Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Tập viết cho trẻ lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.85 KB, 69 trang )

Thứ ngày tháng năm
Tuần 1: ÔN CHỮ HOA : A
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Củng cố cách viết hoa chữ A (viết đúng mẫu,đều nét và nối chữ đúng quy đònh)thông qua
bài tập ứng dụng.
+Viết tên riêng(Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ
+Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ:
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoaA
-Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
-Vở tập viết 3 tập 1.Bảng con ,phấn.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.MỞ ĐẦU: GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3.
+Nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa.
+ Để học tốt tiết tập viết, các em cần có bảng con , phấn , khăn lau ,bút chì,bút mực vở tập
viết.
+ Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn.
B.DẠY BÀI MỚI
.
1. Giới thiệu bài : Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các
em viết hoa lại chữ A và củng cố cách viết một số
chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng.
2.Hướng dẫn viết bảng con .
GV đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính và hỏi.
- Em hãy tìm các chữ hoa có trong từ trên ?
-Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao mấy ô li ?
-GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết .
-Chữ A được viết cỡ chữ nhỏ .


-Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 2.
Viết nét móc ngược ( trái) từ
dưới lên lượn nghiêng phải và …………………
dừng giữa đường kẻ 3và 4.
-Nét 2:Từ điểm dừng chuyển hướng bút viết nét
móc ngược phải dừng bút giữa dòng kẻ 1 và 2
GV: Vậy chữ A được viết mấy nét?

HS :A V D
HS :Các chữ cao 2,5 ô li
HS theo dõi
HS : 3 nét
1
-GV: Đưa tiếp chữ V,D viết mẫu để học sinh nhận
xét
-GV viết đồ lên chữ vừa nói:
-Chữ V được viết gồm 3 nét. .
-Nét1 là kết hợp của nét cong
trái và lượn ngang,nét 2 là nét
sổ thẳng,nét 3là nét móc xuôi ……………………
- Chữ D viết giống chữ gì?
-GV:chữ D gốm 1 nét kết hợp
của 2 nét cơ bản lượn 2 đầu
(dọc) và nét cong phải nối liền
tạo 1vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. ……………………
- Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần
-GV nhận xét chú ý về độ cao chiều rộng.
*Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng)
-1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết?
- Em có biết gì về Vừ A Dính ?

-GV: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc
Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng
chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
GV Đính băng chữ viếtsẵn hỏi:
- Những chữ nào viết 2,5 ô li
-Chữ nào viết một ô li?
-GV viết mẫu trên bảng lớp
-GV yêu cầu học sinh viết bảng con( 2 lần)
-GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách nối nét từ
chữ viết hoa sang chữ thường
* Luyện viết câu ứng dụng.
-1 em đọc cho cô câu ứng dụng
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
-Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì
không ?
GV:Là anh em phải thân thiết, gắn bó với nhau
như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thng
đùm bọc nhau.
-Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao?
-Các em viết bảng con chữ Anh, Rách
-GV nhận xét và sửa chữa về khoảng cách các chữ
cách nối nét
3 . Hướng dẫn viết vở tập viết .
GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ
HS theo dõi
HS : chữ D giống chữ Đ
Hoc sinh viết bảng con chữ A D V (2
lần)
HS: Vừ A Dính.


HS tự trả lời
Chữ V A D h
Chữ ư , i,n
HS viết bảng con Vừ A Dính
HS đọc câu ứng dụng
-Là anh em phải hoà thuận ,giúp đỡ
nhau .
-Chữ A, R vì chữ đầu câu thơ
-HS viết bảng con Anh,Rách
HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv
2
- 1 dòng chữ A
- 1 dòng chữ V ,D
- 2 dòng chữ Vừ A Dính
- 2 lần( 4 dòng) câu ca dao.
-Sau mỗi dòng Gv kiểm travà nhắc nhở hoc sinh
cách cầm viết, tư thế ngồi, cách trình bày
4. Chấm, chữa bài
-GV chấm nhanh một số bài.Nêu nhận xét các bài
đã chấm về chữ, trình bày.
5. Củng cố dặn dò:
-Các em nên học thuộc câu ca dao. Emnào chưa
viết xong về nhà viết tiếp.
-Luyện viết thêm bài ở nhà.
-Chú ý cả tư thế ngồi cách cầm viết ,
viết đúng độ cao, khoảng cách chữ ,
trình câu ca dao đúng mẫu
HS lắng nghe
Rút kinhnghiệm:…………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm
Tuần 2: ÔN CHỮ HOA : Ă Â
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Củng cố cách viết hoa các chữ Ă Â viết đúng mẫu đều nétvà nối chữ đúng quy đònh. Thông
qua bài tập ứng dụng .
-Viết tên riêng : u Lạc bằng cỡ chữ nhỏ.
-Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: n quả nhớ kẻ trồng cây
n khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Mẫu chữ viết hoa Ă Â L
-Các chữ u Lạc và câu tục ngữ viết trên dòng ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
.A.Kiểm tra bài cũ :
-GV kiểm traHS viết bài ở nhà
-Yêu cầu học sinh viết từ : Vừ A Dính ,Anh em
-GV nhận xét
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
-1 HS nhắc lại câu, từ ứng dụng tiết
trước.
-3HS viết bảng lớp
-HS khác viết bảng con
3
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố cách viết hoa và
các chữ Ă Â và từ câu ứng dụng trong bài hai.
2. Hướng dẫn viết bảng con:
-Trong bài này các em viết chữ hoa nào?
a-Luyện viết chữ hoa

