Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã tân hòa – huyện phú bình – tỉn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 61 trang )

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên


1. Lý do và s cần thiết phi lập quy hoạch 4
2. Tên đồ án 4
3. Mục tiêu của đồ án 4
4. Phạm vi lập quy hoạch 4
5. Giai đoạn quy hoạch 5
6. Chủ đầu tư 5
7. Đơn vị thc hiện 5
8. Căn cứ pháp lý xây dng quy hoạch 5

1.1. Điều kiện t nhiên 7
1.1.1. Vị trí địa lý 7
1.1.2. Địa hình, địa mạo 7
1.1.3. Khí hậu, thủy văn 7
1.1.4. Các nguồn tài nguyên 8
1.1.5. Đánh giá điều kiện tự nhiên 8
1.2.Hiện trạng kinh tế - xã hội 8
1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế 9
1.2.3. Xã hội 10
1.2.4. Nhận xét về hiện trạng kinh tế xã hội 11
1.3. Hiện trạng kiến trúc 11
1.3.1. Thôn xóm và nhà ở 11
1.3.2. Các công trình công cộng 12
1.3.3. Các cơ sở sản xuất 15
1.4. Hiện trạng hệ thống HTKT 15
1.4.1.Giao thông 15
1.4.2. Thủy lợi 17
1.4.3. Cấp điện 17
1.4.4. Cấp nước 18


1.4.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang 18
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất 19
1.6. Phân tích đánh giá việc thc hiện các d án đã có trên địa bàn xã 20
1.7. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt được theo Bộ tiêu chí xây dng nông thôn mới
20
1.8. Đánh giá chung 22
1.8.1. Thuận lợi 22
ĐVTH: Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
1
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
1.8.2. Khó khăn 23
 !"#$%&'(
)"(*++,(*(*(
2.1. D báo dân số - lao động 24
2.2. D báo về tiềm năng sử dụng đất 24
2.2.1. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông, lâm ngư nghiệp 25
2.2.2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển công nghiệp, đô
thị, xây dựng khu dân cư nông thôn 25
2.2.3. Đánh giá tiềm năng phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát
triển cơ sở hạ tầng 25
2.4. D báo các chỉ tiêu về kinh tế, xã hội đạt được đến năm 2020 25
2.4.1. Các chỉ tiêu áp dụng trong quy hoạch 25
2.4.2. Chỉ tiêu xây dựng điểm dân cư nông thôn 26
2.5. Về loại hình, tính chất các ngành kinh tế chủ đạo 27
2.6. D báo xu thế phát triển đến năm 2020 28
-."/. /011&2(*(*(3
3.1. Định hướng quy hoạch không gian tổng thể toàn xã 29
3.1.1. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian tổng thể toàn xã 29
3.1.2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư 29
3.1.3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng 30

3.1.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật 30
3.2. Quy hoạch xây dng 31
3.2.1. Đối với khu dân cư mới 31
3.2.2. Quy hoạch các công trình công cộng 31
3.2.3 Quy hoạch quân sự (đã có quyết định) 33
3.2.4. Quy hoạch hệ thống chính trị, an ninh trật tự 33
3.3. Quy hoạch sử dụng đất 34
3.3.1. Lập quy hoạch sử dụng đất 34
3.3.2. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng 35
3.3.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế xã hội 37
3.4. Quy hoạch sn xuất 38
3.4.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp 38
3.4.2. Quy hoạch chăn nuôi 39
3.4.3. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ 39
3.4.4. Quy hoạch khu dịch vụ - du lịch 40
3.5. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật 40
3.5.1. Giao thông 40
3.5.2. Thủy lợi 41
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

2
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
3.5.3. Cấp nước 42
3.5.4. Cấp điện 43
3.5.5. Hệ thống các công trình vệ sinh môi trường 44
3.6. Khái toán kinh phí đầu tư xây dng 46
3.6.1. Phân kỳ nguồn vốn đầu tư 46
3.6.2. Cơ cấu nguồn vốn 49
3.7. Đánh giá hiệu qu của quy hoạch xây dng xã nông thôn mới 51
3.7.1. Hiệu quả về kinh tế 51

3.7.2. Hiệu quả về môi trường 52
3.8. Gii pháp thc hiện 52
3.9. Tổ chức thc hiện 52
3.9.1. Uỷ ban nhân dân huyện 52
3.9.2. Các phòng chuyên môn của huyện 52
3.9.3. Uỷ ban nhân dân xã Tân Hòa 53
425642%7
77
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

3
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên

+89:;<=>?@ABCDEBFCGDHIFJKLC:M?C
Xã Tân Hòa là một xã miền núi nằm ở phía Đông của huyện Phú Bình, là xã nông
nghiệp, đời sống nhân dân chủ yếu dựa vào việc sản xuất nông nghiệp, đời sống nhân dân
gặp nhiều khó khăn, kinh tế, văn hoá - xã hội phát triển còn chậm. Trong những năm qua
Nhà nước đã có những dự án về nông thôn như dự án xoá nhà dột nát, dự án làm đường
giao thông nông thôn Xong mới chỉ đáp ứng được phần nào của người dân nông thôn vì
vậy việc triển khai chương trình “Xây dựng nông thôn mới” là việc làm rất cần thiết. Đây
là một chương trình mục tiêu rất lớn của Đảng và Nhà nước vì vậy muốn xây dựng nông
thôn mới, một nông thôn hiện đại và phát triển bền vững đòi hỏi phải làm tốt công tác
tuyên truyền rộng rãi lợi ích từ việc xây dựng nông thôn mới đem lại chất lượng và hiệu
quả đảm bảo vững chắc an ninh lương thực, kinh tế nông thôn từng bước chuyển dịch
theo hướng tích cực, vì thế mọi tầng lớp nhân dân cùng với các tổ chức chính trị xã hội
phải vào cuộc một cách tích cực.
Xây dựng nông thôn mới đem lại lợi ích thiết thực đồng thời cũng là mong mỏi của
nhân dân trong xã. Đảng, Chính quyền và nhân dân xã Tân Hòa sẽ cố gắng huy động các
nguồn vốn, nhân lực tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân hiểu được lợi ích về mặt kinh
tế, chính trị, văn hoá - xã hội và môi trường từ việc xây dựng nông thôn mới, để bộ mặt

nông thôn xã nhà đổi thay và phát triển theo hướng bền vững.
(NAOPQA
“ Quy hoạch xây dng xã Nông thôn mới xã Tân Hòa, huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2020”.
RS?BDNK?TUOPQA
Mục tiêu của việc quy hoạch xây dựng chung nông thôn mới xã Tân Hòa là:
- Đảm bảo phát triển kinh tế, xã hội của xã, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá -
hiện đại hoá của đất nước. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng mang
tính chiến lược lâu dài, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, khắc phục những tồn tại của nền
sản xuất nhỏ, tiếp thu các tiến bộ, khoa học kỹ thuật của nền sản xuất Công nghiệp hoá -
Hiện đại hoá.
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới nhằm đánh thức và khai thác tối đa tiềm năng
sẵn có ở nông thôn về mặt đất đai, ngành nghề, lao động và những đức tính quý báu cần
cù lao động của người nông dân.
- Quy hoạch phải có tính kế thừa, phát triển bền vững, tiết kiệm đất đai, sử dụng đất có
hiệu quả, có quy hoạch, kế hoạch xây dựng cho từng giai đoạn.
Mục tiêu tổng quát là: Làm thay đổi bộ mặt của nông thôn, sản xuất phát triển, làng
xóm văn minh, đời sống vật chất tinh thần của nông dân được nâng lên, hoà nhập với
nông thôn trong khu vực và vùng.
CMV;DHIFJKLC:M?C
Phạm vi lập quy hoạch trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã.
Quy mô đất đai: tổng diện tích tự nhiên toàn xã: 2035,11 ha
Quy mô dân số: 8348 người (thống kê năm 2010)
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

