Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án Công nghệ 6 chuẩn mới 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.02 KB, 35 trang )

bộ giáo án cn 6 chuẩn kiến thức kỹ năng
Tuần:1
Tiết:1
Bài mở đầu
I/ Mục tiêu
- 1Kiến thức: - Học sinh biết khái quát về vai trò của gia đình và kinh tế gia
đình: Nắm đợc nội dung, mục tiêu của chơng trình sách giáo khoa công nghệ 6
(phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phơng pháp học tập.
-2 Kỹ năng: Biết đợc những kỹ năng cần phải có đối với ngời học
- 3Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, Bảng tóm tắt nội dung, chơng trình môn
công nghệ 6.
2.Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chơnmg trình SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài giảng mới
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Vai trò của gia đình
và kinh tế gia đình.
- Gia đình là nền tảng
của xã hội ở đó có nhiều
thế hệ đợc sinh ra và lớn
lên.
- Trách nhiệm của mỗi
thành viên trong gia
đình?
Hoạt động 2:
- GV: Yêu cầu học sinh


tìm hiểu gia đình là gì?
? Các thế hệ sống trong
gia đình
? Quan hệ của các thành
viên sống trong gia đình
? Kể tên các thành viên
trong gia đình em.
? Trách nhiệm của từng
thành viên trong gia đình
? Bố làm gì? Trách nhiệm
của bố. Mẹ làm gì? Trách
nhiệm của mẹ
? Bản thân em là học sinh
thì có trách nhiệm nh thế
nào?
- GV kết luận. Phân tích
cho học sinh thấy đợc
từng thành viên trong gia
- HS trả lờidựa vào thông
tin SGK
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- Nghe, ghi nhớ, ghi vở
+ Tạo ra nguồn thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu
nhập hợp lý hiệu quả

+ Là con ngoan, hiếu
thảo với cha mẹ
+ Làm các công việc nội
trợ trong gia đình
đình có những vai trò chủ
yếu. Mối quan hệ giữ các
thành viên trong gia đình
và các công việc cần phải
làm trong gia đình
II. Mục tiêu của chơng
trình KTGĐ
1. Kiến thức
- Kiến thức cơ bản về
một số lĩnh vực về đời
sống: ăn uống, may mặc,
trang trí nhà ở, thu chi.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng đợc một số
kỹ năng cơ bản để nâng
cao cuộc sống nh biết:
lựa chon trang phục ăn
mặc, nấu ăn, trang trí nhà
ở, chi tiêu tiết kiệm.
3. Thái độ:
Có thói quen vận dụng
điều đã học vào cuộc
sống, có thói quen làm
việc theo kế hoạch. Có ý
thức tham gia vào các
HĐ của gia đình

Hoạt động 3
- GV yêu cầu nghiên cứu
tài liệu (SGK) rồi trả lời
một số câu hỏi.
?: Khi học xong phân
môn KTGĐ cần nắm đợc
gì về kiến thức
?: Khi học xong phân
môn KTGĐ cần nắm đợc
gì về kỹ năng
?: Khi học xong phân
môn KTGĐ cần nắm đợc
gì về kỹ năng
- HS tìm hiểu nội dung
thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
III. Phơng pháp học tập:
HS chủ động tham gia
hoạt động để nắm đợc
kiến thức, tìm hiểu hình
vẽ câu hỏi, bài thực hành
Hoạt động 4:
- Hớng dẫn HS thảo luận
phơng pháp học tập hiệu
quả cho môn công nghệ

- Gọi đai diện các nhóm
trình bầy, GV kết luận
phơng pháp học tập bộ
môn công nghệ 6
- Thảo luận theo êu cầu
của giáo viên
- Đại diện các nhóm trình
bầy
+ Hs nghe, kết luận , ghi
vở
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên
bảng.
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 1
Tuần: 1
Tiết: 2
Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
-1 Kiến thức: Học sinh biết đợc nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi
hoá học, vải sợi pha.
-2 Kỹ năng: Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.
- 3Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân
tạo, sợi tổng hợp, vật mẫu
2.Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:

? Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ?
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Nguồn gốc, tính chất Hoạt động 2.
của các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên
* Nguồn gốc
Vải sợi TN đợc dệt
bằng các sợi thiên nhiên
có nguồn gốc:
- Từ cây ( thực vật):
bông, đay, lanh, the, đũi,
gai, bơ
- Từ động vật: tơ tằm,
lông cừu, gà, ngan, vịt
* Tính chất:
- Hút ẩm cao, thoáng
mát.
- Dễ bị nhàu, giặt lâu
khô.
- Đốt thì than tro dễ tan,
không vón cục.
- Hớng dẫn HS quan sát
H1.1 và yêu cầu HS hoàn
thành sơ đồ SGK
- Gọi 2 HS lên bảng hoàn
thành sơ đồ trên bảng
phụ, HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ mô tả

quy trình sản xuất vải sợi
bông, vải tơ tằm dựa vào
H1.1
- Phân tích nguồn gốc của
vải sợi thiên nhiên là có
sẵn trong cây con vật và
tạo ra
- GV đa ra một số mẫu
vải sợi thiên nhiên cho
HS quan sát
? Vải sợi thiên nhiên có
tính chất gì
- GV kết luận và giải
thích
- Quan sát tranh vẽ và
hoàn thành sơ đồ sản
xuất sau:
H1: Cây bông -> thu
hoạch quả -> xơ bông ->
sợi dệt -> vải sợi bông.
H2: Con tằm -> kén tằm
->kéo sợi -> dệt sợi ->
nhuộm màu -> vải sợi tơ
tằm.
- 2 HS lên bảng hoàn
thành sơ đồ trên bảng
phụ, HS khác nhận xét
- Trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- Nghe, quan sát, ghi nhớ