-GV viết mẫu và hỏi :
- Chữ Ă Â khác chữ A đã viết ở chỗ nào?
-Chữ Ă Â cao mấy đơn vò chữ?
-GV chốt lại : Chữ Ă Â viết
giống chữ A của tiết trước .
Chỉ khác ở chỗ ta đánh thêm ……………………
dấu ∨,∧ trên đầu chữ A
-Chữ L cao mấy đơn vò chữ ?
-GV : Chữ L là kết hợp của 3 nét cơ bản:
Nét cong lượn dưới ; sau đó đổi
chiều bút viết nét lượn ngang tạo
thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ …………………
-Viết bảng con
-GV nhận xét sửa chữa về độ cao các chữ
b- Luyện viết từ ứng dụng
-Hôm nay ta viết từ gì?
-Em có hiểu gì về từ u Lạc?
-GV: u Lạc là tên nước ta thời cổ có vua An
Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa ( Đông Anh- Hà
Nội ).
-Viết bảng con
-GV nhận xét , uốn nắn về cách nối giữa các chữ
õ hoa và chữ thường .
c- Hướng dẫn viết câu ứng dụng
n quả nhớ kẻ trồng cây
n khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
-Em có hiểu câu ca dao nói gì ?
-GV : Phải biết nhớ ơn người đã giúp đỡ mình ,
những người đã làm ra những thứ cho mình thừa
hưởng.

-Viết bảng con
-GV nhận xét về khoảng cách chữ, cách nối nét .
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết chữ cỡ nhỏ :
-1 dòng chữ Ă
-1 dòng chữ Â L
-2 dòng u Lạc
Ă Â L
-Dấu ∨ , ∧ trên đầu chữ A
-Kể cả dấu ∨,∧ thì chữ Ă Â cao 3 ô li
-Cao 2,5 ô li
-HS theo dõi
-HS viết chữ Ă Â L vào bảng con hai
lần .
- u Lạc
-Tuỳ học sinh nói
-HS viết u Lạc
HS đọc câu ứng dụng
Chúng ta phải luôn nhớ ơn người đã
giúp mình
-HS viết các chữ : n khoai, Ănquả.
-HS viết vào vở theo yêu cầu của GV
-Chú ý tư thế ngồi, cầm bút, viết đúng
nét, đúng độ cao, khoảng cách giữa
4
-2 lần câu tục ngữ
-Yêu cầu HS viết đúng điểm đặt bút, ngồi đúng tư
thế, cầm bút đúng, trình bày bài đẹp
4.Chấm, chữa bài
-GV chấm một số bài. Nhận xét các bài đã

chấm
5.Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết dạy .
-Nhắc HS chưa xong về nhà viết tiếp

các chữ .
Hs lắng nghe
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm
Tuần 3: ÔN CHỮ HOA : B
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng.
-Viết tên riêng Bố Hạ bằng cỡ chữ nhỏ
-Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giốùng nhưng chung một giàn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa B
- Ù Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng ô ly.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
-Yêu cầu học sinh viết bảng từ :u Lạc,n quả
-Nhận xét.
1 HS nhắc lại ND bài học trước.
3 HS lên bảng lớp viết
HS # viết bảng con
5

B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ viết hoa chữ
B qua bài tập ứng dụng trong bài viết tuần 3.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a-Luyện viết chữ hoa:
-GV đưa các mẫu chữ B H T
-GV viết mẫu và nhắc lại cách viết .
+Chữ B gồm mấy nét?
-GV : Nét 1:Đặt bút giữa dòng
kẻ 3 và 4 lia bút xuống tạo nét
móc ngược(trái) phía trên hơi ………………………
lượn phải, đầu móc cong hơn.
-Nét 2:Từ dòng kẻ 3 lia bút lên chạm đầu nét
1.Viết 2 nét cong liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ
gần giữa thân chữ,dừng bút giữa đường kẻ 1và 2
-Chữ H :Nét 1: Gồm 2 nét cơ
bản cong trái lượn ngang.N2
là nét kết hợp của 3 nét cơ bản :
khuyết ngược, khuyết xuôi và móc ………………………
phải.N3 là nét thẳng đứng chia đôi chữ H
-Chữ T gồm 1 nét viết liền kết
hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong
trái và 1 nét lượn ngang trong. ………………………
• Viết bảng con
• GV nhận xét về độ cao các chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng
-Hôm nay ta viết từ ứng dụng nào?
-GV: Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế thuộc
tỉnh Bắc Giang nơi đó có giống cam ngon nổi
tiếng

