Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã phú lạc, huyện đại từ, tỉnh thái nguyên giai đoạn (2012 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 74 trang )

Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
MỤC LỤC
PHẦN I 5
MỞ ĐẦU 5
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch 5
2. Mục tiêu 6
2.1. Mục tiêu tổng quát: 6
Xây dựng xã Phú Lạc có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo
hướng tập trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp, làng nghề, dịch vụ theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh
thái được bảo vệ; an ninh chính trị trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống
chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.6
2.2. Mục tiêu cụ thể 6
3. Phạm vi lập quy hoạch 6
4. Các căn cứ lập quy hoạch 6
PHẦN II 9
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG 9
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI 9
1. Điều kiện tự nhiên 9
1.1. Vị trí địa lý: 9
1.2. Địa hình: 9
1.3. Khí hậu: 9
1.4. Chế độ thủy văn: 9
1.5. Địa chất: 9
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội 9
2.1. Tình hình phát triển kinh tế 9
2.2. Tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản: 10
2.3. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp 12
3. Lĩnh vực văn hoá - xã hội 16


II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ 17
1. Nhà ở nông thôn 17
Trên địa bàn xã có 1.810 ngôi nhà, trong đó: Nhà kiên cố 328 nhà, chiếm
18,12%; Nhà bán kiên cố 1.270 nhà, chiếm tỷ lệ 70,17%; Nhà nhà tạm 212
nhà, chiếm tỷ lệ 11,71% 17
Nhìn chung nhà ở của các hộ có hình thức kiến trúc đa dạng; hầu hết nhà ở
trên địa bàn xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới 17
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng 18
2.1. Khu trung tâm xã 18
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND 18
2.3. Trường học 18
2.4. Trạm y tế 19
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 1
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
2.5. Bưu điện văn hóa 19
2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa xóm 19
2.7. Hiện trạng cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, các di tích trên địa bàn 20
3.2. Hiện trạng nghĩa trang 20
3.3. Rác thải: 21
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT 25
1. Đất nông nghiệp 26
2. Đất phi nông nghiệp 26
3. Đất chưa sử dụng 26
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG 26
1. Những kết quả đạt được: 26
Trong giai đoạn 2006 - 2011 cùng với sự nỗ lực cố gắng chung của cả hệ
thống chính trị và các tầng lớp nhân dân, dưới sự lãnh đạo của đảng bộ xã Phú
Lạc kinh tế xã hội của xã có nhiều đổi mới. Bộ mặt nông thôn mới đã có nhiều
thay đổi tích cực. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích cực, sản xuất nông

nghiệp ngày càng phát triển, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng lên. Kết cấu hạ
tầng, điện, đường, trường, trạm, hệ thống kênh mương được quan tâm đầu tư
xây dựng. Văn hoá - xã hội thu được nhiều kết quả nhất là trong lĩnh vực giáo
dục, xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư. Quốc phòng an ninh được giữ
vững, trật tự an toàn xã hội, an ninh nông thôn được đảm bảo. Đời sống tinh
thần và vật chất của nhân dân được nâng lên, tỷ lệ hộ nghèo hết năm 2011
giảm xuống còn 28,05%. Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn,
củng cố vững mạnh, tạo niềm tin, sự đồng thuận của nhân dân, đây là tiền đề
là điều kiện thuận lợi để Phú Lạc triển khai thực hiện xây dựng nông thôn
mới 26
2. Khó khăn- hạn chế 26
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI27
PHẦN II 28
DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 28
I. DỰ BÁO TIỀM NĂNG 28
1. Tiềm năng phát triển nông nghiệp: 28
2. Tiềm năng về đất đai 28
1.1. Tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp 28
1.2. Tiềm năng đất đai phục vụ phát triển công nghiệp, xây dựng đất khu dân
cư nông thôn 28
1.3. Tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và
phát triển cơ sở hạ tầng 29
2. Dự báo về dân số, lao động: 29
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 30
PHẦN III 31
NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 31
I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ 31
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 2
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)

1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất 31
2. Định hướng quy hoạch cải tạo khu dân cư các xóm 31
3. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật 31
3.1. Giao thông 31
3.2. Quy hoạch cấp nước: 32
3.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải 32
3.4. Quy hoạch cấp điện: 32
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 32
1. Đất nông nghiệp 33
2. Đất phi nông nghiệp 34
3. Đất chưa sử dụng 36
4. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép trong kỳ quy hoạch36
5. Diện tích các loại đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng 36
(Chi tiết xem ở phụ lục biểu 4) 6. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho
giai đoạn (2011 – 2015) 36
6.1 Năm 2012 : 36
6.2. Năm 2013: 37
6.3 Năm 2014: 38
6.4 Năm 2015: 39
7. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020: 40
III. QUY HOẠCH SẢN XUẤT 41
1. Quy hoạch phát triển nông nghiệp 41
1.1. Quy hoạch sản xuất lúa 41
1.2. Quy hoạch sản xuất chè 42
1.3 Quy hoạch phát triển rau, màu 42
2. Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm 43
3. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp 43
4. Quy hoạch thuỷ lợi 44
V. QUY HOẠCH XÂY DỰNG 45
1. Quy hoạch dãn dân và khu dân cư mới 46

2. Quy hoạch mạng lưới công trình, hệ thống hạ tầng xã hội 46
2.1. Quy hoạch mạng lưới công trình 46
3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật 48
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông 48
3.2. Chuẩn bị kỹ thuật 53
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp điện 54
3.6. Quy hoạch nghĩa trang 56
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH 57
1. Triển khai xây dựng các Chương trình, Đề án: 57
Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt tiến hành xây dựng và triển khai thực
hiện các Đề án xây dựng nông thôn mới, Đề án phát triển sản xuất, Đề án phát
triển cây chè nhằm nâng cao thu nhập cho người dân 57
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 3
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
2. Tập trung huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đẩy nhanh tốc
độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững 57
3. Giải pháp về vốn: 57
4. Giải pháp về tuyên truyền: 58
5. Giải pháp về ứng dụng KHCN: 58
Tăng cường ứng dụng KHCN trên mọi lĩnh vực, nhất là ứng dụng các công
nghệ mới vào sản xuất; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào công tác
quản lý, điều hành và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn 58
PHẦNIV 59
DỰ KIẾN CÁC HẠNG MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ 59
I. CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ 59
1. Giao thông 59
II. KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 59
PHẦN VII: 63
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI 63

VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG 63
1. Hiệu quả kinh tế 63
2. Hiệu quả xã hội 64
3. Hiệu quả môi trường 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 65
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 4
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 – 2020; Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết
định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc
phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011
- 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây
dựng nông thôn mới cấp xã.
Phú Lạc là một xã Trung du miền núi thuộc huyện Đại Từ, cách trung tâm
huyện 13 km về phía Bắc, với tổng diện tích tự nhiên 2.083,23 ha, dân số 6.747
người. Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp,
các ngành; Đảng bộ xã Phú Lạc đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính
trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản
các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006-2011, kinh tế tăng trưởng bình
quân đạt 11,5%; kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển. Các lĩnh
vực văn hoá- xã hội; chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân
dân; quốc phòng an ninh, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng
được cải thiện và nâng cao.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ

cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông
nghiệp với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh
thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được
củng cố thì công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan
trọng nhằm xác định cho xã Phú Lạc lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được
mục tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh
tế- xã hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Phú Lạc đã đặt
ra, phấn đấu xây dựng xã Phú Lạc trở thành xã nông thôn mới, thì yêu cầu cấp thiết
đặt ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 5
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng xã Phú Lạc có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng
tập trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp,
làng nghề, dịch vụ theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản
sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an
ninh chính trị trật tự xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự
lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất
và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Phú Lạc
huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn

đấu đến năm 2020 Phú Lạc cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và
hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập
bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại
hoá nông thôn về SX nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo
tồn bản sắc văn hoá tôt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015, tầm
nhìn 2020; trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã
gắn liền với quy hoạch chung của huyện và các xã giáp gianh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Phú Lạc
với tổng diện tích tự nhiên là 2.083,23ha. Địa giới hành chính xác định như sau:
-Phía Bắc giáp với xã Đức Lương - huyện Đại Từ;
-Phía Đông giáp xã Tân Linh - huyện Đại Từ;
-Phía Nam giáp xã Bản Ngoại - huyện Đại Từ;
- Phía Tây giáp xã Phú Thịnh, xã Phú Cường – huyện Đại Từ.
- Quy mô dân số: Năm 2011 toàn xã có 1.875 hộ, 7.447khẩu.
4. Các căn cứ lập quy hoạch
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg,
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 6
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông
nghiệp PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã

theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT
ngày 21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định
việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ KHĐT- Bộ Tài chính hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng về việc Ban
hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn; Thông tư số 32/2009/TT-BXD
ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy
hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT quy định
việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do Bộ Xây dựng, Bộ
Nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011;
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở Xây dựng Thái
Nguyên V /v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông Vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao
thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ-STNMT, ngày 09/8/2011 của Sở Tài nguyên - Môi
trường Thái Nguyên về việc hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã

theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên V/v phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
- Quyết định số 3124/UBND, ngày 17/7/2012 của UBND huyện Đại Từ V/v
phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Phú Lạc huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 7
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 xã Phú Lạc tỷ lệ 1/10.000;
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan;
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 8
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
PHẦN II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý:
Xã Phú Lạc là một xã trung du miền núi, nằm về phía Bắc của huyện Đại
Từ, cách trung tâm huyện khoảng 13 km, có vị trí địa lý tiếp giáp như sau:
Phía Bắc giáp với xã Đức Lương - huyện Đại Từ;
Phía Đông giáp xã Tân Linh – huyện Đại Từ;

Phía Nam giáp xã Bản Ngoại - huyện Đại Từ;
Phía Tây giáp xã Phú Thịnh, xã Phú Cường – huyện Đại Từ.
1.2. Địa hình:
Xã có địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. Tổng diện tích tự nhiên là 2.083,23
ha, trong đó đất đồi núi chiếm tỷ lệ 72,92%.
1.3. Khí hậu:
Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều; mùa khô
từ tháng 11 đến tháng 3, gió đông bắc chiếm ưu thế, lượng mưa ít, thời tiết hanh
khô. Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rõ qua các chỉ số: Nhiệt độ
trung bình hàng năm khoảng 22,9
0
C; tổng tích ôn từ 7.000
0
C – 8.000
0
C. Lượng
mưa phân bố không đều có chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa khô. Về mùa
mưa cường độ mưa lớn, chiếm tới gần 80% tổng lượng mưa trong năm.
1.4. Chế độ thủy văn:
Trên địa bàn xã Phú Lạc có 02 suối chảy qua với chiều dài 13 km, có Sông
Công chảy qua, cùng diện tích hồ, ao, đầm nằm tại các xóm với tổng diện tích mặt
nước khoảng 47,50 ha, là nguồn cung cấp nước quan trọng trong sản xuất và sinh
hoạt của người dân.
1.5. Địa chất:
Khu đồi núi nền đất cấu tạo là đất đá gan trâu kết hợp đất đỏ vàng, khu ruộng
phẳng bề mặt là lớp đất màu phía dưới là lớp đất đỏ vàng. Về cơ bản không có hiện
tượng lún, sụt đất hoặc động đất xảy ra.
- Minh hoạ: Bản vẽ minh hoạ hiện trạng kèm theo thuyết minh là bản số: QH-
01 Bản đồ tổng hợp hiện trạng sử dụng đất Nông thôn mới xã Phú Lạc.
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội

2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã trong giai đoạn (2006-2011) đạt bình quân
11,5%/năm; cơ cấu kinh tế tiếp tục có những chuyển dịch tích cực theo hướng giảm dần tỷ
trọng giá trị sản xuất nông nghiệp.
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 9
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
- Năm 2011 cơ cấu kinh tế của xã như sau: Nông nghiệp chiếm 87,67%;
Thương mại - dịch vụ chiếm 5,1%; Công nghiệp-TTCN chiếm 7,23%.
- Bình quân thu nhập đầu người năm 2011 đạt 11,9 triệu đồng/người/năm.
2.2. Tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản:
- Trong sản xuất nông nghiệp, xác định phát triển cây chè là một trong những
giải pháp đột phá trong phát triển kinh tế, sản xuất lương thực là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm, trong những năm qua sản xuất nông nghiệp của xã Phú Lạc có
những bước phát triển khá toàn diện.
- Năm 2011 tổng sản lượng lương thực đạt 3.439,3 tấn; tổng diện tích chè của
xã là 384 ha, trong đó diện tích chè kinh doanh là 363 ha, năng suất chè đạt 105
tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 3.812 tấn; Đàn lợn có 1.243 con; đàn gia cầm có
33.996 con; đàn trâu 199 con; sản lượng thuỷ sản đạt 27 tấn.
BIỂU 01: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG
CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Loại cây trồng
2006 2007 2008 2009 2010 2011
Lúa
Diện tích gieo cấy (ha) 594,86 599,22 575,1 599,5 596 597
Năng suất (tạ/ha) 54,21 52,71 55,77 56,26 56,28 57,61
Sản lượng (tấn) 3.224,6 3.158,8 3.207,2 3.373 3.354 3.439,3
Ngô
Diện tích (ha) 17,3 31 34,5 17,5 19 12

Năng suất (tạ/ha) 38,8 41,6 37,7 35 40,5 40,8
Sản lượng (tấn) 67,1 128,9 130 61,3 76,9 49
Sắn
Diện tích (ha) 5 3,5 5 4,7 - -
Năng suất (tạ/ha) 60 74 169,2 161,8 - -
Sản lượng (tấn) 30 25,9 84,6 76,5 - -
Rau các
loại
Diện tích (ha) 34,8 35,5 37,2 27 52,7 135,8
Năng suất (tạ/ha) 104,8 105,1 117,1 139,3 181,9 624,7
Sản lượng (tấn) 364,7 373,1 435,6 376,1 958,6 8.483,4
Khoai
lang
Diện tích (ha) 33,1 21,4 12 15 13,5 22
Năng suất (tạ/ha) 49,9 56,2 60,6 60,5 106,4 59,4
Sản lượng (tấn) 165,1 120,3 72,7 90,7 143,6 130,6
Lạc
Diện tích (ha) 7,9 7,6 8,6 8,1 7,2 6,6
Năng suất (tạ/ha) 12,7 15,5 18,1 14,8 15,9 15
Sản lượng (tấn) 10,3 11,7 15,6 12 11,5 9,9
Đậu
tương
Diện tích (ha) 9,3 8,3 8,1 7,3 7,8 6,5
Năng suất (tạ/ha) 11,8 12,7 13,6 12,4 15,3 16,3
Sản lượng (tấn) 10,97 10,54 11,02 9,05 11,93 10,6
Đậu, đỗ
các loại
Diện tích (ha) 4 4 4 3,5 2
Năng suất (tạ/ha) 12,5 12,5 11,6 11,7 11,5
Sản lượng (tấn) 5 5 4,64 4,1 2,3

Mía
Diện tích (ha) 2 2
Năng suất (tạ/ha) 410 400
Sản lượng (tấn) 82 80
Chè Tổng diện tích chè (ha) 258 260 345 361 379 384
Diện tích chè giống mới (ha) 119,7
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 10
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
Diện tích chè kinh doanh (ha) 250 253 340 340 353 363
Năng suất (tạ/ha) 90 92 95 100 102,8 97,05
Sản lượng (tấn) 2.250 2.328 3.230 3.400 3.619 3.522
- Về sản xuất lương thực: Cây lương thực chính được trồng trên địa bàn xã
chủ yếu là cây lúa. Qua số liệu đánh giá tại Biểu 01 cho thấy trong những năm qua
diện tích lúa của xã khá ổn định, năng suất và sản lượng lúa tăng. Trong giai đoạn
2006-2011, năng suất lúa tăng 3,4 tạ/ha, sản lượng tăng từ 3.224,6 tấn năm 2006
lên 3.439,3 tấn năm 2011. Diện tích và sản lượng ngô từ năm 2006 đến 2008 có xu
hướng tăng dần, trong những năm tiếp theo từ 2009-2011 diện tích và sản lượng
ngô giảm; năng suất ngô trong giai đoạn 2006-2011 khá ổn định, tăng không đáng
kể, năm 2006 năng suất ngô 38,8 tạ/ha, năm 2011 năng suất ngô 40,8 tạ/ha, so với
năm 2006 tăng 2 tạ/ha;
- Về sản xuất cây màu: Tổng diện tích cây màu trồng được năm 2011 là
164,4 ha, trong đó: Khoai lang với 22,0 ha, sản lượng đạt được 130,68 tấn; Lạc với
6,6 ha, sản lượng đạt được 9,9 tấn; Rau các loại 135,8ha, sản lượng đạt được
8.483,43tấn; Ngoài ra còn có một số loại cây màu được trồng chủ yếu ở xã đó là
cây đậu tương, đỗ các loại, sắn…
- Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định
sản xuất chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua đã tập
trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất;
cải tạo giống bằng cách trồng thay các giống chè trung du bằng các gống chè mới.

