Tải bản đầy đủ (.doc) (415 trang)

Thiết kế cầu dầm SUPER T - sử dụng bản liên tục nhiệt để liên tục hóa bản mặt cầu.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 415 trang )

ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA – XÃ HỘI - CHỦ NGHĨA - VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TPHCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA CÔNG TRÌNH - o0o -
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGHÀNH CẦU
SVTH : HOÀNG PHÚ TUỆ
LỚP : CĐ03B
MSSV : CĐ03151
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP: THIẾT CẦU DẦM SUPER T – SỬ DỤNG BẢN
LIÊN TỤC NHIỆT ĐỂ LIÊN TỤC HÓA BẢN MẶT CẦU.
I .GIỚI THIỆU CHUNG
I.1. Nhiệm vụ của luận văn
Thiết kế kó thuật và thi công các hạng mục chính của một công trình
cầu bao gồm:
Số liệu đòa chất (cho trước)
Thiết kế sơ bộ phương án I – dầm Super-T
Thiết kế sơ bộ phương án II – dầm thép liên hợp
So sánh 2 phương án
Giới thiệu chung về dầm super – t
Thiết kế dầm super-t
Thiết kế gối cao su
Thiết kế trụ
Thiết kế mố
Thiết kế móng cọc khoan nhồi
Thiết kế bản liên tục nhiệt
Thiết kế tổ chức thi công
Dự toán chi tiết phương án chính
Bảng phân tích đơn giá
I.2. Phương pháp thực hiện
Việc thiết kế một công trình cầu gồm hai bước:


- Thiết kế sơ bộ.
- Thiết kế chi tiết.
Trong bước thiết kế sơ bộ, cần đưa ra hai phương án kết cấu nhòp. Từ đó
tính toán, để đưa ra khối lượng vật liệu cũng như giá thành của các hạng mục
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 37
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
công trình để xác đònh phương án tối ưu có tính khả thi cho bước thiết kế chi
tiết sau này. (Ở mức độ đồ án, sinh viên có thể chỉ cần đưa ra khối lượng vật
liệu các hạng mục, sau đó giáo viên hướng dẫn sẽ chỉ đònh phương án cho bước
thiết kế chi tiết ).
I.3. Ý nghóa khoa học và thực tiễn của luận văn
Hiện nay, kết cấu nhòp “ dầm Super – T ” có tính ưu việt được sử dụng
rông rãi là do tiết diện có dạng hộp nên khả năng chống xoắn tốt, mômen uốn
ngang lớn, có tính ổn đònh cao khi lắp đặt. Mặt khác, cấu tạo đầu dầm có chiều
cao nhỏ nên dẫn đến chiều cao kiến trúc của cầu giảm làm giảm lượng đất đắp
đường đầu cầu và phần cánh dầm đóng vai trò ván khuôn đổ bản mặt cầu.
Tuy nhiên, kết cấu nhòp giản đơn có nhiều khe co giãn dễ bò bong bậc
làm giảm khả năng khai thác và tạo lực xung kích lớn khi xe cộ chạy qua vò trí
này, làm tốc độ lưu thông xe trên đường giảm, đồng thời giảm tuổi thọ động cơ
và tốn nhiều nhiên liệu.
Để khắc phục tình trạng này, đòi hỏi bản mặt cầu thiết kế phải được
liên tục do đó luận văn đưa ra phương án “ Thiết kế bản liên nhiệt ” thay cho
lắp đặt khe co giãn nhằm đảm bảo phương tiện lưu thông được êm thuận khi
qua cầu và tăng tốc độ lưu thông các luồng xe, giảm tiếng ồn và khói bụi tại
khu vực cầu được xây dựng.
II .TỔNG QUAN VỀ SỐ LIỆU - LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN

SỐ LIỆU TÍNH TOÁN CHO PHƯƠNG ÁN CHỌN :
- Tiết diện dầm thiết kế: Dầm Super T.
- Chiều dài dầm thiết kế: 37 m.

- Cầu thiết kế có thông thuyền.
- Số làn xe thiết kế là 2 làn xe.
- Bề rộng phần xe chạy: 8 m
- Bề rộng mặt cắt ngang cầu:
- B
mcn
= B + 2
×
(1.5 + 0.25) = 8 + 2
×
1.75 = 11.5 m.
- Lan can có lề bộ hành 1.5 m.
- Tiêu chuẩn thiết kế: 22 TCN - 272 - 05.
- Tải trọng thiết kế HL93, xe Tanđem.

TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ CƠ BẢN GỒM :
Bước 1: Xác đònh đặc trưng vật liệu của cầu, bố trí mặt cắt ngang kết
cấu nhòp, chọn khoảng cách và chiều cao dầm, hình dạng, kích thước mặt cắt
dầm, bố trí cốt thép, các kiểu gối cầu, kiểu gối mố trụ và nền.
Bước 2: Đối với dầm liên hợp thì giả đònh bề dày bản mặt cầu dựa
trên khoảng cách tổ hợp dầm và bề rộng bản cánh trên của dầm.
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 38
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
Bước 3: Phân tích dầm biên và dầm giữa, xác đònh dầm cần kiểm
toán
Bước 4: Nếu giả đònh chiều dày của bản phù hợp với khoảng cách
dầm và chiều rộng của bản cánh trên dầm thì tiến hành thiết kế bản mặt
cầu. Ngược lại thì xét lại chiều dày của bản mặt cầu rồi quay về bước 3.
Bước 5: Thiết kế kiểm toán dầm cầu chòu momen và lực cắt.
Bước 6: Thiết kế bản liên tục nhiệt.

Bước 7: Thiết kế gối cầu.
Bước 8: Thiết kế mố và móng mố.
Bước 9: Thiết kế trụ và móng trụ.
III. TÍNH TOÁN CỤ THỂ
1. Tính toán kết cấu nhòp

Nguyên lý và trình tự các bước thiết kế cơ bản gồm :
Bước 1: Chuẩn bò số liệu thiết kế ban đầu như: chiều dài cầu, tải
trọng thiết kế …
Bước 2: Xác đònh các đặc trưng vật liệu của cầu. Lựa chọn sơ bộ hình
dạng , bố trí và kích thước mặt cắt ngang của kết cấu nhòp (tại gối, tại giữa
nhòp …) và dầm chủ, chọn chiều dài nhòp tính toán, số lượng dầm chủ, dầm
ngang, kiểu và kích thước của vỉa hè, lan can, lớp phủ mặt cầu lan can đèn
chiếu sáng …
Bước 3: Phân tích kết cấu, xây dựng mô hình tính toán, xác đònh các
đặc trưng hình học của dầm chủ qua các giai đoạn thi công và khai thác.
Bước 4: Phân tích tác động các thành phần tải trọng lên cầu. Tính
toán các hệ số phân bố tải trọng cho môn men và lực cắt của các thành
phần hoạt tải đối với biên dầm và dầm giữa.
Bước 5: Tính các trò số nội lực thành phần chưa nhân hệ số và nội
lực đã nhân hệ số lần lượt do: từng thành phần tónh tải, hoạt tải cho dầm
giữa và dầm biên. Chọn ra các vò trí có số nội lực bất lợi nhất. Phải tính
cho các mặt cắt đặc trưng của dầm chủ ở vò trí giữa nhòp, vò trí 1/4 , mặt cắt
tại gối, mặt cắt có tiết diện thay đổi và mặt cắt bất lợi về lực cắt
( thường chọn mặt cắt cách gối một khoảng d
v
)
Bước 6:Tổ hợp nội lực cho các mặt cắt theo các trạng thái giới hạn
(TTGH); TTGH Cường độ I; TTGH Sử dụng. Xác đònh dầm bất lợi cầm kiểm
toán ( nên kiểm toán cả dầm giữa và dầm biên ).

Bước 7: Lựa chọn cốt thép chủ dự ứng lực và bố trí chúng trong mặt
cắt giữa dầm. Hiệu chỉnh lại kích thước đầu dầm cho phù hợp với cách bố
trí thép . Nếu có thay đổi nhiều về kích thước mặt cắt thì phải tính lại tónh
tải và quy về tính lại bước 5. Nếu kích thước dầm phù hợp giả đònh ban đầu
ở bước 2 thì tính duyệt mặt cắt giữa dầm về mô men theo TTGH Cường độ I.
Nếu duyệt không đạt phải lặp lại bước 7. Nếu duyệt đạt thì tính bước 8.
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 39
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
Bước 8: Bố trí cốt thép dự ứng lực dọc dầm. Xác đònh số bó và vò
trí cắt của chúng, vò trí các neo ở đầu dầm. Tính tọa độ các trọng tâm của
từng cốt thép rồi tính tọa độ trọng tâm chung của các cốt thép dự ứng lực
và cốt thép thường trong từng đặc trưng mặt cắt đã nêu trên. Tính toán các
giá trò mất mát ứng suất tức thời và mất mát theo thời gian.
Bước 9: Tính duyệt dầm kiểm toán theo momen cho các mặt cắt( mặt
cắt nguy hiểm nhất là giữa nhòp ). Tíh duyệt theo TTGH Sử dụng : kiểm tra độ
mở rông vết nứt trong dầm BTCT chòu uốn, kiểm tra biến dạng dầm BTCT,
kiểm tra ứng suất đối với bê tông, kiểm tra giới hạn sử dụng đối với cốt
thép dự ứng lực … Tính duyệt theo TTGH Cường độ: tính duyệt về mô men
kháng tính toán của mặt cắt M
r
≥ momen uốn tính toán M
u
, kiểm tra các giới
hạn tối đa, tối thiểu của cốt thép …
Nếu không đạt phải chọn một trong các biện pháp sau :
- Tăng chiều cao dầm và quay về bước 2.
- Tăng số lượng cốt thép chủ dự ứng lực, quay về bước 7.
Bước 10: Tính độ vồng dự ứng lực, tính kiểm tra độ võng lớn nhất do
tónh tải và hoạt tải lớn nhất, độ vồng trước.
Bước 11: Tính duyệt dầm kiểm toán theo lực cắt. Lựa chọn mô hình tính

