Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA LOP 2 TUAN 23-27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.27 KB, 20 trang )

Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc
độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn , bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn
đọc)
- Biết đặt và trà lời CH với Khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao
tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
- HS khá, giỏi : Biết đọc lưu loát được đoạn, bài ; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng , SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc học thuộc lòng
- GV cho HS bốc thăm đọc bài
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc
- GV ghi điểm
Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu
hỏi: Khi nào?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm câu a
Bài 3ø
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS đọc câu a


- Yêu cầu 2 HS cạnh nhau thực hành hỏi đáp
- GV nhận xét ghi điểm
Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn
của người khác
- Tổ chức cho 2 HS cạnh nhau thảo luận tình
huống. Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố : Câu hỏi Khi nào dùng hỏi về nội
dung gì?
5.Dặn dò:Chuẩn bò: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và
học thuộc lòng (tiết 2)
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS đọc bài Sông Hương và trả lời câu hỏi.
- HS lần lượt bốc thăm về chỗ chuẩn bò
- Từng HS đọc bài và TLCH
- HS nhận xét bạn
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS đọc yêu cầu
- Những đêm trăng sáng …
- HS nêu
- Chỉ thời gian
- Khi nào dòng sông … ?
- HS thực hành
- HS thảo luận nói lời đáp
- HS trình bày
- Nhận xét bạn
- Về thời gian
- Nhận xét tiết học
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn

1
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2) ; Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn
văn ngắn. ( BT3 )
-Yêu môn Tiếng Việt
II. CHU ẨN BỊ SGK, phiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: Hát
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc lấy điểm
- GV cho HS bốc thăm đọc bài
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV ghi điểm
Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về mùa
- GV phát cho mỗi đội 1 bảng ghi từ, đội nào tìm
nhiều từ thì thắng
- Nhận xét và tuyên dương
* Hoạt động 4: Ôn luyện cách dùng dấu chấm
- Yêu cầu HS đọc đề bài 3
- Cho HS tự làm vào vở
- Gọi 1 HS đọc bài làm
- Nhận xét ghi điểm
4.Củng cố :
5.Dặn dò : Chuẩn bò: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và
học thuộc lòng (tiết 3)

- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS lần lượt bốc thăm về chỗ chuẩn bò
- Từng HS đọc bài và TLCH
- HS nhận xét bạn
- HS các nhóm thi tìm từ , dán lên bảng.
- HS nxét
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- HS nxét
- HS nghe
- Nhận xét tiết học
TOÁN
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó .
* Bài tập cần làm : 1 ; 2.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
2
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Luyện tập
- Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là:
3cm, 4cm, 2cm.

- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Số 1 trong phép nhân và phép chia
Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1
- GV nêu phép nhân hướng dẫn HS chuyển
thành tổng các số hạng bằng nhau:
1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2
- Lần lượt gọi HS thực hiện 1 x 3, 1 x 4 bằng
cách chuyển 2 phép nhân này thành tổng của
nhiều số giống nhau.
 Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số
đó
- Trong các bảng nhân đã học đều có các
phép nhân:
2 x 1 3 x 1 4 x 1 5 x 1
- HS nêu nhận xét số thứ nhất và tích của
phép nhân
Số nào nhân cho 1 cũng bằng chính số đó
 GV ghi bảng
Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1
- GV dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân
và phép chia nêu :
1 X 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2
- Yêu cầu HS làm trên bảng: 1 X 3= 3 : 1
= …
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu
Bài 2

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu
Bài 3:ND ĐC
4. Củng cố :
5. Dặn dò :Về nhà làm VBTHọc thuộc ghi
nhớ
- Chuẩn bò: Số 0 trong phép nhân và phép
chia.
- Nxét tiết học
- Hát
- 2 HS thực hiện bài trên bảng, lớp làm bảng
con
- HS nxét
- HS đọc
- 1 x 3 = 1+ 1 + 1 = 3
- 1 x 4 = 1 + 1 + 1 +1 =4
- HS nhắc lại
- HS nêu nhận xét
- HS đọc ghi nhớ
- 3 HS làm bảng
- Số bò chia và thương bằng nhau
- HS đọc và làm miệng
- HS làm bảng con
- Nxét tiết học
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
3
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Chính tả
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:

- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Ở đâu ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình
huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
-Yêu Tiếng Việt .
II. CHU ẨN BỊ :Phiếu, bảng phụ ghi nội dung bài 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổ n đònh:
2. Bài mới: Ôn tập (tiết 3)
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc
- GV tiến hành kiểm tra lấy điểm đọc như
tiết 1
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi”Ở đâu”
Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi”
Ở đâu”
- GV yêu cầu lớp làm bài
- GV nhận xét, sửa bài
a. Hai bên bờ sông
b. Trên những cành cây
- Yêu cầu HS làm VBT
- Nhận xét
Bài 3: HS làm bài
GV nxét, sửa bài
Bài 4
- Từng cặp HS thực hiện nói lời đáp trong các
tình huống
- Tổng kết, nhận xét
4.Củng cố,
5.Dặn do ø Về nhà cần thực hiện nói và đáplời

xin lỗi trong giao tiếp hằng ngày
- Chuẩn bò: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học
thuộc lòng (tiết 4).
Nhận xét tiết học
Hát
HS thực hiện
Nhận xét bạn
- HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ, nhận xét
HS nêu
HS bài vào vở
HS thực hiện
a) Hoa phượng vó nở đỏ rực ở đâu?
b) Ở đâu, trăm hoa khoe sắc thắm?
- HS thực hành theo các tình huống
- HS nxét bổ sung
-Nhận xét tiết học
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
4
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ?
I. MỤC TIÊU:
- Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn , dưới nước .
- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn , trên không , dưới nước của một số
loài động vật .
* GDBVMT (Liên hệ) : ý thức bảo vệ MT sống của loài vật.
II CHU ẨN BỊ:
Giấy khổ to cho 4 tổ trưng bày ảnhHình, tranh sưu tầm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Một số loài cây sống dưới nước”
- Yêu cầu HS nêu tên một số loài cây sống
dưới nước.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
- Cho HS chơi trò chơi “chim bay, lợn bay”
- GV ghi tựa bài lên bảng
Hoạt động 1. Làm việc với SGK
* HS nhận ra lồi vật có thể sống được ở khắp
nơi
- GV cho HS làm việc theo cặp: nêu tên các
con vật có ở trong hình và cho biết con này
sống ở đâu?
- Vậy loài vật có thể sống ở đâu?
- GV chốt: Vậy loài vật có thể sống ở khắp
nơi: trên cạn, dưới nước, trên không
Hoạt động 2: Triển lãm
* HS củng cố những kiến thức đã học.
( Đ/C: Có thể không yêu cầu HS sưu tầm, chỉ
y/c nói về nơi sống của con vật mà bạn biết)
- GV yêu cầu HS nói về nơi sống của con vật
mà các em biết
- GV nxét, chốt lại
 Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng
có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới
- HS nêu, nhận xét bạn
- HS chơi trò chơi
- HS nhắc lại
- HS quan sát và nêu:

+ Hình 1: chim, một số con bay trên trời, một
số đậu dưới bãi cỏ
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ
+ Hình 3: Con dê sống trên mặt đất
+ Hình 4: rắn sống trên mặt đất hoặc dưới
nước
+ Hình 5: Cá, tôm, cá ngựa sống ở dưới nước
- HS nêu: sống trên cạn, dưới nước, trên
không.
- HS nhắc lại
- HS trả lời các nhân
- Nhận xét và đánh giá
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
5
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo
vệ chúng.
4. Củng cố :Tổ chức cho 2 tổ đố tên các loài
vật và nơi sống của chúng.
- Liên hệ GDBVMT
5.Dặn dò:Chuẩn bò bài: Một số loài vật sống
trên cạn.
Nhận xét tiết học
Nhận xét tiết học
TOÁN
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 .
- Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0
- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.