Năng suất, sản lượng chè hàng năm tăng nhanh, năng suất chè kinh doanh năm 2011
đạt 97,05 tạ/01ha, tăng so với năm 2006 là 7,05 tạ/01 ha (năm 2006 năng suất chè là
90 tạ/01 ha), sản lương chè búp tươi tăng từ 2.250 tấn năm 2006 lên 3.522 tấn năm
2011.
- Lâm nghiệp: Diện tích đất lâm nghiệp toàn xã hiện nay là 611,83 ha,
chiếm 29.37% tổng diện tích tự nhiên. Toàn bộ diện tích đất rừng là đất rừng trồng
sản xuất.
- Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn chủ yếu là các ao, hồ
và đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm trên địa bàn xã. Diện tích và sản lượng
thuỷ sản trong giai đoạn (2006-2011) giảm, từ 60,4 ha năm 2006 xuống còn 17ha
năm 2011; sản lượng thuỷ sản giảm từ 60 tấn (năm 2006) xuống còn 27 tấn (năm
2011).
- Chăn nuôi: Qua biểu 2 cho thấy đàn gia súc, gia cầm của xã trong giai
đoạn (2006-2011) có xu thế giảm, nhất là đàn trâu, bò, đàn lợn; nguyên nhân giảm
chủ yếu được đánh giá là do diễn biến phức tạp của dịch bệnh, trong khi giá giống,
thức ăn tăng cao, giá bán sản phẩm không ổn định lại luôn chịu sức ép cạnh tranh
của các sản phẩm nhập khẩu. Tuy nhiên số hộ chăn nuôi theo quy mô trang trại, gia
trại tăng, nhiều giống vật nuôi mới được đưa vào sản xuất như lợn hướng nạc.
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 11
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
BIỂU 02: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Đàn
trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn

lợn
(con)
Đàn gia cầm (con) Thuỷ sản
Tổng số
Trong đó
Diện
tích
(ha)
Sản
lượng
(tấn)

Thủy
cầm
2006 578 62 2.168 32.280 23.970 8.310 60,4 60
2007 564 68 3.438 32.280 23.970 8.310 60,4 60
2008 455 53 3.170 27.921 19.864 8.057 60 70
2009 445 26 2.800 40.000 28.458 11.542 17 27
2010 540 20 3.000 42.000 33.000 9.000 17 30
2011 199 - 1.243 33.996 27.481 6.515 17 27
2.3. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
* Các công trình thủy lợi:
Toàn xã hiện có 2 trạm bơm ở 2 xóm Đầm Dín và Phương Nam 2 với tổng
công suất là 13 KW và 5 đập tràn, 4 hồ phục vụ tưới tiêu cho 160 ha. Hệ thống
trạm bơm, vai đập của xã tương đối tốt, đã cứng hóa hoàn toàn. Do vậy cần quy
hoạch thêm 1 trạm bơm để đảm bảo đủ lượng nước tưới phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp.
B IỂU 03 : HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TRẠM BƠM, HỒ, ĐẬP
TT
Tên công

trình
Địa điểm
DT
mặt
nước
(ha)
DT tưới hiện trạng
(ha)
Phục vụ cho cánh đồng
Tổng Lúa Chè
1
Trạm bơm
Đầm Dín
Xóm Đầm Dín 12,30 12,30 Cánh đồng Đầm Dín, Đồng Vòng
2
TB. Phương
Nam 2
Xóm Phương Nam 2 12,70 12,70
Cánh đồng Phương Nam 2, Đồng
Giang
3
Đập Đồng
Phố
Xóm Văn Giang 35,20 35,20 Xóm Tân Lập, Văn Giang
4 Đập Tân Lập Xóm Tân Lập 30,70 30,70 Xóm Tân Lập, Trại Tre
5 Đập Trại Tre Xóm Trại Tre 30,00 30,00 Xóm Na Hoàn, Trại Tre
6
Đập Ao
Khuyến
Xóm Trại Mới 25,00 25,00

Xóm Trại Mới, Đồng Vòng, Đầm
Dín
7 Đập Pắc Phai Xóm Đồng Vẽn 30,00 30,00
Xóm Đồng Vẽn, Na Thức, Phương
Nam 1
8 Hồ Cống Đát Xóm Đồng Tiến 4,84 65,70 54,20 11,50
Xóm Đồng Tiến, Tân Lập, Liên
Minh, Na Thức
9 Hồ Đầm Đỏ Xóm Trại Mới 2,95 43,70 38,00 5,70
Xóm Trại Mới, Đồng Vòng, Đầm
Dín
10 Hồ Nước Đục Xóm Lũng 1 0,30 27,40 16,50 10,90 Xóm Lũng 1
11 Hồ cây Nhừ Xóm Cây Nhừ 2,13 33,10 28,90 4,20 Xóm Cây Nhừ, Liên Minh, Na Thức
Tổng cộng 345,80 313,50 32,30
* Hệ thống kênh mương: Có tổng chiều dài là 42,89 km, trong đó đã cứng
hóa 12,42 km và còn 30,47 km chưa cứng hóa.
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 12
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
BIỂU 4: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
TT
Tuyến đường
Chiều
dài
(km)
Trong đó
Điểm đầu Điểm cuối
Đã cứng
hóa (km)
Chưa

cứng hóa
(km)
1 Xóm Đầm Dín 1,70 0,90 0,80
1.1 Giáp ruộng ông Dân Ruộng ông Lợi 1,00 0,50 0,50
1.2 Ruộng nhà Nga Khoa Ruộng ông Trung 0,70 0,40 0,30
2 Xóm Đồng Vòng 2,40 0,90 1,50
2.1 Bà Khén Ruộng ông Long 0,80 0,50 0,30
2.2 Bờ suối Cuối đồng 0,30 0,30
2.3 Đồng Lò Than Ngã 4 ông Thanh 0,50 0,50
2.4 Cổng bà Nghị Cuối đồng 0,80 0,40 0,40
3 Xóm Trại Mới 3,00 0,20 2,80
3.1 Ông Bản Ông Thắng 1,70 0,20 1,50
3.2 Nhà anh Thái Đầm 1,30 1,30
4 Xóm Đồng Vẽn 2,20 1,30 0,90
4.1 Nhà ông Huy Nhà ông Tiến 0,40 0,10 0,30
4.2 Ruộng ông Chỉnh Ruộng ông Nhật 0,40 0,30 0,10
4.3 Cầu La Thức Nhà ông Thư 0,20 0,20
4.4 Nhà ông Tiến Ruộng ông Quyền 0,50 0,30 0,20
4.5 Ruộng ông Cử Cửa Miếu 0,30 0,20 0,10
4.6 Nhà ông Choóng Nhà bà Quyến 0,40 0,40 0,00
5 Xóm 11 3,50 1,00 2,50
5.1 Mỏ đất sét trắng PNIII đến Đồng xóm 12 2,00 0,60 1,40
5.2 Nhà bà ổn Nhà VH xóm 12 1,50 0,40 1,10
6 Xóm Phương Nam 2 1,10 0,30 0,80
6.1 Giao tuyến 01 Bờ suối 0,30 0,10 0,20
6.2 Nhà ông Tuấn Bờ suối 0,50 0,20 0,30
6.3 Ao ông Ky Giao tuyến 05 0,30 0,30
7 Xóm Phươơng Nam 3 3,50 0,00 3,50
7.1 Nhà anh Được Nhà bà Hùng 1,60 1,60
7.2 Nhà ông Huệ Nhà ông Bác 0,70 0,70