toán. Kiểm tra sức kháng cắt của các mặt cắt kiểm toán (thường là mặt
cắt cách gối d
v
và mặt cắt gối) Kiểm tra cốt thép chòu cắt bổ sung.
Bước 12: Duyệt cường độ và ổn đònh trong giai đoạn tạo dự ứng lực
nén bê tông. Bố trí cốt thép chòu dự ứng lực cục bộ ở đầu dầm, nơi đặt
mấu neo và ở bên trên gối. Duyệt ứng suất cục bộ trong khu vực đầu dầm
do dự ứng tập trung gây ra.
Bước 13: Tính toán, thiết kế bản mặt cầu và dầm ngang : xác đònh
các mô hình tính toán, tính duyệt theo các TTGH cường độ và sử dụng. Bố trí
chi tiết cốt thép.
2. Tính toán bản liên tục nhiệt
3. Tính toán gối kê dầm
4. Tính toán mố

NGUYÊN LÝ VÀ TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ
KẾT CẤU MỐ CẦU:
Bước 1: Chuẩn bò số liệu thiết kế ban đầu bao gồm cacù số liệu của
kết cấu phần trên như phần thiết kế kết cấu trụ cầu:
+ Số lượng dầm chủ.
+ Chiều dài tính toán kết cấu nhòp.
+ Bố trí mặt cắt ngang cầu ( khổ cầu, bề rộng mặt cầu …)
+ Tải trọng xe thiết kế.
+ Số làn xe thiết kế.
Bước 2: Xác đònh các đặc trưng vật liệu của mố cầu. Lựa chọn sơ bộ
hình dạng , bố trí và kích thước của kết cấu mố (bao gồm các kích thước của
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 40
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
mố ) và bệ móng , vò trí và kích thước các gối , cao độ đỉnh gối , đỉnh mũ
mố ( nếu có ), đỉnh móng và đáy móng . Cụ thể đối với kết cấu trụ gồm :

+ Loại kết cấu mố.
+ Bảng kích thước kết cấu mố .
+ Cao độ mực nước cao nhất (MNCN).
+ Cao độ mực nước thấp nhất (MNTN).
+ Cao độ mực nước thông thuyền (MNTT).
+ Cao độ mực nước thi công (MNTC).
+ Cao độ đỉnh gối
+ Cao độ đỉnh mố .
+ Cao độ đỉnh móng.
+ Cao độ đáy móng.
Bước 3: Phân tích kết cấu, xây dựng mô hình tính toán, xác đònh các
mặt cắt nguy hiểm cần tính toán kết cấu mố , thường xét tại 4 mặt cắt sau :
+ Mặt cắt tại bệ móng mố .
+ Mặt cắt tại chân tường đỉnh.
+ Mặt cắt tại chân tường thân.
+ Mặt cắt tại chân tường cánh.
Bước 4: Phân tích tác động các thành phần tải trọng từ dầm , bản
thân và nền đường đầu cầu truyền xuống kết cấu mố.
* Các loại tải trọng tác dụng lên mố
+ Tónh tải bản thân mố: bao gồm tónh tải do bản thân kết cấu mố bao
gồm các bộ phận của mố : tường thân, tường đỉnh, tường cánh, bệ móng mố,
bản quá độ, gờ kê bản quá độ (nếu có) và đất đắp sau mố.
+ Tónh tải do kết cấu nhòp truyền xuống :
Trong giai đoạn thi công : bao gồm tónh tải phần I, phần II , tải trọng
thi công và các thiết bò phụ phục vụ quá trình thi công.
Trong giai đoạn sử dụng : bao gồm tónh tải phần I, phần II , tải trọng
người bô hành và hoạt tải.
+ Tải trọng do hoạt tải trên bản quá độ.
+ Áp lực ngang của đất đắp tác dụng lên mố.
+ Lực hãm xe : đựơc truyền từ kết cấu trên xuống mố qua gối đỡ.

Tuỳ theo từng loại gối cầu và dạng liên kết mà tỉ lệ truyền của lực ngang
xuống mố khác nhau. Lực hãm được lấy bằng 25% trọng lượng của các trục
xe tải hay xe hai trục thiết kế cho mỗi làn được đặt trong tất cả các làn thiết
kế được chất tải theo quy trình và coi như đi cùng một chiều. Các lực này
được coi như tác dụng theo chiều nằm ngang cách phía trên mặt đường 1800mm
theo cả hai chiều dọc để gây ra hiệu ứng lực lớn nhất.
+ Tải trọng do lực ma sát tại gối cầu.
+ Lực li tâm (đối với cầu thiết kế cong )
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 41
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
+ Tải trọng gió tác động lên công trình :
Bao gồm :
- Tải trọng gió ngang :
Tác dụng lên kết cấu nhòp , lan can thanh tay vòn và kết cấu mố.
- Tải trọng gió dọc :
Đối với mố, trụ, kết cấu phần trên là giàn hay các dạng kết cấu
khác có bề mặt cản gió lớn song song với tim dọc của kết cấu nhòp, thì
phải xét tới tải trọng gió dọc. Trong trường hợp cầu thiết kế không thuộc
các dạng trên thì không cần xét tới tải trọng gió dọc.
+ Tải trọng gió tác động lên xe cộ :
Theo điều 3.8.1.3, khi xét tổ hợp tải trọng cường độ III, phải xét tải
trọng gió tác dụng vào cả kết cấu và xe cộ.
Phải biểu thò tải trọng ngang của gió lên xe cộ bằng tải phân bố 1.5
KN/m, tác dụng theo hướng nằm ngang, ngang với tim dọc kết cấu và đặt ở
1.8m trên mặt đường.
Phải biểu thò tải trọng gió dọc lên xe cộ bằng tải trọng phân bố 0.75
kN/m tác dụng nằm ngang, song song với tim dọc kết cấu và đặt ở cao độ
1800
mm
so với mặt đường.

Bước 5: Xác đònh các hệ số tải trọng và tính các trò số phản lực
thành phần tại gối chưa nhân hệ số và phản lực đã nhân hệ số lần lượt
do : từng thành phần tải trọng phân tích ở bước 4 tác dụng.
Bước 6: Xác đònh các hệ số tổ hợp và tổ hợp nội lực cho các mặt
cắt cần tính toán theo các trạng thái giới hạn (TTGH); TTGH Cường độ I , II ,
III; TTGH Sử dụng; TTGH Mỏi. Xác đònh mặt cắt bất lợi cần tính toán.
Bước 7: Lựa chọn cốt thép chủ và thép đai bố trí chúng trong các các
bộ phận của kết cấu mố rồi tiến hành kiểm toán tại các mặt cắt bất lợi.
- Kiểm tra theo cấu kiện chòu uốn và cấu kiện chòu cắt với tổ hợp
dùng để kiểm tra là THGH có giá trò nội lực max.
- Kiểm tra nứt với tổ hợp dùng để kiểm tra là THGH sử dụng.
Nếu duyệt không đạt phải tăng cốt thép, thay đổi mac thép hoăïc mác
bê tông rồi quay lại bước 7 hoặc thay đổi kích thước mặt cắt ngang kết cấu
thân, bệ mố sau đó tính lại tónh tải và quay về bước 5.
5. Tính toán trụ

