so với năm 2006.
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích lâm nghiệp là 1.918,34ha; chủ yếu
là trồng rừng sản xuất diện tích này chủ yếu trồng các loại cây mỡ, keo ;. Công tác quản
lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện tốt
- Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng Thuỷ sản trên địa bàn xã có ít. Tổng diện tích

khoảng 9ha, chủ yếu là các ao, đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm trên địa bàn xã,
sản lượng thủy sản năm 2011 đạt 14tấn.
- Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn Trâu có 337 con, đàn bò có
12 con, đàn lợn có 857 con, đàn gia cầm có 28.649 con.
BIỂU 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Đàn trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn
lợn
(con)
Đàn gia
cầm (con)
Thuỷ sản
Diện tích
(ha)
Sản lượng
(tấn)
2006 605 371 1000 20.330 5.49 6,0
2007 642 200 837 20.330 5.49 5,0
2008 684 199 1681 31.973 5,0 6,0
2009 581 162 1900 32.000 9 9
2010 550 46 2000 35.000 9 15
2011
337
169 857 28.649 9 14
Qua biểu 2 cho thấy đàn gia súc, gia cầm của xã trong giai đoạn 2006 - 2011 có xu thế

giảm, nhất là đàn trâu, bò; nguyên nhân giảm chủ yếu được đánh giá là do diễn biến phức tạp
của dịch bệnh, trong khi giá giống, thức ăn tăng cao, giá bán sản phẩm không ổn định lại luôn
chịu sức ép cạnh tranh của các sản phẩm nhập khẩu. Tuy nhiên số hộ chăn nuôi theo quy mô
trang trại, gia trại tăng, nhiều giống vật nuôi mới được đưa vào sản xuất như lợn hướng nạc.
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
7
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
2.2.2. Khu vực kinh tế dịch vụ:
Các loại hình dịch vụ đã xuất hiện tạo ra mạng lưới rộng khắp như dịch vụ chế
biến nông sản, dịch vụ vật tư xây dựng, dịch vụ vật tư nông nghiệp, dịch vụ xay xát sửa
chữa cơ khí, dịch vụ vận tải đang được mở rộng, phục vụ cho nhu cầu sản xuất và cải
thiện đời sống của nhân dân, toàn xã có trên 10 chiếc ô tô các loại 02 xưởng chế biến vật
liệu xây dựng 100% các hộ sản xuất chè có tôn quay, máy vò chè, chế biến chè bằng
động cơ.
2.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
- Dân số tính đến tháng 4 năm 2011 toàn xã Minh Tiến có 4.145 người được phân
bố thành 16 xóm.
- Lao động và việc làm: Số lao động tính đến tháng 04 năm 2011 toàn xã có trên
2.367 lao động chính, chiếm trên 57,1% số khẩu của toàn xã, chủ yếu là lao động ngành
nông nghiệp, ngoài ra còn có một số lao động phụ khá lớn, đây là nguồn lực chủ chốt,
quyết định lớn đến việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của xã trong những
năm qua. Là một xã ngành nghề chưa phát triển việc làm chính là trồng trọt và chăn nuôi,
năng suất lao động thấp, tiềm năng lao động rất lớn song việc khai thác, sử dụng lao động
còn hạn chế, nhất là sau khi thu hoạch mùa màng xong, việc giải quyết lao động trong lúc
nông nhàn là vấn đề rất cần thiết hiện nay, thu nhập bình quân đầu người ước đạt
6.000.000đồng/người/năm, còn thấp so với tiềm năng hiện có.
3.2. Thực trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
3.2.1. Hệ thống thuỷ lợi
Hiện tại trên địa bàn xã có 6 công trình thuỷ lợi, với tổng diện tích tưới tiêu hiện
tại là 105,4ha

BIỂU 7: HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
STT Tên công trình Địa điểm Diện tích
tưới(ha)
Kết cấu bờ Hiện trạng
sử dụng
1 Hồ Đèo My 4+5 Tân Hợp 40 Bán kiên cố Tốt
2 Hồ Khối Rịa 2 Lưu Quang 40 Đập đất Xuống cấp
3 Đầm Đội 4 5 Lưu Quang 5.4 Đập đất Xuống cấp
4 Đầm Thẩm Mõ Minh Hoà 0 Đập đất Xuống cấp
5 Đầm Thẩm Trộc 2 Hoà Tiến 0 Đập đất Xuống cấp
6 Trạm bơm xóm 2
Tân Hợp
2 Tân Hợp 20 Bán kiên cố Tốt
Tổng 105.4
Hệ thống kênh mương của xã hiện nay có tổng chiều dài là 30,3 km, trong đó đã kiên
cố hoá được 0,9 km (chiếm 3%), còn lại là 29,4 km là mương đất.
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
8
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
TT Điểm đầu - Điểm cuối Chiều
dài
(km)
Hiện trạng
Rộng
(m)
Đất (km) Cứng
hoá(Km)
1 Xóm 1 Lưu Quang
1.1 A Cường - NVH 0.7 0,6 0.4 0.3