- Nghe, quan sát, ghi vở
- Nghe, quan sát, tìm
hiểu một số tính chất của
vải sợi thiên nhiên
- Liên hệ thực tế và vật
mẫu trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi vở
2. Vải sợi hóa học
* Nguồn gốc.
Vải sợi HH đợc dệt từ
các loại sợi do con ngời
tạo ra từ một số chất hoá
- Yêu cầu HS nghiên cứu
(SGK) rồi trả lời một số
câu hỏi.
? Nêu nguồn gốc vải sợi
hoá học
? Vải sợi hoá học có mấy
loại
- Nghiên cứu nôị dung
thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
học lấy từ than đá, dầu
mỏ, xenulo của gỗ, tre,
nứa
- Vải sợi HH chia làm 2
lọai chính:

+ Vải sợi nhân tạo
+ Vải sợi tổng hợp
*. Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo: hút
ẩm cao, thoáng mát, ít
nhàu nát.
- Vải sợi tổng hợp: hút
ẩm thấp, ít thấm mồ hôi,
bí, bền, đẹp, giặt mau
khô, không nhàu nát
? Nguồn gốc của vải sợi
từ thiên nhiên và từ sợi
hoá học có gì khác nhau.
- GV bổ sung, giải thích
- Hớng dẫn HS quan sát
H1.2. và thảo luận hoàn
thành các mệnh đề SGK
- Gọi đại diện một nhóm
lên hoàn thành mệnh đề,
nhóm khác nhận xét
- GV bổ sung, giải thích
- GV đa ra một số mẫu
vải sợi nhân tạo cho HS
quan sát
? Vải sợi nhân tạo có tính
chất gì
- GV kết luận và giải
thích
- Liên hệ phần 1 trả lời
câu hỏi

- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS quan sát H1.2. và
thảo luận hoàn thành các
mệnh đề SGK
- Đại diện một nhóm lên
hoàn thành mệnh đề,
nhóm khác nhận xét
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, tìm
hiểu một số tính chất của
vải sợi thiên nhiên
- Liên hệ thực tế và vật
mẫu trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi vở
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên
bảng.
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài phần tiếp theo
Tuần: 2
Tiết: 3
Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc (Tiết 2)

I/ Mục tiêu.
1 Kiến thức: - Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
2 Kỹ năng: - Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng nhất.
3 Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, một số mẫu vải, vật
liệu dụng cụ thử nghiệm

2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu nội dung bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
?.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông
? Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với sợi bông thiên
nhiên
3.Bài mới:
Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Vải sợi pha
*. Nguồn gốc:
Vải sợi pha đợc dệt bằng
sợi pha. Sợi pha đợc sản
xuất bằng cách kết hợp từ
hai lợi sợi khác nhau trở
lên
*. Tính chất:
Có u điểm của các sợi
thành phần nh: Bền màu,
đẹp, ít nhàu nát Không bị
mốc, mềm mại, thoáng
mát
Hoạt động 2:
- GV nêu nguồn gốc và
lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp
theo
- Cho học sinh quan sát
một số mẫu vải sợi pha

? Tại sao dùng sợi pha là
nhiều. Vải sợi pha có
những u điểm gì
- Nghe, quan sát, ghi vở
- Lấy VD
- HS trả lời dựa vào thông
tin SGK
II. Thử phân biệt một
số vải
Hoạt động 3
- Dùng bảng phụ, vật
mẫu thao tác mẫu hớng
dẫn HS cách thử phân
biệt một số loại vải.
- Cho HS hoạt động
nhóm theo nội dung 1,2,3
SGK
+ Điền nội dung bảng 1
+ Thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải
+ Đọc thành phần sợi vải
trên băng nhỏ đính trên
- Nghe, quan sát nắm nội
dung và phơng pháp thử
nghiệm
- Các nhóm tiến hành thử
nghiệm nội dung 1,2,3
SGK theo yêu cầu của
GV
quần áo

- Lu ý thành phần sợi vải
thờng viết bằng chữ tiếng
anh. Khi biết thành phần
sợi vải rồi sẽ chọn mua
quần áo cho phù hợp theo
mùa
- Gọi đại diện 3 nhóm lên
bảng trình bầy kết quả 3
nội dung thử nghiệm.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Đại diện 3 nhóm lên
bảng trình bầy kết quả 3
nội dung thử nghiệm
- Nghe, quan sát ghi nhớ
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK và có thể em cha biết
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 2
Tuần: 2
Tiết: 4
Bài 2: Lựa chọn trang phục (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
1Kiến thức: Học sinh biết đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức
năng của trang phục.
2 Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù
hợp.
3 Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng
trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.

1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, một số tranh ảnh mẫu trang
phục trong lứa tuổi học trò
2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
?Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.? Cho VD minh hoạ
? Đọc nội dung trong tem đính sau gáy cổ áo cho biết gì?
3.Bài mới:
Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Khái niệm trang phục
1. Trang phục là gì?
Trang phục gồm các
loại quần áo và một số
vật dụng khác đi kèm
nh: mũ, giày, tất, khăn
quàng, kính, túi, xắc
Hoạt động 2
- Yêu cầu nghiên cứu SGK
cho biết
(?): Trang phục là gì?
(?): Trang phục của học
sinh là ntn?
- Bổ sung cùng với phát
triển của xã hội áo quần
ngày càng đa dạng phong
phú về kiểu mốt mẫu mã.
- Đọc sách GK trả lời
câu hỏi của GV

- Nghe, quan sát, ghi
nhớ
2. Các loại trang phục
- Trang phục theo thời
tiết: mùa nóng,mùa lạnh
- Lứa tuổiủâtng phục trẻ
em, trang phục ngời
đứng tuổi
- Theo công dụng: trang
phục hàng ngày, trang
phục lễ hội, trang phục
thể thao
- Theo giới tính: trang
phục nam, trang phục nữ
Hoạt động 3
- Hớng dẫn HS thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi
(?): Có mấy loại trang
phục
(?): Để phân biệt trang
phục ta dựa vào đâu.
- Yêu cầu học sinh quan
sát H1 (SGK), thảo luận
nêu tên, công dụng của
từng loại trang phục
Hình 1-4a: Trang phục trẻ
em ntn?
Hình 1-4b: Trang phục thể
thao ntn?
Hình 1-4c: Trang phục lao

