Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giải chi tiết đề thi đại học khối B - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.52 KB, 14 trang )

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2010
Môn thi: HOÁ Khối: B Mã đề: 174
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40 )
Câu 1: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
. Thủy phân X tạo ra hai ancol
đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH
3
OCO-CH
2
-COOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
OCO-COOCH
3
.
C. CH
3
OCO-COOC


3
H
7
. D. CH
3
OCO-CH
2
-CH
2
-COOC
2
H
5
.
Hướng dẫn giải
X có 6C và số C trong 2 ancol gấp đôi nhau nên loại:
+ B: Vì có 5C
+ C: Vì 2 ancol là CH
3
OH và C
3
H
7
OH
+ D: Vì có 7C
Câu 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian
thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO
3
(dư), thu được 0,672 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO

3
đã phản ứng là
A. 0,12 .B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Bảo toàn e kết hợp bảo toàn nguyên tố
Gọi: n
Fe
= x; n
Al
= y; n
Zn
= z; n
Mg
= t
+ Bảo toàn e:
e cho e nhan O NO
n n 3x 3y 2z 2t 2n 3n= ⇔ + + + = +
∑ ∑
+ Bảo toàn nguyên tố N:
3 3 3 3 3 3 3 3 3
HNO pu Fe(NO ) Al(NO ) Zn( NO ) Mg(NO ) NO
NO O NO
n 3n 3n 2n 2n n
2,71 2,23 0,672
= 3x 3y 2z 2t n 2n 4n 2 4. 0,18
16 22,4
= + + + +

+ + + + = + = + =
Cách 2: Bảo toàn khối lượng kết hợp bảo toàn e

Bảo toàn khối lượng với quá trình sau:
3 2
2
3
Y HNO m' NO H O
KL NO H O
NO /m'
m m m m m
2,71 63x m m m m
x
2,71 63x 2,23 (x 0,03)62 30.0,03 18.
2
x 0,18

+ = + +
+ = + + +
+ = + − + +
⇒ =
Cách 3: Bảo toàn điện tích kết hợp với bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố
+ Bảo toàn điện tích kết hợp với bảo toàn e:
3
e cho e nhan
NO /m'
n n n

= =
∑ ∑
+ Bảo toàn nguyên tố:
3
3

HNO NO e nhan NO
NO /m'
2,71 2,23 0,672 0,672
n n n n n 2. 3. 0,18
16 22,4 22,4


= + = + = + + =

Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40
ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí
CO
2
(đktc) và 11,7 gam H
2
O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.
Hướng dẫn giải
Ta có: axit panmitic, axit stearic no đơn chức (C
n
H
2n
O
2
) nên khi cháy tạo
2 2
H O CO
n = n
còn axit
linoleic không no có 2 liên kết đôi trong gốc hidrocacbon và đơn chức (C

n
H
2n-4
O
2
) nên khi cháy
cho: 2n
axit
=
2 2
CO H O
n n −
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
1
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
⇒ n
axit linoleic
=
15,232 11,7
(0,68 - 0,65)
22,4 18
=
2 2

=
= 0,015 mol
Câu 4: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H
2
S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua
một lượng dư dung dịch

A. Pb(NO
3
)
2
. B. NaHS. C. AgNO
3
. D. NaOH.
Hướng dẫn giải
Dùng NaHS. Vì các chất còn lại đều tác dụng với H
2
S:
NaHS + HCl → NaCl + H
2
S ↑.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom?
A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nguội.
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.
C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.
D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước.
Hướng dẫn giải
Al tác dụng với HCl tạo AlCl
3
còn Cr tác dụng với HCl tạo CrCl
2
.
Câu 6: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C

3
H
7
NO
2
, đều là chất rắn ở điều kiện thường.
Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất
X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Hướng dẫn giải
+ Y có phản ứng trùng ngưng nên loại A và D: Y đều là muối amoni acrylat.
+ X tác dụng với NaOH giải phóng khí nên X không thể là axit 2-aminopropionic mà phải là muối
amoni acrylat.
2 4 3 2
xt, t
2 3 3 2
CH =CH-COONH + NaOH NH + H O
n H N-CH(CH )COOH [-NH-CH(CH )-CO-] +nH O
→ + ↑
→
n
Câu 7: Khử hoàn toàn m gam oxit M
x
O
y
cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim
loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H
2
SO

4
đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO
2
(sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit M
x
O
y

A. Cr
2
O
3
. B. FeO. C. Fe
3
O
4
. D. CrO.
Hướng dẫn giải
Cả Cr và Fe khi tác dụng với H
2
SO
4
đặc, nóng đều bị oxi hóa lên mức oxi hóa cao nhất là +3, nên ta
có sơ đồ:
2 4 d,n
H SO
CO2y/x 0 3
M M M
+