1.2 Ô Bột - Ô Định 0.7 0,5 0.7
2 Xóm 2 Lưu Quang
2.1 Hồ Khuối Rịa- Nạ Hấu 1.5 0,8 1.1 0.4
3 Xóm 3 Lưu Quang
3.1 Khuôn Chuồng - Nạ Chào 0.5 0,5 0.5
3.2 Thẩm Sấng - Nạ Bắp 0.4 0,5 0.4
3.3 Nạ Chè - Tam Quan 0.4 0,5 0.4
3.4 Pụ hấu - Nạ Trắm 0.3 0,5 0.3
4 Xóm 4 Lưu Quang
4.1 Vai Nạ Cướm - ô Bính 0.15 0,8 0.15
4.2 Trạm bơm 3 Lưu Quang - NVH
5 Xóm 5 Lưu Quang
5.1 Chân đầm Đội 4 - Ô Cừ 1 0,8 1
5.2 Ô Thuỵ- Ô Lâm 0.3 0,5 0.3
5.3 A Hiệp - Ô Cao 0.3 0,5 0.3
6 Xóm 2 Tân Hợp
6.1 Trạm Bơm xóm 2 Tân Hợp- Ô Thiện 1.3 0,8 1.3
6.2 Ô Lộc - Ngăn tư 0.8 0,6 0.8
7 Xóm 3 Tân Hợp
7.1 A Thịnh - A Thiện 2.5 1,2 2.5
7.2 A Đoạt - Ô Thanh 0.6 0,8 0.6
7.3 Bà Minh - Ô Lai 1 0,5 1
7.4 Đầm Mùi - A Hoàn 1 0,6 1
7.5 Ô sóng - Ô Vệ 0.5 0,6 0.5
7.6 A Phương - Ô Đề 0.5 0,6 0.5
8 Xóm 5 Tân Hợp
8.1 Hồ Dèo My- Ô Mạo 3 1 3
8.2 Ô Căn - Ô Mạo 2 1 2
8.3 A Tồn - Ô Thanh 1 1 1
8.4 Ô Bây - A Chờ 1 1 1

9 Xóm 1 Hoà Tiến
9.1 A Thu - A Thùy 0.8 0,8 0.8
9.2 A Tuế - Ô Đô 0.6 0,8 0.6
10 Xóm 3 Hoà Tiến
10.1 A Phẩm - Bà Thay 2 1 2
10.2 Đầu cầu treo - Ô Thuỵ 1 0,7 1
10.3 Xóm 4 Hoà Tiến
10.4 Ngã Ba - Ô Kha 0.3 0,7 0.3
11 Xóm Trung Tâm
11.1 Trạm điện - Cống Ô Thi 0.1 0,5 0.1
11.2 Bà Nga - Mương 0.25 0,5 0.25
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
9
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
12 Xóm Minh Hoà
12.1 Ô Phú - Ô Phong 0.3 0,4 0.1 0.2
12.2 Bà Vượng - Ô Hải 0.25 0,5 0.25
12.3 Ô Hiển - Ô Phương 0.2 0,5 0.2
12.4 Ô Lục - Ô Kình 0.25 0,4 0.25
13 Xóm 1 Tân Hợp
13.1 Ô Hoà - cầu Cảnh Thịnh 1 0,4 1
13.2 Ô Lá - Ô Căm 0.6 0,4 0.6
13.3 Ô Chức - Ô Tuyến 1.2 0,4 1.2
Tổng 30.3 29.4 0.9
3.2.2. Đường nội đồng
Trên địa bàn xã hiện có 6 tuyến đường trục chính nội đồng đi từ các xóm đi tới khu
sản xuất, với tổng chiều dài 2,85 km, toàn bộ tuyến nội đồng này là đường đất, độ rộng từ
0,5 - 1 m, chất lượng mặt đường rất thấp do đó đi lại gặp nhiều khó khăn, chưa đáp ứng
được nhu cầu vận chuyển trong sản xuất.
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG

TT Tên tuyến đường
Chiều dài
(Km)
Bề rộng
(m)
Kết cấu
Xóm 4 Lưu Quang
1 Ông Thưởng - Đầm Lửng 0,3 1 Đường đất
2 NVH xóm Lưu Quang - ông Lý 0,3 1 Đường đất
3
Ông Bảy - xuối Nạ Trắm
0,15 0,5 Đường đất
Xóm 5 Lưu Quang
4
Ông Cừ - Ông Chức
0,5 0,8 Đường đất
5
Ông Xây - Ông Cháu
1 1,2 Đường đất
6 Ông Cao - Ông Sơn 0,3 0,6 Đường đất
Tổng cộng 2,85
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn
- Nhà ở nằm dọc 2 bên đường liên xã và các trục đường xã đã dần được kiên cố
hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú.
- Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là xây dựng bán kiên cố, nhà cấp 4, tầng cao trung
bình 1 tầng kết hợp vườn cây, ao cá, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng. Về diện tích
xây dựng cơ bản chưa đáp ứng được yêu cầu về tiêu trí xây dựng NTM.
Tổng số nhà ở trên địa bàn xã hiện nay là 1083, trong đó có có 119 nhà kiên cố,
707 nhà bán kiên cố và số nhà tạm là 257 nhà.