NGYÊN LÝ VÀ TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ
CƠ BẢN GỒM :
Bước 1: Chuẩn bò số liệu thiết kế ban đầu bao gồm cacù số liệu của
kết cấu phần trên :
+ Số lượng dầm chủ.
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 42
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
+ Chiều dài tính toán kết cấu nhòp.
+ Bố trí mặt cắt ngang cầu ( khổ cầu, bề rộng mặt cầu …)
+ Tải trọng xe thiết kế.
+ Số làn xe thiết kế.
Bước 2: Xác đònh các đặc trưng vật liệu của trụ cầu. Lựa chọn sơ bộ
hình dạng , bố trí và kích thước của kết cấu trụ (bao gồm các kích thước của
trụ và xà mũ trụ) và bệ móng , vò trí và kích thước các gối , cao độ đỉnh

gối , đỉnh mũ trụ ( nếu có ), đỉnh trụ , đỉnh móng và đáy móng . Cụ thể
đối với kết cấu trụ gồm :
+ Loại kết cấu trụ.
+ Bảng kích thước xà mũ và thân kết cấu trụ.
+ Cao độ mực nước cao nhất (MNCN).
+ Cao độ mực nước thấp nhất (MNTN).
+ Cao độ mực nước thông thuyền (MNTT).
+ Cao độ mực nước thi công (MNTC).
+ Cao độ đỉnh gối
+ Cao độ đỉnh mũ trụ ( nếu có )
+ Cao độ đỉnh trụ .
+ Cao độ đỉnh móng.
+ Cao độ đáy móng.
Bước 3: Phân tích kết cấu, xây dựng mô hình tính toán, xác đònh các
mặt cắt nguy hiểm cần tính toán của xà mũ và thân kết cấu trụ.
+ Đối với xà mũ thường là mặt cắt tiếp giáp với mép thân trụ.
+ Đối với xà mũ thường xét mặt cắt đỉnh móngï và đáy móng.
Bước 4: Phân tích tác động các thành phần tải trọng từ dầm truyền
xuống kết cấu trụ.
Các loại tải trọng tác dụng lên trụ
+ Tónh tải bản thân trụ: bao gồm tónh tải do xà mũ (nếu có) và thân kết
cấu trụ.
+ Tónh tải do kết cấu nhòp truyền xuống :
Trong giai đoạn thi công : bao gồm tónh tải phần I, phần II , tải trọng thi
công và các thiết bò phụ phục vụ quá trình thi công.
Trong giai đoạn sử dụng : bao gồm tónh tải phần I, phần II tải trọng
người bộ hành và hoạt tải .
+ Tải trọng nước ( đối với cầu bắt qua sông ) :
- Áp lực nước đẩy nổi ứng với mực nước thấp nhất
- Áp lực nước tónh ứng với mực nước thấp nhất.

- Áp lực dòng chảy gồm hai thành phần :
* Theo phương dọc.
* Theo phương ngang.
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 43
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
+ Lực hãm xe : đựơc truyền từ kết cấu trên xuống trụ qua gối đỡ.
Tuỳ theo từng loại gối cầu và dạng liên kết mà tỉ lệ truyền của lực ngang
xuống trụ khác nhau. Lực hãm được lấy bằng 25% trọng lượng của các trục
xe tải hay xe hai trục thiết kế cho mỗi làn được đặt trong tất cả các làn thiết
kế được chất tải theo quy trình và coi như đi cùng một chiều. Các lực này
được coi như tác dụng theo chiều nằm ngang cách phía trên mặt đường 1800mm
theo cả hai chiều dọc để gây ra hiệu ứng lực lớn nhất.
+ Lực li tâm (đối với cầu thiết kế cong )
+ Tải trọng gió tác động lên công trình :
Bao gồm :
- Tải trọng gió ngang :
Tác dụng lên kết cấu nhòp , lan can thanh tay vòn và xà mũ và trụ.
- Tải trọng gió dọc :
Đối với mố, trụ, kết cấu phần trên là giàn hay các dạng kết cấu
khác có bề mặt cản gió lớn song song với tim dọc của kết cấu nhòp, thì
phải xét tới tải trọng gió dọc. Trong trường hợp cầu thiết kế không thuộc
các dạng trên thì không cần xét tới tải trọng gió dọc.
+ Tải trọng gió tác động lên xe cộ :
Theo điều 3.8.1.3, khi xét tổ hợp tải trọng cường độ III, phải xét tải
trọng gió tác dụng vào cả kết cấu và xe cộ.
Phải biểu thò tải trọng ngang của gió lên xe cộ bằng tải phân bố 1.5
KN/m, tác dụng theo hướng nằm ngang, ngang với tim dọc kết cấu và đặt ở
1.8m trên mặt đường.
Phải biểu thò tải trọng gió dọc lên xe cộ bằng tải trọng phân bố
0.75 kN/m tác dụng nằm ngang, song song với tim dọc kết cấu và đặt ở cao

độ 1800
mm
so với mặt đường.
Bước 5: Xác đònh các hệ số tải trọng và tính các trò số phản lực
thành phần tại gối chưa nhân hệ số và phản lực đã nhân hệ số lần lượt
do : từng thành phần tải trọng phân tích ở bước 4 tác dụng.
Bước 6: Xác đònh các hệ số tổ hợp và tổ hợp nội lực cho các mặt
cắt cần tính toán theo các trạng thái giới hạn (TTGH); TTGH Cường độ I , II ,
III; TTGH Sử dụng; TTGH Mỏi. Xác đònh mặt cắt bất lợi cần tính toán.
Bước 7: Lựa chọn cốt thép chủ và thép đai bố trí chúng trong các
mặt cắt xà mũ và kết cấu trụ rồi tiến hành kiểm toán tại các mặt cắt
bất lợi.
+ Đối với xà mũ kiểm tra :
- Kiểm tra theo cấu kiện chòu uốn và cấu kiện chòu cắt với tổ hợp
dùng để kiểm tra là THGH có giá trò nội lực max.
- Kiểm tra nứt với tổ hợp dùng để kiểm tra là THGH sử dụng.
+ Đối với kết câu thân và bệ trụ :
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 44
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
- Kiểm tra theo cấu kiện chòu nén và cấu kiện chòu cắt với tổ hợp
dùng để kiểm tra là THGH có giá trò nội lực max.
- Kiểm tra nứt với tổ hợp dùng để kiểm tra là THGH sử dụng.
Nếu duyệt không đạt phải tăng cốt thép, thay đổi mac thép hoăïc mác
bê tông rồi quay lại bước 7 hoặc thay đổi kích thước mặt cắt ngang xà hoặc
kết cấu thân, bệ trụ sau đó tính lại tónh tải và quay về bước 5.
6. Tính toán móng cọc

NGYÊN LÝ VÀ TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THIẾT KẾ
MÓNG MỐ TRỤ CẦU:
Trong báo cáo này, xét móng thiết kế là móng cọc. Các bước cơ

bản gồm:
Bước 1: Chuẩn bò số liệu thiết kế ban đầu bao gồm chọn loại cọc,
chiều dài, kích thước tiết diện mặt cắt ngang cọc, khoảng cách các cọc, các
đặc trưng về vật liệu, cao độ mực nước thiết kế , cao độ mặt đất tự nhiên,
cao độ đáy bệ và cao độ mũi cọc.
Bước 2: Xác đònh sức chòu tải của cọc theo đất nền và theo vật liệu
để từ đó chọn ra sức chòu tải tính toán của cọc ( là giá trò min của hai sức
chòu tải trên).
Bước 3: Căn cứ vào lực dọc lớn nhất tính được từ các TH để xác
đònh sơ bộ số lượng cọc.
Bước 4: Bố trí cọc rồi mô hình hóa sơ đồ kết cấu để giải ra nội lực
ứng với từng cọc. Cần chú ý giá trò chuyển vò tại đầu cọc nếu > 1 cm cấn
tiến hành thay đổi tiết diện ngang, số lượng cọc rồi trở lại bước 4.
Bước 5: Kiểm toán khả năng chòu lực của cọc là tổ hợp tải trọng
theo TTGH CĐ I.Ứng với mỗi cọc ta xác đònh được nội lực nguy hiểm nhất
rồi tiến hành kiểm tra so sánh với khả năng chòu tải tính toán của cọc và
thiết kế cốt thép cho cọc.
VI: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
Thiết kế tổ chức thi công là một nội dung quan trọng trong công tác xây
dựng cầu. Quan điểm thiết kế và thi công luôn đi liền với nhau. Người ta tính
toán các nhân tố nảy sinh trong quá trình thi công và coi đó là hạt nhân trong
quá trình thiết kế. Đó là sự ra đời của trường phái thiết kế. Chính sự bám sát
thiết kế vào quá trình thi công đã tạo ưu thế đặc biệt so với các phương pháp
khác. Khi một công trình xây dựng thì phải nghiêm chỉnh tuân theo trình tự thi
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 45
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
công đã thiết kế. Bất kỳ sự thay đổi nào cũng cần được tính toán lại. Do đó
hiện nay người ta quan tâm hơn đến vấn đề công nghệ. Coi việc cải tiến công
nghệ là yếu tố quyết đònh, là chìa khóa mang lại sự thành công. Xuất phát từ đó
có hai hướng đi là cải tiến công nghệ vật liệu và công nghệ thi công, tuy nhiên

hai hướng đi đó không tách rời nhau mà chúng có quan hệ mật thiết với nhau
hỗ trợ nhau phát triển. Nghiên cứu về công nghệ vật liệu là nhằm mục đích tìm
ra các dạng vật liệu mới cho các kết cấu mới. Cải tiến về công nghệ thi công là
nhằm tìm ra các phương thức thi công phù hợp với vật liệu và thiết bò hiện có.
Nói chung thiết kế thi công là công việc phức tạp nhằm mục đích xây
dựng được công trình theo như thiết kế với chi phí nhỏ nhất. Tuy vậy ý tưởng
xuyên suốt trong quá trình thiết kế thi công là phải đặt lên hàng đầu, do đó các
hệ số an toàn khi thiết kế tổ chức thi công cao hơn nhiều khi thiết kế.
Thiết kế tổ chức thi công là công tác tổng hợp nhằm đảm bảo nguyên tắc
: thi công nhanh, giá thành rẻ, chất lượng tốt. Do đó cần đảm bảo các yêu cầu
như :
• Hợp lí trong thi công.
• Tính chất tiên tiến trong kỹ thuật.
• Tính chất có thể thực hiện được trong quá trình thi công.
Nội dung của công tác thiết kế tổ chức thi công gồm :
• Chọn phương án thi công.
• Chọn máy móc dụng cụ thi công.
• Lập tiến độ thi công.
• Lên kế hoạch nhân lực.
• Lập kế hoạch vận chuyển.
• Kế hoạch thuê mượn các thiết bò bổ trợ.
• Đề xuất ý kiến tới thiết kế kết cấu.
• Bố trí mặt bằng công trường.
• Thiết kế các công trình phụ tạm phục vụ thi công.
Thiết kế tổ chức thi công gồm 3 công đoạn chủ yếu:
• Thiết kế tổ chức thi công sơ bộ.
• Thiết kế tổ chức thi công chủ đạo.
• Thiết kế tổ chức thi công chi tiết.
Trong đó trong hai giai đoạn trên do đơn vò thiết kế kỹ thuật đảm nhiệm,
còn thiết kế tổ chức thi công chi tiết do đơn vò thi công làm.