- Biết không có phép chia cho 0
* Bài tập cần làm : 1,2,3
- HS ham thích học toán.
II. CHU ẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Số 1 trong phép nhân và phép
chia”
- Sửa bài 3
- Số nào nhân với 1 có kết quả như thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0
- GV giới thiệu phép tính: 0 x 2
- Yêu cầu HS viết phép nhân trên thành phép
tính cộng các số hạng sau:
0 x 2 = 0 + 0 = 0
- Vậy 0 x 2 = ?
- 0 x 2 = 0
Vậy 2 x 0 = ?
- Vì sao em biết?
- Tương tự GV cho HS lập phép tính cộng và
tính kết quả từ phép nhân
- Vậy 0 x 3 = ?
3 x 0 = ?
- HS hát
- HS lên bảng sửa bài:
4 x 2 x 1 = 8 x 1
= 8

4 : 2 x 1 = 2 x 1
= 2
- Cũng bằng chính số đó
- HS đọc lại
- 0 x 2 = 0
- HS đọc lại
- 2 x 0 = 0
- Vì khi đổi chỗ 2 thừa số trong phép nhân
thì tích của chúng không thay đổi
- HS làm bài
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0
- 0 x 3 = 0
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
6
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Vậy trong phép nhân có thừa số 0 thì tích
như thế nào?
HĐ 2: Giới thiệu phép chia có số bò chia là 0
- GV đưa ra bài mẫu: 0 : 2 = ?
- Vì sao em biết?
- Tương tự cho HS làm bảng cài
- Nhận xét số bò chia, thương trong phép chia
này?
 Vậy 0 chia cho số nào khác 0 đều bằng 0.
Không có phép chia cho 0 (số chia phải khác 0)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm miệng
- GV sửa bài
Bài 2: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS làm miệng
Bài 3: Số
- GV nxét, sửa
Bài 4: ND ĐC
4 . Củng cố
5 Dặn do ø :Về nhà làm bài trong VBT
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nxét tiết học
3 x 0 = 0
- Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với
0 đều bằng 0.
- 0 : 2 = 0
- Vì 0 x 2 = 0 ➠ 0 : 2 = 0
- 0 : 3 = 0
0 : 5 = 0
- Đều là 0
- HS nhắc lại
- HS làm miệng
0 x 2 = 0 0 x 4 = 0
2 x 0 = 0 4 x 0 = 0
0 x 3 = 0 0 x 1 = 0
3 x 0 = 0 1 x 0 = 0
- HS đọc đề
0 : 4 = 0 0 : 3 = 0
0 : 1 = 0 0 : 2 = 0
- Nxét tiết học
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .

- Biết cư xử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen
- Biết được ý nghóa của việc cư xử lòch sự khi đến nhà người khác .
II. CHU ẨN BỊ:
Tranh ảnh hoặc băng hình minh hoạ truyện đến chơi nhà. Đồ dùng đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Lòch sự khi đến nhà người khác (T 1)
- Đến nhà người khác em cần phải có thái độ
như thế nào?
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Lòch sự khi đến nhà người khác (T
- Hát
- HS trả lời.
- HS nxét
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
7
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
2)
Hoạt động 1: Đóng vai
* HS tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người
khác.
- GV chia nhóm và giao niệm vụ cho mỗi nhóm
đóng vai 1 tình huống:
 GV nhận xét
Hoạt động 2: Trò chơi đố vui.
* HS củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà
người khác.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi
nhóm nêu 2 câu đố về chủ đề đến chơi nhà