BIỂU 8: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở DÂN CƯ
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
10
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
STT Xóm
Tổng số
nhà ở
Trong đó
Nhà kiên
cố
Nhà bán
kiên cố
Nhà tạm
Tổng
1083 119 707 257
1 xóm 1 Lưu Quang 73 7 44 22
2 xóm 2 Lưu Quang 56 0 41 15
3 xóm 3 Lưu Quang 70 3 47 20
4 xóm 4 Lưu Quang 76 63 13
5 xóm 5 Lưu Quang 66 1 57 8
6 xóm 1 Tân Hợp 53 5 33 15
7 xóm 2 Tân Hợp 48 36 12
8 xóm 3 Tân Hợp 70 1 50 19
9 xóm 4 Tân Hợp 42 34 8
10 xóm 5 Tân Hợp 60 35 25
11 xóm 1 Hoà Tiến 73 5 46 22
12 xóm 2 Hoà Tiến 71 5 51 15
13 xóm 3 Hoà Tiến 51 5 26 20
14 xóm 4 Hoà Tiến 48 3 33 12
15 xóm Trung Tâm 146 78 49 19

16 xóm Minh Hoà 80 6 62 12
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm dọc theo 2 bên tỉnh lộ 264 và đường liên xã gồm trụ sở Đảng
uỷ, HĐND, UBND xã; Chợ, Trường Mầm non, Trường tiểu học, Trường THCS, Bưu điện
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND
- Vị trí nằm tại khu trung tâm bên cạnh trục đường liên xã trên khu đất có diện tích
3503,8m
2
bao gồm: Trụ sở 2 tầng 18 phòng diện tích xây dựng 315m
2
, chất lượng công
trình tốt.
2.3. Trường học
- Trường mầm non: Tổng diện tích đất 3.044m
2
; gồm 7 phòng học nhà 1 tầng và
4 phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng. Năm học 2011-2012 có 223 học
sinh, cán bộ, giáo viên là 24 người; diện tích bình quân 13,65m
2
/học sinh. Trường đạt
chuẩn quốc gia.
- Trường tiểu học: Tổng diện tích đất: 6.350m
2
; gồm 14 phòng học nhà làm việc
Ban giám hiệu 1 tầng; năm học 2011-2012 có 245 học sinh, 19 giáo viên, diện tích bình
quân 25,91m
2
/học sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia.
- Trường trung học: Tổng diện tích đất: 6.412m

2
; gồm 8 phòng học nhà làm việc
Ban giám hiệu 1 tầng; năm học 2011-2012 có 232 học sinh, 22 giáo viên, diện tích bình
quân 27,64m
2
/học sinh. Trường chưa đạt chuẩn quốc gia.
2.4. Trạm y tế:
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
11
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Diện tích đất: 4.337,7m
2
; thuộc xóm Tân Hợp. Hiện trạng XD: Nhà 2 tầng, 40
phòng được xây dựng năm 2011 chất lượng công trình tốt. Đã đạt chuẩn quốc gia.
2.5. Bưu điện:
Nằm ở trung tâm xã thuộc xóm Trung Tâm, diện tích 107m
2
. Hiện trạng XD nhà 1
tầng, 1 phòng xây dựng năm 2001 chất lượng công trình tốt, chưa có mạng Internet đến
xã và các xóm.
2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của các xóm
Hiện tại xã chưa có nhà văn hoá và khu văn hóa - thể thao trung tâm. Các xóm
chưa có sân thể thao phục vụ nhân dân.
Minh Tiến hiện có 14/16 nhà văn hóa ở các xóm, còn xóm 4 Tân Hợp và xóm 3
Lưu Quang chưa có nhà văn hóa; có 2/14 NVH diện tích 100m
2
còn lại 12/14 NVH có
diện tích nhỏ hẹp dưới 100m
2
cần được mở rộng để đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới.

Hầu hết các trang thiết bị của các nhà văn hóa xóm hiện tại còn thiếu cần được đầu tư
nâng cấp và mua sắm mới.
BIỂU 9: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM
STT Tên nhà văn hóa
Diện tích đất
(m
2
)
Diện tích
xây dựng
(m
2
)
Hiện trạng
công trình
Khu thể
thao
1 trung tâm xã
Nằm trong
khuôn viên xã
Chưa có
Chưa có
2 xóm Trung Tâm 150 100
Nhà xây 01
tầng
Chưa có
3 xóm 1 Tân Hợp 150 50
Nhà xây 01
tầng
Chưa có

4 xóm 2 Tân Hợp 250 60
Nhà xây 01
tầng
Chưa có
5 xóm 3 Tân Hợp 400 80
Nhà xây 01
tầng
Chưa có
6 xóm 4 Tân Hợp
Chung với
xóm 5 Tân
Hợp
Chưa có
Chưa có
7 xóm 5 Tân Hợp 100 80
Nhà xây 01
tầng
Chưa có
8 xóm 1 Lưu Quang 150 40
Nhà xây 01
tầng
Chưa có
9 xóm 2 Lưu Quang 100 40 Nhà tạm
Chưa có
10 xóm 3 Lưu Quang Chưa có Chưa có
Chưa có
11 xóm 4 Lưu Quang 200 100
Nhà xây 01
tầng
Chưa có

12 xóm 5 Lưu Quang 110 80
Nhà xây 01
tầng
Chưa có
13 xóm 1 Hoà Tiến 200 80
Nhà xây 01
tầng
Chưa có
14 xóm 2 Hoà Tiến 250 80
Nhà xây 01
tầng
Chưa có
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
12
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
15 xóm 3 Hoà Tiến 200 40
Nhà xây 01
tầng
Chưa có
16 xóm 4 Hoà Tiến 120 50
Nhà xây 01
tầng
Chưa có
17 xóm Minh Hoà 200 60
Nhà xây 01
tầng
Chưa có
Tổng Cộng 2.580 940
2.7. Hiện trạng các di tích lịch sử trên địa bàn
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM

STT
Tên di tích
DT HT (m
2
) Kết cấu TTB Vật chất
1
Đình làng Cướm
100 - -
2
Địa điểm Lán Bác Hồ
0 - -
3
Điểm di tích xưởng quân giới Hoàng
Hữu Nam
0 - -
4
Quán ông già
0 - -
5
Chùa Bắc Lãm
8000 Kiên cố Đầy đủ
6
Lán làm việc của bộ tổng tham mưu
0 - -
7
Kho bạc nhà nước
0 - -
Tổng 8100 -

Trên địa bàn xã hiện nay có tổng số 7 di tích lịch sử với 01 di tích là đình Làng

Cướm đang đề nghị nhà nước công nhận là di tích quốc gia và 6 di tích được tỉnh xếp
hạng là di tích lịch sử văn hóa. Đó là điều kiện thuận lợi thuận lợi cho việc phát triển tiềm
năng du lịch về nguồn
2.8. Chợ nông thôn
Nằm ở trung tâm xã, nằm bám trục đường nhựa liên xã, phạm vị phục vụ chủ yếu
nhu cầu trao đổi hàng hóa của nhân dân trong xã và các xã lân cận; diện tích: 6.000m
2
,
xung quanh là các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Cơ sở vật chất đã bước đầu được đầu tư xây
dựng với một đình chợ, nhưng chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước:
Trên địa bàn xã đã xây dựng được 1,5km hệ thống thoát nước thải. Hiện tại hệ
thống thoát nước của xã Minh Tiến chủ yếu là tự chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ
sẵn có theo hệ thống kênh mương thủy lợi và theo địa hình tự nhiên.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
13
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ với diện tích 200m
2
đặt tại trung tâm xã được
xây dựng năm 1996 đã xuống cấp, hiện tại có 4 mộ liệt sỹ được quy tập về, diện tích nhỏ
hẹp cần chuyển sang vị trí mới với diện tích lớn hơn.
- Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 4 nghĩa trang nhân dân với tổng diện
tích là 1,16ha, hầu hết các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch.
BIỂU 11: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG
STT Tên nghĩa trang
Diện tích hiện
trạng (ha)

1 Nghĩa trang nhân dân xóm 4+5 Tân Hợp 0.15
2 Nghĩa trang nhân dân xóm 1+2 Hoà Tiến+Trung Tâm 0.33
3 Nghĩa trang nhân dân xóm 1 Lưu Quang
0.5
4 Nghĩa trang nhân dân xóm 3+4 Hoà Tiến
0.18
Tổng cộng 1.16
- Rác thải: Hiện tại chưa có bãi rác thải. Hầu hết rác thải tại các hộ gia đình chưa được
thu gom xử lý tập trung mà các hộ dân tự chôn lấp hoặc đốt trong vườn nhà.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
4.1. Hệ thống giao thông
- Đường tỉnh lộ: trên địa bàn xã Minh Tiến có 1 tuyến tỉnh lộ đi qua:
+ Tỉnh lộ 264 nối Minh Tiến với Phú Cường và các xã phía nam khác, đường đi
qua trên địa bàn xã gần 5 km. Tuyến đường này hiện đang được mở rộng và nâng cấp;
mặt đường rộng 5,5 m, nền đường rộng 7,5 m, kết cấu đá dăm láng nhựa dự kiến hoàn
thiện trong năm 2012.
- Giao thông liên xã: Giao thông đối ngoại của xã có 5 tuyến đường liên xã. Hệ
thống này đã và đang được xây dựng đó là các tuyến đường. Tổng chiều dài hệ thống
giao thông liên xã chạy qua địa bàn xã là 20.2km.
BIỂU 12: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÃ, LIÊN XÃ
TT Tên tuyến đường
Chiều dài
(Km)
Bề rộng
mặt/nền(m)
Kết cấu
Chất lượng
đường
1 Đường ĐT 264 Minh Tiến-Phú Cướng 5 5,5/7,0 Đường nhựa Tốt
2 đường Minh Tiến - Phúc Lương 7 3,5/6,0 Đường nhựa Tốt

3
Minh Tiến - Bình Thành
1.2 4,0 Đường đất
xuống cấp
4
Minh Tiến - Phú Cường
4 4,0 Đường đất
xuống cấp
5
Minh Tiến - Đức Lương
3 4,0 Đường đất
xuống cấp
Tổng cộng 20.2
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
14
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Giao thông liên xóm: Trên địa bàn xã xóm 6 tuyến giao thông liên xóm với tổng
chiều dài là 8,1km, trong đó có 1,67km được bê tông hóa còn lại 6,43km là đường đất, nhìn
chung hệ thống giao thông liên xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 9: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÓM
TT
Tên đường, tuyến
đường
Chiều dài
(km)
Bề rộng
nền (m)
Kết cấu (km)
Chất lượng
đường


tông
Đường
đất
1 Đường Nhựa - Ông Tề 1.5 4 0 1.5 xuống cấp
2 Ông Cao - Ông Quyển 0.5 2 0 0.5 xuống cấp
3 Ông Khiêm - Xóm 4 LQ 0.5 4 0 0.5 xuống cấp
4 Ông Đoạt - Ông Huy 1.8 4 1 0.8 xuống cấp
5 Chợ MT - Ông Chiến 2.0 3.5 0.8 1.2 xuống cấp
6 Bà Triều - Ông Thuận 8 2.5 0.17 1.63 xuống cấp
Tổng cộng 8.1 1.67 6.43
- Giao thông ngõ xóm : Trên địa bàn xã có 42 tuyến đường tổng chiều dài các
tuyến đường giao thông ngõ xóm của xã là 27,46km, trong đó đã được bê tông hóa là 0,4km,
còn lại 26,36km là đường đất, hầu hết các tuyến giao thông ngõ xóm đều chưa đạt chuẩn
nông thôn mới.
BIỂU 10: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài
(km)
Bề
rộng
nền
(m)
Kết cấu
Chất
lượng
đường
Bê tông Đất
1 Xóm Trung Tâm 0.41