7.3 Nhà ông Huệ Nhà ông Luân 0,80 0,80
7.4 Nhà ông Lập Nhà ông Cương 0,40 0,40
8 Xóm Liên Minh 1,65 0,50 1,15
8.1 Nhà ông Thụy Đường ông Chư 0,20 0,20
8.2 Nhà ông Nhan Đường mới 0,10 0,10
8.3 Nhà ông Nhân Đường đầu mấu 0,30 0,30
8.4 Nhà ông Trường Giáp Cây Nhừ 0,50 0,50 0,00
8.5 Nhà ông Phương Giữa đồng 0,25 0,25
8.6 Nhà ông Yên Giữa đồng 0,30 0,30
9 Xóm Na Thức 2,00 0,70 1,30
9.1 Cửa anh vinh Na kiện 1,00 0,40 0,60
9.2 Nhà văn hóa na thức Đồng vẽn 1,00 0,30 0,70
10 Xóm Tân Lập 3,20 0,32 2,88
10.1 Nhà ông Ba Giữa đồng ông Cần 0,80 0,80
10.2 Nhà ông Thượng Suối 0,90 0,32 0,58
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 13
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
10.3 Chạy ngang đồng Cửa Mực
Chạy ngang đồng Cửa
Mực
0,60 0,60
10.4 Chạy ngang đồng Cửa Toàn
Chạy ngang đồng Cửa
Toàn
0,90 0,90
11 Xóm Na Hoàn 1,80 1,00 0,80
11.1 Cống giữa đồng Cầu sắt Trại Tre 0,25 0,25
11.2 Bà Tân Bến cây Dục 0,30 0,20 0,10
11.3 Cống Trợ Mương xây 0,20 0,20

11.4 Nhà bà Huân Bờ suối 0,40 0,30 0,10
11.5 Cống trợ Mương chính 0,65 0,50 0,15
12 Xóm Đồng Tiến 3,00 1,00 2,00
12.1 Đồng y tá Cửa ông Lực 0,50 0,50
12.2 Nhà ông An Cửa ông Thỏa 0,40 0,40
12.3 Đầm Can Đồng Liên Hòa 0,50 0,50
12.4 Ao ông Kim Đồng Cống dào 0,60 0,60
12.5 Cửa ông Lực Đồng Cống dào 0,40 0,40 0,00
12.6 Ao ông Cương Giáp Tân Lập 0,60 0,60 0,00
13 Xóm Cây Nhừ 1,20 0,70 0,50
13.1 Đồng Cây Nhừ Giao cắt đường 1,20 0,70 0,50
14 Xóm Trại Tre 5,00 0,70 4,30
14.1 Đập Trại Tre Nhà Thùy 1,00 0,20 0,80
14.2 Nhà ông Thảo Suối 1,20 1,20
14.3 Nhà Hùng Nhà Lợi 2,00 0,50 1,50
14.4 Nhà anh Đăng Nhà Thủy 0,80 0,80
15 Xóm Lũng 1 1,12 0,72 0,40
15.1 Giáp NVH xóm Đại Hà Giáp NVH xóm Đại Hà 0,30 0,30
15.2 Giáp NVH xóm Đại Hà Giáp NVH xóm Đại Hà 0,42 0,42 0,00
15.3 Giáp NVH xóm Đại Hà Giáp NVH xóm Đại Hà 0,40 0,30 0,10
16 Xóm Lũng 2 1,22 0,78 0,44
16.1 Phai ông Thơm Ngõ ông Uy 0,15 0,11 0,04
16.2 Phai Hùn Nhẩy Đồng lớn 0,60 0,30 0,30
16.3 Phai Hiếu Ruộng Bá Oanh 0,13 0,13 0,00
16.4 Phai ông Nhuận Nhà cô Nguyên 0,22 0,12 0,10
16.5 Phai ông Mạc Đồng Cán Cong 0,12 0,12 0,00
17 Xóm Phương Nam 1 1,50 0,30 1,20
17.1 Nhà ông Pháo Nhà ông Hoành 1,00 0,30 0,70
17.2 Cống Chầu Nhà ông Tiến 0,50 0,50
18 Xóm Văn Giang 3,80 1,10 2,70

18.1 Chạy dọc đồng Lỏm Chạy dọc đồng Lỏm 1,00 0,30 0,70
18.2 Chạy giữa đồng Chùa Chạy giữa đồng Chùa 0,80 0,80
18.3 Đập 3 Chân Đập 3 Chân 2,00 0,80 1,20
Tổng 42,89 12,42 30,47
* Giao thông nội đồng
Trên địa bàn xã có 30 tuyến giao thông nội đồng với tổng chiều dài 25,55
km. Toàn bộ các tuyến đường này hoàn toàn là đường đất.
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 14
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
BIỂU 5: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
TT
Tuyến đường
Chiều
dài
(km)
Rộng
nền (m)
Kết cấu
Điểm đầu Điểm cuối
1 Xóm Đầm Dín 2,30
1.1 Đường xóm Đồng Dộc Ngõa 0,50 1,00
Đường đất
1.2 Đường xóm Đồi Tân Thái 1,00 1,00
Đường đất
1.3 Cầu treo làng Vòng Trạm bơm 0,50 1,00
Đường đất
1.4 Trạm điện Đồng Dộc Ngõa 0,30 1,00
Đường đất
2 Xóm Đồng Vòng 4,00


2.2 Ngã 3 xóm Đồng Vòng Xóm 12 1,00 1,00
Đường đất
2.3 Đồng Vòng Bản Ngoại 2 1,00 1,00
Đường đất
2.4 Ngã 3 Đồng Vòng Dộc Ngõa 0,50 1,00
Đường đất
2.5 Đồng Vòng Bản Ngoại 3 1,50 1,00
Đường đất
3 Xóm Trại Mới 1,40

3.1
Gần trường mầm non
Phú Lạc
Gần trường mầm non
Phú Lạc
0,30 1,00
Đường đất
3.2 Cạnh đầm đỏ Cạnh đầm đỏ 0,35 1,00
Đường đất
3.3 Đầm Đỏ Đường LX2 0,75 1,00
Đường đất
4 Xóm Đồng Vẽn 1,50

4.1 Nội đồng Nội đồng 0,50 1,00
Đường đất
4.2 Nội đồng Nội đồng 0,30 1,00
Đường đất
4.3 Nội đồng Nội đồng 0,40 1,00
Đường đất

4.4 Nhà ông Hà Bờ suối 0,30 1,00
Đường đất
5 Xóm 11 0,70

5.1 Nhà văn hóa xóm Phương Nam 2 0,30 1,00
Đường đất
5.2 Xóm 11 Phương Nam 4 0,20 1,00
Đường đất
5.3 Cống đợt 2 Ông Báo 0,20 1,00
Đường đất
6 Xóm Phương Nam 2 1,20

6.1 Giữa Đồng Giang Giữa Đồng Giang 0,20 1,00
Đường đất
6.2 Giữa Đồng Giang Giữa Đồng Giang 0,50 1,00
Đường đất
6.3 Giữa Đồng Giang Giữa Đồng Giang 0,50 1,00
Đường đất
7 Xóm Phươơng Nam 3 1,00 Bê tông
7.1 Ngã 3 đồi Cao Phú Khu đất trắng 1,00 2,00
Đường đất
8 Xóm Liên Minh 0,90

8.1 Đồng cửa ông Núi Đồng cây Nhừ 0,30 3,00
Đường đất
8.2 Đồng cửa ông Sáng Đồng cửa ông Kiên 0,30 2,00
Đường đất
8.3 Đồng cửa ông Sáng Đồng cửa ông Mộc 0,30 2,00
Đường đất
9 Xóm Na Thức 1,90


