Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 – 2020; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết
định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc
phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011
- 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây
dựng nông thôn mới cấp xã.
Cát Nê là một xã trung du Miền núi nằm ở phía Đông Nam của huyện Đại
Từ, cách trung tâm huyện 15km. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 2.715,39ha,
trong đó đất nông nghiệp là 2.303,17ha chiếm 84,82%, đất phi nông nghiệp
234,82ha chiếm 8,65%, đất chưa sử dụng 3,51 ha chiếm 0,13%. Năm 2011 xã có
1.037 hộ, dân số 4.107 khẩu, đang sinh sống trong 16 xóm.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp,
các ngành; Đảng bộ xã Cát Nê đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính
trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản
các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006-2011, kinh tế tăng trưởng bình
quân đạt 10%; kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển. Các lĩnh
vực văn hoá- xã hội; chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân
dân; quốc phòng an ninh, Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng
được cải thiện và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác
và phát huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân dân
còn gặp nhiều khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa
hình thành được các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế
còn chậm; công tác quy hoạch chưa được quan tâm.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông
nghiệp với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh
thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được
củng cố thì công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan
trọng nhằm xác định cho xã Cát Nê lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục
tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tế-
xã hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Cát Nê đã đặt ra, phấn
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 1
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
đấu đến hết năm 2020 xã Cát Nê trở thành xã nông thôn mới, thì yêu cầu cấp thiết đặt
ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã Cát Nê có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập trung
sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ du lịch
theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị trật tự xã
hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được
củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Cát Nê
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn
đấu đến hết 2020 xã Cát Nê cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và
hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập
bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất
và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Cát Nê
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn
đấu đến hết 2015 xã Cát Nê phấn đấu hoàn thành 13/19 tiêu chí về xây dựng nông
thôn mới; phấn đấu đến 2020 xã Cát Nê cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng
nông thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, thu nhập bình
quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại
hoá nông thôn về SX nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo
tồn bản sắc văn hoá tốt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015, tầm
nhìn 2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã
gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp ranh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Cát Nê với
tổng diện tích tự nhiên là 2.715,39 ha. Địa giới hành chính xác định như sau:
+ Phía Đông giáp vớiThị Trấn Quân Chu và xã Phúc Thuận, huyện
Phổ Yên.
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 2
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
+ Phía Tây giáp với tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Phía Nam giáp với xã Quân Chu, huyện Đại Từ .
+ Phía Bắc giáp xã Vạn Thọ và xã Ký Phú, huyện Đại Từ
- Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã có 1.037 hộ, 4.107 khẩu.
4. Các căn cứ lập quy hoạch
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg,
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông
nghiệp PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT
ngày 21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc
lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng
dẫn một số nội dung thực hiện Quyết địmh 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban
hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD
ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy
hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây
dựng, Bộ nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái
Nguyên V /v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao
thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 3
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi
trường Thái Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên V/v Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
- Quyết định số: 4786/QĐ-UBND ngày 30/07/2012 của UBND huyện Đại
Từ V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Cát Nê huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Cát Nê tỷ lệ 1/10.000;
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan;
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 4
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
PHẦN II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý: Cát Nê là xã nằm ở phía Đông Nam huyện Đại Từ cách trung tâm
huyện 15 Km; phía Đông giáp với Thị Trấn Quân Chu và xã Phúc Thuận, huyện Phổ
Yên; phía Nam giáp với xã Quân Chu, huyện Đại Từ; phía Bắc giáp xã Vạn Thọ và
xã Ký Phú, huyện Đại Từ; phía Tây giáp với tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Địa hình: Là xã trung du miền núi Phía tây của xã nằm dưới chân dãy
núi Tam Đảo với địa hình chủ yếu là đồi núi chiếm diện tích lớn tới 50% so với diện
tích tự nhiên của xã, địa hình dốc dần từ tây sang đông, xen kẽ giữa núi là các đồi
thấp và những cánh đồng , các dải ruộng nhỏ hẹp.
1.3. Khí hậu: Có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng
ẩm và mưa nhiều; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế,
lượng mưa ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ qua
các chỉ số: nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 22,9
0
C; tổng tích ôn từ 7.000 –
8.000
0
C. Lượng mưa phân bố không đều có chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa
khô. Về mùa mưa cường độ mưa lớn, chiếm tới gần 80% tổng lượng mưa trong năm.
1.4. Thuỷ văn: Địa bàn xã Cát Nê có suối chính là suối Hàm long với tổng chiều
dài khoảng 5 km và một số suối nhỏ, khe rạch và các ao, hồ, đập và các vai chắn giữ
nước, nằm rải rác tại các xóm với tổng diện tích Sông suối và mặt nước chuyên dùng
67,95ha; nhìn chung nguồn nước suối và ao, đầm trên địa bàn xã khá dồi dào, rất thuận
lợi cho việc tưới tiêu trồng trọt, phát triển chăn nuôi thủy sản và cung cấp nước sinh
hoạt cho người dân.
1.5. Địa chất: Khu đồi núi nền đất cấu tạo là đất đá gan trâu kết hợp đất đỏ
Bazan, khu ruộng phẳng bề mặt là lớp đất màu phía dưới là lớp đất đỏ Bazan. Về
cơ bản không có hiện tượng lún, sụt đất hoặc động đất xảy ra.
- Minh hoạ: Bản vẽ minh hoạ hiện trạng kèm theo thuyết minh là bản số: QH-
01 Bản đồ tổng hợp hiện trạng sử dụng đất Nông thôn mới xã Cát Nê.
2. Đánh giá hiện trạng Kinh tế - Xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 89,0%; công nghiệp dịch vụ
2,8%; dịch vụ thương mại 8,2%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 đạt 10
triệu đồng/người/năm.
- Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 2.228,6 tấn, năng suất lúa đạt 54,66 tạ/ha.
Đàn lợn có 2545 con; đàn gia cầm có 44.810 con; đàn trâu 527 con; đàn bò 33 con.
- Tổng diện tích chè năm 2011 là 76,0ha, năng suất chè đạt 102tạ/ha, sản
lượng chè búp tươi đạt 775 tấn.
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 5
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
2.2. Các vấn đề về xã hội
Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 4.107 người, với 1.037 hộ. Có 2.427 lao động.
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là : 1,12%.
+ Tỷ lệ tăng dân số cơ học là : 0,73%.
+ Tỷ lệ tử vong là : 0,60%
BIỂU 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG
GIAI ĐOẠN 2005-2011
STT Năm Số hộ Số Khẩu
Số người tăng
tự nhiên
Số người tăng
cơ học
1 2005 895 3.717 42 0
2 2006 904 3.731 48 0
3 2007 915 3.736 53 0
4 2008 928 3.697 53 0
5 2009 935 3.729 55 0
6 2010 950 3.777 59 0
7 2011 1.037 4.107 62 0,96
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Cát Nê phân bố thành 16 điểm dân
cư chính nằm tại 16 xóm:
BIỂU 2: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT Tên các xóm Số hộ Số khẩu
1 Xóm Trung Nhang 100 382
2 Xóm Đồng Nghè 61 261
3 Xóm Nương Cao 73 272
4 Xóm La Lang 60 239
5 Xóm Thâm Thình 86 354
6 Xóm Tân Lập 45 170
7 Xóm Nương Dâu 57 194
8 Xóm Đầu Cầu 39 166
9 Xóm Lò Mật 59 249
10 Xóm Đồng Mương 39 162
11 Xóm Tân Phú 65 237
12 Xóm La Vĩnh 58 225
13 Xóm Gò Trẩu 57 225
14 Xóm Đồng Gốc 76 334
15 Xóm Đình 84 327
16 Xóm Nông Trường 78 310
Tổng 1.037 4.107
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 6
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
- Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong độ
tuổi lao động khoảng: 2.427 người, chiếm khoảng 59,10% dân số xã.