1.1 Nhà văn hóa - đường 264 0.04 3 0.04
xuống cấp
1.2
Nhà văn hóa - đường Minh Tiến,
Phú Lương
0.07 3 0.07
xuống cấp
1.3 Đường 264 - Nhà Ông Thám 0.2 3.5 0.2
xuống cấp
1.4 Đường 264 - Nhà Ông Độ 0.1 3 0.1
xuống cấp
2 Xóm 1 Tân Hợp 4
2.1 Nhà Ông Giỏi - Nhà ÔngChức 1 3 1
xuống cấp
2.2 Nhà Ông Lác - Nhà Ông Lá 1.5 3 1.5
xuống cấp
2.3 Nhà Ông Đại - Nhà Ông Hoà 1.5 3 1.5
xuống cấp
3 Xóm 2 Tân Hợp 2.4
3.1 Nhà Ông Phong - Nhà Ông Dậu 1.2 2,0 1.2
xuống cấp
3.2 Nhà Ông Hương - Nhà Ông Hiến 0.6 2,2 0.6
xuống cấp
3.3
Nhà Ông Khương - Trường mầm
non
0.6 2 0.6
xuống cấp
4 Xóm 3 Tân Hợp 4.5
4.1 Nhà Ông Giống - Nhà Ông Điện 1 3 1

xuống cấp
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
15
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
4.2 Nhà Bà Liên - Nhà Ông Tuế 1 2 1
xuống cấp
4.3 Nhà Ông Vệ - Nhà Ông Xuân 0.5 1 0.5
xuống cấp
5 Xóm 4 Tân Hợp 1.8
5.1 Nhà Ông Huy - Nhà Ông Nam 0.5 3 0.5
xuống cấp
5.2 Nhà Ông Vương - Nhà Ông Cầm 0.8 4 0.8
xuống cấp
5.3 Nhà Ông Hiệp - Hồ Đèo My
0.5 3 0.5 xuống cấp
6 Xóm 5 Tân Hợp 1.8
6.1 Nhà Ông Hiệp - Nhà Ông Lai 1 2,5 1
xuống cấp
6.2 Nhà Ông Chờ - Nhà ông Được 0.8 2,5 0.8
xuống cấp
7 Xóm 1 Lưu Quang
1.6
7.1 Nhà văn hoá - Nhà Ông Lường 0.3 3 0.3
xuống cấp
7.2 Nhà Ông Liên - Nhà Ông Đường 0.4 3 0.4
xuống cấp
7.3 Nhà Ông Cường - Nhà Ông Phán 0.5 4 0.5
xuống cấp
7.4 Nhà Ông Cường - Nhà Ông Dũng 0.4 4 0.4
xuống cấp

8 Xóm 2 Lưu Quang 2.5
8.1 Nhà Ông Tường - Nhà Ông Quyển 1 3 1 xuống cấp
9 Xóm 3 Lưu Quang 2.0
9.1 Nhà Ông Cầu - Nhà Ông Hóa 1.5 3 1.5 xuống cấp
9.2 Nhà Bà Sinh - Nhà Ông Diệu 0.5 2.5 0.5 xuống cấp
10 Xóm 4 Lưu Quang 1.5
10.1 Nhà Ông Phụng - Nhà Ông Thi 1 4 1 xuống cấp
10.2 Nhà Ông Khai - Nhà Ông Hoan 0.5 4 0.5 xuống cấp
11 Xóm 5 Lưu Quang 2.8
11.1 Nhà Ông Luyên - Nhà Ông Lượng 2 4 2 xuống cấp
11.2 Nhà Ông Nghị - Nhà Ông Toán 0.3 4 0.3 xuống cấp
12 Xóm 1 Hoà Tiến 1.9
12.2 Nhà Ông Sóng - Nhà Bà Hảo 0.7 4 0.1 0.6 xuống cấp
12.3 Nhà Ông Luyện - Nhà Ông Tuế 0.5 1,5 0.5 xuống cấp
12.4 Nhà Ông Đông - Khu nghĩa địa 0.3 3 0.3 xuống cấp
13 Xóm 2 Hoà Tiến 1.7 1.7
13.1 Nhà Bà Sáu - Nhà Ông Lợi 0.4 1,5 0.4 xuống cấp
13.2 Nhà ÔngĐông - Nhà Ông Sơn 0.3 1,5 0.3 xuống cấp
13.3 Nhà Ông Đán - Nhà Ông Được 0.4 2 0.4 xuống cấp
13.4 Nhà Bà Nga - Nhà Ông Đoàn 0.2 2 0.2 xuống cấp
13.5 Nhà văn hoá - Nhà Ông Cửu 0.4 2 0.4 xuống cấp
14 Xóm 3 Hoà Tiến 1.25
14.2
Nhà văn hoá - Đường bê tông xóm
3 Hoà Tiến
0.15 2,5 0.15
xuống cấp
14.3 Nhà Ông Đạt - Xóm 4 Hoà Tiến 0.5 2 0.5 xuống cấp
15 Xóm 4 Hoà Tiến 1.1
15.1 Đường nhựa -Nhà ÔngXây 0.5 3 0.3 0.2 xuống cấp