động?
- Thảo luận nhóm đi đến
kết luận: có rất nhiều
loại trang phục và phân
biệt chúng dựa vào 1 số
yếu tố sau:
- Thời tiết
- Lứa tuổi
- Công dụng
- Giới tính
- Quan sát tranh cùng
thảo luận theo bàn để trả
lời
+ Trang phục trẻ em có
màu sắc sặc sỡ
+ Trang phục thể thao
gọn gàng và dùng vải co
giãn dễ dàng.
+ Lao động thì trang
phục có một màu tối
(xanh)
H: tự nêu:
? Mô tả trang phục một số
ngành: y, nấu ăn, học sinh
trong trờng.
- Kết luận tuỳ từng ngành
nghề mà trạng phục trong
lao động đợc may bằng
chất liệu vải khác nhau,
màu sắc khác nhau

- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi
nhớ
Hoạt động 4
4. Tổng kết bài học:
Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
? Trang phục có chức năng gì, nêu ví dụ minh hoạ?
? Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt có phải là mặc đẹp không?
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung phần II, su tầm một số tranh ảnh về
trang phục
Tuần: 3
Tiết: 5
Bài 2:Lựa chọn trang phục (Tiết 2)
I/ Mục tiêu.
1 Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm,
thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính.
2 Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù
hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
3Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, tranh ảnh
2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới, tranh ảnh
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Trang phục là gì? Trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD minh
họa.
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
II. Lựa chọn trang
phục.
1. Chọn vải, kiểu may
phù hợp với vóc dáng
cơ thể.

Hoạt động 2
- GV nêu và giải thích: Con
ngời rất đa dạng về tầm vóc,
hình dáng.
? Biểu hiện tầm vóc của con
ngời là nh thế nào?
- Dùng bảng 2 hớng dẫn HS
tìm hiểu về sự ảnh hởng của
mầu sắc hoa văn vải
? Khi may quần áo ngời ta
cần phải làm những gì?
- Hớng dẫn HS quan sát
H1.5. Yêu cầu học sinh
quan sát tranh để trả lời
- Nghe, quan sát, ghi
nhớ
- HS trả lời: Gầy và cao,
béo và lùn, nhỏ bé, cân
đối.
- Nghe, quan sát tìm
hiểu nội dung bảng 2
- HS trả lời: Chọn vải
sao cho phù hợp vóc

dáng.
Chọn kiểu may trớc
khi mua vải sao cho phù
hợp với vóc dáng cơ thể.
- Quan sát H1.5 tìm
hiểu trả lời các câu hỏi
của GV


Mầu sắc và hoa văn
của vải cùng với kiểu
may sẽ tạo cảm giác
cho ngời mặc bị gầy đi
hoặc béo lên. Cao lên
hoặc lùn đi
(Bảng 2, 3 SGK)
? Những ngời trong tranh đã
lựa chọn vải, kiểu may phù
hợp cha
? Ngời béo lùn nên may
quần áo bằng vải gì?
? Ngời gầy và cao thì chọn
vải có hoa văn và chất liệu
nh thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát tranh
H1.6, H1.7 và nội dung
bảng 3 và cho nhận xét
+ ảnh hởng của kiểu may
đến vóc dáng của ngời mặc
nh thế nào?

- GV kết luận:
+ Ngời béo lùn nên mặc
quần áo tối màu, kẻ sọc dọc
nhỏ, tạo cảm giác gầy hơn,
cao lên.
+ Ngời gầy chọn áo quần
màu sáng kẻ sọc ngang, hoa
- HS liên hệ kiến thức
sgk trả lời
- HS liên hệ kiến thức
sgk trả lời
- HS liên hệ kiến thức
sgk trả lời
- Nghe, quan sát tìm
hiểu nội dung bảng 3 và
H1.6, H1.7 trả lời: Cùng
một ngời mặc 2 trang
phục khác nhau. Tạo
cảm giác gầy đi hoặc
béo lên.
- Nghe, quan sát, ghi
nhớ
to, vải giầy tạo cảm giác
béo và thấp xuống
2. Chọn vải kiểu may
phù hợp với lứa tuổi
Mỗi lứa tuổi có nhu
cầu, điều kiện sinh hoạt
làm việc khác nhau và
tính cách khác nhau nên

lựa chọn vải cũng khác
nhau cho phù hợp
- Giáo viên yêu cầu học
sinh liên hệ thực tế thảo
luận trả lời câu hỏi
? Từng độ tuổi nên chọn vải
và kiểu may nào là phù hợp.
Trẻ sơ sinh
Trẻ mẫu giáo
Tuổi học sinh
Ngời trung tuổi
Ngời già
- Gọi đại diện một nhóm
trình bầy, GV ghi bảng. Gọi
nhóm khác nhận xét.
+ GV bổ xung, giải thích
- GV lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Liên hệ thực tế, thảo
luận nhóm trả lời câu
hỏi của GV
- Đại diện một nhóm
trình bầy. Gọi nhóm
khác nhận xét.
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Liên hệ thực tế lấy VD
3. Sự đồng bộ của
trang phục:
Sự đồng bộ của trang

phục giup ngời sử dụng
mặc đẹp hơn, đỡ tốn
tiền mua sắm hơn
- Hớng dẫn HSH1.8 SGK
về sự đồng bộ của trang
phục học trò
? Sự đồng bộ trang phục
đem lại lợi ích gì
- GV lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Quan sát tìm hiểu
H1.8
- Liên hệ thực tế và
tranh và trả lời câu hỏi
- Nghe, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế lấy VD
Hot ng 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Dặn HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 3
Tuần:3
Tiết: 6
Bài 3: Thực hành Lựa chọn trang phục
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình
sao cho phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi
- Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn
đợc một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
- Nâng cao ý thức lựa chọn và sử dụng trang phục
II/ Chuẩn bị.