BIỂU 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG
STT Lao động
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
1 Lao động nông nghiệp 2.160 89,00
2 Lao động dịch vụ thương mại 198 8,2
3 Lao động khác 69 2,8
Tổng 2.427 100,00
2.3. Các vấn đề về văn hoá
- Là xã miền núi với dân số của xã năm 2011 là 4.107 người, với 1.037 hộ,
có 2.427 lao động; trên địa bàn xã có 6 dân tộc anh em cùng sinh sống bao gồm,
dân tộc Kinh, Tày, Sán Dìu, Nùng, Cao Lan, Sán Chi. Trong đó dân tộc Kinh
chiếm đa số với 3.713 người (chiếm 90,40% dân số của xã).
- Có 2 trường đạt chuẩn quốc gia trường tiểu học và Mầm non.
- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 549hộ, chiếm 52,94%, số
xóm đạt xóm văn hoá là 2 xóm/16 xóm, chiếm 12,50%.
- Toàn xã hộ nghèo đến hết năm 2011 là 284 hộ, chiếm 27,38%
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng
phục vụ phát triển sản xuất
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
- Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa, trồng rừng, cây chè là trọng
tâm, để phát triển kinh tế, trong những năm qua sản xuất nông lâm nghiệp thuỷ sản của
xã Cát Nê có những bước phát triển khá toàn diện; năm 2011 giá trị sản xuất trên 01 ha
đất trồng trọt đạt 60 triệu đồng/01 ha, sản lượng lương thực đạt 2.228,6 tấn, sản lượng
chè búp tươi đạt 775 tấn.
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 7
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
BIỂU 4 TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ
YẾU GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Loại cây trồng
2006 2007 2008 2009 2010 2011
Lúa Diện tích đất trồng lúa (ha)
384.00 397.78 397.30 402.30 397.30 407.7
Tổng DT gieo cấy 02 vụ (ha)
384.00 397.78 397.30 402.30 397.30 407.7
Năng suất tạ/01ha
52.43 49.61 53.29 53.34 53.40 54.66
Sản lượng (tấn)
2.013.13
1.973.44 2.117.36
2.145.72 2.121.43 2.228.6
Ngô Diện tích (ha)
56.5
37.5 51.0 20.2 30.0
36.1
Năng suất (tạ/ha)
40.7
44.1 37.7 37.4 39.5 39.0
Sản lượng (tấn)
230.0
165.4 192.4 75.5 118.6 140.8
Rau Diện tích (ha)
44.4
35.1 15.0 18.0 57.9
64.3
Năng suất (tạ/ha)
102.0
118.3 101.6
281.7 142.2 126.7
Sản lượng (tấn)
452.8
415.1 152.4 507.0 823.5
814.4
Chè Tổng diện tích chè (ha)
120.0 122.0 70.0 70.0 75.0 76.0
Diện tích chè kinh doanh (ha)
Năng suất (tạ/ha)
89.0 91.0 94.0 99.0 101.8 102.0
Sản lượng (tấn)
1.068 1.110 658 693 764 775
Diện tích chè giống mới (ha)
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 4 cho thấy trong
những năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định; trong cả giai
đoạn 2006-2011 diện tích trồng lúa tăng 23,70 ha, so với năm 2006. Năm 2011
năng suất lúa bình quân đạt 54,66ta/ha, Trong sản xuất lương thực cơ cấu mùa vụ,
cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất
lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng nhiều, năm 2011 diện tích lúa lai
35,0ha, lúa thâm canh cao sản đạt 230,0ha.
- Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định
sản xuất chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua đã tập
trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất;
cải tạo giống bằng cách trồng thay các giống chè trung du bằng các gống chè mới.
Tuy nhiên những năm gần đây do thu hồi diện tích đất Chè vào đất An ninh quốc
phòng là 36,0ha, diện tích còn lại phát triển trồng rừng sản xuất, cho nên diện tích
Chè giảm một cách đáng kể. Đến năm 2011, diện tích còn 76 ha, giảm 44,0 ha so
với năm 2006; sản lượng chè búp tươi năm 2011 đạt 775 tấn.
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích lâm nghiệp là 1814,90ha; diện
tích rừng đặc dụng (thuộc vườn Quốc gia Tam Đảo) là 455,00ha, diện tích rừng
phòng hộ 324,18 ha. diện tích rừng sản xuất 1035,72ha. Hàng năm diện tích trồng
cây phân tán, trồng rừng tập trung đạt khoảng 10ha; công tác quản lý bảo vệ rừng
được triển khai thực hiện tốt, hàng năm xã đều kết hợp với kiểm lâm vườn quốc
gia Tam Đảo, hạt kiểm lâm Đại Từ làm tốt công tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ
rừng, không để xẩy ra cháy rừng; các vụ vi phạm lâm luật hàng năm đều giảm.
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 8
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
- Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng Thuỷ sản trên địa bàn xã có ít. Tổng diện
tích khoảng 2,65ha, chủ yếu là các ao, đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm
trên địa bàn xã.
- Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn Trâu có 527 con, đàn
bò có 33 con, đàn lợn có 2.545 con, đàn gia cầm có 44.810 con.
BIỂU 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Đàn
trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn
lợn
(con)
Đàn gia cầm (con) Thuỷ sản
Tổng
số
Trong đó
Gà
Thủy
cầm
2006 771 259 3315 29450 23560 5890 13,8 21,0
2007 744 192 3090 21.500 17200 4300 13,9 20,9
2008 630 138 3580 26300 21040 5260 14,1 21,2
2009 710 171 3350 32500 26000 6500 14,3 21,5
2010 639 108 2850 34.800 27840 6960 14,3 21,5
2011 527 33 2.545 44.810 35.918 8.892 2,65 4,24
Qua biểu 5 cho thấy đàn gia súc, gia cầm của xã trong giai đoạn 2006-2011
có xu thế giảm, nhất là đàn trâu, bò, đàn lợn; nguyên nhân giảm chủ yếu được đánh
giá là do diễn biến phức tạp của dịch bệnh, trong khi giá giống, thức ăn tăng cao,
giá bán sản phẩm không ổn định lại luôn chịu sức ép cạnh tranh của các sản phẩm
nhập khẩu. Tuy nhiên số hộ chăn nuôi theo quy mô trang trại tăng, nhiều giống vật
nuôi mới được đưa vào sản xuất như lợn hướng nạc.
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Hệ thống thuỷ lợi: Trên địa bàn xã có 1,80km kênh chính hữu từ hồ Gò miếu
xã Ký Phú phục vụ tưới tiêu cho 203,0 ha diện tích lúa và màu, có 2 đập kiên cố( Vai
Làng, Đồng Màu ) và 4 đập tạm. Hệ thống kênh mương của xã hiện nay có tổng chiều
dài là 19,69 km, trong đó đã kiên cố hoá được 8,09 km, còn lại là 11,60 km là kênh đất.
Nhìn chung hệ thồng thuỷ lợi của xã mới chỉ đáp ứng được cơ bản yêu cầu về nước
tưới cho cây lúa, nuôi trồng thuỷ sản và một lượng nhỏ phục vụ cho cây màu, còn lại
hầu hết diện tích chè của xã là chưa có hệ thống thuỷ lợi để phục vụ tưới.