15.2
Nhà Ông Cường - NVH Xóm 4
Hoà Tiến
0.2 2,5 0.2
xuống cấp
15.3 NVH Xóm 4 Hoà Tiến - Nhà Ông 0.4 3 0.4 xuống cấp
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
16
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Đồng
Tổng cộng toàn xã 27.46
4.2. Hiện trạng hệ thống cấp nước
Cấp nước sinh hoạt: Trong xã đã có 824 hộ dùng nước hợp vệ sinh chủ yếu dùng
nước giếng khơi, hoặc nước giếng khoan, còn lại 259 hộ đang sử dụng nước chưa hợp vệ
sinh.
4.3 Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện tại 95% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia. Trong đó
có 681hộ được sử dụng điện thường xuyên và an toàn, chiếm 62,88% tổng số hộ được
dùng điện
BIỂU 11: BẢNG THỐNG KẾ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm Vị trí Công suất - Điện áp
1 Hoà Tiến Xóm 1 Hoà Tiến 75KVA - 20/0,4KV
2 Lưu Quang NVH xóm 3 Lưu Quang 110KVA - 25/0,4KV
3 Trung Tâm NVH xóm Trung Tâm 110KVA - 25/0,4KV
Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt của nhân dân trong xã đã cơ bản đáp ứng. Tuy
nhiên nếu sản xuất phát triển thì công suất các trạm biến áp hiện tại vẫn chưa đủ để phục
vụ cho sản xuất và chế biến nông sản. Mặt khác một số tuyến đường dây hạ thế xây dựng
đã lâu, chắp vá nhiều theo sự phát triển tự phát của phụ tải nên gây tổn thất điện áp lớn.
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Theo kết quả thống kê kiểm kê đất đai năm 2011 thì tổng diện tích tự nhiên của xã

là 2.702,5ha, trong đó cơ cấu sử dụng đất theo các mục đích như sau:
STT Mục đích sử dụng Mã đất Diện tích(ha) Cơ cấu(%)
1 Đất nông nghiệp NNP 2.469,88 91,39
2 Đất phi nông nghiệp PNN 232,62 8,61
3 Đất khu dân cư nông thôn DTN 152 5,62
Tổng cộng 2.702,5 100
(Kèm theo phụ lục 01 - Hiện trạng sử dụng đất năm 2011)
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Sản xuất trồng trọt và chăn nuôi đều có những chuyển biến tích cực, đều đạt hoặc
vượt chỉ tiêu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hàng hoá, đa thành phần.
- Xã có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho quá trình phát triển kinh tế xã
hội của địa phương.
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo của xã được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ
nghiệp vụ, chuyên môn, lý luận.
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
17
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Cơ sở hạ tầng nông thôn cơ bản đang được hoàn thiện tạo điều thuận lợi cho phát
triển kinh tế - xã hội.
2. Khó khăn
- Xã chỉ đạt 2/19 tiêu chí xây dựng NTM, trong kỳ quy hoạch còn lại 17 tiêu chí cần
hoàn thành.
- Đời sống nhân dân ở một số xóm trên địa bàn xã còn gặp nhiều khó khăn. Cơ sở
hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sự phát triển nông thôn chưa được đầu tư đầy đủ.
- Kết cấu hạ tầng chưa vươn dài đến các khu sản xuất của các hệ thống như đường
giao thông, điện, từ đó chưa chủ động tưới tiêu, vận chuyển hàng hóa, vật tư. Đường giao
thông tuy đầy đủ nhưng chất lượng kém, phần lớn là đường đất, bị hư hại nghiêm trọng
khi có mưa lớn, gây cản trở cho nhu cầu đi lại, sản xuất của nhân dân.

- Hiệu quả sử dụng đất chưa cao, chưa có quy hoạch rõ ràng. Lực lượng lao động
dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn hạn chế. Những yếu kém này một phần là do nhận
thức của nhân dân, một phần là do xã có cơ sở hạ tầng yếu kém, xuống cấp nhiều không
đáp ứng đầy đủ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của nhân dân.
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, áp dụng khoa học kỹ thuật còn e dè và
còn dựa vào phong tục tập quán ở địa phương. Thu nhập của người dân chưa cao do vậy
sự đóng góp của nhân dân gặp khó khăn.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã chưa cao, cơ cấu ngành TMDV, công nghiệp và
xây dựng chiếm tỷ lệ không đáng kể, sản xuất vẫn mang tính thuần nông, tự cung tự cấp.
- Các ngành kinh tế chưa phát huy được hết khả năng và thế mạnh của địa phương
như các ngành tiểu thủ công nghiệp - thương mại, dịch vụ và giao thông vận tải. Công tác
chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu kinh tế cây trồng vật nuôi chưa được
sâu rộng, chưa tạo ra vùng sản xuất hàng hoá.
Khó khăn về vốn để đầu tư xây dựng nông thôn mới xã Minh Tiến là vấn đề cần
quan tâm trong quá trình xây dựng nông thôn mới hiện nay.
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
- Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm 2011 xã đã đạt 3/19 tiêu chí nông thôn
mới, các tiêu chí đã đạt là: Y tế, An ninh trật tự xã hội, Giáo dục;
- Còn lại 16 tiêu chí chưa đạt nông thôn mới bao gồm: Quy hoạch và thực hiện
quy hoạch, Giao thông, Thuỷ lợi, Bưu Điện; Trường học, Cơ sở vật chất văn hoá, Chợ
nông thôn, Nhà ở, Cơ cấu lao động, Văn hoá, Môi trường, Thu nhập, Hộ nghèo, Hình
thức tổ chức sản xuất, Điện, Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh.
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
18
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Phần III: CÁC DỰ BÁO VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Dự báo tiềm năng
1.1. Về tiềm năng phát triển nông lâm nghiệp thuỷ sản, du lịch cộng đồng và
sinh thái.
- Minh Tiến là xã có điều kiện tiểu khí hậu và nguồn nước rất thuận lợi cho phát