người khác.
Ví dụ:
+ Trẻ em có cần lòch sự khi đến chơi
nhà người khác không?
+ Bạn cần làm gì khi đến nhà người
khác?
 GV và các nhóm còn lại đóng vai trò trọng
tài nhận xét.
4.Củng cố
- GV rút ra kết luận chung:
Cư xử lòch sự khi đến nhà người khác là thể
hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lòch
sự sẽ được mọi người yêu quý.
5.Dặn dò : Làm bài tập tiếp.
Chuẩn bò: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1).
Nhận xét tiết học
- Các nhóm chuẩn bò đóng vai.
- HS nxét, bổ sung
- HS thi đua. Nhóm này đố nhóm khác. Sau
đó đổi lại, nhóm khi hỏi, nhóm này trả lời.
- HS nhắc lại.
Nhận xét tiết học
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. đồng hồ cân đối.
- HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
II. CHUẨN BỊ:Mẫu đồng hồ đeo tay, qui trình làm đồng hồ, Giấy thủ công, kéo, bút chì.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Làm dây xúc xích (tiết 2)
- GV kiểm tra dụng cụ của HS để làm đồng
hồ
Hát
- HS để trên bàn
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
8
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát
- GVgiới thiệu đồng hồ mẫu
- Cho HS quan sát, gợi ý để HS nêu nhận
xét:
- Chốt: Ngoài vật liệu là giấy thủ công ta còn
có thể làm đồng hồ bằng lá dừa , lá chuối …
- Gv giúp HS liên hệ với đồng hồ thật
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
-GV hướng dẫn HS các bước làm đồng hồ đeo
tay
+ Bước 1: Cắt nan giấy
- 1 nan: 4 ô x 3 ô để làm mặt đồng hồ
- 1 nan: 32 ô x 2,8 ô để làm dây, cắt vát 2
bên nan
- 1 nan: 8 ô x 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ
- Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3

ô
- Gấp cuốn tiếp cho đến hết
+ Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ
- Gài một đầu nan giấy làm dây đeo vào khe
giữa
- Gấp nan này đè nếp gấp cuối cùng của mặt
đồng hồ
- Kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ
mặt và dây đeo
- Dán nối hai đầu dây đai để giữ dây đồng
hồ
+ Bước 4: Vẽ số và kim
- Lấy 4 điểm chính để ghi số: 12, 3, 6, 9 và
chấm các điểm
- Vẽ kim ngắn, kim dài, luồn dây đai
- GV cho HS tập làm
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
4.Củng cố
5.Dặn dò: Về nhà tập làm đồng hồ
- Chuẩn bò: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 2)
Nhận xét tiết học
- HS quan sát mẫu và nêu nhận xét cụ thể:
- Giấy màu, kép, hồ, bút chì
- Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cái dây đeo

- HS nêu về hình dáng , màu sắc
- HS theo dõi nhắc lại qui trình
- HS theo dõi nhắc lại qui trình
- HS theo dõi nhắc lại qui trình
- HS tập làm đồng hồ đeo tay

- HS nghe
Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
9
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
ÔN TẬP (TIẾT 4).
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2) ; viết được một đoạn văn ngắn về một loại
chim hoặc gia cầm (BT3)
-Tham gia nhiêät tình sôi nổi .
II CHU ẨN BỊ :
Phiếu ghi các bài tập đọc, giấy khổ to ghi bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học
thuộc lòng (tiết 3)
- Kiểm tra tập đọc 4, 5 HS
- Yêu cầu HS bóc thăm tên bài tập đọc và trả
lời câu hỏi
- GV nhận xét
3. Bài mới:
1) Ôn luyện tập đọc và HTL.
- GV y/c HS đọc bài + TLCH
2) Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 2
- GV lưu ý: các loài gia cầm (vòt, gà, ngang,

ngỗng) cũng được xếp vào họ chim vì nó có
cánh và có lông vũ giống như chim.
- Trò chơi: Bạn biết gì về con vật.
- Chia lớp ra làm 2 đội A, B
- Thi hỏi đáp nhanh:
- Đội A đưa ra con: gà (vòt …)
- Đội A hỏi:
+ Con gà có lông màu gì? – Đội B trả lời
+ Con gà có cái mỏ như thế nào? – Đội B trả
lời
+ Con gà nó kêu như thế nào? – Đội B trả lời
+ Con gà nó cho ta gì? – Đội B trả lời
- Tương tự đội B đưa ra con khác như: chim
bồ câu (chim sâu, cú …), đội B hỏi, đội A trả lời
- Trong lúc 2 đội hỏi đáp thư ký 2 đội có thể
ghi tóm tắt nhanh ý của các bạn vào giấy khổ
to.
- Tổng kết: 2 đội dán giấy ghi được lên bảng
- Nhận xét, tuyên dương
3) Viết đoạn văn ngắn 3, 4 câu về một loài
- Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS đọc bài
- HS nghe phổ biến luật chơi
- Vàng, xanh, đen
- Mỏ nhọn
- Ò ó o, chíp chíp, tục tục
- Thòt, trứng
- Hai đội nhận xét bạn
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn

10
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
gia cầm
- Nêu miệng về một loài chim (hoặc gia
cầm) mà em thích
- Con vật em thích có tên là gì? (Chim
khuyên, chim sâu, chim cú …)
- Lông (mỏ, mắt, chân, …) nó có gì đặc biệt?
- Nó có lợi ích gì?
- Em nuôi (hoặc chăm sóc) nó thế nào?
- Yêu cầu HS viết vào vở
- Nhận xét, sửa bài
4. Củng cố,
5. Dặn dò : Học ôn các bài tập đọc HKII
- Ôn các bài luyện từ và câu, tập làm văn
(tuần 19 đến tuần 26)
- Chuẩn bò: Ôn tập (tiết 5)
Nhận xét tiết học
- 5, 7 HS
- Nhận xét bạn
- HS làm vở
- 2, 3 HS đọc bài
- Lớp nhận xét
- HS nghe.
Nhận xét tiết học
THỂ DỤC
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG ,
HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TC TUNG VÒNG
VÀO ĐÍCH.
I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang
ngang.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Trật tự không xô đẩy.
II.CHUẨN BỊ :
Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung TG Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài kiểm tra.
_ Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
_ Xoay cánh tay, khớp vai, cổ, tay, gối
_ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc.
_ Ôn một số động tác của bài thể dục phát
triển chung.
2. Phần cơ bản:
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay
chống hơng và dang ngang:
GV chia lớp thành 2 hàng dọc và cho HS đi
7’
16’
_ Theo đội hình hàng ngang.
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
X
Theo đội hình hàng dọc.
X X X X
X X X X X

X X X X
X X X X
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
11
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
thực hiện bài tập theo nhiều đợt, mỗi đợt
lần lượt 2 HS. HS tập trung thành 2 hàng
dọc ở trước phía đường chạy, GV đứng bên
phía khác của đường chạy. GV gọi tên 2
em vào vò trí chuẩn bò sau đó vào vò trí xuất
phát. GV nêu tên từng động tác cho HS
thực hiện. Khi nhóm trước đang thực hiện
thì nhóm sau bước vào vò trí chuẩn bò.
- Trò chơi : Tung bóng vào đích
3. Phần kết thúc :
_ Đi thường theo 2 hàng dọc.
_ Trò chơi hồi tónh.
_ GV nhận xét, tuyên dương
- Nxét tiết học
7’
- Theo đội hình 2 hàng dọc
CB XP đi nhanh Cchạy Đ
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.