- Hệ thống đập chính
Hệ thống đập của xã hầu hết đều đã cũ và xuống cấp, gây khó khăn cho sinh
hoạt và sản xuất của nhân dân trong xã. Hiện trạng xã có 2 đập chính được xây dựng
kiên cố được thể hiện ở bảng sau:
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 9
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
BIỂU 6: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
STT Tên công trình
Khu vực tưới của
công trình
Diện tích
tưới (ha)
Hiện trạng
1 Đập Vai Làng
Tân Phú
35,0
Tốt
2 Đập Đồng Màu
Gò Trẩu
10,0
Tốt
Tổng cộng 45,0
BIỂU 7: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
STT
Ký
hiệu
Tuyến kênh
Chiều
dài
(m)
Hiện trạng (m)
Điểm đầu Điểm cuối
Đã
cứng
hoá
Chưa
cứng
hoá
1
M1
Kênh chính hữu ( giáp xã Ký
Phú)
Hồ Gò Miếu ( x. Lò Mật) 1,80 1,80
2
M2
Ruộng Ô.Thái (x.Trung
Nhang)
Ruộng Ô. Tuất (Suôi đồng
Hai Huyện)
0,50 0,50
3
M3
Ô .Điểm (x. Trung Nhang) Ô. An ( 2 bên trục đường ) 0,60 0,60
4
M4
Từ TL 261(x. Trung Nhang) Ô. Bính(x.Trung Nhang) 0,25 0,25
5
M5
Dọc TL 261- Ô. Teo(x. Trung
Nhang)
Suối hai huyện 0,70 0,70
6
M6
Dọc 2 bên TL 261(x. Trung
Nhang)
Nhà văn hóa(x.Trung
Nhang)
0,30 0,30
7
M7
Đất Bà. Bình (x. Đồng Nghè) Bà. Viết(x. Đồng Nghè) 0,70 0,70
8
M8
Nhà văn hóa(x. Đồng Nghè)
Ruộng Ô.Tiến Lượng
(X.Nương Cao )
0,50 0,50
9
M9
Đất Bà. Bình(x. Đồng Nghè) Cánh đồng Vũng cầu 0,80 0,80
10
M10
Từ quán Bà. Chắn(x. Đồng
Nghè)
Ô.Đán Thảo(x. Đồng Nghè) 0,60 0,60
11
M11
Từ TL 261 Ô.Tòng (x. Nương
Cao)
Ruộng Ô. Tiến (x. Nương
Cao)
0,70 0.30 0.40
12
M12
Từ Cầu Dừa (x. Nương Cao)
Cầu Ô. Vinh (x. Nương
Cao)
0,15 0,15
13
M13
Từ Ô. Ngữ (x. Nương Cao)
Cầu Ô. Vinh tựu (x. Nương
Cao)
0,70 0,70
14
M14
Từ kênh chính hữu ( giáp xã
Ký Phú)
TL 261(x. Đình) 0,70 0,70
15
M15
Nhà văn hóa ( x.Đồng
Mương )
đường BT (x. Đồng Gốc) 0,50 0,50
16
M16
Từ kênh chính hữu Ngã ba. (x. Đồng Gốc) 0,70 0,25 0.45
17
M17
Ô. Dũng Quế (x. Đồng
Mương)
Kênh chính hữu 0,25 0,25
18
M18
Kè (x. Đồng Mương) NVH (x. Đồng Mương) 0,30 0,30
19
M19
Kênh chính hữu Trường học 0,40 0,40
20
M20
Đất Ô. Kha (x. Lò Mật) Ruộng Ô. Nam (x. Lò Mật) 0,30 0,30
21
M21
Cuối kênh Chính Hữu (x. Lò
Mật)
Ô. Tân (x. Lò Mật) 0,40 0,40
22
M22
Trạm điện Xóm Đình Đồng thá 0,30 0,30
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 10
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
23
M23
Từ đường vào xóm Đồng gốc Đồng dộc 0,30 0,30
24
M24
Từ Vai Đồng màu
Khu vực nghĩa địa ( Dọc 2
bên đường )
2,00 0,80 1,20
25
M25
Từ Vai Đồng màu (x. Đồng
Gốc)
Gốc Đa(x. Đồng Gốc) 0,40 0,40
26
M26
Đất Ô.Thịnh(x. Đồng Gốc)
Ruộng Bà. Cảnh(x. Đồng
Gốc)
0,40 0,40
27
M27
Ô. Xuân Ngọc(x. Đồng Gốc)
Ô. Tĩnh Tuyên(x. Đồng
Gốc)
0,40 0,40
28
M28
Ô. Tĩnh Tuyên(x. Đồng Gốc) Ô. San Tự(x. Đồng Gốc) 0,80 0,30 0,50
29
M29
Ô. Cam (x. La Vĩnh) Tỉnh lộ 261 0,50 0,50
30
M30
Đồng Thá
Khu đất Ô. Trọng (x. La
Vĩnh)
0,50 0,50
31
M31
Từ Kè phân thủy Đồng Thá 0,50 0,50
32
M32
Từ đồng cây quýt đồng La cật 1,74 1,74
Tổng cộng toàn xã
19,69 8,09 11,60
Trong định hướng quy hoạch cần cải tạo, nâng cấp và xây mới để phát huy
hết hiệu quả trong điều tiết nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong
xã.
- Giao thông nội đồng: Hiện trạng các tuyến giao thông nội đồng 100% là
đường đất, chưa được quy hoạch và đều không đạt chuẩn nông thôn mới; chỉ có
một số ít khu đồng có các tuyến giao thông liên xã, liên xóm chạy qua là tương đối
thuận lợi cho việc phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào sản xuất
nông nghiệp của xã đang gặp nhiều khó khăn.
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài
(Km)
Bề rộng
nền
(m)
Kết cấu
1 Xóm Đồng Nghè
1.1 Từ Ô.Quỳnh Viết - Cầu rộc 0,35 2,5 Đường đất
2 Xóm La Lang
2.1 Từ cổng ông Tư - Đồng La lang 0,50 2,5 Đường đất
2.2 Từ cổng anh Toản - cổng Hiền Kiệm 0,30 1,5 Đường đất
3 Xóm Nương Cao
3.1 Từ cổng ông Đàm - Đồng La Ấm 0,70 3,5 Đường đất
3.2 Từ 261(cổng anh Tòng) - Đồng La ấm 0,50 3,5 Đường đất
4 Xóm Gò Trẩu
4.1 Từ ngã ba đuờng sang xóm Chuối - đến Nghĩa địa 0,75 3,0 Đường đất
5 Xóm Đồng Gốc
5.1 Từ ngã ba Sáu Sào- Đồng Cây Sắn 1,00 2.5 Đường đất
6 Xóm Tân Phú
6.1 Từ Kè phân thủy - Đồng Ngô Đèo 0,90 2,5 Đường đất
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 11
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
Tổng cộng 5,00
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn
- Nhà ở nằm dọc 2 bên Tỉnh lộ 261và các trục đường xóm đã dần được kiên cố
hóa, tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú.
- Nhà ở khu vực làng xóm: Cơ bản là xây dựng nhà, trung bình 1 tầng, kết
hợp vườn cây, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng. Về diện tích xây dựng cơ
bản chưa đáp ứng được yêu cầu về tiêu chí xây dựng NTM.
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm dọc theo 2 bên Tỉnh lộ 261 gồm trụ sở Đảng uỷ,
HĐND, UBND xã; Chợ, Trường Mầm non, Trường tiểu học, Trường THCS, Trạm
y tế, Bưu điện.
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND
- Vị trí nằm tại Xóm Đình gần Tỉnh lộ 261, trên khu đất có diện tích 2.819,8
m
2
bao gồm: Trụ sở 2 tầng 20 phòng diện tích xây dựng 350m
2
, xây dựng năm
2009, chất lượng công trình tốt; hội trường nhà văn hóa xã 1 tầng, diện tích xây
dựng 289,8m
2
, xây dựng năm 2009, chất lượng công trình tốt, nhà làm việc đoàn
thể 8 phòng xây dựng năm 2005, diện tích xây dựng 260 m
2
chất lượng công trình
đang xuống cấp.