4
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
7DUDO:MAJKLC:M?C
Giai đoạn 1: Năm 2011 - 2015
Giai đoạn 2: Năm 2016 – 2020

WCTO@KBX
UBND xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – Tỉnh Thái Nguyên
YA;ZBC>?CD[A
Trung tâm Thủy Lợi Đồng bằng Bắc Bộ
\]A?^FCQFH8_`L9>AaJKLC:M?C
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây Dựng quy định về việc
lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 8/10/2011 của Bộ
Xây Dựng, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài Nguyên & MT quy định về việc lập, thẩm định, phê
duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới.
Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
xác định và quản lý quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 4/8/2011 của Sở Xây dựng Thái Nguyên hướng
dẫn tổ chức lập Quy hoạch XD NTM trên địa bàn tỉnh.
Quyết định số 283/QĐ-STNMT ngày 9/8/2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn lập thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã.
Quyết định số 2412/SNN-PTNT ngày 9/8/2011 của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Thông báo số 86/ TB- UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về kết
luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị Quyết TW7
Quyết định số 1282/QĐ –UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2011-2015, định hướng đến 2020.
Chương trình 420/CTr - UBND, ngày 31/03/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
v/v thực hiện Nghị quyết Trung ương 7( Khóa X)
Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164- TB/TU ngày

09/05/2011 v/v thông qua một số Chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạng 2011-2015.
Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải Thái
Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông
trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm.
Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái
Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã.
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

5
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ban hành theo
Thông tư 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ xây dựng
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD)
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCXVN 14: 2009/BXD)
Q?;]AbGACXcAa9dA?TU?Q?!efAa<ACfCKL[AFCg!hAC?iHDNAJKUAjCQ?
- Quyết định số 5505/QĐ – UBND ngày 01/11/2011 của UBND huyện Phú Bình về
việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng NTM xã Tân Hòa huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
- Chương trình số: 06/- Ctr/HU ngày 25/5/2011 của huyện Ủy huyện Phú Bình về việc
xây dựng nông thôn mới huyện Phú Bình, giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030
- Quy hoạch phát triển làng nghề nông thôn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2020
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Làng Nghề huyện
Phú Bình đến năm 2020 tầm nhìn 2025
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Phú bình giai đoạng 2011-2020
định hướng đến năm 2025
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015

- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- Bản đồ địa giới hành chính huyện Phú Bình 1/50000
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

6
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên

++DkKjD[AB>ACDNA
1.1.1. Vị trí địa lý
Tân Hòa là một xã miền núi nằm ở phía Đông của huyện Phú Bình cách trung tâm
huyện khoảng 6km. Diện tích tự nhiên là 2035,11 ha, dân số là 8348 người; 1890 hộ
- Phía Bắc giáp xã Tân Thành.
- Phía Đông giáp xã Tân Đức và địa phận Bắc Giang.
- Phía Nam giáp xã Lương Phú và xã Tân Đức.
- Phía Tây giáp Thị Trấn Hương Sơn và xã Tân Kim
Vị trí xã nằm gần trung tâm kinh tế văn hóa của huyện tạo điều kiện thuận lợi tiếp
thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật để phục vụ sản xuất và nâng cao đời sống, sinh hoạt
của nhân dân trong xã.
1.1.2. Địa hình, địa mạo
Tân Hòa là xã miền núi của huyện, địa hình được chia thành ba miền khác nhau bao gồm:
- Miền Hòa Đông: Nằm ở phía đông của xã gồm 6 xóm là: Vàng Ngoài, Trại Giữa,
Giếng Mật, Trụ Sở, Đồng Ca và xóm Cà. Địa hình chủ yếu là đồi núi thích hợp cho phát
triển cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm và phát triển kinh tế trang trại.
- Miền Hòa Nam: Nằm ở phía Nam của xã gồm 4 xóm là: Thanh Lương, xóm Tè,
xóm Hân, Vực Giảng. Có địa hình đồi núi thấp đan xen với đồng ruộng thích hợp cho
phát triển cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày, phát triển chăn nuôi
gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.
- Miền Hòa Tây: Nằm ở phía Tây của xã bao gồm 4 xóm là: Xóm Vầu, Xóm Ngò,
xóm U và xóm Giàn.
Nhìn chung xã có địa hình phức tạp, nhấp nhô không bằng phẳng khó khăn cho việc bố

trí các công trình cơ sở hạ tầng để phục vụ cho đời sống, sản xuất của nhân dân trên địa bàn.
1.1.3. Khí hậu, thủy văn
a. Khí hậu
- Xã Tân Hòa nằm trong vòng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa
nóng mưa nhiều từ tháng 4 đến tháng 10. Mùa lạnh mưa ít từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Là vùng khí hậu thuận lợi cho cây trồng, động thực vật sinh trưởng và phát triển.
- Nhiệt độ trung bình năm: 23,1°c – 24,4°c. Nhiệt độ cao nhất là 38,9°c vào tháng
6. Nhiệt độ thấp nhất là 10,7°c vào tháng 1. Nhiệt độ trung bình nhỏ nhất là 15°c.
- Lượng mưa trung bình năm khoảng 2000 đến 2500mm, lượng mưa cao nhất vào
tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1.
- Chế độ ẩm trung bình cả năm là 81% - 82%. Độ ẩm cao nhất vào các tháng 6, 7, 8,
độ ẩm thấp nhất vào các tháng 11, 12.
- Chế độ gió: Gió đông nam hoạt động mạnh từ tháng 5 đến tháng 10 mang nhiều
hơi nước độ ẩm cao, lượng mưa lớn tạo điều kiện thuận lợi cho thực vật phát triển. Gió
mùa đông bắc hoạt động mạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời tiết lạnh,
khô hanh, thường ảnh hưởng đến trồng trọt và chăn nuôi.
b. Thủy văn
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

7
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
- Xã Tân Hòa có hệ thống kênh đào chảy qua, và có 8 hồ đập loại trung và loại
nhỏ. Tạo nên hệ thống thủy lợi tương đối đều trên toàn xã. Cùng với trên 29,692 km kênh
mương tưới tiêu làm tăng độ ẩm cho đất, độ ẩm không khí, tạo điều kiện cho các loại
động thực vật sinh trưởng và phát triển.
1.1.4. Các nguồn tài nguyên
* Tài nguyên đất: Với tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 2035,11 ha, so với mặt bằng
chung của huyện Phú Bình thì tài nguyên thiên nhiên của Tân Hòa là không nhiều. Diện
tích đất nông nghiệp là 1690,94 ha; đất phi nông nghiệp là 273,57 ha. Đất của xã Tân
Hòa có nguồn gốc hình thành từ đất feralit màu vàng, phát triển trên đá mẹ Sathre. Đất có