X X
X X X
X X
X X
TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng nhân 1 bảng chia 1 .
- Biết thực hiện phép tính có số 1 , số 0
* Bài tập cần làm : 1 ; 2
-Tích cực trong học tập.
II CHUẨN BỊ: Bảng phụ, SGK Bộ đồ dùng toán, VBT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh
2. Bài cũ: “Số 0 trong phép nhân và chia”
- GV gọi 2 HS làm bài tập:
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
Bài 1
- Yêu cầu HS làm miệng
- GV sửa bài, nhận xét
Bài 2
- GV sửa bài và nhận xét
4.Củng cố:
5. dặn dò :Về nhà chuẩn bò bài: Luyện tập
- Hát
- Lớp làm bảng con
- Nhắc lại quy tắc
- HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm
- HS làm VBT và nêu kết quả nối tiếp nhau
- Đọc đồng thanh bảng chia, bảng nhân 1
- HS đọc yêu cầu
- HS nhẩm nêu kết quả
- HS sửa, đọc trước lớp
- HS nghe

GV nhận xét tiết học.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
12
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
chung
GV nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP (TIẾT 5).
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời khẳng đònh ,
phủ đònh trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
-Tham gia nhiệt tình
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu HKII, bảng quay viết sẳn
nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Gọi HS lên đọc bài
3. Bài mới:
1) Kiểm tra tập đọc (số HS còn lại)
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
-HS đọc và trả lời câu hỏi đoạn vừa đọc
-Nhận xét, cho điểm
2) Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “như thế
nào?”
3) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét bài làm trên bảng quay

a) Chim đậu như thế nào trên những cành cây?
b) Bông cúc sung sướng như thế nào?
4) Nói lời đáp của em
-Thực hành đối đáp
+ Tình huống a
HS 1: vai ba
HS 2: vai con
4 .Củng cố
5.Dặn dò :Chuẩn bò: Ôn tập (tiết 6)
GV nhận xét tiết học
- Hát
- HS đọc bài
- HS bốc thăm, xem lại bài đọc
- HS trả lời
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm trên bảng quay, cả lớp làm
nháp
- HS nxét, sửa
-2 HS làm trên bảng quay, cả lớp làm vào
vở bài tập
- HS nxét, sửa bài
- Từng cặp HS thực hành theo tình huống.
- HS nghe
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
13
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
ÔN TẬP (TIẾT 6).
I. MỤC TIÊU:

- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2) ; kể ngắn được về con vật mình biết (BT3)
-Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
Phiếu ghi sẳn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc
để chơi trò chơi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
Câu hỏi “Như thế nào” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Khi đáp lại lời khẳng đònh hay phủ đònh của
người khác chúng ta cần có thái độ như thế
nào?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
các bài đã học.
- GV cho HS bốc thăm đọc bài
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc
- GV ghi điểm
Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ về muôn thú
- Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội một lá
cờ.
- Phổ biến luật chơi: trò chơi diễn ra qua 2
vòng
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về
tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội phất

cờ để giành quyền trả lời trước. Nếu đúng được
1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội
bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 2: các đội lần lượt ra câu đố cho
nhau. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố
bò trừ 2 điểm, đội giải được câu đố được 3
điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra
- Hát
- Về đặc điểm
- Lòch sự, đúng mực
- HS lần lượt bốc thăm về chỗ chuẩn bò
- Từng HS đọc bài và TLCH
- HS nhận xét bạn
- Vòng 1:
1. Con gì có bờm và được mệnh danh là vua
của rừng xanh (sư tử)
2. Con gì thích ăn hoa quả (khỉ)
3. Con gì có cổ rất dài (hươu cao cổ)
4. Con gì rất trung thành với chủ (chó)
5. Con gì được nuôi trong nhà để bắt chuột
(mèo)
- Vòng 2:
1. Cáo được mệnh danh là con vật như thế
nào? (tinh ranh)
2. Nuôi chó để làm gì? (trông nhà)
3. Sóc chuyền cành như thế nào? (nhanh nhẹn)
4. Gấu trắng có tính gì? (tò mò)
5. Voi kéo gỗ như thế nào? (rất khỏe mạnh)
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
14

Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
câu đố giải đố và được cộng 2 điểm, đội bạn bò
trừ 1 điểm. Nội dung câu đố nói về hình dáng
hoặc hoạt động của 1 con vật bất kỳ.
-GV chốt lại đội nào thắng
Hoạt động 3: Kể về 1 con vật mà em biết
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó cho HS thời
gian để suy nghó về con vật mà em đònh kể.
- HS có thể kể lại câu chuyện em biết về 1
con vật mà em được đọc hoặc nghe kể.
4.Củng cố,:
5. dặn dò :Về nhà tập kể về con vật mà em
thích cho người nhà nghe.
- Chuẩn bò: Ôn tập (tiết 7)
-Chuẩn bò kể, sau đó 1 số HS trình bày trước
lớp, cả lớp theo dõi.
- HS nghe
Nhận xét tiết học
THỂ DỤC
ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG.
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY.
TC : TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH.
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
- Trật tự không xô đẩy.
II. CHUẨN BỊ:
Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi, vòng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học.
_ Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp.
_ Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối,
xoay hông.
_ Ôn bài bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản :
- Đi kiễng gót, hai tay chống hơng.
- Đi nhanh chuyển sang chạy.
-Trò chơi “ Tung vòng vào đích”
7’
16’
- Theo đội hình hàng ngang.
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
X
- Tập luyện theo hướng dẫn của GV.
- HS chơi trò chơi vui vẻ chủ động
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
15
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi,
cho một số HS chơi thử. Chia tổ tự chơi.
Khoảng cách giữa các vạch giới hạn đến
đích: 1,5 m – 2 m. HS tập hợp thành hàng
dọc sau vạch chuẩn bò. Khi có lệnh, HS có
lần lượt từ vò trí chuẩn bò tiến vào vạch

giới hạn, lần lượt tung 5 vòng vào đích,
sau đó lên nhặt vòng đặt ở vạch chuẩn bò
để bạn tiếp theo chơi. GV nên có hình
thức khen kòp thời để kích thích HS chơi.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
3. Phần kết thúc :
_ Đi thường theo 4 hàng dọc.
_ Tập một số động tác thả lỏng.
_ GV và HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về
nhà.
7’
CB XP Đ


- HS thực hiện theo y/c
- Nxét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học
- Biết tìm thừa số , số bò chia .
- Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số .
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng nhân 4 )
* Bài tập cần làm : 1 ; 2(cột 2) ; 3 ; 4
- Yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh :

2 . Bài cũ :
_ GV yêu cầu HS lên sửa bài.
_ Nêu ý nghóa của số 1 trong phép nhân và phép
chia?
_ Nêu ý nghóa của số 0 trong phép nhân và phép
chia?
 Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới :
Bài 1: Tính nhẩm
_ Hát
_ HS thực hiện.
_ HS nêu.
- HS làm bài, nêu miệng.
2 x 3 = 6 3 x 4 = 12
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
16
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
_ Yêu cầu lớp làm bài, sửa bài bằng hình thức nêu
miệng.
 Nhận xét.
Bài 2: ND ĐC cột3
_ GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu. GV lưu ý:
khi làm bài vào vở chỉ cần ghi :
30 x 3 = 90. không cần ghi đầy đủ các bước tính
nhẩm như mẫu.
- GV nxét, sửa bài
Bài 3: Tìm x
_ GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa
biết của phép nhân và tìm số bò chia
_ Yêu cầu HS làm bài, 4 HS lên bảng sửa bài.

