Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

BẤI 16 TIẾT 16 ĐỊNH LUẬT JUN -LEN..

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 31 trang )



CẨN THẬN ĐÁ GẠCH ĐẠP ĐINH
ĐỨT CHÂN ĐẤY NHÉ !




CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ
DỰ GIỜ THĂM LỚP
DỰ GIỜ THĂM LỚP
CHÚC CÁC EM MỘT
GIỜ HỌC TỐT




B
B
ÀI 16
ÀI 16
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
I - TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1. Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng

Trong các dụng cụ, thiết bị sau. Hãy kể tên ba dụng cụ biến đổi
một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần năng lượng
ánh sáng




a)
a) Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt
năng và một phần thành năng lượng ánh
sáng:
Bóng đèn dây tóc, đèn huỳnh quang, đèn
compắc,…

Trong số các thiết bò hay dụng cụ sau, thiết bò hay dụng cụ
nào biến đổi  thành  và một
phần thành ?

b)
b)
Một phần điện năng được biến đổi
Một phần điện năng được biến đổi
thành nhiệt năng và cơ năng:
thành nhiệt năng và cơ năng:
- Máy bơm nước, máy khoan, quạt
- Máy bơm nước, máy khoan, quạt
điện …
điện …




B
B
ÀI 16

ÀI 16
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
I - TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1.Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2.Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng

Trong số các thiết bò hay dụng cụ sau, thiết bò hay dụng cụ
nào biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.

2.
2.
Toàn bộ điện năng được biến đổi thành
Toàn bộ điện năng được biến đổi thành
nhiệt năng:
nhiệt năng:
+
+


Máy tắm nước nóng, nồi cơm điện, bàn
Máy tắm nước nóng, nồi cơm điện, bàn
ủi điện,
ủi điện,
ấm điện
ấm điện







b)Các dụng cụ điện biến đổi toàn bộ điện năng
b)Các dụng cụ điện biến đổi toàn bộ điện năng
thành nhiệt năng có bộ phận chính là một
thành nhiệt năng có bộ phận chính là một
đoạn dây dẫn bằng hợp kim nikêlin hoặc
đoạn dây dẫn bằng hợp kim nikêlin hoặc
constantan. Hãy so sánh điện trở suất của
constantan. Hãy so sánh điện trở suất của
các
các
dây hợp kim
dây hợp kim
này với các dây dẫn
này với các dây dẫn
bằng đồng.
bằng đồng.
Điện trở suất của các dây hợp kim lớn
hơn điện trở suất của các dây đồng




B
B
ÀI 16
ÀI 16
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ

I - TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1. Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt
năng
II - ĐỊNH LUẬT JUN - LEN-XƠ
1. Hệ thức của định luật

II. Định luật Jun – Len xơ :
1. Hệ thức định luật :
- Xét trong trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng, thì nhiệt
lượng toả ra ở dây dẫn có điện trở R khi có dòng điện cường độ dòng điện I chạy
qua trong thời gian t được tính bằng công thức nào?
Tiết 16: ĐỊNH LUẬT JUN- LENXƠ
- Viết công thức tính điện năng tiêu thụ theo I,R,t
A = U.I.t = I
2
.R.t
-
Theo định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ta
có:
Q = A
=> Q = I
2
.R.t
I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng :




B

B
ÀI 16
ÀI 16
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
I - TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1.Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2.Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt
năng
II - ĐỊNH LUẬT JUN - LEN-XƠ
1.Hệ thức của định luật
Q = I
2
Rt
2. Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra




45 15
30
60
A
V
K
5
10
20
25
40

35
50
55
∆


I = 2,4A ; R = 5Ω
m
1
= 200g = 0,2kg
m
2
= 78g = 0,078kg
c
1
= 42 00J/kg.K
c
2
= 880J/kg.K
2. Xö lÝ kÕt qu¶ cña thÝ nghiÖm kiÓm tra

 !"#$
 !"#$
m
1
= 200g = 0,2kg ; m
2
= 78g = 0,078kg ;
c
1

= 4 200J/kg.K ; c
2
= 880J/kg.K
 = 2,4(A) ; R = 5(Ω) ; t = 300(s); ∆t = 9,5
0
C
Nhóm 1,2:
C1: Hãy tính
điện năng A
của dòng điện
chạy qua %&'
()
trong thời
gian 300s
Nhóm 3F:
C2F: Hãy
tính nhiệt
lượng Q
1

*+nhận
được trong
thời gian
300s.
Nhóm 4F:
C2F: Hãy tính
nhiệt lượng
Q
2
mà bình

nhôm nhận
được trong
thời gian
300s.