1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy. Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang
phục, bảng phụ
2.Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì?
? Mầu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hởng nh thế nào đến vóc đán ngời mặc.
Nêu VD
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Chuẩn bị: Hoạt động 2:
- GV giới thiệu các vật
liệu, dụng cụ, kiến
thức cần cho giờ TH
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
II. Thực hành:
1. Dựa vào kiến thức đã
Hoạt động 3:
- Dùng bảng phụ giới - Nghe, quan sát nắm
học hãy ghi vào giấy:
+ Đặc điểm về vóc dáng
cơ thể và kiểu áo quần
đinh may
+ Chọn vải có chất liệu,
mầu sắc hoa văn cho phù
hợp với vóc dáng, kiểu
may.
+ Chọn vật dụng đi kèm
với quần áo đã chọn

2. Thảo luận tổ:
+ Cá nhân trình bầy sự
chuẩn bị của mình
+ Tổ thảo luận nhận xét
bổ xung, sửa chữa
thiệu nội dung cần thực
hành
- Đa ra một số mẫu vải
-cho HS quan sát tham
khảo
- Đa ra các yêu cầu khi
tiến hành thực hành
vững nội dung cần thực
hành
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Nghe, nắm vững yêu
cầu bài thực hành
III. Thực hành:
Theo hai nội dung trên
Hoạt động 4:
- GV giao nội dung TH
cho HS
- Phân công tổ và vị trí
thực hành
- Cho HS tiến hành thực
hành theo nội dung đã
cho
- Nhận nội dung thực
hành.
- Nhận nhóm và vị trí Th

- Tiến hành thực hành
theo nội dung đã cho
IV. Đánh giá kết quả: Hoạt động 5:
- Gọi đại diên 2 HS lên
bảng báo cáo kết quả TH.
HS khác nhận xét. GV
nhận xét.
- GV nhận xét chung về
giờ TH
- Đại diên 2 HS lên bảng
báo cáo kết quả TH. HS
khác nhận xét.
- Nghe, rút kinh nghiệm
Hoạt động 6:
4. Dặn dò giờ sau:
- Về thực hành thêm ở nhà.
- Tìm hiểu nội dung bài 4 Sử dụng và bảo quản trang phục
Tuần: 4
Tiết: 7
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết cách sử dụng trang phục và phù hợp với hoạt động, với môi trờng
và công việc, biết cách vận giữa áo và quần một cách hợp lý đạt yêu cầu thẩm
mỹ, bảo quản trang phục.
- Rèn cho học sinh biết cách sử dụng trang phục hợp lý.
- Học sinh biết cách giữ gìn quần áo mặc hàng ngày sử dụng trang phục hợp lý
biết chi tiêu trong may mặc
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, kế hoạch bài dạy.
2.Học sinh: Tranh về trang phục, thời trang, tìm hiểu bài mới, học bài cũ

III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không KT
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Sử dụng trang phục.
1/ Cách sử dụng trang
phục hợp lý.
* Trang phục phải phù
hợp với hoạt động:
- VD: Đi học chọn vải
pha, màu sắc nhã nhặn,
kiểu may đơn giản, dễ
mặc, dễ hoạt động.
- VD: Đi lao động:
+ Quần áo màu sẫm dễ
thấm mồ hôi, đội nón mũ
vành rộng
+ May đơn giản, rộng
rãi, dễ hoạt động.
+ Dép thấp, giày bata
HĐ2:
- Vào thứ 2, 4, 6, hàng
tuần theo quy định phải
mặc đồng phục. Vậy bạn
Trung lại mặc áo khác
các bạn , vậy mặc nh thế
có hợp lý không?
? Sử dụng trang phục

hợp lý là phải phù hợp
với những yếu tố nào?
- Cho H trao đổi đa ra
các hoạt động hàng ngày
của mình.

? Khi đi học em mặc nh
thế nào?
- GV kết luận dựa vào
hình SGK
- Treo bảng bài tập trong
SGK về cách lựa chọn
trang phục đi lao động,
YC học sinh thảo luận,
kết luận và giải thích.
- Liên hệ thực tế và kiến
thức đã học trả lời câu
hỏi
- HS trả lời: Phù hợp với
hoạt động; Phù hợp với
môi trờng.
- Trao đổi thảo luận đa ra
các hoạt động hàng ngày
của bản thân: Đi học, nấu
ăn, chăn trâu
- Liên hệ thực tế, tranh
ảnh, SGK trả lời câu hỏi:
áo trắng, quần âu xanh
- Trao đổi nhóm, rút ra
nhận xét

+ Quần áo màu sẫm dễ
thấm mồ hôi, đội nón mũ
vành rộng
*. Trang phục phù hợp
với môi trờng công việc:
- VD: Khi đi dự liên
hoan văn nghệ: Mặc váy,
quần sáng màu, cài nơ,
khăn bông tay, tay cài
hoa tất trắng, dép quai
hậu
? Trang phục ngày lễ, lễ
hội tiêu biểu truyền thống
của ngời VN là gì? Mặc
dịp nào?
- Khi đi dự liên hoan văn
nghệ em thờng mặc gì?
- Giới thiệu yếu tố trang
phục phù hợp môi trờng,
công việc.
- Vì sao khi tiếp khách
quốc tế Bác lại đề nghị
các đồng chí đi cùng mặc
Comle- Cavat.
- Vì sao thăm đền T Vân
Bác lại mặc áo nâu sồng.
+ May đơn giản, rộng rãi,
dễ hoạt động.
+ Dép thấp, giày bata
- Liên hệ thực tế, tranh

ảnh, sgk trả lời câu hỏi
- HS liên hệ thực tế trả
lời:
Mặc váy, quần sáng màu,
cài nơ, khăn bông tay, tay
cài hoa tất trắng, dép
quai hậu
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS trả lời: Khách quan
trọng, tạo khoảng cách
cân bằng với khách.
Không xa lạ, lạc lõng
biểu hiện thái độ tôn
trọng, ngang hàng với
khách.
- HS trả lời: Tạo sự gần
gũi với đối tợng của
mình sẽ tiếp xúc.
2. Tìm hiểu cách phân
phối trang phục
* Phối hợp vải hoa văn
với vải trơn:
Không nên mặc áo và
quần có hai dạng hoa văn
khác nhau. Vải hoa sẽ
hợp với vải trơn có màu
trùng với một trong các
màu chính của vải hoa
*. Phối hợp màu sắc:
- Hớng dẫn HS quan sát,

tìm hiểu H1.11 rút ra kết
luận
- GV bổ sung, giải thích
- Giới thiệu vòng mầu
- Quan sát, tìm hiểu
H1.11 rút ra kết luận
- Nghe, quan sát ghi vở
- Nghe, quan sát, lấy VD
(SGK) SGK cùng HS lấy VD
Hot ng 3:
4. Tổng kết bài học :
- Hệ thống lại nội dung bài theo các đề mục ghi trên bảng
- Dặn HS về học bài và tìm hiểu nội dung phần II. Su tầm 1 số kí hiệu giặt là trên
áo, quần
Tuần: 4
Tiết: 8
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiết 1)
I. Mục tiêu.
1Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng và bảo quản đúng trang phục
2 Kỹ năng: Bảo quản đúng trang phục, đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, bền và tiết
kiệm chi tiêu trong may mặc.
3Thái độ cẩn thận giữ gìn quần áo mặc hàng ngày cho sạch sẽ.
II.Chuẩn bị.
1.GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ
2.HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, su tầm một số kí hiệu giặt là trên áo quần.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao sử dụng trang phục hợp lý lại có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của
con ngời

3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
II. Bảo quản trang phục
1/ Giặt, phơi
Hoạt động2:
? Bảo quản trang phục
nhằm mục đích gì
+ GV tổng hợp ghi bảng.
Kết luận
? Kể tên các công việc
bảo quản trang phục
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
(Quy trình giặt SGK trang
23)
2/ Là (ủi)
a. Dụng cụ là:
Gồm: bàn là, bình phun
nớc, cầu là
b. Quy trình là:
(SGK trang 24)
c. Kí hiệu giặt là:
(Bảng 4 SGK trang 24)
3. Cất giữ
Sau khi giặt sạch, phơi
khô, là ủi cất trang phục ở

nơi khô ráo sạch sẽ.
- Quần áo sử dụng thờng
xuyên gấp gọn vào tủ
hoặc treo bằng mắc áo.
- Quần áo để lâu: gấp gọn
cho vào túi nilon cất vào
trong tủ
- Dùng bảng phụ hớng
dẫn HS thảo luận điền nội
dung vào quy trình giặt là
SGK (điền từ thích hợp
vào ô trống trong đoạn
văn )
? Sau khi giặt phơi xong
công việc tiếp theo là gì?
? Ta thờng là quần áo
bằng những dụng cụ nào
- GV kết luận dựa vào
H1.13
- Hớng dẫn HS tìm hiểu
quy trình là SGK.
+ GV nhấn mạnh những
điểm cần lu ý khi là
- Dùng bảng phụ giới
thiệu các kí hiệu giặt là ở
bảng 4 SGK
- GV lấy VD giải thích
+ Cho HS giải thích dựa
vào mẫu tem quần áo đã
su tầm

? Sau khi giặt là xong
công việc gì tiếp theo
- Cho HS thảo luận phơng
pháp cất giữ hiệu quả.
- Gọi đại diện 1 nhóm
trình bầy, nhóm khác bổ
xung
- Nghe, quan sát, thảo
luận điền nội dung vào ô
trống của mệnh đề
+ Lấy, tách riêng, vò,
ngâm; giũ; nớc sạch; chất
làm mềm vải, phơi, ngoài
nắng, bóng râm mắc áo,
cặp
- HS trả lời: Là phẳng
- Liên hệ thực tế và thông
tin SGK trả lời
- Nghe, quan sát, ghi vở
- HS tìm hiểu quy trình là
SGK.
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, tìm hiểu
các kí hiệu giặt là
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Thảo luận giải thích
thích dựa vào mẫu tem
quần áo đã su tầm
- Liên hệ thực tế trả lời
- HS thảo luận phơng

pháp cất giữ hiệu quả dựa
vào cuộc sống gia đình
- Đại diện 1 nhóm trình
bầy, nhóm khác bổ xung
Hoạt động 3:
4. Tổng kết bài học:
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Về nhà học bài và tìm hiểu nội dung bài 5
- Chuẩn bị thực hành: 2 mảnh vải khổ 8x15 cm, 1 mảnh 10x15 cm Kim khâu tay,
kéo, thớc, bút chì, chỉ may
học kì 2
Tun 19 Ngy son:
Tit 37 Ngy dy:
Chng III: Nu n trong gia ỡnh
Bi 15: C s ca n ung hp lý
A. Mc tiờu
1Kiến thức: Sau khi hc xong bi ny, hc sinh cn t c nhng mc tiờu di
õy:
- Nờu uc vai trũ ca cỏc cht dinh dng trong ba n hng ngy
2 Kỹ năng: - Nhn bit, la chn c mt s ngun lng thc, thc phm cú cha
cỏc cht dinh dng cn thit cho c th con ngi nh: cht m, ng bt, cht
bộo.
3Thái độ: - Cú ý thc vn dng kin thc ó hc vo thc t
B. Chun b
Su tm mt s tranh nh v cỏc ngun dinh dng, thụng tin v cỏc cht dinh
dng: cht m, ng bt, cht bộo.
C. Tin trỡnh dy hc
I. n nh lp
II. Kim tra: khụng
III. Bi mi