2.3. Trường học
- Trường mầm non:
Trường mầm non có vị trí Xóm Đình. Tổng diện tích đất 3.313,6m
2
; gồm 6
phòng học nhà 1 tầng. Năm học 2011-2012 có 143 học sinh; cán bộ, giáo viên là 18
người; diện tích bình quân 23,17m
2
/học sinh. Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
năm 2012
- Trường tiểu học:
Trường tiểu học có vị trí Xóm Đình.Tổng diện tích đất: 9.630m
2
; gồm 10
phòng học nhà 1 tầng và 1 phòng chức năng, nhà làm việc Ban giám hiệu 1 tầng;
năm học 2011-2012có 184 học sinh, 14 giáo viên, diện tích bình quân 52,33m
2
/học
sinh. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Trường trung học cơ sở: Tổng diện tích đất: 6.911m
2
; gồm 8 phòng học, nhà
1 tầng xây dựng năm 2001 đã xuống cấp và 7 phòng chức năng, nhà làm việc Ban
giám hiệu 1 tầng, chất lượng tốt; năm học 2011-2012 có 164 học sinh, 16 giáo viên,
diện tích bình quân 42,14m
2
/học sinh. Trường chưa đạt chuẩn quốc gia.
2.4. Trạm y tế: Diện tích đất: 1.793,7m
2
; nằm ở trung tâm xã, thuộc xóm
Đình. Hiện trạng XD: Nhà 2 tầng, 13 phòng, xây dựng năm 2009 chất lượng công
trình tốt. Đạt chuẩn quốc gia năm 2010.
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 12
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
2.5. Bưu điện: Nằm ở trung tâm xã, sát với UBND xã thuộc xóm Đình,
diện tích 167,9m
2
. Hiện trạng XD nhà 1 tầng, 1 phòng xây dựng năm 2001 chất
lượng công trình đã xuống cấp, đã có mạng Internet đến các xóm.
2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của các xóm
- Hiện tại sân thể thao trung tâm xã chưa có.
- Sân thể thao các Xóm, hiện tại xóm Nông trường có sân thể thao với diện
tích là 3.000m
2
, còn lại các xóm sân thể thao đều nằm trong khuôn viên nhà văn
hoá, về diện tích, sân thể thao tại các xóm chưa đáp ứng đủ chỉ tiêu quy hoạch theo
tiêu chí nông thôn mới.
BIỂU 9: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM
STT Tên nhà văn hóa
Diện tích đất
(m
2
)
Diện tích
xây dựng
(m
2
)
Hiện trạng công
trình
1
Nhà văn hóa trung tâm cộng
đồng xã
Nằm trong
khuôn viên xã
289 Nhà xây 01 tầng
2 Nhà văn hóa xóm Trung Nhang 400 55 Nhà xây 01 tầng
3 Nhà văn hóa xóm Đồng Nghè 1000 50 Nhà xây 01 tầng
4 Nhà văn hóa xóm Nương Cao 1400 70 Nhà xây 01 tầng
5 Nhà văn hóa xóm La Lang 400 75 Nhà xây 01 tầng
6 Nhà văn hóa xóm Thậm Thình 2300 60 Nhà xây 01 tầng
7 Nhà văn hóa xóm Tân Lập 700 Chưa có
8 Nhà văn hóa xóm Nương Dâu 200 72 Nhà xây 01 tầng
9 Nhà văn hóa xóm Đầu Cầu 220 68 Nhà xây 01 tầng
10 Nhà văn hóa xóm Lò Mật 500 60 Nhà xây 01 tầng
11 Nhà văn hóa xóm Đồng Mương 300 60 Nhà xây 01 tầng
12 Nhà văn hóa xóm Tân Phú 500 70 Nhà xây 01 tầng
13 Nhà văn hóa xóm La Vĩnh 400 60 Nhà xây 01 tầng
14 Nhà văn hóa xóm Gò Trẩu 500 67 Nhà xây 01 tầng
15 Nhà văn hóa xóm Đồng Gốc 500 60 Nhà xây 01 tầng
16 Nhà văn hóa xóm Nông Trường 500 55 Nhà xây 01 tầng
Tổng Cộng 9.820 1.171
Cát Nê hiện có 14/16 nhà văn hóa ở các xóm, xóm Đình; xóm Tân Lập,
chưa có nhà văn hóa; có 7/16 NVH diện tích nhỏ hẹp cần được mở rộng để đáp
ứng tiêu chuẩn nông thôn mới đó là nhà văn hóa xóm: Trung Nhang, La Lang,
Nương Dâu, Đầu Cầu, Đồng Mương, La Vĩnh, Gò Trẩu. Hầu hết các trang thiết bị
của các nhà văn hóa xóm hiện tại còn thiếu cần được đầu tư nâng cấp và mua sắm
trang thiết bị mới.
2.7. Chợ : Nằm ở trung tâm xã, gần trục đường Tỉnh lộ 261, phạm vị
phục vụ chủ yếu nhu cầu trao đổi hàng hóa của nhân dân trong xã; diện tích:
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 13
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
2.428 m
2
, chợ tạm. Cơ sở vật chất chưa được đầu tư xây dựng, chưa đạt chuẩn
nông thôn mới.
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa xây dựng được
hệ thống thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước của xã Cát Nê chủ yếu là tự
chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có theo hệ thống kênh mương thủy lợi và
theo địa hình tự nhiên.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải
- Nghĩa trang liệt sĩ: Có vị trí tại xóm Trung Nhang, diện tích 0,02 ha.
- Nghĩa trang nhân dân: Trên địa bàn xã có 4 nghĩa trang nhân dân với tổng
diện tích là 4,20ha, hầu hết các nghĩa trang đều chưa được quy hoạch.
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG
STT Tên nghĩa trang Diện tích (ha)
1 Nghĩa trang nhân dân (khu Bồ Gà) xóm La Lang 1,40
2 Nghĩa trang nhân dân xóm Tân Phú 2,00
3 Nghĩa trang nhân dân(Cây Sắn) xóm Trung Nhang 0,60
4 Nghĩa trang nhân dân xóm Gò Trẩu 0,20
Tổng cộng 4,20
- Rác thải: Hiện tại xã chưa có bãi rác thải. Hầu hết rác thải tại các hộ gia
đình chưa được thu gom xử lý tập trung mà các hộ dân tự chôn lấp hoặc đốt trong
vườn nhà.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
4.1. Hệ thống giao thông
- Giao thông liên xã: Trên địa bàn xã có 2 tuyến giao thông liên xã với tổng
chiều dài là 9,8km, hiện đang được đầu tư xây dựng đường nhựa.
BIỂU 11: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG LIÊN XÃ
TT Tên đường, tuyến đường
Chiều
dài (km)
Bề rộng
nền (m)
Kết cấu
1 Từ TL 261 Cát Nê-Thậm Thình-Quân Chu 5,6
9,0
Đường đất
2 Đường TL 261 từ Suối Hai huyện-đập tràn Ba Gò 4,2 9,0 Nhựa
Tổng cộng 9,8
- Giao thông trục xóm, liên xóm: Trên địa bàn xã có 34 tuyến giao thông
trục xóm với tổng chiều dài là 20,15 km, trong đó có 3,07 km được bê tông hóa
còn lại 17,08 km là đường đất, nhìn chung hệ thống giao thông liên xóm đều chưa
đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 12: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÓM
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 14
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
TT Tên đường, tuyến đường
Chiều
dài
(km)
Bề
rộng
nền
(m)
Kết cấu
Xóm Trung Nhang
1 Từ TL 261Nhà ông Tân - Ngã ba nhà bà Toàn
0,42
3,5
Bê tông
2
Từ cầu anh Chiến - ông Ty Quý (giáp xóm Đồng Nghè.)