Khối lượng công việc của 3 giai đoạn trên là rất nhiều, trong đó có nhiều
vấn đề phức tạp. Trong khuôn khổ đồ án tốt nghiệp, người thiết kế chỉ trình bày
một vài nội dung cơ bản trong phần thiết kế thi công chỉ đạo bao gồm : chọn
biện pháp thi công các bộ phận mố, trụ, kết cấu nhòp. Lập tiến độ thi công tính
toán một vài thiết bò phục vụ thi công như : tính toán chiều dày lớp bê tông bòt
đáy khi thi công móng trụ. Tính toán ván khuôn thép đổ bê tông thân trụ.
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 46
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
I. Chọn phương án thi công các bộ phận cầu
a) Biện pháp thi công mố
Mố cầu dạng chữ U BTCT có chiều cao đất đắp không lớn lại được đặt
trên cạn. Cao độ đáy bệ ở trên cao độ mực nước ngầm.
Do đó ta dự đònh thi công mố theo trình tự sau đây :
Bước 1: Công tác chuẩn bò, dọn dẹp mặt bằng.
Bước 2: thi công cọc khoan nhồi.
Đònh vò cọc, bố trí lắp đặt thiết bò khoan.
Khoan đào đất, hạ ống vách đến cao độ thiết kế.
Đào đất bằng gầu đào kết hợp với giữ thành bằng bằng dung dòch
Bentonite tới cao độ đáy.
Vệ sinh hố khoan, lắp đặt lồng thép, đổ bêtông và làm các công tác
chuẩn bò khác.
Đổ bêtông cọc đồng thời rút ống vách.
Thao tác được lặp lại cho các cọc trong móng.
Bước 3: thi công bệ cọc
Đào đất hố móng bằng máy đào gầu nghòch kết hợp với đào thủ công
Lắp đặt thiết bò máy bơm nước mặt hoặc nước ngầm thấm lên.
Rải lớp đệm đá dăm dày 10 cm, đập đầu cọc khoan nhồi, vệ sinh hố
móng.
Lắp đặt cốt thép ván khuôn bệ và đổ bêtông bệ bằng xe MIX hoặc bơm
bêtông

Bước 4: thi công tường thân và giàn giáo
Lắp đặt cốt thép, ván khuôn tường thân và đổ bêtông tường thân (dùng
bơm bêtông)
Xây dựng đà giáo.
Lắp đặt đà giáo có thể bằng giàn YUKM hoặc được cấu tạo bằng các
đoạn dầm trên đà giáo thiết kế, đặt kích và các nêmư.
Thử tải đà giáo tạm, lắp đặt gối cầu trên tường thân.
Lắp dựng ván khuôn cốt thép tường đỉnh, tường cánh và đổ bêtông.
Đắp đất sau mố, đổ bêtông bản quá độ và làm các phương pháp hoàn
thiện mố.
b) Biện pháp thi công trụ
Các trụ nhìn chung có cấu tạo như nhau. Nên tranh thủ thi công vào mùa
khô, mực nước thi công thấp tập trung nhân lực máy móc thiết bò thi công nhanh
và dứt điểm.
Trụ có cấu tạo thân đặc đơn giản, tiết diện không đổi. Móng trụ có kích
thước khá lớn, dự đònh hình thức thi công theo trình tự sau:
Bước 1 : công tác chuẩn bò
Nếu chuẩn bò được thi công vào mùa cạn, MNTC thấp nên dùng biện
pháp thi công trên đảo cát.
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 47
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
Đònh vò tim trụ, xác đònh phạm vò hố móng.
Đóng các cọc đònh vò I400 dài 8m tới độ sâu thiết kế.
Lắp hạ các đai chống ngoài và đóng cọc ván thép lấp kín vòng vây.
Đổ cát vào vòng vây.
Bước 2 : thi công cọc khoan nhồi
Di chuyển máy khoan lên đảo.
Đònh vò tim cọc, rung hạ ống vách thép cắm sâu vào tầng đất sét.
Đào đất bằng gầu đào kết hợp với giữ thành hố khoan bằng dung dòch
Bentonite tới độ sâu đáy cọc.

Thổi rữa vệ sinh hố khoan. Chế tạo lắp hạ lồng cốt thép, ống rót bêtông.
Đặt các ống sonic kiểm tra chất lượng cọc. Đổ bêtông cọc bằng các ống rót
thẳng đứng tới cao độ thiết kế đồng thời với việc rút ống vách. Nếu cần thiết có
thể giữ lại ống vách.
Bước 3 : thi công bệ cọc
Đào đất bằng gầu ngoạm (gầu dây) tới cao độ của lớp bêtông bòt đáy.
Bỏ đá hộc và lắp đặt các ống phụt vữa. Làm các công tác chuẩn bò
bêtông vữa dâng.
Thực hiện bêtông vữa dâng, vữa dâng được phun lần lượt từng nhóm.
Trong quá trình đó cần kiểm tra chất lượng và lượng bêtông cung cấp.
Hút nước hố móng đồng thời với việc lắp đặt các hệ giằng chống trong.
Khoan phá đầu cọc tới cao độ thiết kế, vệ sinh hố móng.
Lắp đặt cốt thép, ván khuôn và các công tác chuẩn bò bêtông bệ.
Đổ bêtông bệ cọc.
Bước 4 : thi công thân trụ
Thân trụ được chia thành từng đốt tương ứng với khả năng thi công.
Dỡ ván khuôn bệ, lắp đặt đà giáo cốt thép ván khuôn từng đợt các đốt
trụ. Làm công tác chuẩn bò và đổ bêtông trụ.
Đổ bêtông trụ và thực hiện bảo dưỡng.
Khi bêtông đạt cường độ thì tháo dỡ ván khuôn và các thiết bò thi công.
Dựng ván khuôn xà mũ, lắp đặt cốt thép, tiến hành đổ bêtông mũ trụ.
Dựng ván khuôn, lắp cốt thép, tiến hành đổ bêtông đá kê gối.
Hoàn thiện trụ.
c) Thi công lao lắp kết cấu nhòp
Bước 1 : lắp dựng xe lao dầm và đường vận chuyển xe lao dầm. Tập kết
dầm ở đầu cầu, dùng con lăn dich chuyển từng phiến dầm vào đúng vò trí. Dùng
xe lao dầm lao ra vò trí nhòp, hạ dầm kết hợp sàn ngang bằng thủ công đưa dầm
vào vò trí. Đổ bêtông liên kết các dầm.
Bước 2 : làm đường vận chuyển xe lao dầm và đường vận chuyển trên
nhòp 1. Di chuyển xe lao dầm sang vò trí nhòp 2. Dùng xe lao dầm lao ra vò trí hạ

dầm kết hợp sàn ngang bằng thủ công đưa dầm vào vò trí gối. Hàn nối các cốt
thép chờ dầm ngang đổ bêtông liên kết các dầm.
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 48
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tính toán kết cấu nhòp
- TCTK 22 TCN 272 – 05.
- Cầu BTCT trên đường ôtô ( tập 1 ) - thầy Lê Đình Tâm.
- Các ví dụ tính toán dầm cầu I, T, Super T theo TC 272 – 05 - thầy
Nguyễn Viết Trung.
- Cầu BTCT nhòp giản đơn ( tập 1 ) - thầy Nguyễn Viết Trung.
- Các ví dụ tính toán cầu dầm BTCT ( tập 1 ) - thầy Nguyễn Viết Trung.
- Tính toán KCBTCT theo tiêu chuẩn ACI 318-2002.
2. Tính toán bản liên tục nhiệt
- Luận văn nghiên cứu một số giải pháp khoa học kó thuật liên tục hóa
dầm giản đơn nhiều nhòp trên đường ôtô – thầy Phạm Hữu Sơn.
3. Tính toán mố, trụ và móng
- Những vấn đề chung về mố trụ cầu ( giới thiệu hình dạng, phân loại và
tính toán đá kê gối ) thầy Nguyễn Như Khải.
- Ví dụ tính toán mố trụ cầu theo TC 22 TCN 272-05 - thầy Nguyễn Viết
Trung.
- Tính toán móng cọc - thầy Lê Đức Thắng.
- Nền và Móng công trình cầu đường - thầy Bùi Anh Đònh và Nguyễn
Sỹ Ngọc.
4. Tính toán thi công một hạng mục công trình
- Thi công mố trụ - thầy Lê Đình Tâm.
- Tính toán thiết kế các công trình phụ tạm để thi công cầu - thầy Phạm
Huy Chính.
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 49
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