-GV viết từ ứng dụng và hướng dẫn HS cách viết
nối nét giữa chữ hoa và chữ thường
*Viết bảng con .
-GV nhận xét sửa chữa.
c.Luyện viết câu ứng dụng:
GV viết hoặc đưa băng chữ viết sẵn câu ca dao
lên và hỏi:
+Tìm những chữ viết hoatrong câu ca dao?Tại sao
lại viết hoa?
+Em hiểu câu ca dao như thế nào?
-GV:Câu ca dao lấy hình ảnh bầu và bí để khuyên
mọi người phải biết yêu thương nhau
HS đọc các chữ hoa trong bài viết
HS theo dõi
Chữ B gồm 2 nét
HS viết Bảng B H T
HS : Bố Hạ
HS lắng nghe theo dõi
-HS viết từ Bố Hạ.
-Bầu,Tuy vì là chữ đầu câu.
-HS trả lời
6
-Viết bảng con:Bầu ơi ,Tuy rằng
-GV nhận xét về khoảng cách nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường.
3.Hướng dẫn viết vào vở
-GV yêu cầu HS viết chữ cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ B
+ 1 dòng chữ H,T
+ 2 lần câu tục ngữ:

-Yêu cầu HS viết đúng điểm đặt bút viết liền
nét , đúng độ cao
4.Chấm,chữa bài
-Thu một số vở chấm và nhận xét
5. Củng cố dặn dò :
- Về nhà viết tiếp nếu chưa xong
- Viết bài thêm ở nhà
_HS viết bảng con Chú ý nối nét
-HS viết bài theolệnh của GV. Chú ý
cách ngồi viết, cầm viết nối nét cho
đúng
-Trình bày đẹp ï
HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm
Tuần 4: ÔN CHỮ HOA : C
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Củng cố cách viết hoa chữ C thông qua bài tập ứng dụng
-Viết tên riêng Cửu Long – cỡ chữ nhỏ
-Viết câu ca dao ứng dụng cỡ chữ nhỏ : Công cha như núi Thái Sơn
Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Mẫu chữ viết hoa C
-Từ, câu ứng dụng đượäc viết mẫu trên giấy có dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
7
A-Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra bài viết của HS

-Yêu cầu HS viết bảng con :Bố Hạ, Bầu
-GV nhận xét
B- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa
-Gv viết mẫu hoặc đưa mẫu chữ C,L N và
hướng dẫn cách viết
-Chữ nào có nét viết giống nhau?
-Chữ C đặt bút giữa đường
kẻ 3và 4 viết nét cong
dưới rồi chuyển hướng
viết cong trái,tạo thành
vòng xoắn to ở đầu chữ. ……………………
Phần cuối nét cong trái
lượn vào trong,dừng bút giữa dòng 1.
-Chữ L:Nửa phần trên giống chữ C sau đó đổi
chiều bút, viết
nét lượn dọc đến đường
kẻ 1 thì đổi chiều bút
viết lượn ngang tạo vòng ………………………
xoắn nhỏ ở chân chữ.
-Chữ N: Gồm 3 nét móc ngược
trái thẳng xiên và móc xuôi phải . ……………………
-Viết bảng con
-Nhận xét độ cao các chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng.
-GV đưa hoặc viết từ mẫu.Cửu Long
-Tại sao lại viết hoatừ này ?
GV :Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta,

chảy qua nhiều tỉnh ở Nam bộ
-Viết bảng con
-Nhận xét khoảng cách nối nét các chữ
c. Viết câu ứng dụng :
-GV đưa băng giấy có ghi câu ca dao.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
-Yêu cầu HS tìm từ viết hoa
-Em hãy nêu nội dung của câu ca dao?
-GV: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao
-HS nhắc lại bài cũ
- 3HS viết bảng lớp
- HS khác viết bảng con
-HS theo dõi và ghi nhớ
-C, L giống phần trên
-HS viết C,L N
-HS đọc từ úng dụng
-Là tên dòng sông lớn chảy qua các
tỉnh Nam Bộ
-HS viết từ Cửu Long
-HS đọc câu ca dao
Công, Thái Sơn, Nghóa
-Hs nói nội dung câu ca dao
8
*Viết bảng con:
-Công, Thái Sơn, Nghóa
-GV nhận xét khoảng cách từ chữ viết hoa sang
chữ thường
3. Hướng dẫn viết vở
-1 dòng chũ C

-1 dòng chữ L, N
-2 dòng Cửu Long
-2 lần câu ca dao
-Chú ý hướng dẫn HS viết đúng độ cao, đúng
nét
4. Chấm chữa bài:
-Thu vở chấm- nhận xét về chữ viết, cách trình
bày
5. Củng cố dặn dò
-Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp
Nếu có thời gian các em viếtbài thêm ở nhà

