Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Cơ sở dữ liệu quản lí sinh viên các trường đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.33 KB, 8 trang )

Bài Tập lớn Quản lý điểm sinh viên
Báo cáo bài tập lớn
Cơ sở dữ liệu quản lý sinh viên các trờng đại học
*************
I. Tóm tắt luận văn
Luận văn gồm năm chơng:
- Chơng I: Khảo sát hiện trạng và nhu cầu tin học hóa.
- Chơng II: Các bớc chính của quá trình xây dựng một hệ thống
thông tin.
- Chơng III: Phân tích thiết kế hệ thống.
- Chơng IV: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình VISUAL BASIC.
- Chơng V : Thiết kế giao diện chơng trình.
I. Những ý chính của bàI luận văn
1. Phân tích đề tài
Sau khi điểm các môn thi đã có, phòng giáo vụ tiến hành vào điểm
của từng môn học.
Sinh viên sẽ đơng nhiên bị điểm 0 đối với mỗi môn thi nếu:
+ Không dự thi, xin hoãn thi.
+ Không thuộc diện đợc học hai trờng, đợc nghỉ học một số môn mà
nghỉ quá 30% số giờ của học phần (dù có phép hay không có
phép).
Điểm thi sẽ tính theo thang điểm 10.
1
Bài Tập lớn Quản lý điểm sinh viên
Điểm tổng kết sẽ đợc tính bằng điểm các môn nhân với số đơn vị học
trình tơng ứng và chia cho tổng số đơn vị học trình.
Sinh viên có thể dự thi các học phần tích để có điểm cao hơn vào
những kỳ thi chính thức tiếp theo. Sau khi học lại hay thi lại hoặc thi nâng
điểm, điểm tổng kết mới sẽ đợc tính theo điểm cao nhất của từng môn.
Sinh viên phải học lại những môn có điểm thi lại < 5 và thi lại những
môn có điểm thi lần đầu < 5 vào thời điểm sớm nhất của nhà trờng.


Nếu phải học lại một học phần làm cơ sở cho các học phần tiếp theo
sau, sinh viên không đợc học và dự thi các học phần tiếp sau nếu nhà trờng
không cho phép.
Sau mỗi học kỳ các khoa sẽ tiến hành xét khen thởng/ kỷ luật, xếp
loại cho sinh viên.
- Xếp loại học tập:
9.00 -> 10.00 xếp loại Xuất sắc
8.00 -> 8.99 xếp loại Giỏi
7.00 -> 7.99 xếp loại Khá
6.00 -> 6.99 xếp loại Trung bình - Khá
5.00 -> 5.99 xếp loại Trung bình
< 5 xếp loại Yếu
- Xét loại học bổng:
+ Loại 1: Đạt điểm trung bình từ 8.00 trở lên và không có
môn nào có điểm dới 7.
+ Loại 2: Đạt điểm trung bình từ 7.00 -> 7.99 và không có
môn nào có điểm dới 6.
Sơ đồ phân rã chức năng chung
2
Bài Tập lớn Quản lý điểm sinh viên
2. Quan hệ thực thể
3
Quản lý điểm sinh viên
Nhập điểm
Theo khoá
Theo hệ
Theo môn
Tra cứu SV
Theo họ
Theo tên

Giới tính
Chỉnh sửa
Sửa điểm
Sửa hồ sơ
In bảng điểm
Toàn trường
Theo lớp
Tổng kết
Nhập trường
Nhập khoa
Theo lớp
Nhập lớp
Nhập môn
Nhập hồ sơ SV
Thi lại
Theo hệ
Học lại
Tốt nghiệp
Theo khóa
Học bổng
Môn học
Khoa-Môn
Môn học
ĐIểm
Sinh viên
Sinh viên
Sv-kt
Lớp-khoa
Sinh viên
SV - hk

khoa
Lớp
Lớp
Lớp-khoa

Quê quán
Sinh viên

Sinh viên
ĐIểm
Bài Tập lớn Quản lý điểm sinh viên
3. Những vấn đề đã thực hiện đợc của chơng trình
a. Cập nhật
- Chơng trình cho phép nhập thêm các khoa, lớp, môn mới, với điều
kiện không đợc trùng mã (chơng trình sẽ tự động kiểm tra mã mỗi khi ngời
sử dụng nhập vào mã mới để tránh việc mã đó đã đợc nhập rồi, và sẽ báo
với ngời sử dụng khi họ nhập trùng mã).
- Nhập thêm những sinh viên mới và điểm, số đơn vị học trình cho
các môn học. Ngời sử dụng có thể chọn lựa để nhập theo từng lớp thuộc
khoa tơng ứng hay theo hệ.
b. Chỉnh sửa/xóa
Khi những thông tin về sinh viên vì một lý do nào đó trong quá trình
học tập có thể bị thay đổi nh quê quán, điểm thi lại, học lại, xếp loại, học
bổng, lớp ,khoa v.v ng ời thực hiện sẽ sử dụng chức năng này để cập nhật
những thông tin mới nhất về họ. Thông tin hiện lên bao gồm toàn bộ các
4
Bài Tập lớn Quản lý điểm sinh viên
mục nh trong hồ sơ sinh viên, những thông tin này cho phép thay đổi, cập
nhật mới.
Những thông tin mới sẽ đợc ghi lại và tra cứu về sau.

Chức năng chỉnh sửa đợc thiết kế ở các form nhập, để tiện cho việc
sửa những thông tin mà ngời sử dụng cần thay đổi.
Ngời sử dụng có thể dùng chức năng xóa để xóa các thông tin nếu
muốn, chơng trình sẽ tự động loại những thông tin bị xóa ra khỏi dữ liệu.
c. Tra cứu
Chơng trình cho phép tra cứu sinh viên theo tên, theo họ đệm, ngày
sinh, giới tính, theo hồ sơ sinh viên, tra cứu nhanh. Ngoài ra còn cho phép
ngời sử dụng tìm kiếm những sinh viên đợc học bổng, danh sách sinh viên
thi lại, học lại, sinh viên làm luận văn, thi tốt nghiệp.
- Tra cứu theo cá nhân: Đợc sử dụng khi bạn muốn tìm một, hay
nhiều sinh viên nào đó có hồ sơ cá nhân nh (họ đệm, tên, ngày
sinh, giới tính, vv). Khi đó ng ời sử dụng sẽ nhập một trong số các
thông tin về cá nhân trên, hoặc gộp các thông tin lại.
Chức năng này tơng tự chức năng cập nhật chỉ khác là không
cho phép thay đổi cập nhật mà chỉ cho phép đọc.
- Tra cứu nhanh: Chức năng này tơng tự nh tra cứu theo cá nhân, chỉ
khác là ngời sử dụng có thể tìm kiếm sinh viên bằng cách chỉ cần
nhập vào một ký tự hoặc nhiều ký tự của họ tên sinh viên đó. VD:
Khi nhập vào ký tự N vào mục Họ Đệm, chơng trình sẽ tự động
tìm và hiện lên tất cả các sinh viên có Họ Đệm mà ký tự đầu tiên là
N.
d. Thống kê
- Tổng kết học kỳ / năm học: Chức năng này đợc dùng khi đã vào hết
điểm các môn của mỗi khoa/ nghành và khóa học tơng ứng. Với
bảng điểm của mỗi sinh viên, chơng trình sẽ tính điểm trung bình
theo số đơn vị học trình của các môn thi trong học kỳ đó. Dựa vào
kết quả đó để in danh sách sinh viên thuộc diện xét duyệt đợc nhận
5

×