Trang
Lời cảm ơn 3
Nhiệm vụ đồ án 4
Đề cương thực hiện…………………………………………………….…………………… …………………………………… 5
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 18
Nhận xét của giáo viên chấm phản biện 19
Mục lục 20
PHẦN THỨ NHẤT
SỐ LIỆU ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: PHƯƠNG ÁN I 56
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC SUPER-T
56
CHƯƠNG II: PHƯƠNG ÁN 2 62
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN DẦM THÉP LIÊN HP BÊ TÔNG CỐT
THÉP 62
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ DẦM CHỦ SUPER-T 75
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN TRỤ CẦU 76
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN MÓNG TRỤ 82
CHƯƠNG VII: TÍNH TOÁN MÓNG MỐ 89
CHƯƠNG IX: THIẾT KẾ GỐI CAO SU KÊ DẦM 95
CHƯƠNG I: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO 98
Qui mô công trình 106
nội dung và tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế: 106
Đặc điểm về đòa chất: 106
Khí Tượng – Thủy Văn 108
Các yếu tố khí tượng đặc trưng 108
Các yếu tố thủy văn 110
CHƯƠNG I: PHƯƠNG ÁN I 110

CẦU DẦM GIẢN ĐƠN BÊ TÔNG CỐT THÉP 110
DỰ ỨNG LỰC SUPER-T 110
Chọn sơ đồ kết cấu nhòp: 111
Mố cầu: 111
Trụ cầu: 111
Các đặc trưng vật liệu sử dụng: 111
CHƯƠNG II: PHƯƠNG ÁN 2 114
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN 114
DẦM THÉP LIÊN HP BÊ TÔNG CỐT THÉP 114
2.1 Chọn sơ đồ kết cấu nhòp: 114
2.2 Mố cầu: 114
2.3 Trụ cầu: 114
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 50
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
2.4 Các đặc trưng vật liệu sử dụng: 114
2.5 tính toán dầm thép liên hợp bê tông cốt thép: 118
2.5.1Số liệu tính toán: 118
2.5.2xác đònh đặc trưng hình học của tiết diện dầm: 202
2.5.3xác đònh các đặc trưng hình học của tiết diện dầm (tiết diện liên
hợp): 203
2.5.4Xác đònh hệ số phân bố tải trọng theo phương ngang cầu: 208
2.5.5Xác đònh nội lực do hoạt tải tại các mặt cắt: 212
2.5.6Tổ hợp nội lực tại các mặt cắt theo trạng thái giới hạn: 228
2.5.7Kiểm toán dầm thép trong giai đoạn 1: 233
2.5.8Kiểm toán dầm thép trong giai đoạn II 235
2.6 Trình tự thi công: 239
2.7 Tổ chức thi công: 239
2.7.1Chuẩn bò mặt bằng thi công: 239
2.7.2Tập kết thiết bò, vật tư đến công trường: 239
2.7.3Thi công cọc khoan nhồi: 239

2.7.4Thi công mố, trụ: 239
2.7.5Lao dầm: 239
2.7.6Thi công bản mặt cầu, lan can, lề bộ hành: 240
Về Kinh Tế 240
Về Kỹ Thuật 240
Về Mỹ Quan 241
Về duy tu bảo dưỡng 241
Kết luận 242
1.1 TÍNH TOÁN LỀ BỘ HÀNH 242
1.1.1Sơ đồ tính: 242
1.1.2Tính toán cốt thép 244
1.1.3Kiểm tra ở trạng thái giới hạn sử dụng 245
1.2 KIỂM TOÁN VA XE CHO GỜ CHẮN BÁNH (BÓ VỈA) 246
1.3 Tính toán thanh lan can 250
1.3.1Sơ đồ tính toán 250
1.3.2Tải trọng tính toán 250
1.3.3Kiểm toán 250
1.4 Tính toán trụ lan can 251
1.4.1Sơ đồ tính toán 251
1.4.2Nội lực tại chân cột 252
1.4.3Kiểm tra khả năng chòu lực của bulông tại chân cột 254
1.5 TÍNH LỰC TRUYỀN XUỐNG BẢN MẶT CẦU: 255
2.1 Tính Toán Bản Mặt Cầu 256
2.1.1Khái niệm 256
2.1.2Số Liệu Tính Toán 257
2.1.3TÍNH NỘI LỰC TRONG BẢN HẪNG (CONSOL) 258
2.1.4TÍNH TOÁN BẢN KỀ BẢN HẪNG: 259
2.1.5TÍNH TOÁN BẢN LOẠI DẦM PHÍA TRONG 263
2.1.6BẢNG TỔNG HP NỘI LỰC CHO BẢN MẶT CẦU: 266
2.1.7THIẾT KẾ CỐT THÉP CHO BẢN MẶT CẦU: 267

2.1.8KIỂM TRA Ở TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG 269
2.2 TÍNH TOÁN DẦM NGANG 270
2.2.1Tính nội lực do tónh tải tác dụng lên dầm ngang: 271
2.2.2Tính nội lực do hoạt tải tác dụng lên dầm ngang 272
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 51
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
2.2.3 Tổng hợp nội lực: 273
2.2.4THIẾT KẾ CỐT THÉP CHO DẦM NGANG 274
CHƯƠNG III 282
THIẾT KẾ DẦM CHỦ SUPER-T 282
3.1 Số liệu thiết kế: 282
3.2 Thiết kế cấu tạo 283
3.2.1Lựa chọn kích thước mặt cắt ngang cầu 283
3.2.2Cấu tạo dầm chủ: 283
3.2.3Cấu tạo dầm ngang: 285
3.3 Tính toán đặc trưng hình học dầm Super-T 285
3.3.1Mặt cắt trên gối : 285
3.3.2 Mặt cắt tại chỗ thay đổi tiết diện : 286
3.3.3 Mặt cắt giữa nhòp: 287
3.4 Hệ số phân bố tải trọng: 289
3.4.1Hệ số làn: 289
3.4.2Phân bố hoạt tải theo làn đối với mômen và lực cắt 289
3.4.3 Hệ số phân bố hoạt tải đối với mômen trong các dầm giữa: 289
3.4.4 Hệ số phân bố hoạt tải đối với mômen trong dầm biên: 291
3.4.5 Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt trong các dầm giữa: 292
3.4.6 Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt trong dầm biên: 292
3.4.7 Hệ số điều chỉnh tải trọng: 293
3.5 Xác đònh nội lực tại các mặt cắt đặc trưng: 293
3.5.1 Xác đònh tónh tải tác dụng lên 1 dầm chủ: 293
3.5.2 Hoạt tải HL93: 296

3.5.3 Đường ảnh hưởng mômen và lực cắt tại các mặt cắt đặc trưng:.297
3.5.4 Tính nội lực do tónh tải tác dụng lên dầm giữa và dầm biên tại
mặt cắt : 303
3.5.5 Nội lực do hoạt tải tác dụng lên dầm giữa và dầm biên: 305
3.5.6 Tổ hợp tải trọng tại các mặt cắt đặc trưng: 313
3.6 Tính toán và bố trí cốt thép: 316
3.6.1 Tính toán diện tích cốt thép: 316
3.6.2 Bố trí cốt thép theo phương dọc dầm 317
3.7 Đặc trưng hình học của các mặt cắt dầm 319
3.7.1 Bề rộng bản cánh dầm 321
3.7.2 Đặc trưng hình học của mặt cắt tính đổi dầm liên hợp 322
3.8 Tính toán các mất mát dự ứng suất: 323
3.8.1 Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi 324
3.8.2 Mất mát ứng suất do co ngót 327
3.8.3 Mất mát ứng suất do từ biến của bêtông 327
3.8.4 Mất mát ứng suất do tự chùng của cáp DƯL 328
3.8.5 Tổng mất mát dự ứng suất: 328
3.9 Kiểm toán dầm: 329
3.9.1 Kiểm tra khả năng chòu uốn ở Trạng Thái Giới Hạn Sử dụng: 329
3.9.2 Kiểm tra các ứng suất giới hạn của vật liệu 331
3.10 Kiểm tra độ vồng, độ võng của dầm: 336
3.10.1Độ vồng do cáp dự ứng lực 337
3.10.2Độ võng do trọng lượng bản thân dầm 337
3.10.3Độ võng do bản mặt cầu, dầm ngang, ván khuôn 337
3.10.4Độ võng do gờ chắn, lan can 337
3.10.5Độ võng do lớp phủ và trang bò trên cầu 338
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 52
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
3.10.6Độ võng tức thời của dầm dưới tác dụng của lực căng cáp và
tải trọng bản thân 338