0,70
3,5
Đường đất
3 Từ TL 261 nhà ông Điểm- ông Thận Chiến.
0,35
3,5
Đường đất
4 Từ TL 261 nhà ông Niên-ông Quân Sinh
0,25
3,5
Đường đất
Xóm Đồng Nghè
1
Từ cổng ông Mộc (xóm Đồng Ngè) - Nhà văn hóa xóm
1,20
3,0
Đường đất
2
Từ Ngã ba nhà anh Bằng - cống nhà ông Vinh
(xóm Nương Cao)
0,50
3,5
Đường đất
3 Từ ngã ba nhà văn hóa xóm - Cầu dừa
0,60 4,0
Xóm La Lang
1
Từ cổng ông Mộc (xóm Đồng Nghè) - Nhà văn
hóa xóm
1,50 3,5
Đường đất
2 Từ nhà ông Thơ Kỷ - Suối nước hai
0,90 3,5
Đường đất
Xóm Thậm Thình
1 Từ cổng ông Thủy - ông Thao
0,50 4,5
Đường đất
2 Từ cổng ông Nam - cổng ông Hoàng
0,60 5,0
Đường đất
3 Từ cổng ông Hùng - xóm Tân lập (nhà ông Thái Nữ)
0,95 3,0
Đường đất
Xóm Tân Lập
1 Tân lâp - Đội 10, TT Quân Chu
0,30 3,0
Đường đất
2 Tân lập - Đội 2, TT Quân Chu
1,00 4,0
Đường đất
3 Từ cổng ông Phương - suối bộ đội (nhà anh Chiến)
1,20 4,0
Đường đất
4 Từ cổng ông Kiên - cổng ông Hằng Loan
0,30 4,5
Đường đất
Xóm Nông trường
1 Từ đường 261(cổng ông Hải) - xóm tân Lập
0,50 3,5
Đường đất
Xóm Nương Dâu
1 Từ đường 261(cổng ông Bang) - cổng ông Hoa
0,60 4,5
Đường đất
Xóm Đầu Cầu
1 Từ đường 261( cổng ông Bang) - cổng ông Dịp
0,17 4,0
Đường đất
2 Từ cổng ông Dịp - Cổng ông Hùng
0,25 3,0
Đường đất
Xóm Nương Cao
1 Từ nhà ông Luyến - cổng ông Hoạt
0,30 5,0
Đường đất
Xóm Đình
1 Từ 261(cổng bà Đông) - Ngã ba xóm Đồng Gốc
0,40 3,5
Đường đất
Xóm Lò Mật
1 Từ đường 261(cổng ông Tú) - Cổng ông Phúc Ánh
0,60 3,5
Bê tông
2 Từ đường 261( cổng ông Vinh) - Cổng ông Xuân
0,45 3,5
Đường đất
Xóm Đồng Mương
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 15
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
1 Từ nhà ông Thụ - Kè phân thủy ( xóm Tân Phú)
0,65 4,0
Bê tông
2 Từ nhà văn hóa xóm - Ngã ba xóm Đồng Gốc
0,80 4,0
Đường đất
Xóm Tân Phú
1 Từ Kè phân thủy - Đập Vai làng
0,50 4,5
Đường đất
2 Từ kè phân thủy - Cổng ông Bồi (xóm La Vĩnh)
0,50 4,0
Đường đất
3
Cổng ông Long Thảo- Cổng ông Giáp Đông( xóm
Đồng Mương)
0,65 3,0
Đường đất
Xóm La Vĩnh
1 Từ cổng ông Bồi - Cổng bà Cam( xóm Đồng Gốc)
0,41 4,0
Đường đất
2 Từ bà Ảnh - Đường 261( cổng bà Tâm Tươi)
1,00 4,0
Đường đất
Xóm Đồng Gốc
1 Từ TBA số 1- đường bê tông vào xóm Gò trẩu
0,30 3,0
Đường đất
2
Từ ông Mùi - ngã ba (đi xóm Đổng Mương)
0,80 3,0
Bê tông
Xóm Gò Trẩu
1 Từ cổng ông Mùi - Nhà Văn hoá xóm
0,60 3,0
Bê tông
Tổng cộng
20,15
- Giao thông ngõ xóm : Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ xóm
của xã là 11,99 km, 100% là đường đất, hầu hết các tuyến giao thông ngõ xóm đều
chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 13: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài
(Km)
Bề
rộng
nền
(m)
Kết cấu
1 Xóm Trung Nhang
0,48
1.1 Từ TL 261 nhà bà Tuấn - ông Bính
0,25
3,0
Đường đất
1.2 Từ TL 261 cổng anh Việt - cổng bà Toàn
0,04 2,5
Đường đất
1.3 Từ cổng ông Phúc Căn - cổng anh Tạo
0,08 2,5
Đường đất
1.4
Từ đường bê tông của xóm - đến cổng ông
Vinh Lịch
0,03 2,5
Đường đất
1.5 Từ nhà văn hóa xóm - cổng ông Luyện
0,08 2,5
Đường đất
2 Đồng Nghè
1,10
2.1 Từ nhà bà Chắn - Cổng ông Cảnh Thập
0,20 3,0
Đường đất
2.2 Từ cổng ông Hảo - cổng ông Xuân Khoa
0,40 3,0
Đường đất
2.3 Từ cổng ông Mộc - cổng ông Quyết
0,50 3,0
Đường đất
3 La Lang
0,95
3.1 Từ cổng ông Hài - ông Nữa
0,40
3,0 Đường đất
3.2 Từ cổng ông Dũng - cổng ông Hinh
0,25
2,5 Đường đất
3.3 Từ nhà văn hóa xóm - đến nghĩa địa
0,30
3,0 Đường đất
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 16
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
4 Thậm Thình
0,40
4.1 Cổng nhà ông Trường - cổng ông Hồng
0,40
3,0 Đường đất
5 Xóm Tân Lập
2,20
5.1 Từ cổng ông Trường - cổng ông Cát
0,85
4,0 Đường đất
5.2 Từ đập ông Khá - cổng ông Thọ
0,70
4,0 Đường đất
5.3
Từ cổng bà Mỹ - cổng ông Hiếu
0,65 3.5
Đường đất
6 Xóm Nông Trường
1,15
6.1
Từ đường 261(cổng bà Cúc) - cổng ông Trịnh
0,10
4,5 Đường đất
6.2
Từ 261( cổng bà Cúc) - cổng ông Hùng Bắc
0,25
3,5 Đường đất
6.3
Từ 261( cổng bà Hiên) - cổng ông Thùy Tranh
0,30
4,0 Đường đất
6.4
Từ 261(cổng ông Thu) - cổng ông Tuấn
0,50
5,0 Đường đất
7
Xóm Nương Dâu
0,45
7.1
Từ cổng bà Thơm - cổng ông Đức
0,35
3,5
Đường đất
7.2
Từ cổng ông Hoa - cổng ông Đông
0,10
2,5
Đường đất
8
Xóm Nương Cao
0,55
8.1 Từ nhà anh Công - Nhà Văn hoá xóm 0,15 4,0 Đường đất
8.2 Từ nhà ông Hữu - Cổng ông Thưởng 0,40 4,5 Đường đất
9
Xóm Đình
0,40
9.1
Từ TL 261(cổng ông Tuân) - Công ông Thơ Kỷ
0,30 3,0
Đường đất
9.2
Từ TL 261 vào Chợ 0,10 4,0
Đường đất
10
Xóm Lò Mật
0,80
10.1 Từ cổng ông Tèo - Cổng bà Tân 0,20 4,0 Đường đất
10.2 Từ cổng bà Hộ - đến suối Soi Mai 0,45 4,0 Đường đất
10.3 Từ 261( cổng ông Tuấn) - cổng ông Linh 0,15 3,5 Đường đất
11
Xóm Đồng Mương
0,30
11.1 Từ cổng ông Ngọc - suối 0,10 3,5 Đường đất
11.2 Từ cổng ông Mực - suối 0,20 4,0
Đường đất
12 Xóm La Vĩnh
1,00
12.1 Từ cổng ông Long- Cổng ông Thủy Tích 0,40 4,0 Đường đất
12.2 Từ ông Bình - Cổng ông Hòa 0,30 4,0 Đường đất
12.3 Từ ông Trọng - Cổng ông Thịnh 0,30 4,0 Đường đất
13 Xóm Tân Phú
0,60
13.1 Từ Kè phân thủy - Cổng ông Hồng Nhung 0,30 3,5 Đường đất
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 17
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
13.2 Cổng ông Tuất Hào - Cổng ông Kiểm 0,30 2,5 Đường đất
14 Xóm Đồng Gốc
0,80
14.1 Từ Cổng anh Xuân - ông Duẩn 0,60 3,0 Đường đất
14.2 Từ cổng bà Thích - Cổng ông Tâm 0,20 3,0 Đường đất
15 Xóm Gò Trẩu
0,81
15.1 Ngã ba nhà bà Đào - Cổng ông Bắc 0,27 3,0 Đường đất
15.2 Từ ngã ba bà Đào - cổng ông Khương 0,15 3,0 Đường đất
15.3 Ngã ba nhà ông Tiến - Nhà ông Quyền 0,39 4,0 Đường đất
Tổng cộng toàn xã
11,99
4.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước
Cấp nước sinh hoạt: Hiện tại xã đã được đầu tư xây dựng một công trình
cấp nước tự chẩy tập trung, có 436 hộ sử dụng còn lại người dân dùng nước giếng
đào và giếng khoan thủ công.