1. t vn
Trong hc kỡ I, chỳng ta ó c tỡm hiu v May mc trong gia ỡnh v Trang trớ
nh , tip tc cung cp thờm cho cỏc em 1 s kin thc v k nng v kinh t gia
ỡnh. Ni dung u tiờn trong hc kỡ II ny, chỳng ta s tỡm hiu tip Nu n trong gia
ỡnh.
- GV: Yờu cu hs quan sỏt hỡnh 3.1 v so sỏnh v ngoi hỡnh ca hai bn
- Hs: Hỡnh a: bn nam gy gũ; Hỡnh b: bn n mp mp, kho mnh
- Gv: Theo cỏc em thỡ ti sao hai bn li cú th trng khỏc nhau nh vy?
- Hs: Vỡ bn nam n ung khụng cht, cũn bn n n ung y nờn c th c
cung cp y cỏc cht dinh dng.
- Gv: Cht dinh dng cú vai trũ nh th no i vi c th con ngi, chỳng ta s
cng tỡm hiu c th hn.
2. Ni dung dy hc
Hot ng dy Hot ng hc Ni dung
? Yêu cầu hs nhớ lại kiến
thức đã học ở tiểu học và
kể tên các chất dinh
dưỡng cần thiết cho cơ
thể con người?
Hoạt động 1: Tìm hiểu
về chất đạm
? Yêu cầu hs quan sát
hình 3.2, kể tên 1 số thực
phẩm chứa chất đạm,
hoàn thành phần diền vào
chỗ chấm
- Gv nhận xét câu trả lời,
mở rộng cho hs: Đậu
tương chế biến thành
đậu- một loại thức ăn rất

ngon, sữa đậu nành, mùa
hè uống rất mát, bổ, tốt
cho người mắc bệnh béo
phì, huyết áp cao…
? Trong thực đơn hàng
ngày, ta nên sử dụng chất
đạm như thế nào cho hợp
lý?
(Gv có thể gợi ý:
+ Có nên dùng nhiều
đạm động vật không?
+ Nên cân đối như thế
nào giữa đạm động vật,
đạm thực vật?
+ Sử dụng đạm còn dựa
vào yếu tố nào của cơ thể
con người?)
- Quan sát hình 3.3, đồng
thời quan sát 1 bạn trong
lớp phát triển tốt về chiều
cao cân nặng.
? Rút ra nhận xét về vai
- Hs kể tên: chất đạm, chất
bột, chất béo, vitamin, chất
khoáng
Chất xơ và nước là thành
phần chủ yếu của bữa ăn,
mặc dù không phải là chất
dinh dưỡng nhưng rất cần
cho sự chuyển hoá và trao

đổi chất của cơ thể.
- Hs quan sát, hoàn thành
bài tập:
+ Đạm động vật: thịt, cá,
trứng, sữa, tôm, cua, ốc,
mực, lươn…
+ Đạm thực vật: các loại
đậu như đậu tương, đậu
đen, đậu đỏ, lạc, vừng, hạt
sen, hạt điều…
- Hs thảo luận, trả lời: nên
dùng 50% đạm động vật và
50% đạm thực vật trong
bữa ăn. Điều này phụ thuộc
vào lứa tuổi, tình trạng sức
khoẻ của từng người: phụ
nữ có thai, người già yếu và
trẻ em cần nhiều đạm
- Hs trả lời dựa vào sgk
+ Tham gia vào quá trình
tạo hình, là nguyên liệu
chính cấu tạo nên tổ chức
I. Vai trò của các chất dinh
dưỡng
1. Chất đạm (protein)
a. Nguồn cung cấp
- Đạm động vật: thịt, cá,
trứng, sữa, tôm, cua, ốc,
lươn…
- Đạm thực vật: đậu, lạc,

vừng, hạt sen, hạt điều…
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất đạm giúp cơ thể phát
triển tốt về thể chất: kích
thước, chiều cao, cân nặng
và trí tuệ
- Chất đạm cần cho việc tái
trò của chất đạm với cơ
thể con người?
- Gv kết luận lại và có
thể phân tích sâu hơn cho
hs: Protein có vai trò vô
cùng quan trọng đối với
sự sống. Ang-ghen đã
nói: “Sự sống là khả
năng tồn tại của vật thể
protein” hay “Ở đâu có
protein, ở đó có sự sống”
- Yêu cầu hs quan sát
tranh
? Chất đường bột có
trong các thực phẩm
nào? Ở các thực phẩm
này, thành phần đường
và bột có tỉ lệ như thế
nào với nhau?
? Quan sát hình 3.5, phân
tích hình và nhận xét vè
vai trò của chất đường
bột đối với cơ thể con

người.
- Gv có thể mở rộng
thêm: hơn ½ năng lượng
trong khẩu phần ăn hàng
ngày là do chất đường
bột cung cấp. Nguồn
lương thực chính cung
cấp chất đường bột cho
cơ thể là gạo (1kg gạo =
1,5kg thịt khi cung cấp
năng lượng ⇒ hiệu quả,
rẻ tiền)
Gluxit liên quan tới quá
trình chuyển hoá protein
và lipit (chất béo)
Hoạt động 3: Tìm hiểu
chất béo (lipit)
của cơ thể: kích thước,
chiều cao, cân nặng…
+ Cấu tạo các men tiêu hoá,
các chất của tuyến nội tiết
như: tuyến thận, tuyến tuỵ,
tuyến giáp trạng, tuyến sinh
dục…
+ Tu bổ những hao mòn của
cơ thể, thay thế những tế
bào bị huỷ hoại như tóc
rụng, đứt tay…
+ Cung cấp năng lượng cho
cơ thể

- Các thực phẩm có tỉ lệ
đường và bột khác nhau:
+ Chất đường: kẹo, mía,
mạc nha…
+ Chất bột: gạo, ngô, khoai,
sắn, củ quả, đậu coove, mít,
chuối…
- Hs quan sát, phân tích:
- Trả lời dựa theo sgk
- Hs lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát
- Trả lời:
+ Chất béo động vật: có
trong mỡ lợn, phomat, sữa,
tạo tế bào chết: giúp mọc
tóc, thay răng, làm lành vết
thương
- Chất đạm còn tăng khả
năng đề kháng, cung cấp
năng lượng cho cơ thể
2. Chất đường bột (gluxit)
a. Nguồn cung cấp
- Tinh bột là thành phần
chính: các loại ngũ cốc, gạo,
ngô, khoai, sắn, các loại củ
quả: chuối, mít, đậu côve…
- Đường là thành phần
chính: kẹo, mía, mạch nha…
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất đường bột là nguồn

cung cấp năng lượng chủ
yếu và rẻ tiền cho cơ thể để
con người hoạt động, vui
chơi và làm việc…
- Chuyển hoá thành các chất
dinh dưỡng khác
3. Chất béo (lipit)
a. Nguồn cung cấp
- Chất béo động vật: có
trong mỡ dộng vật, phomat,
sữa, bơ, mật ong…
- Chất béo thực vật: dầu
thực vật được chế biến từ
- Yêu cầu hs quan sát
hình 3.6
? Chất béo có trong các
thực phẩm nào?
? Kể tên các loại thưc
phẩm chứa chất béo
? Theo em chất béo có
vai trò như thế nào đối
với cơ thể con người?
- Gv phân tích thêm:
+ Lipit là nguồn cung cấp
năng lượng quan trọng:
1g lipit = 2g gluxit hoặc
protein khi cung cấp
năng lượng
+ Là dung môi hoà tan
các vitamin tan trong dầu

mỡ như vitamin A, E
+ Tăng sức đề kháng của
cơ thể với môi trường
bên ngoài( nhất là về
mùa đông)
bơ, mật ong…
+ Chất béo thực vật: dầu
thực vật được chế biến từ
các loại đậu, hạt như vừng,
lạc, oliu…
- Hs thảo luận và trả lời
(dựa theo sgk)
- Hs lắng nghe và ghi nhớ.
các loại đậu, hạt như vừng,
lạc, oliu…
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất béo cung cấp năng
lượng, tích trữ dưới da ở
dạng một lớp mỡ và bảo vệ
cơ thể
- Chuyển hoá một số
vitamin cần thiết cho cơ thể
3. Tổng kết
- Nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nhớ
? thức ăn có ai trò gì với cơ thể?
? cho biết chức năng của chất đạm, chất đường bột, chất béo.
4. Hướng dẫn
- Nhắc hs về nhà học bài cũ, tìm thêm ví dụ về các loại lương thực, thực phẩm có
chứa chất đạm, chất đường bột, chất béo
- Đọc trước vè chất khoáng, nước, chất xơ, Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn

Ngày soạn:
Tiết 38 Ngày dạy:
Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý (tiếp)
A. Mục tiêu
1KiÕn thøc: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới
đây:
- Nờu uc vai trũ ca cỏc cht dinh dng v giỏ tr dinh dng ca cỏc nhúm thc
n trong ba n hng ngy
2 Kỹ năng: - Nhn bit, la chn c mt s ngun lng thc, thc phm cú cha
cỏc cht dinh dng cn thit cho c th con ngi nh: cht khoỏng, vitamin, cht x,
nc v cỏc nhúm thc n
3Thái độ: - Cú ý thc vn dng kin thc ó hc vo thc t
B. Chun b
Su tm mt s tranh nh v cỏc ngun dinh dng, thụng tin v cỏc cht dinh dng:
vitamin, cht khoỏng, nc, cht x
C. Tin trỡnh dy hc
I. n nh lp
II. Kim tra:
Gi 3 hc sinh lờn bng, ln lt ly vớ d v cỏc cht m, cht ng bt, cht bộo
v nờu chc nng ca cỏc cht ú.
III. Bi mi
1. t vn
Trong tit trc, chỳng ta ó tỡm hiu v 3 cht dinh dng cn thit nht i vi c
th con ngi. Ngoi nhng cht dinh dng trờn, c th cũn cn nhng cht dinh
dng no khỏc na, v giỏ tr dinh dng ca cỏc nhúm thc n ra sao/
1. Ni dung dy hc
Hot ng dy Hot ng hc Ni dung
Hot ng 1: Tỡm hiu
1 s cht dinh dng
khỏc

? Hóy k tờn cỏc vitamin
m em bit?
Gv hng hs n 1 s
loi vitamin chớnh: A, B,
C, D
- Yờu cu hs quan sỏt
hỡnh 3.7, k tờn cỏc thc
phm cha cỏc vitamin
trờn.
- Hs k: vitamin A, E,
C, D, B, K, PP
- Hs quan sỏt, tho lun
v tr li theo sgk. Cỏc
nhúm khỏc b sung
Vitamin A: cú trong c
rt, c chua, gc, u ,
xoi, cỏ, lũng trng
g
Vitamin B: cú trong tht
ln nc, tht g, tht vt,
trng, tụm, ln, gan,
giỏ , xanh
Vitamin C: cú trong rau
qu ti nh bi, cam,
chanh, rau ngút, bp ci,
su ho
Vitamin D: cú trong b,
I. Vai trũ ca cỏc cht dinh
dng
1. Cht m

2. Cht ng bt
3. Cht bộo
4. Sinh t (vitamin)
a. Ngun cung cp
+ Vitamin A: cú trong cỏc c,
qu mu : c rt, c chua, t,
gc, xoi, u , da hu gan,
lũng trng g, chui, tỏo, i,
mớt, rau dn, khoai tõy
+ Vitamin B: gm cỏc vitamin
B1, B2, B3, B6, B12 trong cỏc
thc phm: men bia, tht ln nc,
tht g, vt, trng, ln, tụm, tim
gan, giỏ , rau mung, ng cc,
xanh, u nnh
+ Vitamin C: cú trong rau qu
ti nh bi, cam, chanh, rau
ngút, bp ci, su ho
+ Vitamin D: cú trong b, du
? Mỗi vitamin này có vai
trò như thế nào đối với
cơ thể con người?
- Gv mở rộng thêm: Nhu
cầu của các vitamin trên
trong 1 ngày:
+ Vitamin A: người lớn:
4000-5000 đơn vị/ngày,
trẻ em : 1500-
5000/ngày
+ Vitamin B: người lớn:

1-1,6mg/ngày; trẻ em
0,5–1mg/ngày
+ Vitamin C: người lớn:
70- 75 mg/ngày, trẻ em
30- 75mg/ngày
+ Vitamin D: 400 đơn
vị/ngày
? Cơ thể còn cần các
vitamin nào khác? Tại
sao?
? Chất khoáng gồm
những chất nào?
? Các chất khoáng này
có trong thực phẩm nào?
dầu cá, lòng đỏ trứng,
dầu dừa, tôm, cua, ánh
nắng mặt trời
- Hs trả lời:
+ Vitamin A ngăn ngừa
bệnh của mắt, như bệnh
quáng gà
+ Vitamin B: ngừa bệnh
động kinh, bệnh phù
thũng, bệnh thiếu máu,
giúp ăn ngon miệng
+ Vitamin C: ngừa bệnh
hoại huyết, nhiệt, viêm
lợi
+ Vitamin D: chống
bệnh còi xương (tắm

nắng)
- Hs suy nghĩ trả lời
- Gồm: phốt pho, I ốt,
canxi, sắt…
- Hs trả lời: dựa vào
quan sát trong sgk hình
a, b, c
cá, lòng đỏ trứng, dầu dừa, tôm,
cua, ánh nắng mặt trời…
b. Chức năng dinh dưỡng
+ Vitamin A: tốt cho đôi mắt,
giúp cấu tạo bộ răng đều, xương
nở, bắp thịt phát triển, da dẻ
hồng hào; tăng sức đề kháng và
khả năng cung cấp sữa cho các
bà mẹ.
+ Vitamin B: giúp thần kinh
khoẻ mạnh, ngừa bênh phù
thũng, tiêu hoá thức ăn
+ Vitamin C: giúp cơ thể phòng
chống các bệnh truyền nhiễm,
bệnh về da, củng cố thành mạch
máu, chống lở mồm, viêm lợi,
chảy máu chân răng…
+ Vitamin D: giúp cơ thể chuyển
hoá chất vôi, chất lân, giúp bộ
xương phát triển tốt.
+ Các vitamin khác như: K, PB,
PP…trong 1 ngày cơ thể không
cần nhiều nhưng rất quan trọng

trong việc chuyển hoá các chất
dinh dưỡng, điều hoà chức năng
các bộ phận của cơ thể. Mỗi
vitamin có chức năng riêng
không thể thay thế được.
5. Chất khoáng
a. Nguồn cung cấp
+ Canxi và phốt pho có trong cá,
sữa, đậu, tôm, cua, trứng, rau,
hoa quả tươi…
+ I ốt: có trong rong biển, cá,
tôm, sò biển, sữa,muối I ốt
+ Sắt: trong gan, tim, cật, não,
thịt nạc, trứng tươi, sò, tôm, đậu
nàh, rau muống, mật mía, thịt gia
cầm…
b. Chức năng dinh dưỡng
- Canxi và phốt pho: giúp xương
? Các chất khoáng có vai
trò gì với cơ thể con
người?
? Nước quan trọng với
cơ thể con người như thế
nào
? Ngoài nước uống còn
có nguồn nào khác cung
cấp nước cho cơ thể nữa
không?
? Tại sao chất xơ lại
quan trọng với cơ thể?

Nó có vai trò như thế
nào?
? Chất xơ có trong
những thự phẩm nào?
* Gv kết luận: Mỗi chất
dinh dưỡng có những
đặc tính và chức năng
khác nhau
? Theo em tại sao lại cần
phải phối hợp các chất
dinh dưỡng?
(Gv có thể gợi ý để hs
tìm ra câu trả lời)
- Yêu cầu hs nghiên cứu
tài liệu, quan sát hình
- Hs thảo luận và trả lời,
các nhóm khác bổ sung
- Hs trả lời theo sgk
- Hs: có thể cung cấp
nước cho cơ thể bằng
cách ăn các loại rau
xanh, trái cây, hoặc
nước trong thức ăn hàng
ngày
- Hs trả lời (sgk0
- Chất xơ có trong rau
xanh, trái cây, ngũ cốc
nguyên chất
- Hs thảo luận và trả lời:
để có thể cung cấp năng

lượng và các chất càn
thiết cho cơ thể, bảo vệ
có thể để có sức khoẻ
tốt, có đủ trí tuệ để học
tập, làm việc và vui
chơi
- Hs kể tên 4 nhóm thức
và răng phát triển tốt, chắc khoẻ,
giúp đông máu.
- I ốt: giúp tuyến giáp tạo
hoocmon điều khiển sự sinh
trưởng và phát triển của cơ thể
- Chất sắt: cần cho sự tạo máu,
giúp da dẻ hồng hào, nếu thiếu
người yếu, xanh xao, mệt mỏi,
ngất xỉu
6. Nước
Nước không phải là chất dinh
dưỡng nhưng lại có vai trò rất
quan trọng đối với đời sống con
người:
- Là thành phần chủ yếu của cơ
thể.
- Là môi trường cho mọi chuyển
hoá và trao đổi chất của cơ thể.
- Điều hoà thân nhiệt.
7. Chất xơ
Chất xơ cũng không phải là chất
dinh dưỡng nhưng là phần thực
phẩm không thể thiếu mặc dù cơ

thể không thể tiêu hoá được.
Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo
bón, làm cho những chất thải
mềm dễ dàng thoát ra khỏi cơ
thể
Chất xơ có trong rau xanh, trái
cây, ngũ cốc nguyên chất
* Cần phải kết hợp các chất dinh
dưỡng vì:
+ Tạo ra các tế bào mới
+ Cung cấp năng lượng cho các
hoạt động của con người
+ Bổ sung những hao hụt, mất
mát hàng ngày
+ Điều hoà mọi hoạt động sinh

Như vậy, ăn uống đầy đủ và hợp
lý sẽ giúp chúng ta có sức khoẻ
tốt.
II. Giá trị dinh dưỡng của các
nhóm thức ăn
1. Phân nhóm thức ăn

×