9.1 Cổng ông tưởng Đồng na kẹn 0,70 1,50
Đường đất
9.2 Giao với NĐNTH1 Giao với NĐNTH2 0,80 1,50
Đường đất
9.3
Giáp quy hoạch khu
VLXD5
Giáp quy hoạch khu
VLXD5
0,20 1,50
Đường đất
9.4
Giáp quy hoạch khu
VLXD5
Giáp quy hoạch khu
VLXD5
0,20 1,50
Đường đất
10 Xóm Tân Lập 0,30

10.1 Ruộng nhà ông Minh Cầu ván 0,30 1,00
Đường đất
11 Xóm Na Hoàn 1,10

Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 15
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
11.1 Cổng ông Kim Phú Thịnh 0,30 2,00
Đường đất

11.2 Cổng anh Hưng Ông Thanh 0,30 1,00
Đường đất
11.3 Cổng anh Hưng Phú Thịnh 0,30 1,00
Đường đất
11.4 Tuyến LX1 Suối 0,20 1,00
Đường đất
12 Xóm Đồng Tiến 6,50

12.1 Ao ông Cương Đức Lương 0,80 2,00
Đường đất
12.2 Hồ công Đất SXĐT2 1,80 2,00
Đường đất
12.3 Nghĩa địa Đồng Bồ Kết 1,30 1,00
Đường đất
12.4 Đồng Ao Dừa Lên Rừng 0,30 2,00
Đường đất
12.5 Đồng Y Lên Rừng 0,30 1,00
Đường đất
12.6 Hồ công Đất SXĐT4 0,40 2,00
Đường đất
12.7 Cửa ông Lực Cống Rào 0,80 2,00
Đường đất
12.8 Đồng đất cánh Cống Rào 0,30 2,00
Đường đất
12.9 Cửa nhà Thuấn Ngư 0,30 2,00
Đường đất
12.10 Cửa Mỹ Niên Hòa 0,10 2,00
Đường đất
12.11 Đường đồng Hòn Đá Đường đồng Hòn Đá 0,10 2,00
Đường đất

13 Xóm Cây Nhừ 0,40

13.1 Đồng cửa ông Kiên Đồng cửa ông Kiên 0,20 1,00
Đường đất
13.2 Cạnh Nhà Máy Nước xóm Cây Nhừ 0,20 1,00
Đường đất
14 Xóm Trại Tre 0,45

14.1 Nội đồng NH1 Đường TT4 0,15 1,00
Đường đất
14.2 Nội đồng NH2 Đường TT4 0,15 1,00
Đường đất
14.3 Nội đồng NH3 Đường TT4 0,15 1,00
Đường đất
15 Xóm Lũng 1 0,30

15.1 Tuyến đường Tuyến đường 0,30 2,00
Đường đất
16 Xóm Lũng 2 0,80

16.1 Đường lên rừng Đường lên rừng 0,50 2,00
Đường đất
16.2 Đường lên rừng Đường lên rừng 0,30 1,00
Đường đất
17 Xóm Phú Hòa 1,60

17.1 Đường lên rừng Đường lên rừng 1,60 2,00
Đường đất
Tổng 25,55
3. Lĩnh vực văn hoá - xã hội

- Là xã trung du miền núi với dân số của xã năm 2011 là 6.747 người, với
1875 hộ. Tổng số lao động là 3.913 người; trên địa bàn xã có 5 dân tộc, bao gồm
dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Dao, Dáy sống đan xen ở 20 xóm; trong đó dân tộc Kinh
chiếm đa số với 4.723 người (chiếm 70%).
- Toàn xã hộ nghèo đến hết năm 2011 526 hộ, chiếm 28,05%
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2005-2011 là 0,95%.
BIỂU 6: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG GIAI ĐOẠN 2005-2011
STT Năm Số hộ Số khẩu Số người tăng tự nhiên Số người tăng cơ học
1 2005 1771 6371 61 1
2 2006 1788 6433 61 2
3 2007 1805 6494 62 3
4 2008 1822 6557 62 4
5 2009 1840 6619 63 5
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 16
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
6 2010 1857 6683 63 6
7 2011 1876 6747 64 7
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Phú Lạc phân bố thành 20 điểm dân
cư chính nằm tại 20 xóm.
BIỂU 7: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT Xóm Số hộ (hộ) Số khẩu (người)
1 Xóm 11 81 265
2 Phương Nam 1 65 210
3 Phương Nam 2 86 304
4 Phương Nam 3 94 349
5 Đồng Vẽn 59 263
6 Phú Hòa 86 332
7 Trại Tre 95 366
8 Trại Mới 78 280

9 Đồng Tiến 94 384
10 Tân Lập 95 310
11 Văn Giang 133 476
12 Liên Minh 87 314
13 Đồng Vòng 91 298
14 Đầm Dín 100 357
15 Na Thức 108 417
16 Na Hoàn 105 344
17 Cây Nhừ 45 168
18 Đại Hà 137 457
19 Lũng 1 125 435
20 Lũng 2 112 418
Tổng cộng 1.876 6.747
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn
Trên địa bàn xã có 1.810 ngôi nhà, trong đó: Nhà kiên cố 328 nhà, chiếm
18,12%; Nhà bán kiên cố 1.270 nhà, chiếm tỷ lệ 70,17%; Nhà nhà tạm 212 nhà,
chiếm tỷ lệ 11,71%.
Nhìn chung nhà ở của các hộ có hình thức kiến trúc đa dạng; hầu hết nhà ở
trên địa bàn xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT Tên xóm
Tổng số
Trong đó (nhà)
Nhà kiên
cố
Nhà bán
kiên cố
Nhà tạm
1

Na Thức
104 63 28 13
2
Liên Minh
87 18 61 8
3
Na Hoàn
100 6 93 1
4
Trại Tre
100 9 83 8
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 17
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
STT Tên xóm
Tổng số
Trong đó (nhà)
5
Cây Nhừ
43 7 32 4
6
Tân Lập
70 5 54 11
7
Đồng Tiến
95 20 64 11
8
Trại Mới
80 5 70 5
9

Đồng Vòng
91 3 81 7
10
Đầm Din
95 3 73 19
11
Xóm 11
69 5 58 6
12
Phương Nam 3
96 14 70 12
13
Phương Nam 2
80 5 68 7
14
Phương Nam 1
57 6 50 1
15
Phú Hoà
86 2 81 3
16
Đại Hà
130 24 81 25
17
Lũng 1
123 71 37 15
18
Lungz 2
112 40 58 14
19

Văn Giang
133 19 73 41
20
Đồng Vẽn
59 3 55 1
Tổng cộng
1810 328 1270 212
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm dọc theo 2 bên đường liên xã Phú Lạc - Hà Thượng.
Khu trung tâm xã gồm: Trụ sở Đảng uỷ, HĐND, UBND xã; chợ; trường Mầm non;
trường Tiểu học; trường THCS; trạm Y tế; Bưu điện.
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND
Trụ sở UBND-HĐND xã Phú Lạc được xây dựng mới từ năm 2008 trên trục
đường liên xã Phú Lạc - Hà Thượng với diện tích 4.532 m
2
. Trụ sở được xây dựng
gồm một nhà 2 tầng, diện tích xây dựng 180m2 với 20 phòng làm việc, 2 dãy nhà
cấp 4 với 5 phòng làm việc, 1 nhà văn hóa xã kết hợp với hội trường để họp (150
chỗ ngồi, diện tích xây dựng 220m2).
2.3. Trường học
*Trường mầm non:
- Hiện tại xã có 01 trường Mầm non trung tâm tại xóm Na Hoàn, có tổng
diện tích khuôn viên là 3.184 m
2
, được xây dựng gồm 01 nhà 02 tầng, 02 nhà 1
tầng, tổng diện tích xây dựng 700 m
2
. Phân trường chính có 6 phòng học, 8 phòng
chức năng, tất cả đều kiên cố, sạch sẽ. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ I.

- Phân hiệu trường Mầm non tại Lũng 1, có diện tích đất 300m2, diện tích
xây dựng 120m2, gồm 02 nhà cấp cấp IV.
* Trường tiểu học:
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 18
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
- Trường Tiểu học trung tâm xã tại xóm Na Hoàn, có tổng diện tích khuôn
viên là 9.492 m
2
, diện tích xây dựng 4.076 m
2
. Gồm 01 nhà 2 tầng (8 phòng học),
03 nhà cấp IV với 7 phòng chức năng. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ I.
- Phân hiệu trường Tiểu học tại xóm Lũng 1, có diện tích đất 900m2, xây
dựng gồm 03 nhà cấp IV, gồm phòng học và các phòng chức năng.
* Trường THCS:
Hiện tại trường THCS được xây dựng tại xóm Na Hoàn với tổng diện tích
khuôn viên là 27.491 m
2
, diện tích xây dựng 1.000 m
2
bao gồm 1 nhà 2 tầng và 5
nhà 1 tầng. Trường đang xây dựng để đạt chuẩn quốc gia.
2.4. Trạm y tế
Trạm y tế của xã được xây dựng liền kề trục đường tỉnh lộ 263 tại xóm Na
Hoàn với diện tích khuôn viên là 1.200m
2
, trong đó diện tích xây dựng là 700m
2
gồm nhà 2 tầng kiên cố. Trạm y tế có 13 phòng, 6 giường bệnh, diện tích vườn

thuốc nam 100m
2
.
2.5. Bưu điện văn hóa
Điểm bưu điện văn hóa xã được xây dựng tại xóm Na Hoàn với tổng diện
tích khuôn viên là 100 m
2
, trong đó diện tích xây dựng là 80 m
2
được xây dựng
kiên cố.
2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa xóm
BIỂU 9: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA XÓM
STT
Tên xóm
Nhà văn hóa xóm
Diện tích
khuôn
viên(m
2
)
Diện tích xây dựng
(m
2
)
Chất lượng
1 Xóm 11 120 60 Xuống cấp
2 Xóm Phương Nam 1 250 60 Mới xây dựng
3 Xóm Phương Nam 2 135 42 Xuống cấp
4 Xóm Phương Nam 3 100 60 Mới xây dựng

5 Xóm Đồng Vẽn 60 60 Mới xây dựng
6 Xóm Phú Hòa 400 60 Xuống cấp
7 Xóm Trại Tre 360 70 Mới xây dựng
8 Xóm Trại Mới 170 75 Mới xây dựng
9 Xóm Đồng Tiến 400 60 Xuống cấp
10 Xóm Tân Lập 360 40 Xuống cấp
11 Xóm Văn Giang 500 100 Xuống cấp
12 Xóm Liên Minh 1.200 60 Xuống cấp
13 Xóm Đồng Vòng 400 48 Xuống cấp
14 Xóm Đầm Dín 600 60 Xuống cấp
15 Xóm Na Thức 240 60 Xuống cấp
16 Xóm Na Hoàn 260 100 Xuống cấp
17 Xóm Cây Nhừ 200 40 Mới xây dựng
18 Xóm Đại Hà 200 70 Xuống cấp
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 19
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
19 Xóm Lũng 1+ Lũng 2 70 70 Xuống cấp
Tổng cộng
6.025 1.195

Xã đã có sân thể thao trung tâm đặt tại xóm Na Hoàn với diện tích 0,6 ha và
2 sân thể thao xóm (Xóm Liên Minh 0,63 ha, xóm Lũng 0,31 ha).
Nhà văn hóa xã đã được xây dựng kết hợp làm hội trường họp trong khuôn
viên trụ sở Đảng uỷ, HĐND, UBND xã. Các xóm đều có nhà văn hóa, tuy nhiên
nhiều nhà văn hóa xóm đã xuống cấp và đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới.duy
nhất có nhà văn hóa Xóm Liên Minh có khuân viên là đat tiêu chí NTM.
2.7. Hiện trạng cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, các di tích trên địa bàn
Di tích đền Tăng; diện tích khuôn viên 2.642m
2

, công trình xây dựng lâu đã
xuống cấp.
2.8. Chợ nông thôn:
Trên địa bàn xã hiện có 02 chợ đang hoạt động họp theo phiên là chợ xóm
Na Hoàn có diện tích 8.016m
2
và chợ xóm Lũng có diện tích 1.050m
2
. Cơ sở vật
chất đã bước đầu được đầu tư xây dựng, nhưng chưa đạt chuẩn nông thôn mới,
công tác vệ sinh môi trường chưa đảm bảo.
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước:
Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát
nước chủ yếu thoát theo địa hình tự nhiên và thoát nước theo hệ thống kênh mương
thuỷ lợi.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang
Trên địa bàn xã có 1 nghĩa trang liệt sỹ được xây dựng kiên cố và 15 nghĩa
trang nhân dân với tổng diện tích 6,9 ha phục vụ chôn cất cho địa bàn 20 xóm, các
nghĩa trang đều chưa được quy hoạch và chưa đạt chuẩn nông thôn mới
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG
TT Vị trí Diện tích (ha) Phục vụ cho xóm
1 Đồi Cây Đa 0,26 Xóm Na Hoàn, Trại Tre, Tân Lập
2 Đồi Nõn 2,76 Xóm Lũng 1, Lũng 2, Đại Hà
3 Gò Mã 0,50 Xóm Đồng Tiến
4 Đồi Tròn 0,21 Xóm Phương Nam 1
5 Gần nhà Phúc 0,20 Xóm 11, Phương Nam 3
6 Gò Vẽn 0,50 Xóm Đồng Vẽn
7 Chân rừng 1,00 Xóm Cây Nhừ
8 Đồi nhà máy ông Hòa 0,10 Xóm Đồng Vòng

9 Lọ Sáy 0,04 Xóm Đồng Vòng
10 Đồng Giếng 0,68 Xóm Văn Giang
11 Gần trạm bơm 0,12 Xóm Phương Nam 2
12 Gần nghĩa địa Phương Nam 2 0,03 Xóm Phú Hòa
13 Đồi Bạch Đàn 0,24 Xóm Đầm Dín
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 20
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
14 Đồng Đấu Mấu 0,16 Xóm Liên Minh
15 Gò Sàn 0,10 Xóm Na Thức
Tổng cộng 6,90

3.3. Rác thải:
Xã chưa có bãi rác tập trung cũng như chưa có phương án xử lý rác thải.
Hầu hết rác thải tại các hộ gia đình chưa được thu gom xử lý tập trung mà các hộ
dân tự chôn lấp hoặc đốt trong vườn nhà.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
4.1. Hệ thống giao thông
- Đường tỉnh lộ ĐT.263 (Phú Thịnh – Đức Lương) qua xã với tổng chiều dài
là 3 km, mặt đường rộng 3,5 m, nền đường rộng 7 m, kết cấu đường láng nhựa.
Đây được coi là tuyến đường huyết mạch tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu
của xã với các vùng lân cận và trung tâm huyện.
- Giao thông liên xã: Hiện nay trên địa bàn xã có 5 tuyến với tổng chiều dài
là 13,7 km. Chiều rộng mặt đường 3,5 m, rộng nền trung bình 4,5 m – 5 m. Trong
đó, tuyến liên xã Phú Lạc – Tân Linh, chiều dài 6,7 km đã được láng nhựa, còn lại
4 tuyến đều là đường đất.
BIỂU 11: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG TRỤC XÃ, LIÊN XÃ
TT
Tên công
trình