-HS viết bảng con
-Hs viết bài. Chú ý tư thế ngồi, cách
cầm viết, trình bày đẹp.
HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm
Tuần 5: ÔN CHỮ HOA : C ( TIẾP)
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Củng cố cách viết chữ viết hoa C Ch qua các bài tập
-Viết tên Chu Văn An cỡ chữ nhỏ
-Viết câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dòu dàng dễ nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu chữ viết hoa Ch
9
-Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết sẵn trên giấy ô li.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A-Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS
-Viết bảng con :Cửu Long, Công
-GV nhận xét
B-Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn viết bảng con
a.Luyện viết chữ hoa
-Em tìm các chữ viết hoa của bài tuần 5
-Gv đưa hoặc viết chữ mẫu và hướng dẫn cách
viết.
-Các chữ C,V,A,N đều đã
hướng dẫn ở các tiết trước.
Riêng chữ Ch Các em chú ………………………
ý khoảng cách chữ C và h để tạo ra Ch
• Viết bảng con: Ch, V ,A, N
-GV nhận xét về khoảng cách chữ C sang chữ h.
b- Luyện viết từ ứng dụng
-Gv đưa ra chữ mẫu.
-Các em có biết Chu Văn An là ai không?
-GV: Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng đờiTrần,
ông có nhiều học trò là nhân tài của đất
nước.
-Những chữ nào viết ở độ cao 2,5 ô.
• Viết bảng con : Chu Văn An
-Nhận xét độ cao khoảng cách các chữ
c.Luyện viết câu ứng dụng
-GV đưa hoặc viết câu ca dao
Chim khôn kêu tiếng rảng rang

Người khô nói tiếng dòu dàng dễ nghe
-GV: Câu ca dao muốn khuyên con người phải
biết nói năng dòu dàng lòch sự.
-Trong câu ca dao có chữ nào viết hoa?
• Viết bảng con : Chim, Người
-Nhận xét khoảng cách các chữ , couch nối nét
3. Hướng dẫn viết vào vở
-GV nêu yêu cầu HS viết cỡ chữ nhỏ
+1 dòng chữ Ch
+ 1 dòng chữ V, A
-1 HS nêu lại bài đã học
-HS viết bảng lớp và bảng con
Ch, V,A,N
-HS nghe và nhớ
-HS viết bảng con mỗi chữ viết 2 đến
3 lần
-HS đọc từ ứng dụng
-HS trả lời
C,H,V A
-HS viết bảng con
-HS đọc câu cadao
- Chữ viết hoa là :Chim, Người
HS viết bảng con
-HS viết vào vở theo sự hướng dẫn của
GV
10
+ 2 dòng Chu Văn An
+2 lần câu tục ngữ
-Chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ
caovà khoảng cách giữa các chữ.

4. Chấm chữa bài:
_Thu vở chấm và nhận xét sửa chũa
5.Củng cố dặn dò
_Về nhà viết tiếp –thuộc câu ca dao
-HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm
Tuần 6: ÔN CHỮ HOA : D Đ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
-Củng cố lại cách viết hoa chữ D , Đ qua bài tập sau:
-Viết tên riêng Kim Đồng cỡ chữ nhỏ .
-Viết câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ: Dao có mài có sắc, người có học mới khôn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Mẫu chữ viết hoa D Đ.
Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết sẵn trên giấy có dòng kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Bài cũ:
-Kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Viết bảng:Chu Văn An, Chim.
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con
a.Luyện viết chữ hoa.
-GV viết các chữ mẫu và hướng dẫn cách viết
từng chữ.
- Chữ D cao mấy ô li?
-1 HS nêu lại nội dung bài trước.

-HS viết bảng lớp và bảng con.

-HS theo dõi ghi nhớ.
Chữ D cao 2,5 ô li
11
- GV : chữ D gốm 1 nét kết hợp
của 2 nét cơ bản lượn 2 đầu
(dọc) và nét cong phải nối liền ……………………
tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Chữ Đ viết giống chữ D nhưng có thêm dấu
gạch ngang ở giữa chữ
-Chữ K gồm mấy nét?
-Nét 1 và nét 2 giống chữ nào đã học ở lớp 2?
-GV:Nét 3 là nét kết hợp của
2 nét cơ bản:móc xuôi phải
và móc ngược phải nối liền
nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ ………………………
giữa thân chữ
*Viết bảng con chữ:D, Đ,K
-Nhận xét về độ cao,các nét móc.
b.Luyện viết từ ứng dụng.
-GV đưa chữ mẫu: Kim Đồng
-Em có biết Kim Đồng là người như thế nào?
-GV:anh là một trong những đội viên đầu tiên
của đội TNTP.Anh tên thật là Nông Văn Dền
quê ở bản Nà Mạ,huyện Hà Quảng,tỉnh Cao
Bằng,anh hi sinh lúc 15 tuổi(1943)
-Giáo viên viết mẫu và lưu ý HS couch nối nét
từ chữ hoa sang chữ thường.
*Viết bảng con: Kim Đồng