3.10.7Độ võng của dầm khi khai thác dưới tác dụng các tải trọng
thường xuyên 338
3.10.8Độ võng của dầm khi khai thác dưới tác dụng các hoạt tải tải
trọng thường xuyên 338
fvLN = = 10.608 mm 339
3.11 Tính duyệt theo TTGH cường độ 340
3.11.1Tính duyệt mô men uốn 340
3.11.2TÍNH DUYỆT THEO LỰC CẮT 344
3.11.3TÍNH DUYỆT CHO MC TẠI GỐI VÀ KHẤC (KHÔNG BỐ TRÍ
CÁP DƯL) 350
3.11.4BỐ TRÍ CỐT THÉP CHỐNG CO NGÓT VÀ NHIỆT ĐỘ
[5.10.8.2-1] 358
3.11.5KIỂM TRA SỨC KHÁNG CẮT CỦA CỐT THÉP CHỜ NỐI
BMC VỚI DẦM CHỦ 358
CHƯƠNG IV 360
4.1 GIỚI THIỆU CHUNG. 360
4.1.1Số liệu chung. 360
4.1.2Số liệu kết cấu phần trên. 360
4.1.3 Số liệu về trụ 361
4.2 CÁC LOẠI TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN TRỤ 363
4.2.1Tónh tải 363
4.2.2Hoạt tải (LL) 364
4.2.3Lực hãm xe (BR) (điều 3.6.4 theo 22TCN 272-05) 366
4.2.4Lực ly tâm (CE) 366
4.2.5Tải trọng gió tác dụng lên kết cấu WS: 366
CHƯƠNG V 367
5.1 Số liệu về đòa chất: 367
5.2 Số liệu thiết kế: 368
5.3 Tính toán sức chòu tải của cọc: 369
5.3.1Tính toán sức chòu tải theo vật liệu: 369

5.3.2Tính sức chòu tải của cọc theo đất nền 370
5.4 Xác đònh số lượng cọc và bố trí cọc trong móng: 371
5.4.1Tính toán nội lực cọc: 372
5.5 Tính toán sức chòu tải ngang của cọc: 380
5.6 Kiểm tra bê tông cọc: 387
5.6.1Kiểm tra nén uốn: 387
5.6.2Kiểm tra khả năng chòu cắt của cọcï: 388
5.6.3Kiểm tra chống nứt: 388
5.6.4Kiểm tra ổn đònh đất nền quanh cọc: 389
4.2.6Tải trọng gió tác dụng lên xe cộ (WL) 393
4.2.7Tải trọng nước 393
4.2.8Tính va tàu (CV) 394
4.3 TÍNH HỆ SỐ PHÂN BỐ TẢI TRỌNG 394
4.4 TỔ HP TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN MẶT CẮT 396
4.4.1Tổ hợp tải trọng tại các mặt cắt: 396
4.5 KIỂM TOÁN CÁC MẶT CẮT 20
4.5.1Kiểm toán mặt cắt xà mũ A-A 20
4.5.2Kiểm toán mặt cắt xà mũ B-B 25
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 53
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
4.5.3 Kiểm toán mặt cắt đỉnh móng 29
6.1 GIỚI THIỆU CHUNG 37
6.2 SỐ LIỆU THIẾT KẾ MỐ 37
6.3 MẶT CẮT CẦN KIỂM TRA: 40
6.4 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG KẾT CẤU PHẦN DƯỚI: 40
6.4.1Tải trọng bản thân mố: 40
6.4.2Xác đònh nội lực do TLBT mố tại các mặt cắt: 41
6.4.3p lực đất thẳng đứng (EV), áp lực đất nằm ngang (EH): 43
6.4.4p lực đất do hoạt tải ( ES ): 46
6.4.5Lực động đất: 50

6.4.6p lực dòng chảy (WA): 50
6.5 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TỪ KẾT CẤU PHẦN TRÊN: 51
6.5.1Tónh tải phân bố theo chiều dài dầm chủ 51
6.5.2tính toán nội lực do hoạt tải 51
6.5.3Xác đònh nội lực do KCPT và hoạt tải gây ra: 56
6.6 Tổ hợp nội lực tại các mặt cắt: 59
6.6.1Bảng hệ số tổ hợp nội lực ở các trạng thái: 59
6.6.2Tổ hợp nội lực tại các mặt cắt: 59
6.7 Tính toán cốt thép cho các mặt cắt: 61
6.7.1Tính toán cốt thép cho bản quá độ: 61
6.7.2Kiểm toán mặt cắt tường đỉnh (1-1): 63
6.7.3Kiểm toán mặt cắt (6-6): 63
6.7.4Kiểm toán mặt cắt (2-2) : 64
6.7.5Kiểm toán cốt thép cho các mặt cắt khác: 67
CHƯƠNG VII 70
TÍNH TOÁN MÓNG MỐ 70
7.1 Số liệu về đòa chất: 70
7.2 Số liệu thiết kế: 72
7.3 Tính toán sức chòu tải của cọc: 72
7.3.1Tính toán sức chòu tải theo vật liệu: 72
7.3.2Tính sức chòu tải của cọc theo đất nền(Theo TCVN205 –1998): 73
7.4 Tính toán nội lực cọc: 75
7.4.1Xác đònh bề rộng tính toán bc: 75
7.4.2Tính hệ số K: 75
7.4.3Xác đònh hệ số biến dạng của đất quanh cọc: 76
7.4.4Xác đònh chuyển vò đơn vò của cọc tại cao trình mặt đất: 76
7.4.5Xác đònh chuyển vò của cọc tại đỉnh cọc: 76
7.4.6Xác đònh phản lực tại đỉnh cọc: 77
7.4.7Xác đònh các phản lực tại các liên kết của hệ cơ bản: 77
7.4.8Xác đònh chuyển vò u, v ,w của bệ cọc: 78

7.4.9Bảng Tính Chuyển Vò Bệ Cọc Và Nội Lực Tại Đầu Cọc 80
7.5 Tính toán sức chòu tải ngang của cọc: 82
7.6 Kiểm tra bê tông cọc: 90
7.6.1Kiểm tra nén uốn: 90
7.6.2Kiểm tra khả năng chòu cắt của cọcï: 91
7.6.3Kiểm tra chống nứt: 91
7.7 Kiểm tra ổn đònh đất nền quanh cọc: 92
8.1 Giới thiệu về bản liên tục nhiệt 95
8.2 Các thông số cơ bản ban đầu 95
8.3 Xác đònh nội lực: 96
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 54
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
8.3.1Do tónh tải giai đoạn 2 và hoạt tải đặt trên kết cấu nhòp 96
8.3.2Xác đònh nội lực do tónh tải đặt trên kết cấu nhòp gây ra 96
8.3.3Nội lực do xe hai trục đặt trên kết cấu nhòp gây ra: 98
8.3.4xác đònh nội lực do xe 3 trục dặt trên kết cấu nhòp gây ra: 100
8.3.5Xác đònh ,y do tải trọng làn gây ra : 102
8.4 Dưới tác dụng của tải trọng nhiệt độ: 104
8.5 Nội lực gây ra trên bản liên tục nhòêt do lực hãm xe : 105
8.6 Nội lực cục bộ trên bản liên tục nhiệt : 105
8.6.1Tính cho Xe 3 trục: 106
8.6.2Trường hợp xe hai trục 108
8.6.3Tải trọng làn : 108
8.7 Nội lực do tónh tải đatë trên kết cấu nhòp gây ra 109
8.8 Xác đònh tổ hợp nội lực để tính cốt thép và kiểm toán: 109
8.8.1Trường hợp 1: 109
8.8.2Trường hợp 2: 110
8.9 Tính thép theo trường hợp cột chụi nén lệch tâm: 110
8.10 Kiểm tra nứt theo TTGH SD: 112
CHƯƠNG IX 113

Giới thiệu chung: 113
CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ GỐI CẦU 114
Tónh tải tác dụng lên dầm: 114
Hoạt tải tác dụng lên dầm RLL = VLN + VLLg = 518.1 KN 114
Tổ hợp lực cắt theo các trạng thái giới hạn tại mặt cắt X0 dầm giữa 114
Chọn kích thước sơ bộ cho gối cầu 114
Kiểm tra ứng suất nén của cao su: 115
Kiểm tra độ lún thẳng đứng của gối 115
Kiểm tra ổn đònh trượt của gối cầu 116
CHƯƠNG I 116
TỔ CHỨC THI CÔNG 116
Đảm bảo giao thông 116
Yêu cầu vật liệu chủ yếu và tổ chức vận chuyển 117
Mặt bằng thi công 119
Công tác chuẩn bò 119
BIỆN PHÁP THI CÔNG MỘT SỐ HẠNG MỤC CHỦ YẾU 120
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi BTCT 120
Công tác thử cọc 122
Công nghệ chế tạo dầm Super - T 123
TRÌNH TỰ THI CÔNG 130
Thi công mố M1, M2 130
Thi công trụ T1, T2 131
Công tác lao phóng dầm Super Tee (có hai cách) 133
Công tác đổ dầm ngang: 134
Công tác đổ bêtông sàn: 135
Công tác làm bản liên tục nhiệt 135
Thi công lan can, lề bộ hành, lớp phủ : 135
Thi công đường 2 đầu cầu 136
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI THI CÔNG 136
TIẾN ĐỘ THI CÔNG 137

THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU 137
TỔ CHỨC KHAI THÁC 138
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 55
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN: 139
Ván khuôn mố: 139
Tính sườn tăng cường: 141
Tính toán vách chống hố móng: 142
Tính toán chiều sâu đóng cọc ván thép: 142
Tính toán cọc ván thép theo điều kiện cường độ: 144
Tính chiều dày lớp bê tông bòt đáy 144
THIẾT KẾ THI CÔNG TRỤ T1 145
Các số liệu tính toán 145
Tính toán chiều dày lớp bêtông bòt đáy 145
Tính toán cọc ván thép 146
Tính toán ván khuôn Trụ 149
PHẦN THỨ HAI
THIẾT KẾ SƠ BỘ VÀ SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN CẦU
CHƯƠNG I: PHƯƠNG ÁN I
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC SUPER-T
CHƯƠNG I: PHƯƠNG ÁN I 56
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC SUPER-T
56
CHƯƠNG II: PHƯƠNG ÁN 2 62
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN DẦM THÉP LIÊN HP BÊ TÔNG CỐT
THÉP 62
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ DẦM CHỦ SUPER-T 75
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN TRỤ CẦU 76
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN MÓNG TRỤ 82
CHƯƠNG VII: TÍNH TOÁN MÓNG MỐ 89

CHƯƠNG IX: THIẾT KẾ GỐI CAO SU KÊ DẦM 95
CHƯƠNG I: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO 98
Qui mô công trình. 106
nội dung và tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế: 106
Đặc điểm về đòa chất: 106
Khí Tượng – Thủy Văn 108
Các yếu tố khí tượng đặc trưng 108
Các yếu tố thủy văn 110
CHƯƠNG I: PHƯƠNG ÁN I 110
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN BÊ TÔNG CỐT THÉP 110
DỰ ỨNG LỰC SUPER-T 110
Chọn sơ đồ kết cấu nhòp: 111
Mố cầu: 111
Trụ cầu: 111
Các đặc trưng vật liệu sử dụng: 111
CHƯƠNG II: PHƯƠNG ÁN 2 114
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN 114
DẦM THÉP LIÊN HP BÊ TÔNG CỐT THÉP 114
2.1 Chọn sơ đồ kết cấu nhòp: 114
2.2 Mố cầu: 114
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 56
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
2.3 Trụ cầu: 114
2.4 Các đặc trưng vật liệu sử dụng: 114
2.5 tính toán dầm thép liên hợp bê tông cốt thép: 118
2.5.1Số liệu tính toán: 118
2.5.2xác đònh đặc trưng hình học của tiết diện dầm: 202
2.5.3xác đònh các đặc trưng hình học của tiết diện dầm (tiết diện liên
hợp): 203
2.5.4Xác đònh hệ số phân bố tải trọng theo phương ngang cầu: 208

2.5.5Xác đònh nội lực do hoạt tải tại các mặt cắt: 212
2.5.6Tổ hợp nội lực tại các mặt cắt theo trạng thái giới hạn: 228
2.5.7Kiểm toán dầm thép trong giai đoạn 1: 233
2.5.8Kiểm toán dầm thép trong giai đoạn II 235
2.6 Trình tự thi công: 239
2.7 Tổ chức thi công: 239
2.7.1Chuẩn bò mặt bằng thi công: 239
2.7.2Tập kết thiết bò, vật tư đến công trường: 239
2.7.3Thi công cọc khoan nhồi: 239
2.7.4Thi công mố, trụ: 239
2.7.5Lao dầm: 239
2.7.6Thi công bản mặt cầu, lan can, lề bộ hành: 240
Về Kinh Tế 240
Về Kỹ Thuật 240
Về Mỹ Quan 241
Về duy tu bảo dưỡng 241
Kết luận 242
1.1 TÍNH TOÁN LỀ BỘ HÀNH 242
1.1.1Sơ đồ tính: 242
1.1.2Tính toán cốt thép 244
1.1.3Kiểm tra ở trạng thái giới hạn sử dụng 245
1.2 KIỂM TOÁN VA XE CHO GỜ CHẮN BÁNH (BÓ VỈA) 246
1.3 Tính toán thanh lan can 250
1.3.1Sơ đồ tính toán 250
1.3.2Tải trọng tính toán 250
1.3.3Kiểm toán 250
1.4 Tính toán trụ lan can 251
1.4.1Sơ đồ tính toán 251
1.4.2Nội lực tại chân cột 252
1.4.3Kiểm tra khả năng chòu lực của bulông tại chân cột 254

1.5 TÍNH LỰC TRUYỀN XUỐNG BẢN MẶT CẦU: 255
2.1 Tính Toán Bản Mặt Cầu 256
2.1.1Khái niệm. 256
2.1.2Số Liệu Tính Toán 257
2.1.3TÍNH NỘI LỰC TRONG BẢN HẪNG (CONSOL) 258
2.1.4TÍNH TOÁN BẢN KỀ BẢN HẪNG: 259
2.1.5TÍNH TOÁN BẢN LOẠI DẦM PHÍA TRONG 263
2.1.6BẢNG TỔNG HP NỘI LỰC CHO BẢN MẶT CẦU: 266
2.1.7THIẾT KẾ CỐT THÉP CHO BẢN MẶT CẦU: 267
2.1.8KIỂM TRA Ở TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG 269
2.2 TÍNH TOÁN DẦM NGANG 270
2.2.1Tính nội lực do tónh tải tác dụng lên dầm ngang: 271
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 57
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
2.2.2Tính nội lực do hoạt tải tác dụng lên dầm ngang 272
2.2.3 Tổng hợp nội lực: 273
2.2.4THIẾT KẾ CỐT THÉP CHO DẦM NGANG 274
CHƯƠNG III 282
THIẾT KẾ DẦM CHỦ SUPER-T 282
3.1 Số liệu thiết kế: 282
3.2 Thiết kế cấu tạo 283
3.2.1Lựa chọn kích thước mặt cắt ngang cầu 283
3.2.2Cấu tạo dầm chủ: 283
3.2.3Cấu tạo dầm ngang: 285
3.3 Tính toán đặc trưng hình học dầm Super-T 285
3.3.1Mặt cắt trên gối : 285
3.3.2 Mặt cắt tại chỗ thay đổi tiết diện : 286
3.3.3 Mặt cắt giữa nhòp: 287
3.4 Hệ số phân bố tải trọng: 289
3.4.1Hệ số làn: 289

3.4.2Phân bố hoạt tải theo làn đối với mômen và lực cắt 289
3.4.3 Hệ số phân bố hoạt tải đối với mômen trong các dầm giữa: 289
3.4.4 Hệ số phân bố hoạt tải đối với mômen trong dầm biên: 291
3.4.5 Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt trong các dầm giữa: 292
3.4.6 Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt trong dầm biên: 292
3.4.7 Hệ số điều chỉnh tải trọng: 293
3.5 Xác đònh nội lực tại các mặt cắt đặc trưng: 293
3.5.1 Xác đònh tónh tải tác dụng lên 1 dầm chủ: 293
3.5.2 Hoạt tải HL93: 296
3.5.3 Đường ảnh hưởng mômen và lực cắt tại các mặt cắt đặc trưng: 297
3.5.4 Tính nội lực do tónh tải tác dụng lên dầm giữa và dầm biên tại
mặt cắt : 303
3.5.5 Nội lực do hoạt tải tác dụng lên dầm giữa và dầm biên: 305
3.5.6 Tổ hợp tải trọng tại các mặt cắt đặc trưng: 313
3.6 Tính toán và bố trí cốt thép: 316
3.6.1 Tính toán diện tích cốt thép: 316
3.6.2 Bố trí cốt thép theo phương dọc dầm 317
3.7 Đặc trưng hình học của các mặt cắt dầm 319
3.7.1 Bề rộng bản cánh dầm 321
3.7.2 Đặc trưng hình học của mặt cắt tính đổi dầm liên hợp 322
3.8 Tính toán các mất mát dự ứng suất: 323
3.8.1 Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi 324
3.8.2 Mất mát ứng suất do co ngót 327
3.8.3 Mất mát ứng suất do từ biến của bêtông 327
3.8.4 Mất mát ứng suất do tự chùng của cáp DƯL 328
3.8.5 Tổng mất mát dự ứng suất: 328
3.9 Kiểm toán dầm: 329
3.9.1 Kiểm tra khả năng chòu uốn ở Trạng Thái Giới Hạn Sử dụng: 329
3.9.2 Kiểm tra các ứng suất giới hạn của vật liệu 331
3.10 Kiểm tra độ vồng, độ võng của dầm: 336