Lộ trình tuyến
Chiều
dài
(km)
Mặt
đường
(m)
Nền
đường
(m)
Kết cấu
Điểm đầu Điểm cuối
1 Tuyến 1 Phú Lạc Tân Linh 6,70 3,50 7,00 Đường nhựa
2 Tuyến 2 Văn Giang Phú Cường 1,50 3,00 5,00 Đường đất
3 Tuyến 3 Hồ Cống Đát Đức Lương 0,50 3,00 3,00 Đường đất
4 Tuyến 4 Ngã 3 Na Hoàn
Cầu treo Làng
Vòng
2,00 3,00 4,50 Đường đất
5 Tuyến 5 Phương Nam 2 Bản Ngoại 3,00 3,00 3,00 Đường đất
Tổng 13,70
- Giao thông liên xóm: Trên địa bàn xã Phú Lạc có 18 tuyến giao thông trục
xóm, liên xóm với tổng chiều dài là 25,00 km, toàn bộ các tuyến là đường đất với
bề rộng mặt đường trung bình 2 m, nền đường trung bình 2,5 m. Vì là đường đất
nên việc đi lại chưa được thuận lợi khi trời mưa. Bên cạnh đó một số tuyến bề rộng
đường quá nhỏ không đảm bảo thuận tiện cho việc các xe cơ giới đi vào được.
BIỂU 12: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG LIÊN XÓM, TRỤC XÓM
TT
Tên công
trình

Lộ trình tuyến
Chiều
dài
(km)
Nền
đường
(m)
Kết Cấu
Điểm đầu Điểm cuối
1 Tuyến 1 Cổng ông Trường Khâu Trạm điện 1,00 3 Bê tông
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 21
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
2 Tuyến 2 Ngã tư Thanh Vừng Xóm 11 1,00 3 Bê tông
3 Tuyến 3 Trạm điện Đồng Vòng Phương Nam 3 1,10 3 Bê tông
4 Tuyến 4 Nhà ông Hòa Nhà ông Thịnh ( PN3) 1,20 3 Bê tông
5 Tuyến 5 Ngã 3 anh Cường Nhà anh Bắc 0,40 3 Bê tông
6 Tuyến 6 Nhà ông Lập Giáp xóm 11 0,50 3 Bê tông
7 Tuyến 7 NVH Cây Nhừ Nghĩa địa QH-MR 2,00 3 Bê tông
8 Tuyến 8 Lũng 1 Lũng 2 2,00 2,5 Bê tông
9 Tuyến 9 Đường nhựa Trục xóm Đại Hà 2,00 2 Bê tông
10 Tuyến 10 Phương Nam 2 Xóm 11 2,00 3 Bê tông
11 Tuyến 11 Ngã 3 Đầm Dín Xóm Đầm Dín 1,00 3 Bê tông
12 Tuyến 12 Đường nhựa Xóm Phú Hòa 3,00 3 Bê tông
13 Tuyến 13 Phương Nam 3 Phú Hòa 2,00 2,5 Bê tông
14 Tuyến 14 Ngã 3 đi trục Xóm Đầm Dín 1,00 2,5 Bê tông
15 Tuyến 15 Văn Giang Tân Lập 2,00 3 Bê tông
16 Tuyến 16 Trại Tre Đồng Tiến 1,50 3 Bê tông
17 Tuyến 17 Xóm Đồng Vẽn Đường Nhựa gần UBND xã 1,00 Bê tông
18 Tuyến 18 Đường ĐT263 - Đồng Tiến

Liên Minh - Cây Nhừ - Xóm
Lũng
7,00 3 Bê tông
19 Tuyến 19 Nam Phương 2 Trại Mới 3,00 3 Bê tông
20 Tuyến 20 Na Thức Phương Nam 1 2,50 3 Bê tông
Tổng 37,20
- Giao thông ngõ xóm : Giao thông ngõ xóm có tổng chiều dài là 48,40 km,
toàn bộ các tuyến ngõ xóm là đường đất. Chiều rộng đường trung bình 2,5 m – 3,0
m.
BIỂU 13: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG NGÕ XÓM
TT
Tuyến đường Chiều
dài
(km)
Nền
đường
(m)
Kết cấu
Điểm đầu Điểm cuối
1 Xóm Đầm Dín 2,20
1.1 Nhà anh Duy Xuân Giáp Phú Thịnh 1,30 2,50 Đường đất
1.2 Nhà ông Lanh Nhà anh Tiến 0,20 3,00 Đường đất
1.3 Nhà Tiến Tuyết Nhà Huân 0,20 2,00 Đường đất
1.4 Nhà Báo Hợp Nhà ông Xuyên 0,25 3,00 Đường đất
1.5 Nhà Phạm Chung Đồng ngoài 0,25 3,00 Đường đất
2 Xóm Đồng Vòng 2,85
2.1 Ngã tư ông Thanh Cổng ông Cảnh 0,80 4,00 Đường đất
2.2 NVH xóm Đồng Vòng NVH Đầm Dín 0,35 3,00 Đường đất
2.3 Nhà ông Hòa Nghĩa địa 0,25 3,00 Đường đất
2.4 Ngã ba rằng hủi Nghĩa địa Đầm Băng 0,50 3,50 Đường đất

2.5 Ông Tuấn Bờ sông 0,50 3,50 Đường đất
2.6 Nhà Hồi Nhà Huân Khầu 0,45 3,00 Đường đất
3 Xóm Trại Mới 0,95
3.1 Nhà ông Bản Nhà ông Tôn 0,65 3,00 Đường đất
3.2 Nhà ông Bắp Trường cấp 3 0,30 3,00 Đường đất
4 Xóm Đồng Vẽn 4,20
4.1 Tuyến giáp UBND Tuyến giáp UBND xã 1,00 3,00 Đường đất
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 22
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)

4.2 Ngã ba ông Lục Nhà ông Sáng 0,80 2,00 Đường đất
4.3 Nhà anh toàn Nhà ông đức 0,60 3,00 Đường đất
4.4 Ông Tiến NVH Na Thức 0,50 2,00 Đường đất
4.5 Nhà bà Quyển Ông Thư 0,50 2,00 Đường đất
4.6 Ông Thọ Nhà Tiến 0,50 2,00 Đường đất
4.7 Ông Phai Ông Tiến 0,30 2,00 Đường đất
5 Xóm 11 0,45 4,00
5.1 Nhà ông Tài Vũ Hoài Sơn 0,25 2,00 Đường đất
5.2 Nhà ông Tái Cổng ông Thịnh 0,20 2,00 Đường đất
6 Xóm Phương Nam 2 1,30
6.1 Ngã anh Cường Ngã ba ông Hùng 0,50 3,00 Đường đất
6.2 Nhà ông Mạnh Nhà ông Hẩy 0,50 3,00 Đường đất
6.3 Ngã ông Hùng Vai Thủy Tầm 0,30 3,00 Đường đất
7 Xóm Phương Nam 3 3,50
7.1 Nhà ông ánh Nhà ông Mậu 0,30 2,00 Đường đất
7.2 Nhà ông báo Nhà ông Huệ 0,60 2,00 Đường đất
7.3 Nhà ông thịnh Nhà ông Thụ 0,40 2,00 Đường đất
7.4 Nhà ông Ánh Nhà bà ổn 0,80 2,00 Đường đất
7.5 Nhà bà tự Cánh đồng khuôn dây 0,60 2,00 Đường đất

7.6 Nhà ngô văn hậu Cánh đồng khuôn dây 0,80 2,00 Đường đất
8 Xóm Liên Minh 3,10
8.1 Ngã ba ông Nhân Dốc ông Được 1,50 5,00 Đường đất
8.2 Cổng ông Viễn Cổng ông Mộc 0,30 4,00 Đường đất
8.3 Ngã ba ông Nhân Hồ cây Chè 1,00 4,00 Đường đất
8.4
Cổng ông Trường
Vấn
Cổng ông Định 0,30 4,00 Đường đất
9 Xóm Na Thức 2,20
9.1 Ngã ba anh hà Nguyễn văn Thắng 1,00 4,50 Đường đất
9.2
Nhà nguyễn văn
hóa
Nhà Trọng 0,70 4,00 Đường đất
9.3 Đường váo chùa Đường váo chùa 0,50 4,50 Đường đất
10 Xóm Tân Lập 3,30
10.1 Nhà ông Cần Phú Thịnh 0,80 3,00 Đường đất
10.2 Bà Nga Trạm y tế 0,80 2,00 Đường đất
10.3 Đường 263 Đồng bật 0,60 2,00 Đường đất
10.4 Ông Cần Ao ông Vính 0,20 2,00 Đường đất
10.5 Đầm khí Đầm cột 0,40 3,00 Đường đất
10.6 Đường 263 Đập Đồng Đình 0,50 3,00 Đường đất
11 Xóm Na Hoàn 1,80
11.1 Nhà anh Hưng Nhà Thảo 0,60 4,00 Đường đất
11.2 Nhà Kin Nhà Thoại 0,35 3,00 Đường đất
11.3 Nhà anh Hưng Thành 0,30 4,00 Đường đất
11.4 Nhà Nguyên Nhà Huân 0,55 3,00 Đường đất
12 Xóm Đồng Tiến 2,80
12.1