-Nhận xét.
c.Luyện viết câu ứng dụng.
-GV đưa ra câu tục ngữ: Dao có mài mới
sắc,người có học mới khôn.
-GV:con người phải chăm học mới khôn ngoan,
trưởng thành.
*Viết bảng con :Dao
-Nhận xét.
3.Hướng dẫn HS viết vào vở.
-GV nêu yêu cầu viết chữ cỡ nhỏ.
+1 dòng chữ D.
+1 dòng chữ Đ K
+2 dòng Kim Đồng.
+5 lần câu tục ngữ.
-Yêu cầu HS viết đúng độ cao,nối nét trình bày
bài đẹp.
4.Chấm chữa bài.
3 nét.
Giống chữ i hoa
-HS viết mỗi chữ 2 đến 3 lần .
-HS đọc từ ứng dụng.
-HS trả lời.
-HS viết bảng con từ ứng dụng

-HS đọc câu tục ngữ
-HS viết bảng con.
-HS viết bài theo yêu cầu của GV,
chú ý tư thế ngối viết, couch cầm
bút
12

-Thu vở chấm-Nhận xét về trình bày bài viếtcủa
HS
5.Củng cố- Dặn dò
-Về nhà viết tiếp-Học thuộc câu tục ngữ. Luyện
viết ở nhà

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm
Tuần 7 ÔN CHỮ HOA : E Ê
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
-Củng cố cách viết các chữ viết hoa E,Ê qua bài tập
-Viết tên riêng Ê-đê cỡ chữ nhỏ
-Viết câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ : Em thuận anh hoà là nhà có phúc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Mẫu chữ viết hoa E,Ê
_Từ và câu tục ngữ được viết sẵn trên giấy kẻ ô li
I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A- Kiểm tra bài cũ
-Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà
-Yêu cầu viết bảng con:Kim Đồng, Dao
-Nhận xét
B-Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết bảng con
a. a.Luyện viết chữ hoa
-GV đưa hoặc viết chữ mẫu và hướng dẫn
cách viết
-Chữ E : Bắt đầu dặt bút từ giữa dòng kẻ 3 và

4 viết nét cong dưới hẹphơn
chữ C chuyển hướng viết tiếp
2 nét cong trái tạo vòng xoắn
to ở đầu chữ và vòng xoắn ……………………
nhỏ ở giữa thân chữ phần cuối
nét cong trái thứ hai lượn lên rồi
-1 HS nhắc lại bài cũ
-3HS viết bảng lớp
-HS khác viết bảng con
- HS nghe và ghi nhớ
13
dừng bút ở giữa đường kẻ một và hai
-Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào ?
• Viết bảng con
-Nếu HS chưa viết đúng GV hướng dẫn cách
viết lại một lần nữa.
b.Luyện viết từ ứng dụng
-GV Viết chữ mẫu Ê-đê
_GV: Ê-đê là một dân tộc thiểu số có trên
270.000 người sóng chủ yếu ở các tỉnh Đắc
Lắc,Phú Yên, Khánh Hoà.
-Em có nhận xét gì về cách viết từ Ê-đê.
• Viết bảng con .
-Nhận xét khoảng couch các chữ, độ cao
b.Luyện viết câu ứng dụng
-GV đưa ra câu viết sẵn :Em thuận anh hoà là
nhà có phúc
-Em viết hoa chữ gì ? Vì sao?
-Em giải thích câu tục ngữ trên?
GV:Anh em biết yêu thương nhau, giúp đỡ

nhau thì gia đình đầm ấm hạnh phúc
-Viết bảng con: Ê-đê, Em
-Nhận xét
3. Hướng dẫn viết vào vở
-Yêu cầu HS viết chữ cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ C
+ 1 dòng chữ Ê
+2 dòng Ê-đê
+5lần câu tục ngữ
-Chú ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi.Viết
đúng độ cao, nối liền nét
4. Chấm chữa bài
-Thu vở chấm và nhận xét về khoảng
couch các chữ, độ cao và couch nối nét
5. Củng cố dặn dò:
Về nhà viết thêm bài ở nhà. Học thuộc câu
tục ngữ
-Chữ Ê có dấu phụ.
-HS viết bảng con chữ E, Ê
-HS đọc từ Ê –đê
- Chỉ viết hoa chữ Ê chữ “đê”không
viết hoa có dấu gạch nối ở giữa
-HS viết bảng con Ê-đê
-HS đọc câu tục ngữ
-HS: Viết hoa chữ :Em,vì chữ đầu câu
-HS trả lời
-HS viết bảng con
-HS viết vào vở theo yêu cầu của GV.
Chú ý cách cầm bút, tư thế ngồi
14


Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm
Tuần 8: ÔN CHỮ HOA : G
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ hoaG thông qua bài tập ứng dụng:
+Viết tên riêng: Gò Công bằng cỡ chữ nhỏ
+Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu chữ viết hoa G
-Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
15
A. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra học sinh viết bài ở nhà
-Yêu cầu HS viết bảng con: Ê –đê, Em
Nhận xét bài cũ
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết bảng con
a.Luyện viết chữ hoa
-Trong bài viết hôm nay các em được viết những
chữ hoa nào ?
-Hôm nay cô sẽ củng cố lại couch viết chữ G.
-GV đưa chữ mẫu
-Chữ G được viết mấy nét ?