C1
C1
F: Điện năng A của dòng điện chạy qua dây
F: Điện năng A của dòng điện chạy qua dây
điện trở:F
điện trở:F
A = I
A = I
2
2
Rt = (2,4)
Rt = (2,4)
2
2
.5.300 =
.5.300 =
8640(J)
8640(J)
C2F: Nhiệt lượng Q
1
do nước nhận được :
Q
1
= c
1

m
1
∆t
0
= 4200.0,2.9,5 = 7980 (J)
Nhiệt lượng Q
2
do bình nhôm nhận được :
Q
2
= c
2
m
2
∆t
0
= 880.0,078.9,5 = 652,08 (J)
Nhiệt lượng Q do cả bình và nước nhậnđược:
Q = Q
1
+ Q
2
= 7980 + 652,08 = 8632,08 (J)
C3 :Ta thấy A ≈ Q . Nếu tính cả phần nhỏ
nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh
thì : A = Q





H.Len-xơ( 1804- 1865)

,-+./012034
,-+./012034
Q = I
2
Rt
I:cường độ dòng điện (A)
Q = 0,24.I
2
Rt (Cal)
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng
điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện, với điện trở của dây
dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
R : điện trở ( Ω )
t : thời gian (s)
Q : nhiệt lượng (J)

Đối với các thiết bị đốt nóng như:
bàn là, bếp điện, lò sưởi việc tỏa
nhiệt là có ích. Nhưng một số thiết bị
khác như: động cơ điện, các thiết bị
điện tử gia dụng khác việc tỏa nhiệt
là vô ích
- Biện pháp BVMT: Để tiết kiệm điện
năng, cần giảm sự tỏa nhiệt hao phí
đó bằng cách giảm điện trở nội của
chúng


III/ VẬN DỤNG:
III/ VẬN DỤNG:
C4: Tại sao với cùng một
dòng điện chạy qua thì dây
tóc bóng đèn nóng lên tới
nhiệt độ cao, còn dây nối
với bóng đèn hầu như
không nóng lên ?

III/ VẬN DỤNG:
III/ VẬN DỤNG:
C4: Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn
và dây nối đều có cùng cường độ vì chúng
mắc nối tiếp. Theo đònh luật Jun - Len-xơ
thì Q∼ R, dây tóc có R lớn nên Q toả ra
nhiều, do đó dây tóc nóng lên tới nhiệt độ
cao và phát sáng. Còn dây nối có điện trở
nhỏ nên nhiệt lượng toả ra ít và truyền
phần lớn cho môi trường xung quanh, do đó
dây nối hầu như không nóng lên ( có nhiệt
độ gần như bằng nhiệt độ môi trường).

III/ VẬN DỤNG:
III/ VẬN DỤNG:
C5: Một ấm điện có ghi 220V-1000W
được sử dụng với hiệu điện thế 220V để
đun sôi 2lít nước từ nhiệt độ ban đầu là
20
0
C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ

ấm và nhiệt lượng toả vào môi trường,
tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt
dung riêng của nước là 4200J/kg.K

III/ VAÄN DUÏNG:
III/ VAÄN DUÏNG:
C5:
Cho biết

U
dm
= 220V = U
P
dm
= 1000W

V = 2lít => m = 2kg

t
0
1
= 20
0
C

t
0
2
= 100
0

C

c = 4200 J/kg.K

t = ?
Giải Điện măng mà ấm điện
nhận được để đun sôi nước là :
Vì U = Uđm, => P = Pđm
Ta có : A = Pt
Nhiệt lượng mà nước nhận vào
để tăng nhiệt độ từ 20
0
C – 100
0
C
là : Q = mc(t
2
– t
1
)
Theo định luật bảo toàn năng
lượng ta có :
A = Q  Pt = mc(t
2
– t
1
)
2 1
( )
2.4200.80

672( )
1000
mc t t
t s
P

= > = = =

×