thành phần cơ giới nhẹ, khả năng giữ nước kém và nghèo dưỡng, có thể trồng được nhiều
loại cây khác nhau nhưng cần phải thâm canh cao, đặc biệt là bón nhiều phân hữu cơ.
* Tài nguyên nước: Nguồn nước phục vụ cho sản xuất và đời sống của nhân dân trong xã
được khai thác từ hai nguồn nước mặt và nước ngầm, cụ thể:
- Nguồn nước mặt: Chủ yếu là ao hồ, đập được nhân dân đắp bờ giữ nước phục vụ
tưới cho cây trồng.
- Nguồn nước ngầm: Ở độ sâu 5 – 7m là nguồn nước ngầm đã được nhân dân khai
thác bằng phương pháp khoan và đào giếng để phục vụ ăn uống, sinh hoạt hàng ngày của
nhân dân.
* Tài nguyên rừng: Tân Hòa có diện tích đất lâm nghiệp là: 725,26 ha, tập trung chủ yếu
ở miền Hòa Đông (gồm 6 xóm), không có rừng tự nhiên, chủ yếu là rừng tái sinh, rừng
sản xuất đang trong thời kỳ khoanh nuôi bảo vệ. Đây là nguồn tài nguyên quý giá có khả
năng mang lại nguồn thu nhập trên địa bàn xã.
1.1.5. Đánh giá điều kiện t nhiên
Lợi thế:
- Đất của xã Tân Hòa có nguồn gốc hình thành từ đất feralit màu vàng, phát triển trên
đá mẹ Sathre. Đất có thành phần cơ giới nhẹ, khả năng giữ nước kém và nghèo dưỡng, khi
cải tạo có thể trồng được nhiều loại cây khác nhau thuận lợi cho chuyên canh cây trồng.
- Tân Hòa có diện tích đất lâm nghiệp là: 725,26 ha, tập trung ở miền Hòa Đông ,
không có rừng tự nhiên, chủ yếu là rừng tái sinh, rừng sản xuất đang trong thời kỳ
khoanh nuôi bảo vệ, thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp.
- Xã có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, qũy đất dành cho các ngành kinh
tế còn nhiều nên thuận lợi cho việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cũng như quy hoạch
tổng thể hạ tầng kinh tế xã hội của vùng.
Hạn chế:
- Là xã miền núi của huyện Phú Bình, địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn
hạn chế đến việc giao lưu hàng hóa để phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn.
- Đất đai nhìn chung đã sử dụng đúng mục đích nhưng hiệu quả chưa cao.
+(D[ABlMAajDACBE,_mCeD
1.2.1. Các chỉ tiêu chính trong phát triển KT-XH

Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu năm 2011 như sau:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế 10%= 112,18 % KH, tăng 2,5% so với năm 2010.
Trong đó:
+ Giá trị nông lâm, ngư nghiệp đạt 76.426.460.000 đồng
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

8
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
+ Tiểu thủ công nghiệp và xây dựng đạt 6.990.220.000 đồng
+ Dịch vụ đạt: 9.786.310.000 đồng.
- Cơ cấu kinh tế:
+ Nông, lâm ngư nghiệp: 82%
+ Tiểu thủ công nghiệp và xây dựng : 7,5%
+ Dịch vụ: 10,5%
- Tổng giá trị nội xã 93.203.000đồng = 112,18 %KH
- Thu nhập bình quân đầu người: 11 triệu đồng/ người/năm
- Tổng thu ngân sách: 2.184.831.950 đồng, đạt 131% KH
- Tỷ lệ hộ dùng điện là 95%; hộ dùng nước hợp vệ sinh là 95%;
- Tỷ lệ hộ nghèo năm 2011 là 19,6 %.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo là 15%.
1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế
Thực hiện nghị quyết của đại hội Đảng bộ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân,
UBND xã Tân Hòa trong những năm qua, cán bộ và nhân dân đã đoàn kết phấn đấu thực
hiện các mục tiêu kinh tế xã hội với những khó khăn của một xã thuần nông huyện Phú
Bình, ngành nghề chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi. Dịch vụ thương mại phát triển
chậm, năng suất lao động còn thấp, nguồn nước tưới cho cây trồng rất khó khăn, không
chủ động, ảnh hưởng tới năng suất, chất lượng của cây trồng nhất là cây vụ động. Thị
trường không ổn định, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
Được sự quan tâm tạo điều kiện của cấp trên, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng
Ủy – HĐND – UBND xã Tân Hòa đã chủ động phối kết hợp với các đoàn thể, động viên

nhân dân cùng đồng lòng quyết tâm phấn đấu thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kinh tế xã
hội của xã đã đề ra. Mặc dù thời tiết những năm gần dây diễn biến phức tạp, hạn hán kéo
dài, rét đậm, sâu bệnh nhiều, việc gieo trồng gặp nhiều khó khăn song nền kinh tế của xã
trong những năm qua vẫn tăng trưởng.
* Về sản xuất nông nghiệp:
Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 4.456,54 tấn = 99,25% KH. So với năm 2010
tăng 30,86 tấn.
Sản lượng lợn hơi xuất chuồng đạt 995 tấn = 100,21% KH, so với năm 2010 tăng
23,5 tấn.
- Là xã thuần nông chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trong những năm qua đã có
nhiều cố gắng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giá trị thu nhập tăng cao
Bng 1: Hiện trạng kết qu trồng trọt năm 2011
:MD?`LBlPAa D[ABn?CoCUp ]Aa=KqBoBMrCUp sGAHXtAaoBqAp
Lúa 852 47,2 4021,44
Ngô 95 45,8 435,1
Lạc 135 15,6 201,6
Đậu các loại 42 13,5 56,7
Khoai lang 74,6 85 634,1
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

9
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
Sắn 70 200 1400
*Về chăn nuôi: số lượng và chất lượng đàn gia súc, gia cầm được ổn định. Số lượng đàn
trâu: 1147 con; đàn bò: 1128 con; đàn lợn: 9615 con; đàn gia cầm 85790 con; đàn gia
cầm năm 2011 là 85790 con.
*Về thủy sản: Công tác thủy sản được chú trọng khuyến cáo việc chuyển đổi xây dựng
mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm với nuôi trồng thủy sản có giá trị năng suất cao. Đã
thành lập được 3 mô hình nuôi trồng thủy sản, tiếp tục nhân rộng trên địa bàn xã.
* Về sản xuất lâm nghiệp: Công tác chăm sóc rừng và bảo vệ rừng được triển khai thực

