TIẾT 23 - BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA
CHẤT KHÍ
CHẤT KHÍ
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
•
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
•
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và của chất
lỏng
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
? Vậy chất
khí có dãn nở
vì nhiệt không
Nêu cách làm một quả bóng bàn bị
bẹp phồng lên như cũ
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
TIẾT 23 - BÀI 20
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm
B1. Nhúng một đầu
ống thuỷ tinh vào
cốc nước màu
B2. Dùng ngón tay
bịt chặt một đầu
rồi rút ra
B3. Lắp chặt nút
cao su gắn
vào bình
B4. Dùng tay áp vào bình
Quan sát hiện tượng xảy ra với
giọt nước màu
B5. Thả tay ra
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Tiến hành thí nghiệm và quan sát
+ Khi áp tay vào bình cầu giọt nước màu trong bình
cầu
+ Khi thôi không áp tay nữa giọt nước màu trong bình
cầu
1. Thí nghiệm
đi lên
đi xuống
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm
Giọt nước
màu đi
lên
Thể tích
không khí
trong bình
tăng
Khi áp bàn
tay nóng
vào bình
Tại sao
Không khí nở ra khi nóng lên
Không khí
trong bình
nở ra khi
nóng lên
2. Trả lời câu hỏi
Thể tích không khí
trong bình
C1:
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm
Thể tích
không khí
trong bình
tăng
Tại sao
Không khí nở ra khi nóng lên
Không khí
trong bình
nở ra khi
nóng lên
2. Trả lời câu hỏi
C3:
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm
Tại sao
Thể tích
không khí
trong bình
giảm
Không khí co lại khi lạnh đi
Không khí
trong bình
co lại khi
lạnh đi
Giọt nước
màu đi
xuống
Khi thôi áp
bàn tay
vào bình
Thể tích không khí
trong bình
2. Trả lời câu hỏi
C2:
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm
Nhận xét: Không khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất khí khác nhau
có dãn nở vì nhiệt
khác nhau không?
2. Trả lời câu hỏi
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
Chất
Chất
rắn
rắn
Nhôm
Nhôm
3,4 cm
3,4 cm
3
3
Đồng
Đồng
2,5 cm
2,5 cm
3
3
Sắt
Sắt
1,8 cm
1,8 cm
3
3
Mức tăng thể tích của 1000cm
Mức tăng thể tích của 1000cm
3
3
vật chất
vật chất
khi nhiệt độ tăng từ 0
khi nhiệt độ tăng từ 0
0
0
C đến 50
C đến 50
0
0
C
C
Chất
Chất
lỏng
lỏng
Cồn
Cồn
58 cm
58 cm
3
3
Ê-te
Ê-te
80 cm
80 cm
3
3
Nước
Nước
12 cm
12 cm
3
3
Các chất lỏng và rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.
Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
C5:
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
Chất
Chất
rắn
rắn
Nhôm
Nhôm
3,4 cm
3,4 cm
3
3
Đồng
Đồng
2,5 cm
2,5 cm
3
3
Sắt
Sắt
1,8 cm
1,8 cm
3
3
Mức tăng thể tích của 1000cm
Mức tăng thể tích của 1000cm
3
3
vật chất
vật chất
khi nhiệt độ tăng từ 0
khi nhiệt độ tăng từ 0
0
0
C đến 50
C đến 50
0
0
C
C
Chất
Chất
lỏng
lỏng
Cồn
Cồn
58 cm
58 cm
3
3
Ê-te
Ê-te
80 cm
80 cm
3
3
Nước
Nước
12 cm
12 cm
3
3
Chất
Chất
kh
kh
í
í
Không khí
Không khí
183 cm
183 cm
3
3
Khí
Khí
ô
ô
-xi
-xi
183 cm
183 cm
3
3
Kh
Kh
í
í
các-bô-
các-bô-
ni
ni
c
c
183 cm
183 cm
3
3
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng
C5:
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
Chất
Chất
rắn
rắn
Nhôm
Nhôm
3,4 cm
3,4 cm
3
3
Đồng
Đồng
2,5 cm
2,5 cm
3
3
Sắt
Sắt
1,8 cm
1,8 cm
3
3
Mức tăng thể tích của 1000cm
Mức tăng thể tích của 1000cm
3
3
vật chất
vật chất
khi nhiệt độ tăng từ 0
khi nhiệt độ tăng từ 0
0
0
C đến 50
C đến 50
0
0
C
C
Chất
Chất
lỏng
lỏng
Cồn
Cồn
58 cm
58 cm
3
3
Ê-te
Ê-te
80 cm
80 cm
3
3
Nước
Nước
12 cm
12 cm
3
3
Chất
Chất
kh
kh
í
í
Không khí
Không khí
183 cm
183 cm
3
3
Khí
Khí
ô
ô
-xi
-xi
183 cm
183 cm
3
3
Kh
Kh
í
í
các-bô-
các-bô-
ni
ni
c
c
183 cm
183 cm
3
3
Các chất lỏng và rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.
Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
C5:
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu
sau
tăng
lạnh đi
ít nhất
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận
A-Thể tích khí trong bình ……… khi khí nóng lên.
B-Thể tích khí trong bình giảm khi khí ……….
C-Chất rắn nở ra vì nhiệt ….…………….,
Chất khí nở ra vì nhiệt ……………………
nhiều nhất
giảm
nóng lên
C6:
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì
nhiệt nhiều hơn chất rắn
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
4. Vận dụng
Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào
nước nóng lại có thể phồng lên?
Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra, đẩy thành
quả bóng về hình dạng cũ.
C7:
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
-
Cùng một khối lượng khí,
không khí nóng có thể tích lớn
hơn không khí lạnh.
-
Trọng lượng riêng của không
khí nóng nhỏ hơn trọng lượng
riêng của không khí lạnh.
V
m10
V
p
d ==
C8:
4. Vận dụng
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Ngày 21/11/1783 hai anh em kỹ sư người
Pháp Montgolfier nhờ không khí nóng đã
làm cho quả khí cầu đầu tiên bay lên
không trung
Khinh khí cầu
“Đèn trời”
Phim “Đèn trời
C8:
4. Vận dụng
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
“Khinh khí cầu”
C8:
4. Vận dụng
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
C8:
4. Vận dụng
“Đèn trời”
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của nhà bác học Galilê sáng chế
Dựa theo mức nước trong ống thủy tinh, ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh.
C9:
4. Vận dụng
Trời nóng,
không khí
trong bình
nở ra, thể
tích tăng,
mức nước
bị đẩy
xuống dưới
Trời lạnh,
không khí
trong bình
co lại, thể
tích giảm
mức nước
lại dâng lên
trong ống.
C
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt
nhiều hơn chất rắn
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận
4. Vận dụng
5. Về nhà
-
Học bài, làm BT sách BT
-
Xem lại nội dung các bài 18,19,20
- Soạn Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
-
Lấy bình bằng giấy (loại hộp đựng thức uống đã
dùng hết)
-
Trên hộp có một lỗ nhỏ, dùng ống hút cắm vào
cho kín
-
Nhúng đầu kia của ống hút vào nước xà phòng
-
Đặt hộp vào trong chậu nước nóng
?Dự đoán có hiện tượng gì xảy ra. Vì sao?
Nước nóng đã làm không khí trong bình nở ra tạo thành
bong bóng xà phòng
Các em hãy giải thích thí nghiệm sau đây
Bài tập vận dụng
TIẾT 23 – BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
tr êng trung häc c¬ së yªn thanh