Cấp nước tưới nông nghiệp: Hiện nay trong địa bàn xã hệ thống nước tưới
được lấy từ Hồ vai miếu , suối, khe lạch, dẫn bằng kênh mương để tưới.
4.3 Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia.
- Toàn xã có 6 trạm biến áp với điện áp 35/0,4KV; 22,3 km đường dây hạ
thế, và đường dây trung thế 7,5km. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện. Đã chuyển giao lưới điện cho ngành điện quản lý, đã có dự án nâng
cấp lưới điện.
* Tổng công suất: S = 840KVA
BIỂU 14: BẢNG THỐNG KẾ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
STT Tên trạm Vị trí Công suất - Điện áp
1 Xóm Đồng Gốc Cạnh nhà Ông Cam 100KVA – 35/0,4KV
2 Xóm Đầu Cầu Cạnh nhà Bà Lan 180KVA – 35/0,4KV
3 Xóm Thậm Thình Cạnh nhà Ông Seo 100KVA – 35/0,4KV
4 Xóm Đồng Nghè Cạnh nhà Ông Viết 100KVA – 35/0,4KV
5 Xóm Đình Khu Chợ 180KVA – 35/0,4KV
6 Xóm La Lang Cạnh nhà Ông Hiền Kiệm 180KVA – 35/0,4KV
* Nhận xét: Nguồn điện cung cấp cho sinh hoạt của nhân dân trong xã đã cơ
bản đáp ứng. Tuy nhiên nếu sản xuất phát triển thì công suất các trạm biến áp hiện
tại vẫn chưa đủ để phục vụ cho sản xuất và chế biến nông sản. .
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 2.715,39 ha, trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 2.303,17 ha chiếm 84,82%.
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 18
ỏn quy hoch xõy dng nụng thụn mi xó Cỏt Nờ, giai on nm 2012-2020
+ t phi nụng nghip: 408,16 ha chim 15,05%
+ t cha s dng: 3,51 ha chim 0,13%.
(Cú ph lc s 01 kốm theo)
BIU 15: BIN NG DIN TCH T AI T NM 2005 N 2011
S
TT
Loi t
Mó
loi
t
Din
tớch
2005
Din tớch
2011
Tng, gim
Tng Gim
1 Nhóm đất NN
NN
a Đất trồng lúa
LUA
309,90 397,06 87,16
b
t trng c dựng vo chn nuụi
CO
25 0 25
c Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
122,30 0 122,3
d Đất trồng cây lâu năm
CLN
277,40 89,19 188,21
e Đất rừng sản xuất
RSX
914,20 1035,72 121,52
g Đất rừng phòng hộ
RPH
59,0 324,18 264,38
h Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
25,00 2,65 22,35
2 Nhóm đất phi nông nghiệp
PNN
a Đất ở nông thôn
ONT
111,18 173,78 62,60
b
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
CTS
0,16 0,29 0,13
c Đất Quốc Phòng
CQP
0 123,90 123,90
d Đất SXKD Phi nông nghiệp
SKC
3,00 0 3,00
e Đất có mục đích công cộng
CCC
57,61 37,96 19,65
g Đất nghĩa trang nghĩa địa
NTD
5,40 4,20 1,20
h
Đất sông suối và mặt nớc chuyên
dùng
SMN
68,32 67,95 0,37
3 Đất cha sử dụng
CSD
a Đất bằng cha sử dụng
DCS
68,10 1,87 66,23
b Đất đồi núi cha sử dụng
DCS
371,89 1,64 370,25
Nhn xột v bin ng t ai:
- t trng lúa tng do sử dụng số liệu bản đồ số theo hiện trạng quản lý,
sử dụng.
- Đất trồng dựng vo chn nuụi Giảm do điều chỉnh địa giới hành chính và
sử dụng số liệu bản đồ số theo hiện trạng quản lý, sử dụng.
- Đất trồng cây hàng năm khác giảm do điều chỉnh địa giới hành chính và sử
dụng số liệu bản đồ số theo hiện trạng quản lý, sử dụng
- Đất trồng cây lâu năm giảm do điều chỉnh địa giới hành chính và sử dụng
số liệu bản đồ số theo hiện trạng quản lý, sử dụng.
- Đất rừng sản xuất và rừng phòng hộ đều tăng do điều chỉnh ĐGHC và sử
dụng số liệu bản đồ số theo hiện trạng quản lý sử dụng.
Ch u t: UBND xó Cỏt Nờ
C quan t vn: Trung tõm T vn & Thụng tin Lõm nghip 19
ỏn quy hoch xõy dng nụng thụn mi xó Cỏt Nờ, giai on nm 2012-2020
- Đất nuôi trồng thuỷ sản giảm do điều chỉnh ĐGHC và sử dụng số liệu bản
đồ số theo hiện trạng quản lý sử dụng.
- Đất ở nông thôn tăng do điều chỉnh ĐGHC và sử dụng số liệu bản đồ số
theo hiện trạng quản lý sử dụng.
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp tng do điều chỉnh ĐGHC và sử
dụng số liệu bản đồ số theo hiện trạng quản lý sử dụng.
- Đất có mục đích công cộng tăng do điều chỉnh ĐGHC và sử dụng số liệu
bản đồ số theo hiện trạng quản lý sử dụng.
- Đất quc phũng tăng do sử dụng số liệu bản đồ số theo hiện trạng quản
lý, sử dụng.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa giảm do điều chỉnh địa giới hành chính và sử
dụng số liệu bản đồ số theo hiện trạng quản lý, sử dụng.
- Đất sông, suối và mặt nớc chuyên dùng giảm do điều chỉnh địa giới hành
chính và sử dụng số liệu bản đồ số theo hiện trạng quản lý, sử dụng.
- Đất bằng cha sử dụng giảm do điều chỉnh địa giới hành chính và sử dụng
số liệu bản đồ số theo hiện trạng quản lý, sử dụng.
- Đất đồi núi cha sử dụng giảm do điều chỉnh ĐGHC và sử dụng số liệu bản
đồ số theo hiện trạng quản lý sử dụng.
IV. NH GI CHUNG
1. Thun li
- Trong giai on 2006 - 2011 tip tc phỏt huy truyn thng quờ hng cỏc
mng, cựng vi s n lc c gng chung ca c h thng chớnh tr v cỏc tng lp
nhõn dõn, kinh t xó hi ca xó cú nhiu i mi. B mt nụng thụn mi ó cú
nhiu thay i tớch cc. C cu kinh t cú s chuyn dch tớch cc, sn xut nụng
nghip ngy cng phỏt trin, giỏ tr sn xut nụng nghip tng lờn. Kt cu h tng,
in, ng, trng, trm, h thng kờnh mng c quan tõm u t xõy dng.
Vn hoỏ - xó hi thu c nhiu kt qu nht l trong lnh vc giỏo dc, xõy dng
i sng vn hoỏ khu dõn c. Quc phũng an ninh c gi vng, trt t an ton
xó hi, an ninh nụng thụn c m bo. i sng tinh thn v vt cht ca nhõn
dõn c nõng lờn, t l h nghốo ht nm 2011 cũn 27,38%. H thng chớnh tr
thng xuyờn c kin ton, cng c vng mnh, to nim tin, s ng thun ca
nhõn dõn, õy l tin l iu kin thun li Cỏt Nờ trin khai thc hin xõy
dng nụng thụn mi.
- Cỏt Nờ l vựng cú iu kin t nhiờn, sinh thỏi: khớ hu, t ai, nc,
nhit , m rt thun li cho sinh trng phỏt nụng nghip. Cú lc lng lao
ng khỏ di do, ngi dõn cú truyn thng lao ng cn cự.
2. Khú khn- hn ch
- Chuyn dch c cu mựa v, c cu cõy trng vt nuụi cũn chm cha
tng xng vi tim nng, th mnh ca a phng, din tớch cõy mu v ụng
hng nm t thp; n gia sỳc, gia cm phỏt trin chm; cha cú nhiu mụ hỡnh
ng dng KHCN cao trong SX nụng nghip, nht l cỏc mụ hỡnh trang tri; dch
v phỏt trin chm.
Ch u t: UBND xó Cỏt Nờ
C quan t vn: Trung tõm T vn & Thụng tin Lõm nghip 20
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
- Kinh tế tăng trưởng khá, song còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng
và lợi thế của xã. Mặc dù sản xuất rất được xã quan tâm nhưng do kinh tế chậm
phát triển nên đầu tư hỗ trợ sản xuất còn hạn chế.
- Cây chè được xác định để phát triển kinh tế nhưng mức đầu tư thâm canh cho
chè còn thấp, chỉ bằng 20% so với yêu cầu của quy trình; thiết bị chế biến còn lạc hậu,
chưa đáp ứng được yêu cầu của sản xuất; chế biến thủ công là chủ yếu. Diện tích trồng
chè mới còn ít (chiếm 3,24%). Chưa đầu tư xây dựng hệ thống dịch vụ kỹ thuật và
thị trường tiêu thụ chè, hiệu quả sản xuất còn hạn chế.
- Hệ thống giao thông, thủy lợi tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng bộ,
chưa hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng vùng chè, vùng lúa còn thấp chưa đáp ứng được
yêu cầu của sản xuất.
- Công tác chuyển giao ứng dụng KHCN vào sản xuất còn chậm, thiếu đồng
bộ. Người sản xuất chưa được đào tạo các kĩ thuật mới một cách hệ thống và toàn
diện, chưa thay đổi nếp sản xuất cũ còn lạc hậu, chưa có cách tiếp cận linh hoạt với
nền kinh tế thị trường.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi, diện tích đất trồng lúa không tập trung, sản
xuất chủ yếu vẫn là nhỏ lẻ, manh mún khó áp dụng cơ giới hoá vào sản xuất.
- Công tác tham mưu của một số đoàn thể còn hạn chế, nội dung hoạt động
của tổ chức đoàn thể ở cơ sở chưa có chiều sâu, tỷ lệ thu hút đoàn viên, hội viên
tham gia sinh hoạt chưa cao. Năng lực của một số cán bộ còn hạn chế, tinh thần
trách nhiệm với công việc được phân công chưa cao, chưa phát huy được vai trò
tham mưu, đề xuất.
- Tình hình thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá cả biến động mạnh, suy
giảm kinh tế toàn cầu sẽ tiếp tục tác động và ảnh hưởng nhiều đến sản xuất, đời sống
của nhân dân.
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
- Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm 2011 xã đã đạt 4/19 tiêu chí nông
thôn mới, các tiêu chí đã đạt là: Bưu Điện; An ninh trật tự xã hội; Y tế; Hệ thống tổ
chức chính trị xã hội vững mạnh.
- Còn lại 15 tiêu chí chưa đạt nông thôn mới bao gồm: Quy hoạch và thực hiện
quy hoạch; Giáo dục; Trường học; Thu nhập; Hộ nghèo; Giao thông; Thuỷ lợi; Điện;
Cơ sở vật chất văn hoá; Chợ nông thôn; Nhà ở; Cơ cấu lao động; Văn hoá; Môi
trường; Hình thức tổ chức sản xuất.
PHẦN III
CÁC DỰ BÁO VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
* DỰ BÁO TIỀM NĂNG
1. Về tiềm năng phát triển nông lâm nghiệp thuỷ sản, du lịch sinh thái.
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 21
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
- Cát Nê là xã nằm ven chân dãy núi Tam Đảo nơi có điều kiện khí hậu và nguồn
nước rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp theo tiêu chuẩn GAP, trồng lúa, phát triển
chăn nuôi, thuỷ sản, kết hợp với phát triển du lịch sinh thái.
- Các tuyến đường giao thông liên xã đã được đầu tư xây dựng cứng hoá, kết
hợp với các tuyến đường trong xã được đầu tư nâng cấp tạo điều kiện thuận lợi cho
việc giao thương, trao đổi các nông sản hàng hoá thúc đẩy phát triển sản xuất.
2. Dự báo về dân số, lao động
Dân số và lao động xã Cát Nê từ nay đến năm 2020 được phát triển theo 2
hướng. Hướng thứ nhất tăng dân số tự nhiên, hướng thứ 2 tăng dân số cơ học xuất
phát từ lợi thế về nhu cầu đất ở do có trục đường Tỉnh lộ 261 chạy qua trung tâm
xã. Vì vậy từ nay đến năm 2020 dự báo sẽ có một lượng dân cư nhất định đến cư
trú tại địa bàn xã Cát Nê .
Dân số xã Cát Nê từ nay đến năm 2020 dự báo như sau:
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,12%
Tỷ lệ tăng dân số cơ học: 2,05%
BIỂU16: DỰ BÁO TĂNG DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG TRONG KỲ QUY HOẠCH
Phương
pháp tăng
Năm 2011 Năm 2015 Năm 2020
Dân số Lao động Dân số
Lao
động
Dân số Lao động
Tự nhiên 84 62 264 203 346 263
Cơ học 30 20 70 34 100 49
Cộng 114 82 334 237 446 312
Tổng dân số 4.107 4.441 4.887
BIỂU 17: DỰ BÁO PHÂN BỐ LAO ĐỘNG
Năm
Tổng số
lao động
Công nghiệp –TTCN Dịch vụ Nông nghiệp
Lao động % Lao động % Lao động %
2011 2.427 198 8.20 69 2.80 2.160 89.00
2015 2.617 331 12.65 251 9.59 2.035 77.76
2020 2.992 665 22.23 379 12.67 1.948 65.10
PHẦN IV
NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ
1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 22
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015, tầm
nhìn 2020; Trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã
gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp ranh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Cát Nê
với tổng diện tích tự nhiên là 2.715,39 ha. Địa giới hành chính xác định như sau:
+ Phía Đông giáp với Thị trấn Quân Chu và xã Phúc Thuận, huyện Phổ Yên.
+ Phía Tây giáp với tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Phía Nam giáp với xã Quân Chu, huyện Đại Từ .
+ Phía Bắc giáp xã Vạn Thọ và xã Ký Phú, huyện Đại Từ
- Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã có 1.037 hộ, 4.107 khẩu.
2. Định hướng quy hoạch cải tạo khu dân cư các xóm
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch cần phát triển không gian trên cơ sở hiện
trạng và tận dụng lợi thế địa lý, kinh tế, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, nhằm
tạo sự phát triển bền vững, làm nền tảng cho sự phát triển, đảm bảo môi trường và
ổn định đời sống nhân dân.