triển nông nghiệp chất lượng cao đặc biệt là phát triển cây chè, trồng lúa, phát triển chăn
nuôi thuỷ sản, rau đặc sản kết hợp với phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái.
Minh Tiến còn có nguồn nước và vùng tiểu khí hậu rất thuận lợi để phát triển
nuôi trồng thuỷ sản, trồng các loại rau đặc sản kết hợp với phát triển du lịch.
- Các tuyến đường giao thông liên xã đã được đầu tư xây dựng nhựa hoá, kết hợp
với các tuyến đường trong xã được đầu tư nâng cấp tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao
thương, trao đổi các nông sản hàng hoá thúc đẩy phát triển sản xuất.
- Vùng chè thuộc khu vực xóm 1+2 Hoà Tiến, Xóm Minh Hoà, Xóm 5 Lưu Quang
phục vụ phát triển chế biến chè đặc sản
- Định hướng phát triển du lịch sinh thái trên khu vực hồ Đèo My và du lịch về
nguồn với hệ thống các di tích lịch sử trên địa bàn.
1.2. Dự báo về dân số, lao động
Dân số và lao động xã Minh Tiến từ nay đến năm 2020 được phát triển theo 2 hướng.
Hướng thứ nhất tăng dân số tự nhiên, hướng thứ 2 tăng dân số cơ học xuất phát từ lợi thế về
nhu cầu đất ở do có trục đường liên xã chạy qua trung tâm xã. Vì vậy từ nay đến năm 2020
dự báo sẽ có một lượng dân cư nhất định đến cư trú tại địa bàn xã Minh Tiến.
Dân số xã Minh Tiến từ nay đến năm 2020 dự báo như sau:
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,2%
Trong giai đoạn 2015- 2020 cố gắng duy trì tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,2%
Biểu 12: DỰ BÁO TĂNG DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG TRONG KỲ QUY HOẠCH
Phương
pháp tăng
Năm 2011 Năm 2015 Năm 2020
Dân số Lao động Dân số Lao động Dân số Lao động
Tự nhiên 43 26 178 107 244 146
Tổng dân số 4.145 4.289 4.585
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
19
TM Quy ho¹ch chung XD n«ng th«n míi x· Minh Tiến - huyÖn §¹i Tõ - tØnh Th¸i Nguyªn
Biểu 13: DỰ BÁO PHÂN BỐ LAO ĐỘNG

Năm
Tổng số
lao động
Công nghiệp –
TTCN
Dịch vụ Nông nghiệp
Lao động % Lao động % Lao động %
2011 2367 138 5,8 71 3 2.158 91,2
2015 2.761 197 8 296 12 1.963 80
2020 2.836 328 12 492 18 1.926 70
* Tiềm năng về trồng rừng: Xã có diện tích 1.918,34 ha đất trồng rừng, địa hình
đa phần là đồi núi thấp thuận lợi cho việc trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng. Trên địa bàn
xã có 03 đơn vị chế biến và tiêu thụ sản phẩm từ rừng đây là điều kiện khá thuận lợi để
diện tích rừng trồng của xã phát triển ổn định và lâu dài.
* Tiềm năng sản xuất nông nghiệp: Minh tiến có tiềm năng đất khá rồi rào, đất
nông nghiệp chiếm 20,23% tổng diện tích đất tự nhiên trong đó chủ yếu là đất trồng lúa
nước và đất chè, có truyền thống và kinh ngiệm thâm canh đồng ruộng với sản lượng
lương thực luôn đạt và vượt kế hoạch huyện giao (từ năm 2005 đến nay).
* Tiềm năng về nước: Có dòng sông Công và suối Nạ Trắm chảy qua địa bàn xã
nguồn nước dồi dào cung cấp cho xản xuất. Ngoài ra còn các đầm hồ chứa nước nhỏ như:
- Hồ Đèo My chứa nước xóm 4,5 Tân hợp, khối tích khoảng 150.000m
3
;
- Hồ Khối Rịa chứa nước xóm 2 Lưu Quang, khối tích khoảng 52.000m
3
;
- Đầm Thẩm Mõ chứa nước xóm Minh Hoà, khối tích khoảng 8.000m
3
;
- Đầm Đội Bốn chứa nước xóm 5 Lưu Quang, khối tích khoảng 2.500m