NVH xóm Đồng
Tiến
Ông Thăng ( Trại Tre) 0,80 3,00 Đường đất
12.2 Nhà ông Lưc Hồ Cống Đát 0,70 3,00 Đường đất
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 23
31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
12.3 Nhà ông Thanh Thắng ( Na Thức) 0,40 3,00 Đường đất
12.4 Nhà ông Thủy Cổng nhà Hòa 0,30 3,00 Đường đất
12.5 Ao ông Cương Ông Lý Nam 0,60 3,00 Đường đất
13 Xóm Cây Nhừ 0,50
13.1 Nhà bà ánh Đập Bắc Pai 0,50 Đường đất
14 Xóm Trại Tre 3,10
14.1
Nhà anh Hoàng
Long
Nhà ông Vụ 0,40 3,50 Đường đất
14.2 Nhà Trương Thủy Nhà Thạch 0,50 3,50 Đường đất
14.3 Nhà ông Họa Nhà anh Lục 0,70 3,50 Đường đất
14.4 Nhà ông Lua Cường ( Na Thức) 0,70 3,00 Đường đất
14.5
Từ Oánh ( Na
Thức)
Ông Vụ 0,50 3,00 Đường đất
14.6 Nhà bà Hạnh Nhà ông Vinh 0,30 3,00 Đường đất
15 Xóm Lũng 1 1,45
15.1 Ngã ba anh nghị Nhà ông thân 0,20 4,00 Đường đất
15.2 Nhà anh phong Nhà anh hà 0,45 3,00 Đường đất
15.3 TNgã tư Cổng bà Lý 0,80 3,00 Đường đất
16 Xóm Lũng 2 2,40

16.1 Cổng ông Láng Cổng ông Thân 0,50 4,00 Đường đất
16.2 Nhà ông Miễn Cổng ông Hồng 0,30 4,00 Đường đất
16.3 Nhà anh Hùng Nhà anh Thái 0,60 4,50 Đường đất
16.4 Ngã tư đường nhựa Nhà Hải nở 0,60 4,00 Đường đất
16.5 Nhà Hải nở Nhà Khanh 0,40 4,00 Đường đất
17 Xóm Phương Nam 1 2,85
17.1 Nhà ông sáng Trạm điện phương nam 3 0,30 3,00 Đường đất
17.2 Nhà ông Say Nhà văn hóa xóm 12 0,80 3,00 Đường đất
17.3 Nhà ông Vũ Đập pắc phai 0,30 2,50 Đường đất
17.4 Nhà ông Khanh Nhà ông Tiến( ĐV) 0,40 2,00 Đường đất
17.5 Nhà anh khi Cổng ông trường 0,35 2,00 Đường đất
17.6 Nhà ông vũ Nhà ông tịnh (PNIII) 0,50 3,00 Đường đất
17.7 Nhà ông Sáng Nhà ông Tư 0,20 3,00 Đường đất
18 Xóm Phú Hòa 3,20
18.1 Nhà ông Nguyện Nhà bà Vòng 2,20 3,00 Đường đất
18.2 Nhà Trương Nhà bà Phượng 0,30 3,00 Đường đất
18.3 Nhà ông Bình Nhà ông Hẩy 0,40 3,00 Đường đất
18.4 Nhà bà Nguyện Nhà anh Dư 0,30 2,50 Đường đất
19 Xóm Đại Hà 3,60
19.1 Nhà ông Thơm Nhà ông Hưng 1,20 3,00 Đường đất
19.2 Nhà ông Tuấn Khu vực chè 0,30 3,00 Đường đất
19.3 Ngã ba Hùng Nga Bà Phương 0,80 3,00 Đường đất
19.4 Nhà bà Mùi Nhà Vượng 0,30 3,00 Đường đất
19.5 Nhà ông Nơi Nhà ông Hoạch 0,50 3,00 Đường đất
19.6 Ngã ba bà Tư Nhà Tùy 0,50 3,00 Đường đất
20 Xóm Văn Giang 2,65
20.1 Đường TL263 Đầm Khí 0,65 2,00 Đường đất
20.2 Đường VG1 Nghĩa Địa 0,10 2,00 Đường đất
20.3 Đường TL263 Đầm Hóp 0,35 1,50 Đường đất
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 24

31/10/2012
Thuyết minh QHXD xã nông thôn mới xã Phú Lạc, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2012-2020)
20.4 Đường TL263 Đầm Sen 0,75 2,00 Đường đất
20.5 Đường TL263 Đồng Phố 0,50 2,00 Đường đất
20.6 Đường TL263 Bãi Bắn 0,30 5,00 Đường đất
Tổng 48,40
- Hệ thống cầu trên địa bàn:
Toàn xã hiện nay có 9 cầu, gồm: Cầu Đại Hà (7x5); cầu Đồng
Đình(Lũng);Cầu Xã Thành (Hữu Lũng); Cầu Đá (Cây Nhừ); Cầu Gốc Thông (Trại
Tre); Cầu Thông (Trại Tre); Cầu Đồng Nỏm (Văn Giang); Cầu Treo Làng Vòng
Đồng Vòng); Cầu Bương (đồng Vẽn); 2 Cầu nhỏ Xóm 11. Trong đó có 1 cầu treo
Làng Vòng và 1 cầu tre Đồng Vòng đi xóm 11 hiện đang xuống cấp.
4.2. Hiện trạng hệ thống cấp nước:
Trên địa bàn xã có 01 trạm xử lý nước sạch ở xóm Lũng 2 với chiều dài
đường ống cấp nước là 2.000 m phục vụ cho 112 hộ dân xóm Lũng 2, còn lại các
hộ dân chủ yếu sử dụng nước giếng đào, giếng khoan.
4.3. Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện tại 100% số hộ gia đình trong xã được sử dụng điện lưới quốc gia.
- Xã có 6 trạm Hệ thống điện trên địa bàn xã được lấy nguồn từ đường điện
22/0,4 kv từ đường dây 472 trung gian Định Hóa cách xã 16 km cung cấp cho 6
trạm biến áp trên địa bàn xã. Tổng công suất của 6 trạm biến áp là 895 KVA với
chiều dài đường dây là 25,51 km.
BIỂU 14: HIỆN TRẠNG CÁC TRẠM BIẾN ÁP
TT Hạng mục Vị trí
Công suất
KVA
Kết cấu Ghi chú
1 TBA Văn Giang Xóm Văn Giang 180
Trạm
treo

Xóm Văn Giang, Tân Lập,
Đồng Tiến, Na Hoàn, Trại Tre
2 TBA xóm Lũng A Xóm Lũng 1 160
Trạm
treo
Xóm Na Thức, Liên Minh, Cây
Nhừ, Phú Hòa, Phương Nam 2
3 TBA Đồng Vòng Xóm Đồng Vòng 160
Trạm
treo
Xóm Đầm Dín, Đồng Vòng,
Na Hoàn, Trại Mới, Đồng Vẽn,
Phương Nam 1, 2, 3, Phú Hòa,
Xóm 11
4 TBA xóm Lũng B Xóm Lũng 1 160
Trạm
treo
Xóm Lũng 1, Lũng 2
5 TBA Đại Hà Xóm Đại Hà 75
Trạm
treo
Xóm Đại Hà
6 TBA Phương Nam 2 Xóm Phương Nam 2 160
Trạm
treo
Chưa đưa vào sử dụng
Tổng 895
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 2083,23 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp 1.583,37 ha, chiếm 76,01% tổng diện tích tự nhiên

- Đất phi nông nghiệp 495,56 ha, chiếm 23,79% tổng diện tích tự nhiên.
Công ty CP QHXD phát triển nông nghiệp nông thôn Châu Á 25
31/10/2012

×