++ +
→ →
Cách 1: Bảo toàn e
+ Quá trình khử oxit bằng CO:
CO
2y 17,92
b. 2n 2. 1,6(*)
x 22,4
= = =
+ Quá trình oxi hóa M bằng H
2
SO
4
:
2
SO
20,16
3.b 2n 2. 1,8(**)
22,4
= = =
Với b là số mol của a gam kim lại M. Chia (**) cho (*) ta được:
3x 1,8 x 3,6 3
2y 1,6 y 4,8 4
= ⇔ = =
Do đó, oxit là Fe
3
O
4
Cách 2: Đơn giản tỉ số 2y/x bằng số oxi hóa c (+c: số oxi hóa của M trong oxit )
2 4 d,n

H SO
COc 0 3
M M M
+
++ +
→ →
Tương tự trên ta có: b.c = 1,6 và 3b = 1,8. Từ đó tính được c = 8/3. Chỉ có C thỏa mãn.
Cách 3: Viết phương trình
{
{
{
o
t
x y 2
nx (mol)
17,92
ny=0,8 (mol)
n (mol)
ny = = 0,8 (mol)
22,4
M O + yCO xM + yCO .→
123
(1)
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
2
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
{
{
+6 +4
o +3

2 4 2 4 3 2 2
nx (mol)
20,16
0,9( )
22,4
2M + 6H SO M (SO ) + 3SO +6H O
=

mol
(2)
+ Theo (1): ny = 0,8
+ Theo (2): nx =
2
.0,9 0,6
3
=
3 4
nx 0,6 x 3
Fe O
ny 0,8 y 4
⇒ = ⇔ = →
Câu 8: Cho dung dịch Ba(HCO
3
)
2
lần lượt vào các dung dịch: CaCl
2
, Ca(NO
3
)

2
, NaOH, Na
2
CO
3
,
KHSO
4
, Na
2
SO
4
, Ca(OH)
2
, H
2
SO
4
, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn giải
Ba(HCO
3
)
2
+ 2NaOH → BaCO
3
↓ +Na
2
CO

3
+2H
2
O.
Ba(HCO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3
↓ + 2NaHCO
3
.
Ba(HCO
3
)
2
+ 2KHSO
4
→ BaSO
4
↓ +K
2
SO
4
+2H

2
O +CO
2
↑.
Ba(HCO
3
)
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4
↓+ 2NaHCO
3
.
Ba(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
→ BaCO
3
↓ +CaCO
3
↓ + 2H
2
O.

Ba(HCO
3
)
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2H
2
O +CO
2
↑.
Câu 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH
2
và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu
được tổng khối lượng CO
2
và H
2
O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu
được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45.
Hướng dẫn giải
Gọi Y là: [-HN-C
n
H

2n
-CO-]
3
[-HN-C
n
H
2n
-CO-]
3
→ 3(n+1)CO
2
+ (2n+1).3/2 H
2
O
→ 44.0,1.3(n+1)+18.0,1(2n+1).3/2=54,9 → n = 2
→ X: [-HN-C
2
H
4
-CO-]
2
→ Đốt X:
2 3
CO X CaCO
n 6n 6.0,2 1,2 n m 1,2.100 120= = = = ⇒ = =
Câu 10: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (M
X
> M
Y
) có tổng khối lượng là 8,2

gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt
khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 21,6 gam Ag.
CT và % khối lượng của X trong Z là
A. C
3
H
5
COOH và 54,88%. B. C
2
H
3
COOH và 43,90%.
C. C
2
H
5
COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.
Hướng dẫn giải
Z có phản ứng tráng gương nên Z có Y là HCOOH với
HCOOH Ag
1 1 21,6
n n . 0,1
2 2 108
= = =
(mol)
HCOOH RCOOH

0,1.46
%m .100 56,10% %m 43,90%
8,2
⇒ = = ⇒ =
→ Đáp án B
Câu 11: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO
2
, CH
4
. B. Cl
2
, CO
2
, C
2
H
2
. C. NH
3
, Br
2
, C
2
H
4
. D. HCl, C
2
H
2

, Br
2
.
Hướng dẫn giải
+ Cl
2
(
0=∆
χ
)
+ CO
2
và C
2
H
2
có lai hóa sp, cấu trúc phân tử thẳng (O =C= O; HC≡CH: góc liên kết 180
o
) nên
các momen lực bị triệt tiêu.
Câu 12: Một ion M
3+
có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d
5
4s
1
. B. [Ar]3d
6

4s
2
. C. [Ar]3d
6
4s
1
. D. [Ar]3d
3
4s
2
.
Hướng dẫn giải
Tổng số hạt cơ bản của M
3+
là 79: p + e + n -3 =79 ↔ 2p+n = 82 (1)
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
3
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
Trong M
3+
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19: p+e-n-3=19↔2p-n=22 (2)
Giải (1), (2) ⇒ p =26: [Ar]3d
6
4s
2
.
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 11,25. Đốt
cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO

2
(các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan
và anken lần lượt là
A. CH
4
và C
2
H
4
. B. C
2
H
6
và C
2
H
4
. C. CH
4
và C
3
H
6
. D. CH
4
và C
4
H
8
.

