Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

TIẾT 44-CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.77 KB, 9 trang )

PHÒNG GD-ĐT VÕ NHAI
PHÒNG GD-ĐT VÕ NHAI
MÔN: HÓA HỌC 9
MÔN: HÓA HỌC 9
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG GIAO
GIÁO VIÊN: HOÀNG BÍCH HỒNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là hợp chất hữu cơ? Hợp chất hữu
cơ được phân loại như thế nào?

Câu 2- Phân loại các hợp chất sau: C
6
H
6
, CaCO
3
, C
4
H
10
,
C
2
H
6
O, NaNO
3
, CH
3
NO


2
, NaHCO
3
, C
2
H
3
O
2
Na vào bảng
dưới đây cho thích hợp?
HỢP CHẤT HỮU CƠ
HỢP CHẤT
VÔ CƠ
Hiđrôcacbon Dẫn xuất của hiđrôcacbon
C
6
H
6
C
4
H
10
C
2
H
6
O, CH
3
NO

2
C
2
H
3
O
2
Na
CaCO
3
, NaNO
3
NaHCO
3
* Hợp chất hữu cơ
* Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.(Trừ
CO, CO
2
, H
2
CO
3
, các muối cacbonat kim loại…)
Dẫn xuất hiđrocacbon
Hiđrocacbon
CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
TIẾT 44:
I – ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử
 Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđrô có hóa trị I,

Oxi có hóa trị II.
 Cacbon(IV):
C
; Hiđrô(I) H ; Oxi(II) O
 VD: Phân tử CH
4
:
C
H
H H
H
 CH
3
Cl:
C
H
H
H
Cl ;
CH
3
OH:
C
H
H O - H
H

2. Mạch cacbon
2. Mạch cacbon
C C

H
H
H
H
H ;
H
 C
2
H
6
:
H
H
H
H


H
C
3
H
8
: C C C
H
H
H
 Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực
với nhau để tạo thành mạch cacbon.
 Có ba loại mạch cacbon: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
H H H H

H H
H H H H
C C C C
H H H
H H
H H
H C H
H
C C C
C C
C C
H H
H H
H H
H H
Mạch thẳng
Mạch nhánh
Mạch vòng
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của C
2
H
6
O?
H H
H H
H H
C C O
H H

H H ;
H H
C O C
a) Trật tự liên kết trong phân
tử rượu etylic(dung dịch)
b) Trật tự liên kết trong
phân tử đimetyl ete(khí)
Cùng công thức phân tử C
4
H
10
, tại sao hai chất dưới đây lại khác
nhau?
C C C C
H H H H
H H
H H H H
H H H
H H
H H
C C C
H C H
H
 Mổi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác xác định giữa các nguyên tử
trong phân tử.
Butan
Isobutan
II – CÔNG THỨC CẤU TẠO
 Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử gọi là công thức cấu tạo. Thí dụ:

C C O
H H
H H
H H
C
H
H H
H
- Metan:
Viết gọn: CH
4
- Rượu etylic:
Viết gọn: CH
3
-CH
2
-OH
 Vậy công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa
các nguyên tử trong phân tử.
C O C
H H
H H
H H
- Đimetyl ete:
Viết gọn: CH
3
-O-CH
3
A. C H O
H

H
H
B. C O

H H
H
H H
C. C C H O
H H
H
H H
D. H C C H
H H
H H
HÃY CHỌN CÔNG THỨC VIẾT ĐÚNG
TRONG CÁC CÔNG THỨC DƯỚI ĐÂY?
Hãy viết công thức cấu tạo của các công thức phân
tử sau: CH
3
Br, C
4
H
10
, C
4
H
8
. Biết brom có hóa trị I
H
H C Br

H
H H H H
H H
H H H H
C C C C
(CH
3
Br)
C
4
H
10
(mạch thẳng)
C C C
H C H
H
H H H
H H
H H
C
4
H
10
(mạch nhánh)
H H
H H
H H
H H
C C
C C

C
4
H
8
(mạch vòng)
(CH
3
-Br)
(CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
)
(CH
3
-CH-CH
3
)
CH
3
(H
2
C - CH
2
H
2

C - CH
2
)
- Làm bài tập 1,2,3,4,5(T112/SGK)
- Xem trước bài: Metan

×