Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Cơ sở dữ liệu quản lí sổ mục kê đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.75 KB, 14 trang )

CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ SỔ MỤC
KÊ ĐẤT ĐAI
I. Giới thiệu chung
I.1.Khái niệm sổ mục kê đất đai
Sổ mục kê đất đai là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng không có ranh giới khép
kín trên tờ bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng đất. Sổ mục kê đất đai, được lập
để quản lí thửa đất, tra cứu thông tin thửa đất phục vụ công tác thống kê, kiểm kê đất đai.
Sổ mục kê đất đai là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi các thửa đất và các
thông tin về thửa đất đó.
I.2. Mục đích lập sổ mục kê
Sổ mục kê đất được lập nhằn liệt kê toàn bộ các thửa đất trong phạm vi địa giới hành chính mỗi xã, phường, thị trấn về
các nội dung: Tên chủ sử dụng, diện tích, loại đất để đáp ứng yêu cầu tổng hợp thống kê diện tích đất đai, lập và tra cứu, sử
dụng các tài liệu hồ sơ địa chính một cách đầy đủ thuận tiện, chính xác (không bị trùng sót).
I.3. Mục đích lập CSDL sổ mục kê
Cơ sở dữ liệu quản lý sổ mục kê đất đai giúp quản lý các thông tin về người sử dụng đất, thửa
đất, mục đích sử dụng đất,bản đồ một cách cụ thể.Giúp tra cứu thông tin dễ dàng nhanh chóng và
chính xác, có thể chỉnh sửa khi có những sửa đổi chỉnh lý.
II. Quy trình
II.1. CSDL: gồm 4 thực thể

nguoi_sd_qli: gồm 8 thực thể

ma_nguoi_sd_qli: character(20)
primary key

ho_ten: character varying

cmnd : numberic

ngay_sinh: date


phai: character(5)

dia_chi: character varying

sdt: character(20)

ma_thua: character(20)

thua_dat: gồm 5 thuộc tính

ma_thua: character(20) primary key

stt_to_bando: character(20)

dien_tich: numberic

loai_doi_tuong: character(20)

dien_tich_thua_dat: character varying

muc_dich_sd: gồm 5 thuộc tính

ma_nguoi_sd_qli: character(20) primary key

ma_thua: character(20)

cap_gcn: character(20)

quy_hoach: character(20)


kiem_ke: character(20)

ban_do: gồm 2 thuộc tính

stt_to_bando: character(20) primary key

dien_tich_bdo:numberic
II.2.Mối quan hệ

Người sử dụng và quản lí sẽ có thể quản lí 1 hoặc nhiều thửa đất và một thửa đất có thể có 1 hoặc
nhiều người sử dụng và quản lí.

Một thửa đất thuộc 1 hoặc nhiều tờ bản đồ và một tờ bản đồ chứa 1 thửa đất.

Một thửa đất thì được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau và 1 mục đích sử dụng có thể sử dụng
cho nhiều thửa đất khác nhau.
II.3. Mô hình quan hệ E/R
II.4. Các bảng dữ liệu
Bảng 4.1: Bảng người sử dụng và quản lý đất
Bảng 4.2: Bảng mục đích sử dụng đất
Bảng 4.3: Bảng thửa đất
Bảng 4.4: Bảng bản đồ

Câu hỏi truy vấn
Câu 1: Liệt kê họ tên, chứng minh nhân dân, ngày sinh, địa chỉ của những người sử dụng đất có phái là “ nữ “
Câu 2: Tìm thông tin những người sử dụng đất có diện tích > 100m
2

Câu 3: Liệt kê họ tên, cmnd, địa chỉ của những người sử dụng đất có phái là “ nữ “ và có diện tích đất > 100m
2

Câu 4: Tìm thông tin những người sử dụng đất sống ở “ Tân An “
Câu 5: Tìm thông tin những người có đất ở “Tân An”
Câu 6: Liệt kê mục đích sử dụng đất cho những thửa đất ở Tân Thiên
Câu 7: Tìm thông tin những người sử dụng đất có tuổi trên 50
Câu 8: Liệt kê số lượng thửa đất ở từng tờ bản đồ
Câu 9: Cho biết người sở hữu diện tích đất lớn nhất
Câu 10: Tìm thông tin của người sử dụng đất sinh năm < 1970 và thông tin về thửa đất mà họ sở hữu
Câu 11: Tìm 3 người có diện tích đất cao nhất
Câu 12: Tìm thông tin thửa đất có mã thửa là TA001
Câu 13: Tìm thông tin người sử dụng quản lý thực hiện kiểm kê ODT
Câu 14: Tìm những người sử dụng đất quản lý với điều kiện qui hoạch là ONT
Câu 15: Tìm tờ bản đồ có diện tích bản đồ là lớn nhất
Câu 16: Tìm thông tin của người sử dụng quản lý là nam và sinh vào tháng 8
Câu 17: Tìm thông tin người sử dụng quản lý có mã thửa là “ S001 “
Câu 18: Tìm thông tin người ở Phước Hội có diện tích lớn nhất
Câu 19: Tìm thông tin những người sử dụng đất có diện tích thửa đất từ 100m
2
đến 150m
2
và ở Tân An
Câu 20: Tìm mục đích sử dụng của thửa đất có mã thửa là PH002

×