hiện tích cực.Tổng diện tích đất lâm nghiệp của xã là 725,26 ha, chủ yếu là rừng tái sinh,
rừng sản xuất đang trong thời kỳ khoanh nuôi bảo vệ. Đây là nguồn tài nguyên quý giá có
khả năng mang lại nguồn thu nhập trên địa bàn xã.
Trồng rừng nguyên liệu theo dự án 661 được 33,2 ha , đạt 110% KH năm.
* Về sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn: Tổng số lao động tiểu thủ
công nghiệp chiếm 10% lao động toàn xã.
Trên địa bàn xã dọc trục đường liên huyện, liên xã đã xuất hiện một số hộ sản xuất
kinh doanh tiểu thủ công nghiệp như: sửa chữa cơ khí, sản xuất đồ mộc gia dụng, may
mặc say sát, sản xuất vật liệu xây dựng nhưng mới ở hình thức nhỏ lẻ, nguồn vốn ít,
nguồn thu nhập thấp song có chiều hướng tăng dần.
* Về thương mại dịch vụ: Trên địa bàn xã hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ chủ yếu
là các hộ kinh doanh nhỏ lẻ trên địa bàn xã, chủ yếu là dịch vụ phục vụ sản xuất nông
nghiệp (vật tư phân bón, giống cây trồng, bảo vệ thực vật, làm đất). Ngoài ra còn có các
hộ kinh doanh vật liệu xây dựng xây dựng cơ bản, tạp hóa.
Trên địa bàn xã có khoảng 6 trang trại chăn nuôi nhưng chưa được phát triển rộng
rãi, mô hình chăn nuôi theo cơ cấu hộ gia đình nhỏ lẻ vẫn là chủ yếu.
1.2.3. Xã hội
Tổng dân số trong toàn xã là 8348 người - 1890 hộ, lao động trong độ tuổi: 4146 người
Với dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm 49,67 % tuy nhiên số người
trong độ tuổi lao động trên phần lớn là những lao động phổ thông làm nông nghiệp chưa
qua đào tạo, đó là những khó khăn của địa phương về giải quyết công ăn việc làm,
chuyển đổi ngành nghề, đặc biệt là đối với số lao động trong diện bị thu hồi đất để thực
hiện các dự án.
Bng 2: Hiện trạng cơ cấu lao động năm 2010
 MAaVS? D[ABlMAaA]V(*+* uH[ovp
wAa9`A=xB:<A_moAaXyDp \R\
I Dân số trong tuổi LĐ ( người) 4146 49,67
1 LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 3234 78
2 LĐ CN, TTCN, XD 332 8
3 LĐ dịch vụ, thương mại, HCSN 332 8

* Hệ thống tổ chức chính trị
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

10
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
- Hiện nay đội ngũ cán bộ xã có đủ số lượng theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP; trong
những năm qua thực hiện Nghị quyết Trung ương III khóa VIII của Đảng, luôn chăm lo
công tác bồi dưỡng đào tạo đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Trên địa bàn xã có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị từ xã xuống đến thôn,
xóm; các tổ chức hoạt động có hiệu quả cao, hàng năm các đoàn thể luôn đạt trong sạch
vững mạnh.
- Hiện có 1 Đảng bộ xã với 17 chi bộ và 262 Đảng viên. Đội ngũ cán bộ xã hiện tại
là 19/23 người, trình độ đạt chuẩn 100%.
* An ninh trật tự xã hội:
Công tác An ninh trật tự trên địa bàn xã hàng năm Đảng ủy có Nghị quyết chuyên
đề về lãnh đạo đảm bảo an ninh trật tự. Nghị quyết đã được triển khai sâu rộng đến mọi
cấp, mọi ngành. Phong trào toàn dân tích cự bảo vệ an ninh tổ quốc được đông đảo nhân
dân đồng tình hưởng ứng. Lực lượng Công an xã có đủ số lượng, hoạt động có hiệu quả;
tổ chức thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo lòng tin của nhân dân đối với chính
quyền, đời sống nhân dân ngày càng khởi sắc.
1.2.4. Nhận xét về hiện trạng kinh tế xã hội
Tân Hòa có địa hình khí hậu và đất đai phù hợp với việc thành lập các trang trại
vườn đồi, nông lâm kết hợp, thế mạnh của Tân Hòa được xác định sản xuất nông nghiệp
là thế mạnh để xây dựng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của xã trong giai đoạn 2011-2020.
Nhìn chung những năm qua Tân Hòa đã có những chuyển biến tích cực trong việc
phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân cả về vật chất lẫn tinh thần, do
có sự đầu tư, cải tiến phương tiện sản xuất và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật,
làm cho năng suất lao động ngày càng nâng cao, cuộc sống của nhân dân đang dần từng
bước đi vào ổn định. Do sự phát triển chung của xã hội đòi hỏi phải có sự sắp xếp lại lao
động, phân bố một cách hợp lý để tạo ra một bước phát triển toàn diện.

Do sự phát triển chung về các mặt kinh tế - xã hội hiện nay nhu cầu sử dụng đất cho
các mục đích phi nông nghiệp đang có chiều hướng gia tăng trong quỹ đất đai hạn hẹp.
Vì vậy trong khi xây dựng phương án quy hoạch cần phải có sự định hướng đúng đắn cho
việc sử dụng đất, tránh tình trạng sử dụng đất không hiệu quả, sử dụng lãng phí đất nông
nghiệp đặc biệt là đất trồng lúa.
+RD[ABlMAajDEABlg?
1.3.1. Thôn xóm và nhà ở
- Toàn xã có 1890 hộ, phân bố ở 14 xóm tương đối tập trung, hiện trạng chủ yếu là
nhà cấp 4 chưa khép kín.
- Hiện tại trên địa bàn xã còn khoảng 15% nhà chưa kiên cố, nhà tạm.
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

11
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
Hình ảnh về nhà ở xã Tân Hòa
1.3.2. Các công trình công cộng
* Giáo dục đào tạo:
Toàn xã có 3 cấp học (Trường Mầm non, trường Tiểu học, trường THCS) đều gần trung
tâm xã cơ bản phục vụ tốt cho công tác dạy và học, trong đó trường mầm non đã đạt chuẩn.
Tỷ lệ trẻ em đi học mẫu giáo: 100%
Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học lớp 1: 100%
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS: 100%
Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 15%
- Trường mầm non:
Xã có 1 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, diện tích là 3.585 m
2
với
tổng số 12 lớp học và 4 phòng làm việc, diện tích sân chơi là 1300 m2, diện tích vườn
hoa + cây xanh là 400 m2, trường có 303 cháu. Đội ngũ các thầy cô ở trường là 18 giáo viên
có trình độ đạt chuẩn.

Hình ảnh về trường mầm non xã Tân Hòa
- Trường tiểu học
Xã có 1 trường tiểu học đã đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1. Trường có diện tích là
11.099 m
2
gần trung tâm xã gồm 1 nhà 2 tầng và 5 nhà cấp 4 với tổng số 19 phòng học,
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

12
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
diện tích sân thể dục 1200 m2, diện tích sân trường khoảng 5000 m2 trồng cây xanh,
trường với 556 học sinh. Đội ngũ các thầy cô giáo gồm 33 giáo viên có trình độ đạt chuẩn.
- Trường THCS:
Xã có một trường THCS được xây dựng trên diện tích 5.747m
2
gần trung tâm xã
trường có 1 nhà 2 tầng và 3 nhà cấp 4 gồm 14 phòng học với 355 học sinh. Các phòng
học hiện đã được kiên cố, các trang thiết bị cơ bản đáp ứng được cho việc dạy và học
.Đội ngũ các thầy cô giáo gồm 17 giáo viên có trình độ đại học, 15 giáo viên có trình độ
cao đẳng, 2 giáo viên có trình độ trung cấp.
* Dịch vụ thương mại:
- Hiện trạng xã chưa có chợ xã tập trung, người dân buôn bán trao đổi nhỏ lẻ trong
các khu dân cư. Dự kiến quy hoạch chợ mới ở trung tâm xã với diện tích 7.591 m
2
, hiện
tại đang là đất cây hàng năm.
* Công trình y tế:
Trạm y tế được đầu tư xây dựng nhà 1 tầng đạt chuẩn quốc gia liền kề với trụ sở ủy
ban nhân dân xã trên diện tích 1.600m
2

với 8 phòng bệnh, đã có vườn thuốc. Cơ sở vật chất
cơ bản đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong xã. Đội ngũ cán bộ có
tinh thần trách nhiệm, phục vụ tận tình gồm: 1 bác sỹ, 3 y sỹ, 2 y tá và 14 cán bộ y tế xóm.
Các chương trình về công tác kế hoạch hóa gia đình, tiêm chủng, phòng chống suy
dinh dưỡng đã được triển khai và thực hiện tốt.
Hình ảnh về trạm y tế xã Tân Hòa
* Cơ quan hành chính sự nghiệp :
,Trụ sở ủy ban xã: Diện tích là 4.000m
2
gồm nhà làm việc 1 tầng với 8 phòng,
hội trường, nhà để xe. Hiện nay đang xây dựng mới trụ sở ủy ban xã ngay cạnh trụ sở
ủy ban cũ với quy mô 2 tầng gồm 17 phòng, 1 phòng họp, 1 hội trường.
* Cơ sở vật chất văn hoá:
- Xã chưa có nhà văn hóa xã
- Đã có sân thể thao xã với diện tích 6.000m
2
- Hiện nay có 14/14 xóm đã có nhà văn hóa xóm, song chưa có xóm nào có nhà
văn hóa đạt tiêu chuẩn của Bộ xây dựng. Xã có 2/14 xóm đạt danh hiệu làng văn hóa.
Bng 3: Hiện trạng nhà văn hóa và sân thể thao xóm
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

