Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

máy biến áp một pha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 27 trang )

GVHD:Trần Văn Chiến
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cấu tạo của động cơ điện gồm có các bộ phận
nào?
- Nêu nguyên lý làm việc của động cơ điện một
pha
ĐÁP ÁN
- Gồm có 2 bộ phận là stato và ro to.
- Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây
quấn Stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn
Rôto, tác dụng từ của dòng điện làm Rôto động
cơ quay.
Điện đợc chuyển từ nhà máy sản xuất điện
đến các nơi sản xuất và tiêu dùng nh thế nào?

Chức năng của máy biến áp là gì?
Máy biến áp một pha là thiết bị điện dùng để biến đổi điện
áp của dòng điện xoay chiều một pha
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
Máy biến áp 1 pha Máy biến áp cao tần
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1.Cấu tạo:
Hãy mô tả cấu tạo của máy biến áp một pha
Hình 46.1: Máy biến áp 1
pha dùng trong gia dình:
1. Hai ổ lấy điện ra, 2 vôn
kế, 3 ampe kế, 4 nút điều
chỉnh, 5 aptomat
Hình 46.2: Cấu tạo máy
biến áp một pha:
1. Lõi thép, 2. Dây quấn



Lâi thÐp
D©y quÊn s¬ cÊp
D©y quÊn thø cÊp
CÊu t¹o cña m¸y biÕn ¸p mét pha

Cấu tạo máy biến áp một pha.
Lõi thép
Dây quấn
Dây sơ cấp Dây thứ cấp
Vật liệu
chế tạo
Nhiều lá thép kỹ
thuật điện ghép lại
thành một khối
Dẫn từ cho máy
Dây điện từ bọc lớp cách điện
Tạo ra từ tr%ờng
khi có dòng điện
Tạo ra dòng điện
cảm ứng khi có
từ tr%ờng
Chức năng
Bộ
phận
Tiêu
chí
Hỡnh 46.2: Cu to mỏy
bin ỏp mt pha:
1. Lừi thộp, 2. Dõy qun

1
2
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1.Cấu tạo:
Máy biến áp một pha gồm có 2 bộ phận chính là: lõi thép và dây
quấn.
Hình 46.2: Cấu tạo máy
biến áp một pha:
1. Lõi thép, 2. Dây quấn
a. Lõi thép
- Lõi thép được làm bằng các lá
thép kĩ thuật điện dày từ 0,35 – 0,5
mm, có lớp cách điện, ghép thành
một khối, Chức năng dùng để dẫn
từ cho máy


b. Dây quấn
- Dây quấn được làm bằng dây điện từ, vì
dây này mềm, có độ bền cơ học cao, khó
đứt, dẫn điện tốt. Chức năng dùng để dẫn
điện
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1.Cấu tạo:
Hình 46.2: Cấu tạo máy
biến áp một pha:
1. Lõi thép, 2. Dây quấn
a. Lõi thép
b. Dây quấn
- Hãy phân biệt dây quấn thứ cấp

và sơ cấp?
=> Dây quấn sơ cấp: được nối
với nguồn điện có N
1
vòng dây.
Dây quấn thứ cấp: được nối với
phụ tải có N
2
vòng dây
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1.Cấu tạo:
2. Nguyên lý làm việc
- Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có
nối trực tiếp với nhau về điện
không ?
=> Không, vì dây quấn sơ cấp và
thứ cấp không nối trực tiếp với
nhau
1. Dây quấn sơ cấp
2. Dây quấn thứ cấp.
3. Lõi thép
1. Dây quấn sơ cấp
2. Dây quấn thứ cấp.
3. Lõi thép
1
2
3
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1.Cấu tạo:
2. Nguyên lý làm việc

- Nhờ có hiện tượng gì mà dòng
điện từ dây quấn sơ cấp chuyển
sang dây quấn thứ cấp ?
=> Nhờ có hiện tượng cảm ứng
điện từ
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1.Cấu tạo:
2. Nguyên lý làm việc
1. Dây quấn sơ cấp
2. Dây quấn thứ cấp.
3. Lõi thép
- Tỉ số điện áp của hai quấn bằng
tỉ số vòng dây của chúng
k
N
N
U
U
==
2
1
2
1
(Hệ số biến áp)
- Điện áp lấy ra ở thứ cấp U
2
1
2
12
N

N
UU =

Bài tập 1
N
1
=1650 vũng
N
2
=90 vũng
U
1
= 220V
U
2
=36V
U
2
=

?
N
2
=?
1 1
2 2
U N
=
U N
(vòng)

Một máy biến áp một pha có N
1
= 1650 vòng, N
2
= 90 vòng.
Dây quấn sơ cấp đấu với nguồn điện áp 220V. Xác định điện
áp đầu ra của dây quấn thứ cấp U
2
. Muốn điện áp U
2
= 36V
thì số vòng dây của dây quấn thứ cấp phảI là bao nhiêu?
Giải:
GT:
KL:
Theo công thức:
Vậy số vòng dây của cuộn th cấp là 270 vòng
U
2
=
U
1
. N
2
N
1
=
220 . 90
1650
12 V

U
2
=
U
2
= 36V thỡ s vũng dõy ca dõy qun th cp l:
1 1
2 2
U N
=
U N
N
2
=
U
2
. N
1
U
1
=
36 . 1650
220
=
270
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1.Cấu tạo:
2. Nguyên lý làm việc
1. Dây quấn sơ cấp
2. Dây quấn thứ cấp.