3
;
Và có 1 trạm bơm điện xóm 2 tân hợp.
* Tiềm năng về sản xuất hàng hóa như: Gạch, đồ gỗ; chè búp
* Tổng diện tích mặt nước nuôi trồng Thuỷ sản trên địa bàn xã là 4,69ha và một số
hồ trên địa bàn với diện tích lớn như hồ Đèo My với diện tích 2,4ha, đó là điều kiện để
phát triển nuôi trồng thủy sản, tổng sản lượng cá năm sau cao hơn năm trước
* Tiềm năng về lao động: Xã có lực lượng lao động trong độ tuổi: 2.501 người.
* Tiềm năng thương mại, dịch vụ: Xã có vị trí địa lý tương đối thuận tiện về giao thông
tỉnh lộ 264 nối liền các xã Đức Lương, Phú Thịnh, Minh Tiến, Bình Thành
Nhân lực:
1. Tổng số hộ: 1.083 hộ;
2. Tổng số nhân khẩu: 4.145 người, trong đó nữ: 2.792 người;
3. Lao động trong độ tuổi: 2.367người,
4. Trình độ văn hóa: Phổ cấp II năm 2005.
5. Cơ cấu lao động: Nông, lâm, ngư nghiệp 91,2 %; Công nghiệp, TTCN 5,8 %;
Thương mại, dịch vụ 3 %.
6. Đánh giá sơ bộ về đặc điểm lao động:
- Thuận lợi: Xã có nguồn lao động rồi rào, hiện nay tỷ lệ số lao động sau khi đào
tạo có việc làm/ tổng số lao động đào tạo là 90%.
- Khó khăn: Điều kiện kinh tế đời sống nhân dân còn khó khăn trong một vài năm
tới lực lượng lao động chưa được qua đào tạo dẫn tới nguồn nhân lực chất lượng không
cao.
Đánh giá tiềm năng của xã:
Trung tâm Môi trường và Tài nguyên Miền núi - Đại học Nông lâm Thái Nguyên
20
TM Quy hoạch chung XD nông thôn mới xã Minh Tin - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
- Cú h thng chớnh tr v vng mnh, An ninh trt t luụn c m bo n
nh, nhõn dõn on kt cn cự chu khú.
- Tim nng t: 2.469,88ha trong ú t nụng nghip 546,85ha chim 20,23%.

- Tim nng nc: Cú dũng Sụng Cụng v sui N Trm chy qua a bn xó.
- Tim nng rng: 1.918,34ha.
- Khoỏng sn: M than vi din tớch 15ha.
- Lao ng trong tui: 2.501ngi.
- Xó cú v trớ a lý tng i thun tin v giao thụng, phỏt trin thng mi dch
v lu thụng hng húa.
2. NH HNG PHT TRIN KINH T - X HI
- Phỏt huy ni lc v tranh th s h tr ca Nh nc, ca cỏc t chc, cỏ nhõn
ng thi khai thỏc cú hiu qu tim nng t ai v li th v trớ a lý, phỏt trin ton
din kinh t - vn hoỏ - xó hi.
- y mnh sn xut nụng nghip tp trung cht lng cao, tiu th cụng nghip v
dch v ngy cng chim t trng ln trong c cu kinh t (Nụng nghip 75%; tiu th
cụng nghip 16,2%; dch v 8,8%. Thu nhp bỡnh quõn u ngi t tng 2,5 ln so vi
nm 2011).
- Kt hp gia phỏt trin kinh t vi cụng bng xó hi v bo v mụi trng.
- Phỏt huy nhõn t con ngi, y mnh giỏo dc o to, phỏt trin ngun nhõn lc
phc v tt yờu cu chuyn dch c cu kinh t theo hng cụng nghip hoỏ - hin i
hoỏ nụng nghip nụng thụn.
- Truyn thng quờ hng cỏch mng, vn húa m bn sc.
Phn IV: NI DUNG QUY HOCH XY DNG NễNG THễN MI
I. QUY HOCH KHễNG GIAN TNG TH TON X
1. Xỏc nh ranh gii quy mụ s dng t
- Lp Quy hoch chung xõy dng nụng thụn mi giai on 2012-2015, tm nhỡn
n 2020; Trong quỏ trỡnh lp quy hoch m bo s liờn kt s phỏt trin ca xó gn lin
vi quy hoch chung ca huyn v cỏc xó giỏp gianh.
- Ranh gii nghiờn cu quy hoch bao gm ton b ranh gii a lý xó Minh Tin vi
tng din tớch t nhiờn l 2.702,5ha. a gii hnh chớnh xỏc nh nh sau:
+ Phớa ụng giỏp xó c Lng v Phỳc Lng (huyn i T)
+ Phớa Tõy giỏp huyn Sn Dng tnh Tuyờn Quang.
+ Phớa Nam giỏp xó Phỳ Cng, xó Yờn Lóng (huyn i T)

+ Phớa Bc giỏp xó Phỳ ỡnh v Bỡnh Thnh (huyn nh Hoỏ).
- Quy mụ dõn s: Nm 2011 ton xó cú 1.083 h, 4.145 khu.
2. nh hng quy hoch ci to khu dõn c cỏc xúm
- Khu vc nghiờn cu quy hoch cn phỏt trin khụng gian trờn c s hin trng
v tn dng li th a lý, kinh t, h thng h tng k thut hin cú, nhm to s phỏt
Trung tõm Mụi trng v Ti nguyờn Min nỳi - i hc Nụng lõm Thỏi Nguyờn
21

×