13
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
 ZUODzV
D[ABn?C
s{
oV
(
p
D[ABn?C

_`L9>Aa
oV(p
D[ABn?C

oV(p
D[ABn?C
soV(p
CD?Cg
1 Xóm Tè 70 210 0 Chưa có STT
2 Xóm U 70 70 2594 STT
3 Xóm Giàn 4061 70 STT+NVH
4 Xóm Ngò 50 360 3782 STT
5 Xóm Cà 70 288 3824 STT
6 Xóm Trụ Sở 70 384 4200 STT
7 Xóm Giếng Mật 1076 70 STT+NVH
8 Xóm Vàng Ngoài 70 554 0 Chưa có STT
9 Xóm Trại Giữa 1000 70 STT+NVH
10 Xóm Hân 1146 70 STT+NVH
11 Xóm Thanh Lương 50 456 3008 STT
12 Xóm Đồng Ca 70 200 800 STT
13 Xóm Vực Giảng 50 305 0 Chưa có STT
14 Xóm Vầu 80 895 0 Chưa có STT
Hình ảnh về nhà văn hóa xóm Cà xã Tân Hòa
* Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
Trên địa bàn xã có hệ thống đình chùa tôn giáo khá phong phú gồm 6 đình, 6 chùa
và 1 miếu, 1 khu thờ Tư công giáo. Danh sách cụ thể được liệt kê như sau:
Bng 4: Hiện trạng các công trình tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn xã
UACVS? D[ABn?C ZUODzV
Chùa Ngò 12440 Xóm Ngò
Chùa Cây Cọ 845 Làng U

Chùa Bà Lẽ 5018,8 Xóm Vầu
Chùa Cao 1692 Làng Tè
Chùa xóm Hân 556,4 Xóm Hân
Đình xóm U 2594 xóm U
Đình xóm Vầu 935 xóm Vầu
Đình xóm Vàng Ngoài 1200 Xóm Vàng Ngoài
Đình xóm Ngò 500 Xóm Ngò
Đình xóm Vực Giảng 425 Xóm Vực Giảng
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

14
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
Miếu Xóm Cà 406 Xóm Cà
Đình Thanh Lương 450 Thanh Lương
Chùa Thanh Lương 380 Thanh Lương
Khu thờ Tư công giáo (hiện trạng đã có nhưng
chưa được cấp giấy chứng nhận sử dụng đất)
1500 Trụ Sở
* Bưu Điện:
- Trên địa bàn xã có 1 điểm bưu điện diện tích 180 m
2
, nhà 1 tầng có chỗ đọc sách
và internet đảm bảo phục vụ bưu chính viễn thông.
- 14/14 xóm chưa có điểm truy cập Internet
1.3.3. Các cơ sở sn xuất
- Phần lớn các cơ sở sản xuất nằm rải rác ở các hộ gia đình dưới dạng nhỏ lẻ
-Trên địa bàn xã có khoảng 6 trang trại chăn nuôi nhưng chưa được phát triển rộng
rãi, mô hình chăn nuôi theo cơ cấu hộ gia đình vẫn là chủ yếu.
+D[ABlMAaC[BCxAa4
1.4.1.Giao thông

Trong những năm qua được sự quan tâm của nhà nước, sự đóng góp tích cực của
nhân dân với phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm hệ thống giao thông thôn
xóm, đã đang tiếp tục được đầu tư cải tạo, nâng cấp:
- Đường trục xã và liên xã có chiều dài 13,1km hiện trạng là đường đất đã xuống
cấp và chưa được kiên cố hóa.
- Đường trục xóm toàn xã có chiều dài 30,1 km, hiện mới bê tông được 1km đạt
3,32%, còn lại 29,1km đều là đường đất.
Tiếp tục làm tốt chủ trương nâng cấp, sửa chữa đường giao thông hàng năm, tranh
thủ sự giúp đỡ của huyện, xã tổ chức nâng cấp các tuyến đường trọng điểm trước, vừa
huy động công lao động hàng năm tu sửa các tuyến đường nhánh, đường liên khu vực
đảm bảo cho nhân dân đi lại thuận lợi.
Hình ảnh về đường giao thông xã Tân Hòa
Bng hiện trạng hệ thống giao thông xã Tân Hòa
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

15
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
4 ZBln?|AaBlhAC
D[ABlMAa
<D
oVp
eAa
oVp
XyAa
OqBoVp
4DNA?x
/KxAa
?qF
oVp
}A

BxB
oVp
Đường liên xã +R+**  +R+** * 
D1 Cầu Thanh Lương - Ngã 3 Tam Bản 4000 5 4000
D2 Ngã 4 xã - Cổng nhà ông Quyên (xóm U) 2000 4 2000
D3
Ngã 4 xã – qua Xóm Hân đến cổng ông Thân
xóm Thanh Lương, 1 nhánh từ xóm Hân đi
Tân Đức
2900 4 2900
Từ trạm điện xóm Hân đi cầu Tân Đức 1500 4 1500
Từ cổng bà Lanh đi cổng ông Thêm xóm Hân 700 3 700
D4 Đường 259B. Từ tt Hương Sơn - đi Tân Thành 2000 3.5 2000
Đường liên xóm R*+**  (3+** +*** 
D5
Ngã tư Xóm Trụ Sở - Xóm Cà (giáp xã Tân
Thành)
1500 2.5 1500
D6 Xóm Trụ Sở - Xóm Giếng Mật 1300 2.5 1300
D7
Nhà ông Cự - Xóm Trại Giữa - Xóm Vàng
Ngoài – Yên Thế Bắc Giang
2300 3 2300
D8
Từ Sân bóng xã - nhà văn hóa Xóm Đồng Ca -
xã Tân Đức
2200 2.5 2200
D9
Trạm điện làng Ngò - Xóm Ngò - Ngã 3 ông
Phương

1700 2.5 1700
D10 Ngã 3 ông Xuân - Xóm Giàn - xã Tân Kim 1200 2.5 1200
D11 Ngã 3 ông Thược - Xóm Vầu - bờ sông
1500 2.5 1500
1000 2.5 0 1000
D12
Cổng ông Trình - Đình Xóm U - Đập Xóm
Vầu
2000 2.5 2000
Đình xóm U đi cũi Sát 500 2,5 500
Đình xóm U đi ngã 3 ông Lương xóm Ngò 700 2,5 700
D13 Đình Xóm U - TT Hương Sơn 1000 2,5 1000
D15 Đồng ông Khuynh đi xóm Ngò 2600 2,5 2600
D16 Xóm Đồng Ca - Xóm Trụ Sở 1000 2,5 1000
D17
Xóm Vầu - Đường trục xã 1000 2,5 1000
Đồng Quán đi chùa xóm Vầu 1000 2,5 1000
Ngã 3 anh Bình đi cũi Sát xóm U 500 2,5 500
D18 Từ xóm Hân đến cổng ông Du (Vực Giảng) 800 3 800
D19 NVH Xóm Trại Giữa - xã Tân Đức 2000 3 2000
D20 Xóm Vàng Ngoài - xã Tân Đức 1500 2.5 1500
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

16
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
D21 Từ trục xã - Xóm Vực Giảng 500 2.5 500
D22 Từ bờ sông Đào - Xóm Thanh Lương 800 2.5 800
D23 Từ trục xã - Xóm Tè 1500 2.5 1500
1.4.2. Thủy lợi
Hệ thống thủy lợi của xã gồm các hồ đập và một hệ thống kênh mương nội đồng rất

phong phú đa dạng. Được các ngành quan tâm, việc đầu tư cho hệ thống các công trình
thủy lợi toàn xã có 29,692 km trong đó kiên cố được 4,5km, phần nào đáp ứng cho nhu
cầu tưới tiêu trên địa bàn xã.
* Đập:
+ Đập trại gạo: Hiện nay đập đã xây bê tông kiên cố, diện tích đập 22,4 ha phục vụ
tưới tiêu cho 2 xã Tân Hòa và Tân Đức có tổng diện tích là 300 ha
+ Đập làng Ngò: Diện tích đập 2,9 ha, có kết cấu đập là đất, tưới tiêu cho 10 ha
đồng làng Ngò.
+ Đập Giếng Mật: có diện tích là 0,96 ha, đập có kết cấu là đất và tưới tiêu cho 2 ha
đồng Giếng Mật.
+ Đập làng Cà: Diện tích đập 2,2 ha, có kết cấu mái bằng bê tông và tưới tiêu cho
10 ha đồng Cà và đồng Keo
+ Đập làng U: Diện tích đập là 3,79 ha, có kết cấu đập bằng đất và tưới tiêu cho 20
ha đồng làng U
+ Đập Vực Giảng (hồ núi Kiệu): Diện tích đập là 2,6 ha có kết cấu đập bằng đất,
tưới tiêu cho 10 ha đồng Vực Giảng.
+ Đập Hố Đu (Vàng Ngoài): Diện tích đập là 1,7 ha, đập có kết cấu bê tông, diện
tích tưới tiêu 10 ha đồng Vàng Ngoài
+ Đập làng Vầu (2 đập): Diện tích đập 2,6 ha có kết cấu mái bê tông, tưới tiêu cho
10 ha đồng làng Vầu.
*Kênh: Tổng chiều dài là 29,692 km trong đó đã được kiên cố 4,5km chiếm tỷ lệ 15,15%
Trong những năm qua xã đã huy động hàng nghìn ngày công nạo vét tu sửa kênh
mương nội đồng, quản lý và bảo vệ an toàn các tuyến mương để phục vụ sản xuất.
Hình ảnh về thủy lợi xã Tân Hòa
1.4.3. Cấp điện
Hiện tại 95% số hộ trong xã đã có điện
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

17
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên

Trên địa bàn xã có 3 tuyến đường điện cao thế chạy qua, có 7 tuyến đường điện hạ
thế chạy đi các xóm, xã có 6 trạm điện hạ thế với công suất từ 100KVA đến 180 KVA
chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng điện của người dân. Cần xây dựng 4 trạm biến áp và
nâng cấp các hệ thống đường dây, cột điện.
Bng 5: Hiện trạng hệ thống điện
 ZUODzV D[ABlMAa
1 Xóm Vầu 110kv
2 Xóm Hân 110kv
3 Xóm Giếng Mật 110kv
4 Xóm Giàn 110kv
5 Xóm Ngò 180kv
6 Xóm Thanh Lương 110kv
Hình ảnh về trạm điện xã Tân Hòa
1.4.4. Cấp nước
- Hiện nay xã có 2 bể xử lý nước tại xóm Giếng Mật và Vực Giảng cung cấp được
cho khoảng 280 hộ, còn lại chủ yếu là dùng nước giếng khoan và giếng khơi đảm bảo hợp vệ
sinh.
1.4.5. Thoát nước thi, qun lý chất thi rắn, nghĩa trang
a. Thu gom chất thải rắn và rác thải:
- Việc thu gom và xử lý rác thải thủ công chưa đảm bảo, chủ yếu lợi dụng bãi đất
trống để tập trung rác mà chưa có biện pháp xử lý thích hợp, chưa có hệ thống rãnh thoát
nước hợp vệ sinh.
b. Nghĩa trang:
- Nghĩa trang nhân dân nằm rải rác trong các xóm trong xã với tổng diện tích
khoảng 12,29 ha.
- Nghĩa trang liệt sỹ xã tại xóm Vực Giảng diện tích là 1000 m2
Bng 6: Hiện trạng nghĩa trang nhân dân của xã
s aC~UBlUAaAC`A9`A ZBln D[ABn?CoCUp
1 Xóm Vực Giảng Xóm Vực Giảng 1,5
2 Đồng ông Bát Xóm Vầu 0,5

3 Đồng Vầu Xóm Vầu 0,2
4 Xóm U Xóm U 1,1
5 Xóm Hân Xóm Hân 0,7
6 Xóm Thanh Lương Xóm Thanh Lương 0,2
7 Đập núi Vòng Trụ Sở 1
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

18
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
8 Núi Đập Trụ Sở 1
9 Xóm Trại Giữa Chung với xóm Trụ Sở

10 Đồng Gốc Rùa Vàng Ngoài 1
11 Gốc Đa (Đập Trại Gạo) Vàng Ngoài 1
12 Xóm Làng Cà Xóm Làng Cà 1,5
13 Xóm Làng Ngò Xóm Làng Ngò 0,2
c.Rác thải:chưa có điểm thu gom tập trung, các hộ dân tự xử lý hoặc chôn lấp.
d. Thu gom chất thải rắn:
- Trên địa bàn xã chưa có trang thiết bị phục vụ thu gom và vận chuyển chất thải.
- Chất thải rắn chưa có biện pháp xử lý.
e. Hiện trạng môi trường
- Môi trường và quản lý môi trường trên địa bàn xã còn nhiều bất cập và hạn chế, cơ
sở vật chất, hạ tầng kinh tế kỹ thuật còn thiếu thốn, vốn đầu tư của nhà nước cho địa
phương còn hạn chế, lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ còn thấp, thuần nông.
Khả năng tính toán và đầu tư vốn trong sản xuất còn chưa khai thác hết tiềm năng của địa
phương.
+7C`ABn?CfOQACaDQCD[ABlMAa=•9SAaOqB
Nhóm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp chiếm 83,09% diện tích tự nhiên. Trong đó diện tích trồng lúa là
525,5 ha và diện tích đất lâm nghiệp là 725,26 ha; rừng ở đây chủ yếu là rừng tái sinh,

rừng sản xuất đang trong thời kỳ khoanh nuôi bảo vệ; còn lại là đất trồng cây hàng năm
khác (125,82 ha); đất trồng cây lâu năm (238,37 ha)
Đất thủy sản chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong đất nông nghiệp (48,99 ha). Tiến hành nâng
cao hệ số sử dụng đất canh tác trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu cây trồng mùa vụ. Đầu tư
thâm canh tăng vụ, tăng năng xuất, sản lượng cây trồng trên 1 đơn vị ha canh tác
Nhóm đất phi nông nghiệp
Chiếm 16,91% diện tích tự nhiên trong đó đất ở chiếm 3,47%; đất chuyên dùng
9,3% còn lại là đất sông suối mặt nước chuyên dùng (3,44%); đất tôn giáo và đất nghĩa
trang chiếm tỷ lệ rất nhỏ (0,1% và 0,6%). Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tận dụng không
gian trong xây dựng
Nhóm đất chưa sử dụng
Đã khai thác hết tiềm năng để đưa vào sử dụng cho mục đích nông nghiệp và phi
nông nghiệp. Hiện nay đất chưa sử dụng trên địa bàn xã không còn.
Nhận xét chung:
- Hiện trạng sử dụng đất cho thấy xã đã tận dụng được quỹ đất để phát triển sản
xuất giúp người dân cải thiện và nâng cao đời sống.
- Đất đai hiện tại của xã có thể đem lại năng suất, sản lượng cây trồng cao, song
tương lai trong quá trình canh tác cần áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất,
đưa các giống cây, con phù hợp để đạt năng suất, hiệu quả cao, đồng thời duy trì độ phì
cho đất, đảm bảo mục tiêu sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

19
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
- Như vậy, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội đòi hỏi việc quy hoạch sử
dụng đất của xã phải có sự phân bổ đất đai một cách hợp lý hơn, đáp ứng nhu cầu cho tất
cả các ngành, các lĩnh vực và bảo vệ môi trường.
+WC`ABn?COQACaDQ;D[?BC>?CD[A?Q?9>QAOm?iBlNAOZUb<A_m
UBND xã đã và đang triển khai được các dự án sau:
1. Xây mới UBND xã với quy mô 2 tầng gồm 17 phòng, 1 phòng họp, 1 hội trường

tổng kinh phí khái toán 3,3 tỷ đồng.
2. Hệ thống kênh mương Trại Gạo với chiều dài 1775 m tổng dự toán 5 tỷ đồng.
Bên cạnh đó,công tácquy hoạch và thực hiện quy hoạch đã đạt được nhiều thành
tựu cơ bảntrong quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Các ngành công nghiệp – tiểu thủ
công nghiệp và dịch vụ đang dần chiếm tỷ trọng cao hơn so với ngành nông nghiệp. Đây
là yếu tố rất quan trọng đưa Tân Hòa tiến tới một nền kinh tế hiện đại, vừa tăng giá trị thu
nhập, vừa nâng cao chất lượng đời sống cho người dân
+QACaDQCD[ABlMAaV^?OeOMBOXt?BC€:!eBDNK?Cn_`L9>AaA|AaBC|AVcD
Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;
- Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;
- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các Tiêu chí về nông thôn mới
liên quan đến lĩnh vực xây dựng như sau:
 NABDNK?Cn eD9KAaBDNK?Cn
C•BDNK
CK‚A
-Kx?aDU
oƒAa

FCnU!„?p
D[A
BlMAa
_m
o(*+*p
 -KLC:M?C CXUOMB

1 Quy hoạch
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát
triển nông nghiệp sản xuất hàng hoá, công nghiệp,
TTCN, dịch vụ.
Đạt
Đang thực
hiện
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi
trường theo chuẩn mới.
Đạt
Đang thực
hiện
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo
tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
Đạt
Đang thực
hiện
 MB@AajDACBE_mCeD
CXUOMB
2 Giao thông 2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc
bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100% Chưa đạt
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

20
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
50%

Chưa đạt
(3,32%)
3 Thuỷ lợi
CXUOMB
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất
và dân sinh.
Đáp ứng
nhu cầu
Chưa đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố
hoá.
50%
Chưa đạt
(15,15%)
4 Điện
CXUOMB
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành
điện.
Đạt Chưa đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các
nguồn.
95% Đạt (95%)
5 Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
70% MB
6
Cơ sở vật
chất VH
CXUOMB

6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ
VH-TT-DL.
Đạt Chưa đạt
6.2 Tỷ lệ xóm có nhà văn hoá và khu thể thao xóm đạt
quy định của bộ VH-TT-DL.
100% Chưa đạt
7 Chợ Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng. Đạt CXUOMB
8 Bưu điện
CXUOMB
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. Đạt Đạt
8.2 Có Internet đến xóm. Đạt Chưa đạt
9 Nhà ở dân cư
CXUOMB
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát. Không
Chưa đạt
(15%)
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ XD. 75% Đạt (85%)
 4DACBE;<Bw?C^?=GA_KqB
10 Thu nhập
Thu nhập bình quân người/năm so với mức bình quân
chung của tỉnh
1,2 lần CXUOMB
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo 10% CXUOMB
12 Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực
nông lâm ngư nghiệp
45% CXUOMB
13
Hình thức tổ
chức sản xuất

Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả Có CXUOMB
 ]AC:Q,_mCeD;<V|DBlXyAa
14 Giáo dục
CXUOMB
14.1 Phổ cập giáo dục trung học Đạt Đạt
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục
học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
70%
Đạt
(100%)
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo >20%
Chưa đạt
(15%)
15 Y tế
MB
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y
tế.
20% Đạt
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt Đạt
16 Văn hoá
Xã có từ 70% các xóm, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng
văn hoá theo quy định của Bộ VH-TT-DL.
Đạt CXUMB
17 Môi trường CXUOMB
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo
quy chuẩn quốc gia.
70% Đạt (95%)
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

21

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường Đạt Chưa đạt
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường
và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch,
đẹp.
Đạt Chưa đạt
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt Chưa đạt
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo
quy định
Đạt Chưa đạt
 [BCxAa?CnACBlZ
18
Hệ thống tổ
chức chính trị
xã hội vững
mạnh
MB
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt
18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở
theo quy định
Đạt Đạt
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch,
vững mạnh
Đạt Đạt
18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên
Đạt Đạt
19
An ninh trật
tự xã hội

An ninh trật tự xã hội được giữ vững Đạt MB
QACaDQ?CKAa…
,iBDNK?CnOMB… Trường học, Y tế, Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững
mạnh,An ninh trật tự xã hội
,i+7BDNK?Cn?CXUOMB…Quy hoạchfGiao thôngfThuỷ lợi,Điện, Cơ sở vật chất
VHfChợfBưu điệnfNhà ở dân cưfThu nhậpfHộ nghèofCơ cấu lao độngfHình thức tổ
chức sản xuất, Giáo dục, Văn hoá,Môi trường.
+\QACaDQ?CKAa
1.8.1. Thuận lợi
Tân Hòa có địa hình, khí hậu và đất đai phù hợp với việc thành lập các trang trại
vườn đồi, nông lâm kết hợp, thế mạnh của Tân Hòa được xác định sản xuất nông nghiệp
là thế mạnh để xây dựng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của xã.
Xã có nguồn lao động dồi dào, có đội ngũ cán bộ trẻ, có kinh nghiệm trong quản lý
và điều hành được đào tạo cơ bản, có trình độ, đáp ứng được yêu cầu hiện tại cũng như
trong tương lai.
Các công trình xây dựng, các hệ thống giao thông, thủy lợi, thông tin liên lạc, điện,
nước, dịch vụ, văn hóa, thể thao, đã hình thành nhưng đã cũ cần được đầu tư hơn nữa để
đáp ứng yêu cầu và khai thác hiệu quả hơn.
Nhìn chung trong những năm qua Tân Hòa đã có những chuyển biến tích cực trong
việc phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân cả về vật chất lẫn tinh
thần, do có sự đầu tư, cải tiến phương tiện sản xuất và áp dụng những tiến bộ khoa học
kỹ thuật, làm cho năng suất lao động ngày càng nâng cao, cuộc sống nhân dân đang dần
từng bước đi vào ổn định. Do sự phát triển chung của xã hội đòi hỏi phải có sự sắp xếp
lại lao động, phân bổ một cách hợp lý để tạo ra một bước phát triển toàn diện.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy – Chính quyền, cán bộ và nhân dân doàn kết, thống
nhất, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, ra sức tăng gia sản xuất, đời sống của nhân dân
ngày một tăng lên.
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