Hướng dẫn giải
Ta có:
4
0,3
C 1,5 Ankan : CH
0,2
= = ⇒
→ Loại B
Cách 1: Đặt số mol của CH
4
là x, của C
n
H
2n
là y ta có: x+y = 0,1 (1)
+ Khối lượng hỗn hợp: m
X
= 16x + 14ny = 11,25.2.0,2 = 4,5 (2)
+ Số mol CO
2
= x + ny = 0,3 (3)
Giải (1), (2), (3) ta được n = 3 → Đáp án C.
Cách 2: Ta có
2
H X C H O
0,9
m = m - m =0,2.22,5 -0,3.12 = 0,9 (gam) n = =0,45 mol
2

4 2 2

4
CH H O CO anken
anken x CH anken 3 6
n = n - n =0,45 - 0,3 = 0,15 mol n = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol ;
2,1
m = m - m =4,5-0,15.16=2,1 M = 42 anken: C H
0,05

⇒ = ⇒
Cách 3: Dùng đường chéo cho khối lượng mol trung bình và số nguyên tử C trung bình ta được
22,5 16 1,5 1
n 3
14n 22,5 n 1,5
− −
= ⇒ =
− −
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các dung dịch: HCl, H
2
SO
4
, H
2
S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H
2
S có pH lớn
nhất.
B. Nhỏ dung dịch NH
3
từ từ tới dư vào dung dịch CuSO

4
, thu được kết tủa xanh.
C. Dung dịch Na
2
CO
3
làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
D. Nhỏ dung dịch NH
3
từ từ tới dư vào dung dịch AlCl
3
, thu được kết tủa trắng.
Hướng dẫn giải
Khi dư NH
3
, kết tủa xanh tan tạo dung dịch màu xanh lam thẫm. Do Cu
2+
tạo phức với NH
3
:
[Cu(NH
3
)
4
]
2+
Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H
2
(xúc tác Ni, t
0

) tạo ra sản phẩm có khả năng phản
ứng với Na là:
A. C
2
H
3
CH
2
OH, CH
3
COCH
3
, C
2
H
3
COOH. B. C
2
H
3
CHO, CH
3
COOC
2
H
3
, C
6
H
5

COOH.
C. C
2
H
3
CH
2
OH, CH
3
CHO, CH
3
COOH. D. CH
3
OC
2
H
5
, CH
3
CHO, C
2
H
3
COOH.
Hướng dẫn giải
Tác dụng được với H
2
(có liên kết bội); sản phẩm phản ứng tác dụng được với Na (có -OH;
-COOH)
Câu 16: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm

các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.
Hướng dẫn giải
Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép có: Ca(H
2
PO
4
)
2

→
P
2
O
5
234 gam 142 gam
69,62 gam 42,25 gam
Hướng dẫn giải
Câu 17: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO
2
, CO, N
2
và H
2
. Giá trị của x là
A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45.
Hướng dẫn giải
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
4

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
Ta có, X: C
6
H
2
(OH)(NO
2
)
3
hay C
6
H
3
N
3
O
7
với
X
13,74
n 0,06(mol)
229
= =
+)
2
CO CO X
n n 6n 6.0,06 0,36(mol)+ = = =
+)
2 2
H O N X

3 3
n n n .0,06 0,09(mol)
2 2
= = = =
→ n = 0,09.2+0,36 = 0,54
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với
hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam.
Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần
trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%.
Hướng dẫn giải
Ta có:
andehit CuO pu Ag andehit
3,2 48,6
n n 0,2(mol);n 0,45 2.0,2 2n
16 108
< = = = = > >
Do đó X gồm CH
3
OH và C
3
H
7
OH (propan-1-ol; propan-2-ol) với n
X

= 0,2 mol
Cách 1: Gọi số mol của CH
3
OH, propan-1-ol; propan-2-ol lần lượt là x, y, z. Ta có: x+y+z=0,2 (1)
4x+2y = 0,45 (2)
32x+60(z+y) = 23.2.0,2 (3)
Giải (1), (2), (3) ta được x = 0,1; y = 0,025; z = 0,075

propan-1-ol hh propan-1-ol
1,5
m =0,025.60=1,5(g); m =0,2.23.2=9,2(g) %m = .100%= 16,3 %
9,2

Cách 2: Sử dụng đường chéo
CH
3
OH 32
C
3
H
7
OH 60
46
14
14
3 3 7
CH OH C H OH propan 1 ol
propan 1 ol
0,2 1
n n 0,1(mol) n (0,45 0,1.4) 0,025(mol)

2 2
0,025.60
%m .100 16,3%
23.2.0,2
− −
− −
⇒ = = = ⇒ = − =
⇒ = =
Câu 19: Cho phản ứng: 2C
6
H
5
-CHO + KOH → C
6
H
5
-COOK + C
6
H
5
-CH
2
-OH
Phản ứng này chứng tỏ C
6
H
5
-CHO
A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. chