Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

hoa 8 t12-16 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.85 KB, 19 trang )

TUẦN 3 – Tiết 5 NGUYÊN TỬ
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức:
Biết được:- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và
vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và
được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trò tuyệt
đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
2.Kó năng
Xác đònh được số đơn vò điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa
vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3 Thái độ: Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú học tập bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Sơ đồ nguyên tử Neon, Hiđrô, Oxi, Natri
- Hs: Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử ở vật lí 7.
C. Các bước lên lớp:
I.Ổn đònh lớp – kiểm tra bài cũ :
II.Tiến trình bài giảng:
1. Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
2.Hoạt động dạy và học:

Hoạt động củaGV-HS Nội dung
Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm nguyên tử
HS: Lấy ví dụ về vật thể tự nhiên (nhân tạo)
 Vật thể đó được làm ra từ những chất (vật liệu) nào ?
-Gv: dựa vào các ví dụ + dùng phương pháp vấn đáp


phân tích các ví dụ để hs hình dung được nguyên tử.
H. Nguyên tử là gì?
- Gv thuyết trình: Có hàng chục triệu chất khác nhau,
nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử. Mỗi nguyên
tử như một quả cầu cầu cực kì nhỏ bé, đường kính cỡ 10
-8
cm.
- Gv đặt vấn đề: Môn vật lí 7 đã học về sơ lược cấu tạo
nguyên tử  Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? mang
điện tích gì?
- Gv :cho hs quan sát sơ đồ của một số nguyên tử Neon,
Hiđrô, Oxi, Natri và phân tích hai thành phần hạt nhân
(mang điện tích dương) và vỏ (mang điện tích âm) của
nguyên tử.
I - Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung
hoà về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron mang điện tích âm.
Electron kí hiệu e, có điện tích nhỏ
nhất (1-)
Hoạt động 2:
Mục tiêu: HS biết cấu tạo nguyên tử
- Gv hướng dẫn hs quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử
Đơteri  Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những loại
hạt chủ yếu nào?
- Gv giới thiệu 2 loại hạt chủ yếu trong hạt nhân.
? Dựa vào các ví dụ ở mục 1  nhận xét gì về số p và số
e trong nguyên tử.

? Vì sao nguyên tử trung hoà về điện.
? Em hãy quan sát sơ đồ nguyên tử Đơteri và Hiđro, nay
là hai nguyên tử cùng loại  Những nguyên tử cùng loại
có cùng số hạt nào trong hạt nhân.
- Gv giới thiệu: đã là hạt nên p, n, e cũng có khối lượng.
Khối lượng các hạt này ra sao? Bằng nhiều thực nghiệm,
người ta đã chứng minh được 99% khối lượng tập trung
vào hạt nhân, chỉ còn 1% là khối lượng các hạt eletron
 Vì vậy có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng của
nguyên tử.
II - Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân được tạo bởi prôton và
nơtron.
+ Proton: kí hiệu p (+)
+ Nơtron: kí hiệu n, không mang điện.
- Trong mỗi nguyên tử số p = số e.
- Các nguyên tử cùng loại đều có cùng
số p trong hạt nhân.
- Khối lượng hạt nhân được coi là khối
lượng của nguyên tử.

Hoạt động 3:
Mục tiêu:HS xác đònh các lớp electron
- Gv: Trong nguyên tử các e chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số e nhất
đònh.
- Gv giới thiệu sơ đồ nguyên tử Nhôm, Canxi Nitơ,
Cacbon và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để hoàn thành
phiếu học tập sau:
Nguyên

tử
Số p
trong
hạt
nhân
Số e
trong
nguyên
tử
Số lớp
e
Số e
lớp
ngoài
cùng
- Hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện một số nhóm lên bảng hoàn thành, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Gv mở rộng:
? Để tạo ra chất này hay chất khác các nguyên tử phải
liên kết với nhau  Nhờ đâu mà các nguyên tử liên kết
được với nhau?
- Gv gợi ý:
? Dựa vào các sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo của
III - Lớp electron.
- Electron chuyển động quanh hạt nhân
và sắp xếp thành từng lớp.
- Chính là nbờ các electron, cụ thể là
các electron lấp ngoài cùng.
nguyên tử, ở lớp 1, lớp 2, lớp 3 có tối đa bao nhiêu

electron.
III. Củng cố – đánh giá:
- Củng cố: Cho biết số p trong hạt nhân nguyên tử một số nguyên tố như sau:
Nguyên tố M P Q R T
Số p 3 10 11 15 19

a) Viết tên và KHHH của mỗi nguyên tố.
b) Biết rằng trong nguyên tử các electron có ở lớp 1 tối đa là 2e, lớp 2 là 8e, lớp 3 tạm thời cũng là
Hãy mô tả các lớp electron trong nguyên tử name nguyên tố trên.
c) Những nguyên tử nào có cùng số lớp electron, có cùng số e lớp ngoài cùng.
IV.Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 3,4,5 trang 15,16 sgk.
-HS làm bài 5 SGk theo mẫu bảng trang 15 SGK.Lưu ý số p= số e, số lớp e thì đếm số vòng.
V. Rút kinh nghiệm:






Ngày giảng : 3/09/2010
TUẦN 3 – Tiết 6: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( 2 tiết)
A. Mục tiêu:
A. Chuẩn kiến thức, kó năng
1.Kiến thức
Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2.Kó năng

- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3 Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Lọ đựng nước cất, tranh phóng to hình 1.8 sgk.
- Hs: quan sát lọ nước ở nhà
C. Các bước lên lớp:
I.Ổn đònh lớp – kiểm tra bài cũ :
- Nguyên tử là gì? Nguyên tử cấu tạo ra sao?
- Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử? Làm bài tập 5 sgk.
II.Tiến trình bài giảng:
1. Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
2.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1:
Mục tiêu:HS tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì
- Nhắc lại chất được cấu tạo từ đâu.
- Hs nhắc lại kiến thức cũ.
- Gv phân tích dựa vào ví dụ: Nước được tạo nên từ nguyên
tử Hiđrô và nguyên tử Oxi. Để tạo ra một gam nước cần
khoảng 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử Hiđrô và sáu vạn tỉ tỉ nguyên
tử Oxi. Một con số vô cùng lớn, nên đáng lẽ nói nguyên tử
loại này, nguyên tử loại kia thì trong khoa học người ta nói
nguyên tố hoá học này, nguyên tố hoá học kia.
?-Những nguyên tử cùng loại có đặc điểm gì giống nhau
Hs trả lời: Những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong
hạt nhân
-Nguyên tố hoá học là gì.
Hs trả lời:
- Gv phân tích: Hạt nhân được tạo bởi p và n nhưng chỉ nói

p thôi vì số p mới quyết đònh. Những nguyên tử nào có
cùng số p trong hạt nhân thì thuộc cùng một nguyên tố hoá
học.
- Số p có ý nghóa gì.
- Hs thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập.
- Một vài đại diện nhóm báo cáo kết quả
 Bài tập:
a) Hãy điền số thích hợp vào ô trống cột 4,5 ở bảng
sau:
Số p Số n Số e Tên
nguyên
tố
KHHH
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Nguyên tử
1
19 20
Nguyên tử
2
20 20
Nguyên tử
3
19 21
Nguyên tử
4
17 18
Nguyên tử
5
17 20
b) Trong nguyên tử trên, những nguyên tử nào thuộc cùng

1 NTHH? Vì sao?
Nội dung
I - Nguyên tố hoá học là gì?
1 Đònh nghóa:
.
- NTHH là tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của một NTHH.
.
a)
+ NT 1: 19 – Kali
+ NT 2: 20 – Canxi
+ NT 3: 19 – Kali
+ NT 4: 17 – Clo
+ Nt 5: 17 - Clo
b) Các cặp nguyên tử cùng một NTHH
NT 1 –NT 3 ; NT 4 – NT 5
Gv mở rộng:
+ Những dạng nguyên tử cùng một nguyên tố nhưng có số
nơtron khác nhau gọi là đồng vò.
+ Các nguyên tử thuộc cùng một NTHH đều có tính chất
hoá học như nhau.
- Gv đặt vấn đề: Trong khoa học để trao đổi với nhau về
nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn và ai cũng hiểu.
Đó chính là phải đưa ra quy ước chung hay gọi là KHHH
của nguyên tố.
- Tra bảng trang 42 sgk để biết tên nguyên tố đó rồi điền
vào cột 6  Nhận xét về cách viết KHHH của các nguyên
tố.
+Hãy biểu diễn 3 nguyên tử Oxi, 5 nguyên tử Sắt, 1

nguyên tử Nhôm, 2 nguyên tử Canxi.
- Gv nhấn mạnh cho hs cách viết, cách nhớ và ghi số
nguyên tử.
Hoạt động 2
Mục tiêu:HS tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố hóa học trên
trái đất.
- Gv: Hiện nay đã biết tất cả 114 nguyên tố
+ 92 nguyên tố tự nhiên (67 ngtố trên mặt trời, 40 ngtố trên
mặt trăng).
+ Còn lại lànguyên tố nhân tạo.
- Gv giới thiệu một số những nguyên tố được phát hiện
sớm nhất (Vàng, bạc, thuỷ ngân, đồng, lưu huỳnh,
cacbon…) và nguyên tố 114 tồng hợp được name 1999
( Nga).
? Gv treo tranh 1.8 Sự phân bố các nguyên tố trong lớp
vỏ trái đất như thế nào?
? Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất trên trái đất.
? Kể tên những nguyên tố thiết yếu cho sinh vật.
.
2 Kí hiệu hoá học
-KHHH biểu diễn nguyên tố và chỉ một
nguyên tử của nguyên tố đó.
III - Có bao nhiêu NTHH?
-Hiện nay có trên 110 nguyên tố hoá
học . Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
III. Củng cố-đánh giá:
-1HS nhắc lại kiến thức cơ bản của
-Yêu cầu HS làm 2 bài tập sau
BT1:hãy cho biết trong các câu sau ,câu nào đúng ,câu nào sai
a/Tất cả những nguyên tử có số notron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học

b/ Tất cả những nguyên tử có số Proton như nhau đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học
c/Trong hạt nhân nguyên tử số Prôton luôn bằng số notron
d/Trong một nguyên tử ,số Proton luôn luôn bằng số electoron.Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện
BT2:Em hãy điền tên, KHHH và các số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Tên nguyên
tố
Kí hiệu hoá
học
Tổng số hạt
trong nguyên tử
Số P Sốe Số n
34 12
15 16
18 6
16 16
-Thảo luận nhóm,điền nội dung vào bảng phụ
-GV nhận xét bài làm của các nhóm lên bảng để HS cả lớp nhận xét và chấm điểm.
IV.Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập 1,2.3 SGK
-Học thuộc Kí hiệu của một số nguyên tố hoá học bảng trang 42 SGK
V Rút kinh nghiệm:





Ngày dạy: 8/09/2010
TUẦN 4
Tiết 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(tiết 2)
A.Mục tiêu:
A. Chuẩn kiến thức, kó năng

1.Kiến thức
Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2.Kó năng
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3 Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh phóng to hình 1.8/42
C. Các bước lên lớp:
I.Ổn đònh lớp – kiểm tra bài cũ :
-Viết KHHH của các chất sau: Cacbon, Oxi, Hrô,Flo, Natri.
II.Tiến trình bài giảng:
1. Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
2.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS tìm hiểu nguyên tử khối
Gv đặt vấn đề: Để tạo 1g nước cần chín vạn tỉ tỉ nguyên
tử H và O. Vì thế khối lượng thật của một nguyên tử rất
nhỏ. Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lượng của một
nguyên tử C là 1,9926.10
-23
g.Trò số này quá nhỏ, không
tiện dụng.Để cho trò số này là những số đơn giản, dễ sử
dụng trong khoa học người ta quy ước 1 đơn vò riêng cho
khối lượng của nguyên tử,
- Đơn vò Cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng
của nguyên tử Cacbon.

- Hs trả lời: Khối lượng của một nguyên tử Cabon là: C =
12 đvC.
- Khi viết C = 12 đvC, Ca = 40 đvC, O =12 đvC,
H = 1 đvC … nghóa là gì.
- Gv: Các giá trò khối lượng này cho biết sự nặng hay nhẹ
giữa các nguyên tử.
- Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất?
- Nguyên tử C, nguyên tử O, nguyên tử Ca nặn gấp bao
nhiêu lần nguyên tử H.
Gv: Khối lượng được tính bằng đvC chỉ là khối lượng
tương đối giữa các nguyên tử  Người ta gọi khối
lượng này là nguyên tử khối.
- Vậy nguyên tử khối là gì.
- Hs thảo luận nhóm nhỏ để hoàn thành bài tập, với đáp
án đúng.
Gv hướng dẫn hs tra bảng 42 sgk  Nhận xét về nguyên
tử khối của mỗi nguyên tố.
Hoạt động2
Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập
* Bài tập vận dụng 1:
a) Nguyên tử Lưu huỳnh nặng hơn (hay nhẹ hơn) nguyên
tử Oxi bao nhiêu lần?
b) Nguyên tử Natri nặng hơn (hay nhẹ hơn) nguyên tử
Canxi bao nhiêu lần?
- Hs làm việc cá nhân.
* Bài tập vận dụng 2:
- Nguyên tử X nhẹ hơn nguyên tử Magiê 0,5 lần  Hãy
tính NTK của X? Tên nguyên tố? KHHH?
II - Nguyên tử khối
1) Đơn vò Cacbon (đvC).

đvC =
1
/
12
khối lượng của nguyên tử C
2) Nguyên tử khối.
- Là khối lượng của nguyên tử tính bằng
đơn vò Cacbon.
- Mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt
IV.Bài tập :
a)
32
2,7
12
NTK S
NTK O
= =
lần
 Nguyên tử S nặng hơn nguyên tử O
2,7 lần.
b)
23
0,575
40
NTK Na
NTK Ca
= =
lần
 Nguyên tử Na nhẹ hơn nguyên tử Ca
0,575 lần.

- Đáp án: NTK của X = 24.0,5 = 12 đvC
*Bài tập vận dụng 3:
- 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam? Khối lượng tính
bằng gam của nguyên tử sắt?
*Bài 7b/20 SGK:
 Tên nguyên tố Cacbon (C).
* 1đvC =
1
12
khối lượng của nguyên tử C
=
23
1,9926.10
12

(g) = 0,16605.10
-23
(g).
* 1đvC có khối lượng gam là 0,16605.10
-
23
(g).
56 đvC ……………………………… x (g)
=> x(g) =
23
23
56.0,16605.10
3,9852 10
1
g



= ×
Đáp án 7b:
Câu d
III. Củng cố-đánh giá :
- Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Natri ?
* 1đvC =
1
12
khối lượng của nguyên tử C
=
23
1,9926.10
12

(g) = 0,16605.10
-23
(g).
* 1đvC có khối lượng gam là 0,16605.10
-23
(g).
23 đvC ……………………………… x (g)
=> x(g) = 23 x 0,16605.10
-23
(g).
IV.Hướng dẫn về nhà: -Học bài và làm bài tập 4,5,6,7 sgk.
- Ôn lại tính chất của chất trong bài 2.
V. Rút kinh nghiệm:





Ngày giảng : 10/9/10
TUẦN 4-Tiết 8 ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT – PHÂN TỬ (tiết 1)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức
Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vò cacbon, bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.
2.Kó năng
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác đònh được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất
hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
.3 Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Hình vẽ, mô hình các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hiđrô, nước, muối ăn.
-Hs: Ôn lại tính chất của chất trong bài 2.
C. Các bước lên lớp:
I.Ổn đònh lớp – kiểm tra bài cũ :
- Nguyên tử khối là gì? So sánh nguyên tử Lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên
tử Oxi, Hiđrô và Cacbon.
- Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvC


Tính NTK? Tên nguyên tố? KHHH?
II.Tiến trình bài giảng:
1. Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
2.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS tìm hiểu đơn chất
- Gv lấy ví dụ: Khí hiđrô, lưu huỳnh, natri, nhôm… được
tạo nên từ những nguyên tố nào?
- Hs nêu tên các nguyên tố tạo khí hiđrô, lưu huỳnh,
natri, nhôm.
- Gv giới thiệu: Những chất này được gọi là đơn chất.
- Đơn chất là gì.
- Gv: thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên
tố, trừ một số rất ít trường hợp như Cacbon tạo nên than
(than chì, than muội, than gỗ…), kim cương; nguyên tố
Photpho đơn chất tương ứng là P đỏ, P trắng.
- Lấy ví dụ về đơn chất kim loại

chúng có đặc điểm
gì chung?
- Gv giới thiệu Lưu huỳnh, photpho, khí oxi…được gọi là
đơn chất phi kim.
- Dựa vào tính chất vật lí phân biệt đơn chất kim loại và
đơn chất phi kim.
- Gv lưu ý hs:
+ Đơn chất kim loại ở nhiệt độ thường là chất rắn (trừ
thuỷ ngân )
+ Đơn chất phi kim là chất khí, ít chất rắn.
- Gv hướng dẫn hs quan sát hình 1.10 & 1.11


Nhận xét
về cách sắp xếp các nguyên tử đồng, Oxi, Hiđrô.
- Hs làm việc độc lập.
* Bài tập vận dụng: Hs làm việc cá nhân hoàn thành
bài tập 2 trang 25 sgk.
- Gv gọi một số hs đọc kết quả, các hs khác theo dõi
nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2:
Mục tiêu: HS tìm hiểu hợp chất
- Nhắc lại nước được tạo nên từ những nguyên tố nào.
- Vì sao gọi nước là hợp chất.
- Gv giới thiệu 2 loại hợp chất
Hợp chất vô cơ : a xit clo h ric( gồm có hai nguyên
tố tạo nên H Và Cl)

Hợp chất hữu cơ đường (C,H,O), khí mêtan CH
4

- Gv dùng tranh 1.12 & 1.13  Nhận xét về cách sắp
xếp các nguyên tử về tỉ lệ? về thứ tự?
- Gv lấy ví dụ về trật tự và tỉ lệ: (nước),
(nước oxi già)
Nội dung
1) Đơn chất là gì?
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một
NTHH.
Đơn chất kim loại
- Dẫn điện, dẫn
nhiệt tốt.

- Có ánh kim
VD: KL đồng, sắt,
kẽm,nhôm …
Đơn chất phi kim
- Không dẫn nhiệt,
dẫn điện (trừ than
chì)
- Không có ánh
kim.
VD: Khí Oxi, Khí
Hiđrô,lưu huỳnh,
cacbon….
2) Đặc điểm cấu tạo
- Các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo
một trật tự xác đònh.
- Các nguyên tử phi kim thường liên kết với
nhau theo một số nhất đònh thường là 2.
1) Hợp chất là gì?
- Là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
Ví dụ:
Nước do nguyên tố H và O tạo nên.
Đường do 3 nguyên tố H,O vàC tạo nên.
2) Đặc điểm cấu tạo
- Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên
tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và 1 thứ
tự nhất đònh.
* Bài tập vận dụng: Hs làm việc theo nhóm hoàn thành
bài tập 3 trang 26 sgk.
- Hs thảo luận nhóm.
- Sau đó đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác

theo dõi, nhận xét, bổ sung.
III. Củng cố –đánh giá:
- Trong các chất sau nay chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Giải thích.
a) Axit photphoric do 3 nguyên tố là H, P và O cấu tạo nên.
b) Đất đèn do 2 nguyên tố C và Ca cấu tạo nên.
c) Khí axetilen do hai nguyên tố C và H cấu tạo nên.
d) Khí ozon có phân tử gồm 3 nguyên tử O liên kết với nhau.
e) Kẽm do nguyên tố Zn cấu tạo nên.
IV.Hướng dẫn về nhà:
-Hướng dẫn bài tập về nhà bài 3,4/Sgk
V. Rút kinh nghiệm:










Ngày dạy:15/09/10
TUẦN 5- Tiết 9 : ĐƠN CHẤT-HP CHẤT PHÂN TỬ (Tiết 2)
A Mục tiêu:
1.Kiến thức
Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể

hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vò cacbon, bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.
2.Kó năng
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác đònh được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất
hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3 Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Hình vẽ, mô hình các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hiđrô, nước, muối ăn.
- Hs: Ôn lại tính chất của chất trong bài 2.
C. Các bước lên lớp:
I.Ổn đònh lớp – kiểm tra 15’
II.Tiến trình bài giảng:
1. Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
2.Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV-HS Nội Dung
Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm phân tử,biết cách tính
phân tử khối của các chất.
Gv hướng dẫn hs quan sát hình 1.10  1.13, em hãy cho
biết các hạt hợp thành khí Oxi, hiđrô, hợp chất nước và
muối ăn.
- Hs dựa vào hình vẽ trả lời các câu hỏi
- Hãy cho biết đâu là phân tử khí Oxi, hiđrô, nước và
muối ăn.
- Phân tử của mỗi chất gồm những nguyên tử nào liên kết
với nhau.