Nhận xét.
Bài 4: Giải toán
_ GV yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề và nêu cách
giải.
_ Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm vào
bảng phụ.
 Nhận xét.
4. Củng cố
5. Dặn dò : Chuẩn bò : Luyện tập chung.
6 : 2 = 3 12 : 3 = 4
……… ………
_ HS theo dõi.
_ HS thực hiện.
20 x 4 = 80 20 x 3 = 60
40 x 2 = 80 20 x 5 = 100
…… ……
_ HS nêu.
y : 2 = 2 4 x x = 28
y = 2 x 2 x = 28: 4
y = 4 x = 7.
- HS làm vở
Giải:
Số tờ báo mỗi tổ có là:
24 : 4 = 6 (tờ)
Đáp số: 6 tờ.
Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT
ÔN TẬP (TIẾT 7).
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1

- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời đồng ý người khác
trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập (tiết 6)
_ Hát
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
17
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
_ GV yêu cầu HS đọc trả lời câu hỏi.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : Ôn tập (tiết 7)
Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng
_ Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài thơ.
 Nhận xét, ghi điểm. Với những HS nào
không đạt yêu cầu, GV cho kiểm tra tra lại vào
tiết sau.
Hoạt động 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi
Vì sao
 Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
 GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4 : Nói lời đáp của em
_ Yêu cầu HS đọc 3 tình huống.
_ Gợi ý: Bài yêu cầu các em nói lời đáp, lới
đồng ý của người khác.

_ Yêu cầu 1 HS nói lời mời thầy hiệu trưởng
đến dự liên hoan văn nghệ của lớp, 1 HS đóng
vai thầy hiệu trưởng đáp lại lời đáp của lớp.
- Khen ngợi những HS nói tự nhiên.
4. Củng cố :
5. Dặn dò: Thực hành theo bài học.
_ Chuẩn bò : Thi GHII
_ Nhận xét tiết học.
_ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
_ HS bốc thăm, xem lại bài trong SGK khoảng
2 – 3’.
_ Đọc bài không cần sách.
_ 1 HS đọc yêu cầu của bài.
_ 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm ra giấy.
vì khát, vì mưa.
_ HS đọc yêu cầu bài. 3
_ Lớp làm vào vở.
_ 1 HS đọc.
_ 1 cặp HS thực hành đối đáp trong từng tình
huống.
_ HS 1: Chúng em kính mời thầy đến dự liên
hoan văn nghệ của lớp em chào mừng nhày nhà
giáo Việt Nam ạ._ HS 2: Cảm ơn các em, thầy
sẽ đến._ HS 1: Chúng em cảm ơn thầy đã nhận
lời ạ.
HS nghe.
_ Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Chính tả
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
18
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học .
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kém đơn vò đo .
- Biết tính giá trò của biểu thức số có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc
chia ; nhân , chia trong bảng tính đã học )
- Biết giải bài toán có một phép tính chia .
- BT cần làm: Bài 1(cột 1,2,3câu a; cột 1,2,câu b ), Bài 2, Bài 3 (b)
-Tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, hình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Luyện tập chung
_ Yêu cầu 2 HS lên sửa bài 3.
 Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới :
Bài 1:
a) (cột 1,2,3) ND ĐC cột 4
_ Yêu cầu lớp làm bài, sửa bài bằng hình thức
nêu miệng.
b) (cột 1,2) : Tiến hành tương tự như trên.
 Nhận xét.
Bài 2: Tính

_ Yêu cầu HS làm bài, 4 HS lên làm ở bảng
phụ.
- GV nxét, sửa bài
Bài 3b:
_ Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 HS lên làm ở bảng
phụ.
 Nhận xét, tuyên dương.
4 Củng cô: ø Đọc bảng chia 5, 4.
5.Dặn dò:Về làm VBT
_ Chuẩn bò Đơn vò, chục trăm, nghìn.
_ Nhận xét tiết học
_ Hát
_ 2 HS lên bảng.
_ HS đọc.
_ HS thực hiện.
2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 …………
8 : 2 = 4 15 : 3 = 5
_ HS thực hiện.
3 x 4 + 8 = 12 + 8
= 20
0 : 4 + 6 = 0 + 6
= 6
_ HS thực hiện.
b. Giải:
Số nhóm chia được là:
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số: 4 nhóm
_ HS thi đua.
Nhận xét tiết học
KIỂM TRA


Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
19
Giáo án lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hòa Bình





Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×