- Phát triển không gian toàn xã phải gắn kết giữa trung tâm xã, các điểm dân
cư nông thôn, các vùng sản xuất nông nghiệp. Việc bố trí hợp lý và đảm bảo về cơ
cấu phân khu chức năng khu trung tâm xã, các điểm dân cư tập trung và nâng cấp
cải tạo các cơ sở kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện có, trên cơ sở các tiêu chí
phát triển nông thôn mới, hạn chế san lấp, tiết kiệm kinh phí đầu tư, bảo tồn các
giá trị văn hoá lịch sử, cảnh quan thiên nhiên, môi trường nông thôn.
- Phát triển hướng tới ưu tiên cho việc xã hội hoá đầu tư, tạo quỹ đất phát
triển xây dựng, phát triển kinh tế xã hội, không tách rời khỏi quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ và đặc biệt bám sát quy hoạch tổng thể
kinh tế xã của xã Cát Nê và vùng phụ cận.
* Ưu điểm:
+ Kế thừa và phát triển các công trình công cộng hiện có.
+ Tạo lập được khu trung tâm xã tập trung, khang trang.
+ Phát triển dân cư tập trung, thuận tiện tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Các khu vực sản xuất và các khu vực làng nghề, cụm tiểu thủ công nghiệp
được đưa ra ngoài khu vực dân cư, giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ khu vực sản
xuất tới khu dân cư.
+ Khai thác nhiều đất nông nghiệp chất lượng thấp để chuyển mục đích sử
dụng đất sang một số loại đất khác như: đất ở, đất phát triển hạ tầng
* Nhược điểm:
+ Giao thông quy hoạch chủ yếu tận dụng theo các tuyến đường hiện trạng
nên trong quá trình xây dựng sẽ gặp nhiều khó khăn.
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 23
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
3. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật
3.1. Giao thông
- Đường trục xã, liên xã áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp 4 miền núi
bề rộng mặt đường tối thiểu 5,5m; chiều rộng nền đường 7,5m đảm bảo cho 2 xe
ôtô tải tránh nhau được.
- Đường trục xóm áp dụng tiêu chuẩn đường cấp A bề rộng lòng đường tối
thiểu 3,5m; chiều rộng nền đường 5,0m đảm bảo hệ thống thoát nước.
- Đường ngõ xóm áp dụng tiêu chuẩn đường cấp B, cần cải tạo có bề rộng
lòng đường tối thiểu 3,0m; chiều rộng nền đường 4,0m bảo đảm cho xe cứu
thương, cứu hoả có thể ra vào được.
- Đường bờ vùng: Vùng cách vùng 100-200m, có thể kết hợp kênh tưới, tiêu
và đường giao thông, áp dụng tiêu chuẩn đường cấp C, bề rộng lòng đường tối
thiểu 2,0m; chiều rộng nền đường 3,0m; liên thông theo hướng 1 chiều, khoảng
cách từ 300 đến 500m, có 1 điểm tránh xe.
- Đường bờ thửa: Có kích thước từ 1,2-1,5m; được cứng hoá, cứ khoảng
cách 2 bờ thửa thì có một bờ thửa kết hợp luôn với kênh tưới, tiêu nước.
3.2. Quy hoạch cấp nước: Quy hoạch hộ dân dùng nước máy để đảm bảo vệ
sinh theo quy mô xã: Nước sinh hoạt 80 lít/người/ngày (năm 2010) và 100
lít/người/ngày (năm 2020).
3.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải: Theo dọc đường giao thông thôn,
xóm, xã, các vùng chăn nuôi, có quy hoạch thoát nước thải ra ngoài. Tại khu trung
tâm xã nơi có mật độ dân số cao, cần xây dựng hệ thống thoát nước đậy tấm đan.
Nước thải trạm y tế, khu chăn nuôi phải qua hệ thống xử lý, không chảy trực tiếp
ra ngoài.
3.4. Quy hoạch cấp điện: Đảm bảo theo Quyết định của ngành điện. Chỉ
tiêu cấp điện 300 KW/h/người/năm tính đến 2010, 500KW/h/người/năm tính đến
năm 2020.
3.5.Vệ sinh môi trường: Toàn bộ chất thải rắn và rác thải của xã vận chuyển
đến khu thu gom rác thải của xã tại 1 vị trí xóm Nông Trường diện tích 3,0ha, sau
đó xử lý chôn lấp tại chỗ. Xung quanh khu vực này phải trồng hệ thống cây xanh
cách ly và phải có biện pháp xử lý để chống ô nhiễm môi trường.
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Tổng diện tích đất tự nhiên xã Cát Nê xác định theo địa giới hành chính 364
là 2.715,39ha. Theo thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, cơ cấu các loại đất gồm:
- Đất nông nghiệp;
- Đất phi nông nghiệp;
- Đất chưa sử dụng.
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 24
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê, giai đoạn năm 2012-2020
Trong kỳ quy hoạch, cơ cấu các loại đất có sự biến động, chuyển mục đích
sử dụng để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tuy nhiên
tổng diện tích đất tự nhiên luôn được đảm bảo theo số liệu thống kê hàng năm và
kiểm kê định kỳ (trừ khi có sự thay đổi do điều chỉnh địa giới hành chính hoặc sử
dụng số liệu khi được đầu tư đo đạc lập bản đồ địa chính).
Cơ cấu và quy hoạch sử dụng đất được thực hiện cụ thể như sau:
1. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2020:
1.1. Đất nông nghiệp:
Diện tích hiện trạng năm 2012 là 2.303,72ha, chiếm 84,84% tổng diện tích đất
tự nhiên. Đến năm 2020, diện tích đất nông nghiệp toàn xã là 2.093,72ha, chiếm
77,11% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất nông nghiệp
giảm 210,01ha, quy hoạch đất nông nghiệp được thực hiện như sau:
1.1.1. Đất lúa nước: Diện tích hiện trạng là 396,98ha, quy hoạch đến năm
2020 là 372,17ha. Trong kỳ quy hoạch, đất trồng lúa giảm 24,81 ha để thực hiện các
quy hoạch cụ thể như sau:
* Diện tích đất trồng lúa giảm 24,81 ha do:
- Quy hoạch xây dựng, mở rộng đường giao thông trên địa bàn xã: 4,33ha.
- Quy hoạch xây dựng hệ thống công trình thủy lợi: 0,78ha (trong đó: xây
dựng kênh mương 0,75ha; đập 0,03ha).
- Quy hoạch xây dựng nhà văn hóa xóm Đình: 700 m
2
.
- Quy hoạch xây dựng nhà văn hóa Trung tâm xã : 1000 m
2
.
- Quy hoạch xây dựng sân thể dục, thể thao xã : 8.000 m
2
.ha.
- Quy hoạch mở rộng nhà văn hoá các xóm: 2.800 m
2
.ha
- Quy hoạch mở rộng Chợ xóm Đình: 0,2ha.
- Quy hoạch mở rộng Trụ sở UBND xã: 0,07ha.
- Quy hoạch mở rộng miếu Nghè San (xóm Đồng Nghè): 0,10ha.
- Quy hoạch xây dựng khu sản xuất kinh doanh tiểu thủ công nghiệp La Cật: 1,28ha.
- Quy hoạch xây dựng kho Quân Khí 602 ( khu đất giếng, xóm Lò Mật): 8,96ha
- Quy hoạch xây dựng hồ chứa nước Hàm Long: 0,20ha
- Quy hoạch xây khai thác than La Lang- Thậm Thình: 5,20ha
- Quy hoạch mở rộng, chỉnh trang khu dân cư nông thôn: 2,44 ha.
1.1.2. Đất trồng cây hàng năm còn lại: Diện tích hiện trạng không có. Quy
hoạch đến năm 2020 không có.
1.1.3. Đất trồng cây lâu năm: Diện tích hiện trạng 89,19ha, quy hoạch đến
năm 2020 là 99,00ha. Trong kỳ quy hoạch, đất trồng cây lâu năm tăng 9,80ha do
quy hoạch cụ thể như sau:
Chủ đầu tư: UBND xã Cát Nê
Cơ quan tư vấn: Trung tâm Tư vấn & Thông tin Lâm nghiệp 25