- Nhận xét về hình dạng, kích thước, số nguyên tử trong
mỗi hạt phân tử.
- Gv: các hạt hợp thành 1 chất thì đồng nhất như nhau 
Vậy tính chất hoá học của các hạt có như nhau không?
Tính chất đó có phải là tính chất hoá học của chất hay
III.Phân tử:
1) Đònh nghóa
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một
số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
nay đủ tính chất hoá học của chất.
VD: Phân tử Nitơ gồm hai nguyên tử liên
kết với nhau
không?
- Gv có thế lấy ví dụ minh hoạ: Đường trắng loại sạch có
vò ngọt, từng hạt đường cũng trắng và có vò ngọt, đại diện
cho các loại đường).
- Vậy phân tử là gì.
- Gv lưu ý hs:
+ Phân tử của đơn chất gồm các nguyên tử cùng loại
(Phân tử Nitơ gồm hai nguyên tử liên kết với nhau) và đối
với đơn chất kim loại, nguyên tử là hạt hợp thành và có
vai trò như phân tử (sắt,kẽm)
+ Phân tử của hợp chất gồm 2 nguyên tử khác loại trở lên
cấu tạo nên (a xit clohiđ ric gồm có H rô và clo tạo nên)
-Nhắc lại đònh nghóa nguyên tử khối.
- Đònh nghóa phân tử khối  Gv hướng dẫn cách tính PTK.
 Bài tập vận dụng: Hs làm việc cá nhân hoàn thành bài
tập 6 trang 26 sgk.
2) Phân tử khối: Là khối lượng cuả phân tử
tính bằng đơn vò cacbon, bằng tổng các

nguyên tử khối của các nguyên tử trong
phân tử.
- Đáp án bài tập 6
+ Cacbon đioxit: CO
2
PTK =12 + 2.16 =44 đvC.
+ Khí mêtan: CH
4
PTK = 12 + 4.1 = 16 đvC.
+ Axit nitric:HNO
3
PTK = 1+ 14 + 3.16 =63đvC.
+ Thuốc tím:KMnO
4
PTK = 39 + 55 + 16.4 = 158
đvC.
Hoạt động 2:
Mục tiêu:HS quan sát trạng thái của các chất.
- Nước có thể tồn tại ở các trạng thái nào.
- Gv sử dụng hình 1.14 sgk  Nhận xét về trật tự sắp xếp
và khoảng cách các hạt.
IV. Trạng thái của chất
- Mỗi mẫu chất là tập hợp vô cùng lớn
những hạt là phân tử hay nguyên tử.
- Tuỳ điều kiện, một chất có thể ở 3 trạng
thái: rắn, lỏng, khí (hay hơi). Ở trạng thái
khí các hạt rất xa nhau.
III. Củng cố –đánh giá:
-Phân biệt nguyên tử – phân tử?


IV.Hướng dẫn về nhà:
-Học bài.Làm bài tập 4,5,7,8(SGK).
BÀI TẬP 8 SGK:
a.Vì các phân tử nước chuyển động trượt lên nhau.
b.Số phân tử giữ nguyên khi 1 ml nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơI nhưng ở thể hơi các phân tử
rất xa nhau. -Chuẩn bò giờ sau:Đọc trước bài thực hành.Mỗi tổ mang 1ít bông +1chai nước.
KIỂM TRA 15 PHÚT
Đề bài:
Câu 1: Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất? hợp chất ? trong các chất cho dưới đây ?
a) Khí flo tạo nên từ nguyên tố F.
b) Muối Natri clorua tạo nên từ 2 nguyên tố Na và Cl.
c) Kim loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.
d) Tinh bột tạo nên từ 3 nguyên tố C,H,O.
e) Phôt pho tạo nên từ nguyên tố P.
Câu 2: - Dùng chữ số, KHHH để diễn đạt các ý sau:
a) Ba nguyên tử đồng.
b) Một nguyên tử lưu huỳnh.
c) Bốn phân tử khí oxi.
d) Hai phân tử nước (phân tử gồm 2H và 1O).
e) Một phân tử Nitơ.
Đáp án:
Câu 1 (5 điểm)
Đơn chất: Khí flo, kim loại nhôm, photpho.
Hợp chất: Muối natri clorua, tinh bột.
Câu 2 (5 điểm):
a) 3Cu. b) S. c) 4O
2
. d) 2H
2
O. e)N