3. Lõi thép
-
Máy biến áp có U
2
> U
1
được gọi là máy
biến áp tăng áp
-
Máy biến áp có U
2
< U
1
được gọi là máy
biến áp giảm áp
-
Máy biến áp có U
2
> U
1
được gọi
là máy biến áp gì?
-
Máy biến áp có U
2
< U
1
được gọi là
máy biến áp gì?


ví dụ
U
1
=220 (V), U
2
=110 (V)= u
2
N
1
= 460 (vòng), N
2
= 230 (vòng),
U
1

= 160 (V)
N
1


?( N
2
không đổi)
Một máy biến áp giảm áp có U
1
= 220 v, U
2
= 110 v, số vòng dây N
1
= 460

vòng, N
2
=230 vòng. khi điện áp sơ cấp giảm, U
1
=160 v, để giữ U
2
=110 v
không đổi, nếu số vòng dây N
2
không đổi thì phải điều chỉnh cho N
1
bằng
bao nhiêu?
Giải:
GT:
KL:
Theo công thức
Vậy số vòng của cuộn sơ cấp là 334 vòng.
1'
1' 2
1'
1' 1'
2 2 2
230
160 334
110
u
N N
N u
u

N u
N
= => =
=> = =
(Vòng)
Để giữ U
2
không đổi khi U
1
ta phải tăng hay giảm số vòng dây N
1
?

Bài tập 2 : H y điền vào chỗ trống ( ) từ hoặc ký hiệu ã
thích hợp sau : >, <, tăng, giảm, tăng áp, giảm áp.
>
tăng áp
a) Nếu có N
2
N
1
thì U
2
> U
1
, ta có máy biến áp
b) Nếu có N
2
N
1

thì U
2
< U
1
, ta có máy biến áp
c) Để giữ U
2
không đổi, khi U
1
giảm ta số vòng dây
N
1
, ng%ợc lại, khi U
1
tăng ta số vòng dây N
1
<
hạ áp
giảm
tăng

Nối hai đầu dây quấn sơ cấp với nguồn điện
có điện áp sơ cấp U
1
, trong dây quấn sơ cấp có
dòng điện. Lõi sắt nhiễm từ và từ tr%ờng biến thiên
trong lõi sắt. Nhờ có cảm ứng điện, dây quấn thứ
cấp có điện áp thứ cấp U
2
.

Nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha
Bài tập: Chọn từ sau điền vào chỗ ( )
cảm ứng điện điện áp thứ cấp U
2
điện áp sơ cấp U
1
Nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha

Nguyªn lý lµm viÖc cña m¸y biÕn ¸p mét pha

Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1.Cấu tạo:
2. Nguyên lý làm việc
-
Khi máy biến áp làm việc, điện áp đưa vào dây
quấn sơ cấp là U
1
, trong dây quấn sơ cấp có
dòng điện. Nhờ cảm ứng điện từ giữa dây quấn
sơ cấp và dây quấn thứ cấp, điện áp lấy ra ở 2
đầu dây quấn thứ cấp là U
2
.
-
Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số
vòng dây của chúng.
k
N
N
U

U
==
2
1
2
1
K : (Hệ số biến áp)
1
2
12
N
N
UU =



Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1.Cấu tạo:
2. Nguyên lý làm việc

-
Máy biến áp có U
2
> U
1
được gọi là máy
biến áp tăng áp
-
Máy biến áp có U
2

< U
1
được gọi là máy
biến áp giảm áp
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1.Cấu tạo:
2. Nguyên lý làm việc
3. Các số liệu kĩ thuật.
Công suất định mức, đơn vị là VA (đọc là vôn ampe),
kVa ( kilô vôn ampe)
Điện áp định mức, đơn vị là V.
Dòng điện định mức, đơn vị là A
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1.Cấu tạo:
2. Nguyên lý làm việc
3. Các số liệu kĩ thuật.
4. Sử dụng
Hãy nêu công dụng của máy biến áp một pha ?
=> Dùng để giữ điện áp thứ cấp phù hợp với đồ dùng
điện khi điện áp sơ cấp thay đổi.
Dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều phù
hợp với đồ dùng điện.
Dùng cho các thiết bị đóng cắt, các thiết bị chuyên dùng
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
1.Cấu tạo:
2. Nguyên lý làm việc
3. Các số liệu kĩ thuật.
4. Sử dụng
Hãy nêu yêu cầu sử dụng máy biến áp ?.
=> - Điện áp đưa vào không lớn hơn điện áp định mức.

- Không để máy làm việc quá công suất định mức.
- Máy biến áp phải để nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát, ít
bụi.
- Máy mới mua hoặc để lâu trước khi sử dụng phải dùng
bút thử điện

Điện áp đầu vào không
lớn hơn điện áp định
mức
Chú ý
khi sử dụng
máy biến
áp
Không để máy làm
việc quá công suất
định mức
Đặt máy ở nơi sạch sẽ,
khô ráo, thoáng mát và
ít bụi
Máy mới hoặc để lâu
phải kiểm tra an toàn
điện tr%ớc khi dùng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×