Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

TIẾT 20 BÀI 20 TỔNG KẾT CHƯƠNG I ĐIỆN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.99 KB, 21 trang )



Tổng kết chương I- Điện học
Tiết 22- Lý 9


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I - TỰ KIỂM TRA
1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc
như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó ?
Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với
hiệu điện thế U đặt vào hai dầu dây dẫn đó.
2. Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn va I là
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U /
I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn ? Khi
thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không ? Vì
sao ?
- Thương số U / I là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây
dẫn. Khi thay đổi U thì giá trị này không thay đổi. Vì khi U
tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện I cũng
tăng hoặc giảm bao nhiêu lần.


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
5. Hãy cho biết điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi
a) chiều dài của nó tăng lên ba lần ?
Điện trở của dây dẫn sẽ tăng lên ba lần (điện trở tỉ lệ thuận
với chiều dài)
b) Tiết diện của nó tăng lên bốn lần


Điện trở của nó giảm đi bốn lần (điện trở tỉ lệ nghịch với tiết
diện)
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt
hơn nhôm ?
Vì điện trở suất của động nhỏ hơn điện trở suất của nhôm.
I - TỰ KIỂM TRA


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn
với chiều dài l, tiết diện s và điện trở suất của vật liệu làm dây
dẫn ?
6. Viết đầy đủ các câu dưới đây:
a) Biến trở là điện trở………………………… và có thể được
dùng để……………………………………………….
Có thể thay đổi trị số
Thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng điện
b) Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước………và có
trị số được …………hoặc được xác định theo các ……….
nhỏ
ghi sẵn
vòng màu
I - TỰ KIỂM TRA
R = ρ
l
S


Tiết 22

TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
7. Viết đầy đủ các câu dưới đây:
a) Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Công suất định mức
của dụng cụ đó (công suất tiêu thụ điện năng của dụng cụ khi
được sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định
mức).
8. Hãy cho biết:
a) Điện năng được sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác
định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và
thời gian sử dụng bằng các công thức nào ?
A = P.t = U. I.t
I - TỰ KIỂM TRA


b) Các dụng cụ điện có tác dụng như thế nào trong việc
biến đổi năng lượng ? Nêu một số ví dụ
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tiết 22
I - TỰ KIỂM TRA
Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hoá điện năng
thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ : - Bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn điện
năng thành nhiệt năng và một phần thành năng lượng ánh sáng.
- Quạt điện khi hoạt động biến đổi điện năng thành cơ năng và
một phần nhỏ thành nhiệt năng làm nóng dây dẫn và bầu quạt.



Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
9. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun – Len - xơ
Định luật Jun – Len – xơ:
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ với
bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và
thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức: Q = I
2
R t
I - TỰ KIỂM TRA


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
10. Cần phải thực hiện như thế nào để đảm bảo qui tắc an
toàn điện ?
- Chỉ làm TN dành cho HS THCS với hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng qui định.
-
Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi
dụng cụ điện dùng trong mạng điện gia đình.
-
Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình.
-
Ở gia đình, trước khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắc
hoặc rút cầu chì của mạch điện có bóng đèn và đảm bảo cách
điện giữa người và nền nhà, tường gạch.
-
Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ hay thiết bị điện.



Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I - TỰ KIỂM TRA
12. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim
thì cđdđ qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12 vôn
nữa cho HDT giữa hai đầu dây dẫn này thì cđ d đ qua nó có giá
trị bao nhiêu ?
A. 0,6A
B. 0,8A
C. 1A
D. Một giá trị khác các giá trị trên
II - VẬN DỤNG


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
13. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu dây dẫn khác nhau và
đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó câu phát
biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mỗi dây
dẫn ?
U
I
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây
dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì
dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.