2

Ngày giảng 17/9/10
Tuần 5 – Tiết 10 BÀI THỰC HÀNH 2
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức
Biết được:
Mục đích và các bước tiến hành, kó thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
2.Kó năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán
của một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3 Thái độ: giáo dục hs tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
B. Đồ dùng dạy học:
-Gv chuẩn bò dụng cụ và hoá chất cho 4 nhóm làm thí nghiệm:
- Hoá chất: Dung dòch ammoniac đặc, giấy q tím, Kali pemanganat (thuốc tím).
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nút kim loại, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, thìa lấy
hoá chất, bông, ống hút, hõm sứ, kẹp gỗ.
C. Các bước lên lớp:
I.Ổn đònh lớp – kiểm tra bài cũ :Gv chia lớp thành 4 nhóm và phân chia dụng cụ, hoá chất cho các
nhóm.
II.Tiến trình bài giảng:
1. Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
2.Hoạt động dạy và học:
* Cách tiến hành:
 Thí nghiệm 1: Sự lan toả của ammoniac.
Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo các bước sau:

 Đặt một mẫu giấy q lên trên hõm sứ, sau đó dùng ống hút lấy một ít dd NH
3
rồi nhỏ lên mẫu
giấy q  Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
 Đặt một mẫu giấy q đã tẩm nước vào đáy ống nghiệm bằng kẹp kim loại.Kẹp ống nghiệm
nằm ngang trên giá của thí nghiệm. Dùng kẹp kim loại tẩm amoniac vào 1 miếng bông rồi đặt
gần miệng ống nghiệm.Dùng nút cao su đậy chặt miệng ồng nghiệm  Quan sát mẫu giấy
q, rút ra kết luận và giải thích?
* Nhận xét: giấy q màu tím

màu xanh.
* Giải thích: Khí amoniac đã khuyếch tán từ miếng bông ở miệng ống nghiệm sang đáy ống
nghiệm làm đổi màu giấy q tím.
 Thí nghiệm 2: Sự lan toả của kali pemanganat (thuốc tím).
Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo các bước sau:
 Lấy 2 cốc thuỷ tinh có đựng nước.
 Dùng thìa lấy hoá chất cho vài mảnh vụn tinh thể thuốc tím vào 2 cốc rồi lần lượt:
- Cốc 1: khuấy đều cho tan hết thuốc tím.
- Cốc 2: rắc từ từ từng mảnh thuốc tím vào cốc nước. Để cốc nước lặng yên không khuâý hay
đôïng vào  Quan sát sự thay đổi màu sắc của 2 cốc nước và rút ra nhận xét.
* Nhận xét:
- Cốc 1: Các tinh thể thuốc tím tan nhanh trong nước,màu tím lan toả rất nhanh trong nước

dung dòch màu tím đồng nhất.
- Cốc 2: Các tinh thể thuốc tím tan chậm trong nước.Ở chỗ có thuốc tím màu tím đậm hơn.
* Giải thích: Các hạt hợp thành thuốc tím chuyển động trong nước, đó là các phân tử thuốc tím.
III Củng cố: - Gv nhận xét giờ thực hành.
- Gv yêu cầu hs hoàn thành bảng tường trình theo mẫu sau:
STT Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thực hành
IV.Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại toàn bộ kiến thức và bài tập từ bài 2 đến bài 6


Ngày giảng:22/9/10
Tuần 6 – Tiết 11 BÀI LUYỆN TẬP 1
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức:
- Ôn lại các khái niệm cơ bản của hoá học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất,hợp chất,
nguyên tử, nguyên tố hoá học và phân tử.
- Hiểu thêm được nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc điểm của
những hạt đó.
- Củng cố: Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn
chất kim loại.
2 Kó năng:
- Phân biệt chất và vật thể.
- Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Dựa vào bảng 1. Một số nguyên tố hoá học tìm kí hiệu cũng như NTK khi biết tên nguyên tố và
ngược lại biết NTK thì tìm tên và kí hiệu của nguyên tố…., cách tính PTK.
3 Thái độ: giáo dục hs tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
B. Đồ dùng dạy học:
- Gv: nội dung một số bài tập trên bảng phụ.
- Hs: Ôn lại toàn bộ kiến thức và bài tập từ bài 2 đến bài 6
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn đònh lớp – Kiểm tra bài cũ:
II.Tiến trình bài giảng:
1. Bài mới: Gv giới thiệu vào bài mới
2.Hoạt động dạy và học:
Hoạt đông của GV-HS
Hoạt động1
Mục tiêu:Hs ôn lại các khái niệm cơ bản
- Gv dùng phương pháp vấn đáp để hình thành sơ đồ
- Chất có ở đâu.