22

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
1.8.2. Khó khăn
Là một xã trung du miền núi khó khăn, nền kinh tế thuần nông, các ngành nghề
khác phát triển chậm, chưa thu hút được nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài. Là một xã cơ sở
kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phát triển chậm, chưa có cơ sở sản
xuất hàng hóa và thị trường tiêu thụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, cơ cấu
sử dụng đất còn chậm, các giải pháp để phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, các ngành nghề dịch vụ chưa được cụ thể.
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

23
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
 !"#$%&'
)"(*++,(*(*
Q?BDkVA]Aa…
Tân Hòa có địa hình, khí hậu và đất đai phù hợp với việc thành lập các trang trại
vườn đồi, nông lâm kết hợp, thế mạnh của Tân Hòa được xác định sản xuất nông lâm
nghiệp là thế mạnh để xây dựng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của xã.
Xã có nguồn lao động dồi dào, có đội ngũ cán bộ trẻ, có kinh nghiệm trong quản lý
và điều hành được đào tạo cơ bản, có trình độ, đáp ứng được yêu cầu hiện tại cũng như
trong tương lai.
(+>bQ:9`A=x,HU:OeAa
- Dự báo dân số:
+ Tỷ lệ tăng dân số trong đó chủ yếu là tỷ lệ tăng tự nhiên, tăng cơ học không đáng kế.
+ Dự báo dân số: Qua công thức dự báo: P
t
= P
1
x( 1+n)
t

Trong đó:
- P
t
là số dân dự báo năm
- P
1
là số dân hiện trạng năm dự báo
- n là tỷ lệ tăng trưởng dân số = 1,2%
- t là số năm dự báo
Dân số năm 2010 của xã Tân Hòa: 8348 nhân khẩu.
Dân số năm 2015 của xã Tân Hòa: 8861 nhân khẩu
Dân số năm 2020 của xã Tân Hòa: 9405 nhân khẩu
- Dự báo lao động:
Hiện nay số người trong độ tuổi lao động có 4146 người chiếm 49,66% dân số toàn xã.
Bng 7: D báo cơ cấu lao động xã Tân Hòa
 MAaVS? D[ABlMAa(*+*
>bQ:OEA
A]V(*+7
>bQ:OEA
A]V(*(*
I Dân số trong tuổi LĐ (người) 4146 4403 4701
- Tỷ lệ % so dân số 49,66 49,69 49,98
II
Tổng LĐ làm việc trong các
ngành kinh tế(1000 ng)
4146 4403 4701
- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi 100% 100% 100%
2,1 LĐ nông nghiệp, thuỷ sản (người) 3234 2862 2092
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 78% 65% 44,5%
2,2 Lao động CN, TTCN 332 881 1340

- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 8% 20% 28,5%
2,3 Dịch vụ và thương mại 332 660 1269
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 8% 15% 27%
((>bQ:;kBDkVA]Aa=•9SAaOqB
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã: 2035,11 ha.
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

24
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tân Hòa – huyện Phú Bình – tỉnh Thái Nguyên
2.2.1. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sn xuất nông, lâm ngư nghiệp
- Về thâm canh tăng vụ: Trong số diện tích lúa nước có cả diện tích trồng lúa 1 vụ
và 2 vụ. Tuy nhiên trong thời gian tới nhờ khoa học kỹ thuật, giống, phân bón kết hợp
hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi sẽ đưa diện tích 1 vụ lúa thành 1 vụ lúa và 1 vụ màu …
- Về chuyển đổi cơ cấu cây trồng : Chuyển dịch diện tích cây ăn quả kém hiệu quả
sang trồng rừng nguyên liệu, cây lấy gỗ, cây có giá trị kinh tế.
2.2.2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển công nghiệp, đô thị,
xây dng khu dân cư nông thôn
- Tiềm năng phát triển công nghiệp: Tân Hòa hội tụ nhiều điều kiện cho phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp như: vị trí địa lý, đất đai, nguồn lao động…Hướng
phát triển các ngành nghề có thế mạnh ở địa phương như chế biến lâm sản, sản xuất vật
liệu xây dựng , chế biến nông lâm sản, khuyến khích phát triển công nghiệp vừa và nhỏ
- Tiềm năng đất xây dựng các khu dân cư nông thôn: trong 14 xóm ta có thể sử
dụng 60% lấy vào đất cây lâu năm khác trong khu dân cư. Quy hoạch mới khu dân cư,
khu trung tâm cụm xã, kiến thiết cơ sở hạ tầng đáp ứng mục tiêu phát triển nông thôn
theo 19 tiêu chí.
2.2.3. Đánh giá tiềm năng phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát
triển cơ sở hạ tầng
Tiềm năng đất đai là thể hiện mức độ thích hợp của từng loại đất với các mục đích
sử dụng. Hai nhóm đất nông nghiệp và phi nông nghiệp là đối tượng chính để xem xét
tiềm năng đất đai sử dụng, đất chưa sử dụng được xem xét trên cơ sở khả năng đầu tư, cải

tạo để đưa vào sử dụng cho các mục đích.
Đất đang sử dụng: Đã khai thác hết tiềm năng để đưa vào sử dụng cho mục đích
nông nghiệp và phi nông nghiệp. Hiện nay đất chưa sử dụng trên địa bàn xã không còn.
Đối với nhóm đất nông nghiệp: Nâng cao hệ số sử dụng đất canh tác trên cơ sở
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ. Đầu tư thâm canh tăng vụ, tăng năng suất,
tăng sản lượng cây trồng trên 1 đơn vị diện tích ha đất canh tác.
Đối với nhóm đất phi nông nghiệp: Sử dụng đất tiết kiệm và hiệu quả, tận dụng
không gian trong xây dựng.
(>bQ:?Q??C•BDNK;kjDACBEf_mCeDOMBOXt?OEAA]V(*(*
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm bình quân đạt > 15%
- Thu nhập bình quân theo đầu người/năm >= 1,2 lần thu nhập bình quân chung của tỉnh
- Giá trị sản xuất nông nghiệp đạt: 100 triệu đồng/ha
- Tỷ lệ sinh < 0,5%
- Tỷ lệ nghèo giảm xuống dưới 10%
2.4.1. Các chỉ tiêu áp dụng trong quy hoạch
* Nông nghiệp:
- Trồng trọt: Cánh đồng có quy mô từ 30 – 100 ha
- Chăn nuôi tập trung: Quy mô từ 5 – 10 ha
- Nuôi trồng thủy sản: >= 50ha
ĐVTH : Trung tâm thủy lợi Đồng Bằng Bắc Bộ

25

×