B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây
dẫn đó có điện trở càng lớn
II - VẬN DỤNG


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
14. Điện trở R
1
= 30 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn
nhất là 2 A và điện trở R
2
= 10 Ω chịu được cường độ dòng
điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào
hiệu điện thế nào dưới đây ?
A. 80 V vì điện trở tương đương của mạch là 40 Ω và chịu
được dòng điện lớn nhất là 2A.
B. 70V vì điện trở R
1
chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V,
điện trở R
2
chịu được 10V.
C. 120V vì điện trở tương đương của mạch là 40 Ω và chịu
được dòng điện có cường độ 1A.
D. 40V vì điện trở tương đương của mạch là 40 Ω và chịu
được dòng điện có cường độ 1A.
II - VẬN DỤNG



Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
15. Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào
hiệu điện thế nào dưới đây
A. 10V
B. 22,5V
C. 60V
D.15V
II - VẬN DỤNG


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
* 16. Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện s có điện trở
12 Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện
trở của dây dẫn mới này có trị số:
A. 6 Ω
B. 2 Ω
C. 12 Ω
D. 3 Ω
II - VẬN DỤNG


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
17. * Khi mắc nối tiếp hai điện trở R
1
và R
2
vào hiệu điện thế

12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc
song song hai điện trở này cùng vào hiệu điện thế 12V thì dòng
điện mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Hãy tính R
1
và R
2
R
1
+ R
2
=
U
I
= = 40 Ω
12
0,3
R
td
=
R
1
. R
2
R
1
+ R
2
=
U
I'

= 7,5 Ω
Từ đó suy ra: R
1
.R
2
= 300 Ω
Giải hệ phương trình: R
1
+ R
2
= 40 và R
1
R
2
= 300 suy ra
R
1
= 30Ω và R
2
= 10Ω và ngược lại.
II - VẬN DỤNG


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
18. Đáp án
a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều được làm bằng dây dẫn
có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở lớn. Khi có
dòng điện chạy qua thì hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây này mà

không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng ( có điện trở nhỏ và do đó
có điện trở nhỏ)
b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là:
U
2
P
R = = = 48,8Ω
220
2
1000


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
c) Tiết diện của dây điện trở này là:
S = ρ = 1,10.10
-6
= 0,045.10
-6
m
2
= 0,045 mm
2
l
R
2
48,8
II - VẬN DỤNG
Mặt khác S = π r
2

= π
d
2
4
d
2
= 4S. π = 4. 0,045.3,14
suy ra đường kính tiết diện là d = 0,24mm


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
19. a) Thời gian đun sôi nước:
- Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước là:
Q
1
= mc Δ
t
= 2. 4200.75 = 630000J
- Nhiệt lượng mà bếp điện toả ra:
Q = = 741 176,5J
Q
1
H
- Thời gian đun sôi nước là:
T = = = 741s = 12 phút 21 giây
Q
P
741 176,5

1000


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
b) Tính tiền phải trả
-
Việc đun nước trong một tháng tiêu thụ lượng điện năng là:
A = Q . 2 . 30 = 44 470 590J = 12, 35 kW.h
- Vậy số tiền phải trả là:
12,35 . 700 = 8 645 đ
c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần và công suất của bếp
( P = U
2
/R ) tăng 4 lần. Kết quả là thời gian (t = Q / P) giảm 4 lần:
T = = 185s = 3 phút 5 giây471
4


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
20. a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm
cung cấp điện:
- Cường độ dòng điện chạy qua dây tải điện là:
I = = 22,5 A
P
U
- Hiệu điện thế trên dây tải điện là:

U
d
= I R
d
= 9V
-
Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện:
U
0
= U + U
d
= 220 + 29 = 229V


Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
b) Tính tiền điện mà khu này phải trả:
- Trong 1 tháng khu này tiêu thụ lượng điện năng:
A = P.t = 4,95 .6 . 30 = 891 kW.h
-
Số tiền phải trả:
891 . 700 = 623 700 đ
c) Lượng điện năng hao phí trên dây tải điện trong 1 tháng :
A
hf
= I
2

R

d
t = 36,5 kW.h


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà trả lời các câu hỏi, hoàn thiện các bài tập 18, 19, 20 vào
vở, làm thêm bài tập sách bài tập
- Chuẩn bị bài sau: Nam châm - từ trường

×