-Nét 1 viết giống chữ hoa gì?
-Nét 2 là gì ?
-GV viết mẫu và hướng dẫn viết :
Chữ G độ cao chữ là 4 ô li, phần
trên được viết gần giống chữ
hoa C, cao 2,5 ô li. Phần nét …………………………
khuyết cần viết thẳng và cân
đối kéo xuống 1,5 ô li.
-GV : Các chữ C và K cô đã hướng dẫn các em ở
các tiết trước.
• Viết bảng con chữ G,C,K
-GV nhận xét về độ cao, các nét khuyết của các
chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng
-GV giới thiệu từ : Gò Công
-Em có biết Gò Công ở đâu?
-GV: Gò Công là tên một thò xã thuộc tỉnh Tiền
Giang trước đây là nơi đóng quân của ông Trương
Đònh là một nghóa quân chống Pháp.
• Viết bảng con: Gò Công
-GV nhận xét, chú ý phần khoảng cách từ chữ hoa
sang chữ thường.
d. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV nêu câu ứng dụng :
“Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau”
-Em có hiểu câu tục ngữ nói gì?
-GV: Câu tục ngữ khuyên : Anh em trong nhà phải
đoàn kết yêu thương nhau.
-3 HS viết bảng lớp

-HS khác viết bảng con
-HS: G,C,K
-2 nét
- Viết giống chữ hoa C
-Nét khuyết
-HS viết bảng con
-HS đọc từ ứng dụng
-HS trả lời
-HS viết bảng con
-HS đọc câu ứng dụng
-HS trả lời
16
-Trong câu tục ngữ những chữ nào được viết hoa?
Vì sao?
• Viết bảng con : Khôn, Gà
GV nhận xét
3. Hướng dẫn viết vào vở
-GV yêu cầu chữ cỡ nhỏ
+1 dòng chữ G
+1 dòng chữ C,Kh
+2 dòng Gò Công
+2 lần câu tục ngữ
-Gv chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét,đúng độ
cao, khoảng cách giữa các chữ.
4. Chấm chữa bài
-GV chấm 5 đến 7 bài,nhận xét về chữ viết,
cách trình bày bài .
5. Củng cố dặn dò:
-Về nhà viết tiếp bài ở nhà. Học thuộc câu tục
ngữ

-Chữ Khôn, Gàvì là chữ đầu câu thơ
-HS viết bảng con
-HS viết bài theo yêu cầu của GV
-Chú ý tư thế ngồi và cách cầm bút
-HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm
Tuần 9 ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
-Củng cố cách viết chữ hoa đã học thông qua bài tập ứng dụng sau.
-Viết tên riêng Ba-na, Ê-đê, Xơ-đăng, Gia-rai.
-Viết bài ứng dụng là 1 đoạn văn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.GV giao nhiệm vụ.
-Đây là bài viết ở nhà-GV yêu cầu HS viết bài theo yêu cầu của từng bài tập.
17
-Chú ý viết nối nét cong của chữ hoa với nét cong của chữ thường. Nét móc của chữ hoa với
nét móc của chữ thường.
-Chú ý đặt bút đúng điểm viết,viết đúng độ cao của từng chữ.
-Nhất là đoạn văn HS phải đọc kỹ để hiểu nội dung bài-Viết đúng chính tả,khoảng cách các
chữ phải đều nhau.
-GV nhắc HS hôm sau nộp vở Tập Viết để GV chấm bài.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm
Tuần 10 ÔN CHỮ HOA : G (TIẾP)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Củng cố cách viết chữ hoa G ( Gi) thông qua các bài tập ứng dụng.
+Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Ông Gióng
+Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: “ Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương”
II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T
- Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra bài viết của HS-Chấm 1 số vở và yêu cầu HS
viết các từ: Gò Công; G.
B.Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn luyện viết trên bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
-Yêu cầu HS đọc bài viết .Tìm và nêu các chữ hoa có
trong bài?
-GV:Hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố cách viết chữ
hoa G trong chữ Gi
-GV treo bìa chữ G lên bảng.Hỏi:
-HS viết bảng con, bảng lớp
-HS:G , Ô , T , X
-HS quan sát.
18
Chữ G được viết mấy nét?
+Nét 1 viết hoa giống chữ gì?
+Nét 2 là nét gì? ………………………
-GV vừa nói vừa viết mẫu.
-Chữ G được viết liền với chữ “i” thành chữ Gi (Giê-i)
:Độ cao chữ G là 4 ô li phần trên được viết gần giống chữ