- Vật thể được cấu tạo bằng gì.
- Chất được tạo nên từ đâu.
- Nguyên tử là gì?
- Tập hợp những nguyên tử cùng loại được gọi là gì.
- Những chất được tạo nên từ 1NTHH gọi là gì.
- Đơn chất có mấy loại? Hạt hợp thành nên đơn chất là
hạt nào.
- Thế nào là hợp chất? Hợp chất được chia thành mấy
loại? Hạt hợp thành nên hợp chất là hạt nào.
Nội dung
I Sơ lược về mối quan hệ giữa các khái
niệm.
- Hs thảo luận toàn lớp các câu hỏi để hoàn
thòên sơ đồ sau:
Vật thể
(tự nhiên và nhân tạo)
Chất
( tạo nên từ NTHH)
Đơn chất Hợp chất
(Từ 1 NTHH ) (Từ 2 NTHH trở lên)
Kim loại Phi kim HC vô cơ HC hữu cơ
(Hạt hợp thành là NT,PT) (Hạt hợp thành là
PT)
Hoạt động 2
Mục tiêu;HS nhắùc lại các kiến thưc ùcơ bản
- Nguyên tử là gì? Nêu cấu tạo của nguyên tử? Cách tính
nguyên tử khối.
- Phân tử là gì? Cách tính PTK.
- Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học.
II Tổng kết về chất, nguyên tử và phân

tử.

Hoạt động 3
Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập
- Gv yêu cầu hs làm bài tập 4 trang 31 sgk.
- Hs làm bài tập.
-Yêu cầu hs hoạt động độc lập làm bài tập 1 sgk.
III Bài tập
* Bài tập 4 (sgk): Đáp án đúng:
a)NTHH – Hợp chất.
b)Phân tử – liên kết với nhau – đơn chất.
c)Đơn chất – NTHH
d)Hợp chất – Phân tử – Liên kết với nhau.
e)Chất – nguyên tử – đơn chất.
* Bài tập 1:
a) Xác đònh vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo
và chất.
b) Nêu cách tách sắt, nhôm và gỗ.
* Bài tập 2:
- Gv ghi nội dung bài tập 2 trên bảng phụ, kẻ sẵn khung
trống để hs lên ghi đáp án.
- Gv yêu cầu thảo luận nhóm bài tập 3 sgk.
? Gọi hs lên làm bài tập 5 sgk.
HS trả lời
- Gv nêu câu hỏi: Hãy sửa sai câu trên như thế nào để có
thể chọn phương án C là phương án đúng.
Sửa ý 1:” Nước cất là nước tinh khiết” hoặc sửa ý 2:” vì
nước cất tạo bởi hai nguyên tố là hiđrô và oxi”.
a)
b) Khác: số p, số e và số lớp e.

Giống: số e lớp ngoài cùng đều là 2.
a) PTK của Hiđrô là: 1.2 = 2 đvC
 PTK của hợp chất bằng 2.31 = 62 đvC
b) Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X
là: 62 – 16 = 46 đvC
 NTK của X bằng:
62 16
23
2

=
đvC
 Tên nguyên tố là Natri (Na)
- Đáp án đúng là D
- (Cả 2 đều đúng nhưng ý 2 không giải
thích cho ý 1).
III. Củng co-đánh giá:
Củng cố: Hoàn thành các bài tập vào vở.

IV.Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập từ 8.1 8.5 sbt.
V. Rút kinh nghiệm:


Nguyên
tử
Số p
trong
hạt
nhân

Số e
trong
nguyên
tử
Số
lớp
e
Số e
lớp
ngoài
cùng
Magiê 12 12 3 2
Canxi 20 20 4 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×