3.10.1Độ vồng do cáp dự ứng lực 337
3.10.2Độ võng do trọng lượng bản thân dầm 337
3.10.3Độ võng do bản mặt cầu, dầm ngang, ván khuôn. 337
3.10.4Độ võng do gờ chắn, lan can. 337
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 58
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
3.10.5Độ võng do lớp phủ và trang bò trên cầu 338
3.10.6Độ võng tức thời của dầm dưới tác dụng của lực căng cáp và
tải trọng bản thân 338
3.10.7Độ võng của dầm khi khai thác dưới tác dụng các tải trọng
thường xuyên 338
3.10.8Độ võng của dầm khi khai thác dưới tác dụng các hoạt tải tải
trọng thường xuyên 338
fvLN = = 10.608 mm 339
3.11 Tính duyệt theo TTGH cường độ 340
3.11.1Tính duyệt mô men uốn 340
3.11.2TÍNH DUYỆT THEO LỰC CẮT 344
3.11.3TÍNH DUYỆT CHO MC TẠI GỐI VÀ KHẤC (KHÔNG BỐ TRÍ
CÁP DƯL) 350
3.11.4BỐ TRÍ CỐT THÉP CHỐNG CO NGÓT VÀ NHIỆT ĐỘ
[5.10.8.2-1] 358
3.11.5KIỂM TRA SỨC KHÁNG CẮT CỦA CỐT THÉP CHỜ NỐI
BMC VỚI DẦM CHỦ 358
CHƯƠNG IV 360
4.1 GIỚI THIỆU CHUNG. 360
4.1.1Số liệu chung. 360
4.1.2Số liệu kết cấu phần trên. 360
4.1.3 Số liệu về trụ 361
4.2 CÁC LOẠI TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN TRỤ 363
4.2.1Tónh tải 363

4.2.2Hoạt tải (LL) 364
4.2.3Lực hãm xe (BR) (điều 3.6.4 theo 22TCN 272-05) 366
4.2.4Lực ly tâm (CE) 366
4.2.5Tải trọng gió tác dụng lên kết cấu WS: 366
CHƯƠNG V 367
5.1 Số liệu về đòa chất: 367
5.2 Số liệu thiết kế: 368
5.3 Tính toán sức chòu tải của cọc: 369
5.3.1Tính toán sức chòu tải theo vật liệu: 369
5.3.2Tính sức chòu tải của cọc theo đất nền. 370
5.4 Xác đònh số lượng cọc và bố trí cọc trong móng: 371
5.4.1Tính toán nội lực cọc: 372
5.5 Tính toán sức chòu tải ngang của cọc: 380
5.6 Kiểm tra bê tông cọc: 387
5.6.1Kiểm tra nén uốn: 387
5.6.2Kiểm tra khả năng chòu cắt của cọcï: 388
5.6.3Kiểm tra chống nứt: 388
5.6.4Kiểm tra ổn đònh đất nền quanh cọc: 389
4.2.6Tải trọng gió tác dụng lên xe cộ (WL) 393
4.2.7Tải trọng nước 393
4.2.8Tính va tàu (CV) 394
4.3 TÍNH HỆ SỐ PHÂN BỐ TẢI TRỌNG 394
4.4 TỔ HP TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN MẶT CẮT 396
4.4.1Tổ hợp tải trọng tại các mặt cắt: 396
4.5 KIỂM TOÁN CÁC MẶT CẮT 20
4.5.1Kiểm toán mặt cắt xà mũ A-A 20
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 59
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
4.5.2Kiểm toán mặt cắt xà mũ B-B 25
4.5.3 Kiểm toán mặt cắt đỉnh móng 29

6.1 GIỚI THIỆU CHUNG 37
6.2 SỐ LIỆU THIẾT KẾ MỐ 37
6.3 MẶT CẮT CẦN KIỂM TRA: 40
6.4 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG KẾT CẤU PHẦN DƯỚI: 40
6.4.1Tải trọng bản thân mố: 40
6.4.2Xác đònh nội lực do TLBT mố tại các mặt cắt: 41
6.4.3p lực đất thẳng đứng (EV), áp lực đất nằm ngang (EH): 43
6.4.4p lực đất do hoạt tải ( ES ): 46
6.4.5Lực động đất: 50
6.4.6p lực dòng chảy (WA): 50
6.5 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TỪ KẾT CẤU PHẦN TRÊN: 51
6.5.1Tónh tải phân bố theo chiều dài dầm chủ 51
6.5.2tính toán nội lực do hoạt tải. 51
6.5.3Xác đònh nội lực do KCPT và hoạt tải gây ra: 56
6.6 Tổ hợp nội lực tại các mặt cắt: 59
6.6.1Bảng hệ số tổ hợp nội lực ở các trạng thái: 59
6.6.2Tổ hợp nội lực tại các mặt cắt: 59
6.7 Tính toán cốt thép cho các mặt cắt: 61
6.7.1Tính toán cốt thép cho bản quá độ: 61
6.7.2Kiểm toán mặt cắt tường đỉnh (1-1): 63
6.7.3Kiểm toán mặt cắt (6-6): 63
6.7.4Kiểm toán mặt cắt (2-2) : 64
6.7.5Kiểm toán cốt thép cho các mặt cắt khác: 67
CHƯƠNG VII 70
TÍNH TOÁN MÓNG MỐ 70
7.1 Số liệu về đòa chất: 70
7.2 Số liệu thiết kế: 72
7.3 Tính toán sức chòu tải của cọc: 72
7.3.1Tính toán sức chòu tải theo vật liệu: 72
7.3.2Tính sức chòu tải của cọc theo đất nền(Theo TCVN205 –1998): 73

7.4 Tính toán nội lực cọc: 75
7.4.1Xác đònh bề rộng tính toán bc: 75
7.4.2Tính hệ số K: 75
7.4.3Xác đònh hệ số biến dạng của đất quanh cọc: 76
7.4.4Xác đònh chuyển vò đơn vò của cọc tại cao trình mặt đất: 76
7.4.5Xác đònh chuyển vò của cọc tại đỉnh cọc: 76
7.4.6Xác đònh phản lực tại đỉnh cọc: 77
7.4.7Xác đònh các phản lực tại các liên kết của hệ cơ bản: 77
7.4.8Xác đònh chuyển vò u, v ,w của bệ cọc: 78
7.4.9Bảng Tính Chuyển Vò Bệ Cọc Và Nội Lực Tại Đầu Cọc 80
7.5 Tính toán sức chòu tải ngang của cọc: 82
7.6 Kiểm tra bê tông cọc: 90
7.6.1Kiểm tra nén uốn: 90
7.6.2Kiểm tra khả năng chòu cắt của cọcï: 91
7.6.3Kiểm tra chống nứt: 91
7.7 Kiểm tra ổn đònh đất nền quanh cọc: 92
8.1 Giới thiệu về bản liên tục nhiệt. 95
8.2 Các thông số cơ bản ban đầu 95
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 60
ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG
8.3 Xác đònh nội lực: 96
8.3.1Do tónh tải giai đoạn 2 và hoạt tải đặt trên kết cấu nhòp. 96
8.3.2Xác đònh nội lực do tónh tải đặt trên kết cấu nhòp gây ra. 96
8.3.3Nội lực do xe hai trục đặt trên kết cấu nhòp gây ra: 98
8.3.4xác đònh nội lực do xe 3 trục dặt trên kết cấu nhòp gây ra: 100
8.3.5Xác đònh ,y do tải trọng làn gây ra : 102
8.4 Dưới tác dụng của tải trọng nhiệt độ: 104
8.5 Nội lực gây ra trên bản liên tục nhòêt do lực hãm xe : 105
8.6 Nội lực cục bộ trên bản liên tục nhiệt : 105
8.6.1Tính cho Xe 3 trục: 106

8.6.2Trường hợp xe hai trục 108
8.6.3Tải trọng làn : 108
8.7 Nội lực do tónh tải đatë trên kết cấu nhòp gây ra 109
8.8 Xác đònh tổ hợp nội lực để tính cốt thép và kiểm toán: 109
8.8.1Trường hợp 1: 109
8.8.2Trường hợp 2: 110
8.9 Tính thép theo trường hợp cột chụi nén lệch tâm: 110
8.10 Kiểm tra nứt theo TTGH SD: 112
CHƯƠNG IX 113
Giới thiệu chung: 113
CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ GỐI CẦU 114
Tónh tải tác dụng lên dầm: 114
Hoạt tải tác dụng lên dầm RLL = VLN + VLLg = 518.1 KN 114
Tổ hợp lực cắt theo các trạng thái giới hạn tại mặt cắt X0 dầm giữa
114
Chọn kích thước sơ bộ cho gối cầu 114
Kiểm tra ứng suất nén của cao su: 115
Kiểm tra độ lún thẳng đứng của gối 115
Kiểm tra ổn đònh trượt của gối cầu 116
CHƯƠNG I 116
TỔ CHỨC THI CÔNG 116
Đảm bảo giao thông 116
Yêu cầu vật liệu chủ yếu và tổ chức vận chuyển 117
Mặt bằng thi công 119
Công tác chuẩn bò 119
BIỆN PHÁP THI CÔNG MỘT SỐ HẠNG MỤC CHỦ YẾU 120
Công nghệ thi công cọc khoan nhồi BTCT 120
Công tác thử cọc 122
Công nghệ chế tạo dầm Super - T 123
TRÌNH TỰ THI CÔNG 130

Thi công mố M1, M2 130
Thi công trụ T1, T2 131
Công tác lao phóng dầm Super Tee (có hai cách) 133
Công tác đổ dầm ngang: 134
Công tác đổ bêtông sàn: 135
Công tác làm bản liên tục nhiệt 135
Thi công lan can, lề bộ hành, lớp phủ : 135
Thi công đường 2 đầu cầu 136
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI THI CÔNG 136
TIẾN ĐỘ THI CÔNG 137
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ MSSV: CD03151 TRANG: 61

×