hoa C, cao 2,5 ô li phần nét khuyết cần viết thẳng và cân
đối kéo xuống 1,5 ô li.Từ G nối sang “i”tạo thành Gi.
-GV đưa tiếp chữ hoa Ô,T.
-Chữ Ô được viết 1 nét,phần cuối nét
lượn cong vào bụng chữ,không to quá …………………………
hay nhỏ quá.
-Chữ T cao bằng chữ hoa Ô cũng
được viết 1 nét, phần đầu nét chú
ý viết phối hợp 2 nét cơ bản cong
trái nhỏ và lượn ngang,sau đó lượn …………………………
đầu bút trở lại tạo thành vòng xoắn
ở đầu chữ rồi viết tiếp nét cơ bản cong
trái to,phần cuối nét lượn cong vào trong.
*Viết bảng con: Gi, Ô, T mỗi chữ 2 lần.
*Nhận xét cách nối nét chữ “G” sang chữ “i”
2.Luyện viết từ ứng dụng.
-GV đưa từ ứng dụng: Ông Gióng.
-Các em có biết Ông Gióng là ai không?
-GV: theo truyền thuyết Ông Gióng quê ở làng Gióng
(nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội) là người
sống vào thời vua Hùng,đã có công đánh đuổi giặc ngoại
xâm.
-Trong tư ø ứng dụng có những chữ nào viết 2,5 ô li?
-Chữ nào viết hoa cao 4 ô li.
-Sau đó GV viết mẫu:Ông Gióng.
Lưu ý HS couch viết nối nét giữa các chữ
-Viết bảng con:Ông Gióng
-Nhận xét:Chú ý cách viết liền mạch ở chữ Gióng.
c..Luyện viết câu ứng dụng.
-GV đưa câu ứng dụng:

Gió đưa cành trúc la đà.
Tiếng chuông Trấn Vũ,canh gà Thọ Xương.
-GV:Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình
trên đất nước ta. Tiếng chuông ở chùa Trấn Vũ và tiếng
gà gáy sáng và gợi cho ta nghó đến 1 khung cảnh thật êm

2 nét
C
Nét khuyết.
-HS viết bảng con.
-HS đọc từ ứng dụng
-HS trả lời.
-Chữ ô, g.
- Chữ G
-HS viết bảng con.
-HS đọc

19
-Câu ca dao có những chữ nào được viết hoa?Vì sao?
*Bảng con:Gió,Tiếng,Trấn Vũ,Thọ Xương.
*Nhận xét HS viết về cách nối nét.
3.Hướng dẫn viết vào vở.
-GV nêu yêu cầu viết theo chữ cỡ nhỏ.
+1 dòng chữ Gi
+1 dòng chữ Ô và T
+2 dòng :Ông Gióng.
+2 lần câu ca dao.
-GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý về độ cao
và khoảng cách giữa các chữ.
4.Chấm, chữa bài.

-GV chấm nhanh khoảng 5 đến7 bài.Nêu nhận xét về các
bài đã chấm.
5.Củng cố dặn dò
-Nên học thuộc câu ca dao.
-Luyện viết thêm ở nhà.
-Gió,Tiếng- Chữ đầu dòng thơ, Trấn
Vũ,Thọ Xương là tên riêng
-HS viết bảng con.
-HS viết vào vở theo yêu cầu của
GV.
-Trình bày bài đúng mẫu,đẹp.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
20
Thứ ngày tháng năm
Tuần 11 ÔN CHỮ HOA : G (T IẾP)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ hoa G (Gh) qua các bài tập ứng dụng :
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Ghềnh Ráng.
+ Viết câu ca dao : “ Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương”
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu các chữ viết hoa G,R,Đ
- Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng:Ông Gióng,Trấn Vũ.
-Nhận xét.

B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
-GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 11.Tìm và nêu các
chữ viết hoa.
-GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ G, R, Đ.
-GV treo chữ mẫu Gh.
+Chữ G cao mấy ô li?
+Chữ H cao mấy ô li?
-GV viết và nói:Viết chữ G phần
trên giống chữ C, cao 2,5 ô li,
phần nét khuyết viết thẳng và cân ……………………………
đối kéo xuống 1,5 ô li.Từ “G” nối
sang “h” tạo thành Gh.
-GV đưa tiếp chữ R và hướng dẫn.
-Chữ R gồm 2 nét:Nét 1 là nét
móc ngược trái,Nét 2 là nét kết
hợp của nét cong trên và móc
ngược phải, 2 nét nối với nhau tạo ………………………
thành vòng xoắn giữa thân chữ.
-GV viết mẫu chữ R.
-1 HS nêu lại những bài đã học tuần 10.
-3 HS viết bảng lớp, HS khác viết bảng
con.
-HS:G , R , Đ , A , L , C , V.
-HS quan sát.
-Chữ G cao 4 ô li.
-Chữ h cao 2,5 ôli.
21

-GV đưa tiếp chữ Đ.
+Chữ Đ được cấu tạo giống chữ nào đã học?
+Chữ D và Đ có điểm nào khác nhau?
-GV viết mẫu chữ Đ vừa viết vừa nói lại cách viết.
*Viết bảng con:Gh , R , Đ.
*Nhận xét khoảng cách giữa chữ G và h.
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ :Ghềnh Ráng.
-GV: Ghềnh Ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng
cảnh ở Bình Đònh có bãi tắm rất đẹp
-Trong từ Ghềnh Ráng những chữ nào viết 4 ô li ?
-Những chữ nào viết 2,5 ô li?
-GV viết mẫu từ: Ghềnh Ráng
• Viết bảng con : Ghềnh Ráng.
-Nhận xét: Chú ý khoảng cách chữ G sang “ h” và các
chữ khác.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
-Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
-GV : Câu ca dao nói lên niềm tự hào về di tích lòch sử
Loa Thành từ thời An Dương Vương cách đây hàng nghìn
năm.
-Trong câu ca dao những tiếng nào được viết hoa âm đầu
? Vì sao?
• Viết bảng con : Ai,Ghé,Đông Anh , Loa
Thành,Thục Vương
• Nhận xét về độ cao, khoảng couch các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:

-Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
+1 dòng chữ Gh
+ 1 dòng chữ R,Đ
+1 dòng Ghềnh Ráng
+2 lần câu ca dao
-Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế ,lưu ý về độ cao,
khoảng cách chữ.
4.Chấm chữa bài :
-Thu 5 đến 7 vở để chấm- nhận xét
5.Củng cố dặn dò:
-Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu ca dao
-Chữ Đ giống chữ D
-Chữ Đ thêm 1 nét thẳng ngang.
-HS viết bảng con
-HS đọc.
-Chữ G
-h, g
-HS viết bảng con.
-HS đọc.
-HS trả lời.
-Ai,Ghé- vì là chữ đầu dòng
-Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương-
tên riêng
-HS viết bảng con
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Trình bày bài sạch đẹp
-Nhận xét
HS lắng nghe
22
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm
Tuần 12: ÔN CHỮ HOA : H
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ hoa H qua các bài tập ứng dụng :
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Hàm Nghi
+ Viết câu ca dao : “ Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vònh Hàn”
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu các chữ viết hoa H, N, V
- Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng: Ghềnh Ráng, Đông Anh, Ghé
-Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
-GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 12.Tìm và nêu các
chữ viết hoa.
-GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ H,N,V
-GV treo chữ mẫu H
+Chữ H cao mấy ô li? Được viết mấy nét?
-GV viết và nói: Chữ H :Nét 1: Gồm 2 nét cơ
-1 HS nêu lại những bài trước đã học
-3 HS viết bảng lớp,
-HS khác viết bảng con.

-HS: H, N, V
-HS quan sát.
-Chữ H cao 2,5 ôli. Gồm 3 nét
23
bản cong trái lượn ngang.
N2: là nét kết hợp của 3 nét cơ bản :
khuyết ngược, khuyết xuôi và móc ………………………
phải.N3 là nét thẳng đứng chia đôi chữ H
-GV đưa chữ N. Chữ N gồm có mấy nét?
-Chữ N: Gồm 3 nét móc ngược
trái thẳng xiên và móc xuôi phải . ……………………
-GV viết mẫu chữ V vừa viết vừa nói
-Chữ V được viết gồm 3 nét. .
-Nét1 là kết hợp của nét cong
trái và lượn ngang,nét 2 là nét
sổ thẳng,nét 3là nét móc xuôi ……………………
*Viết bảng con: H, N, V
*Nhận xét khoảng cách giữa các nét chữ
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ : Hàm Nghi
-GV: Các em có biết Hàm Nghi là ai không?
GV: Hàm Nghi (1872- 1943) làm vua năm 12 tuổi, có
tinh thần yêu nước, chống thục dân Pháp , bò thực dân
Pháp bắt đưa đi đày ở An-giê-ri rồi bò mất ở đó.
-Trong từ Hàm Nghi những chữ nào viết 2,5ô li ?
-GV viết mẫu từ: Hàm Nghi
• Viết bảng con
-Nhận xét: Chú ý khoảng cách chữ Nghi và các chữ
khác.
c. Luyện viết câu ứng dụng:

-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sừng đứng trong vònh Hàn
-Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
-GV :Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp và hùng vó ở
miền Trung nước ta.
-Trong câu ca dao những từ nào được viết hoa âm đầu ?
Vì sao?
• Viết bảng con :
• Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
-Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
 1 dòng chữ H
 1 dòng chữ N, V
 1 dòng Hàm Nghi
Chữ N gồm có 3 nét
HS đọc từ ứng dụng
HS trả lời
-Chữ H,N, h
-HS viết bảng con
-HS đọc.
HS trả lời
Từ : Hải Vân,Hòn Hồng, Hàn. Vì đều
là tên riêng
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Trình bày bài sạch đẹp
24
 2 lần câu ca dao
-Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế ,lưu ý về độ cao,

khoảng cách chữ.
4.Chấm chữa bài :
-Thu 5 đến 7 vở để chấm- nhận xét
5.Củng cố dặn dò:
-Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu ca dao
-Nhận xét
HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
Tuần 13: ÔN CHỮ HOA: I
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ hoa I qua các bài tập ứng dụng :
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Ông Ích Khiêm
+ Viết câutục ngữ :” Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí”
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu các chữ viết hoa I, Ô, K
- Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng: Hàm Nghi, Hải Vân
-Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
GV dựa vào mục đích yêu cầu để giới thiệu
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
-GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 13.Tìm và nêu các
-1 HS nêu lại những bài trước đã học

-3 HS viết bảng lớp,
-HS khác viết bảng con.
-HS: I, Ô, K
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×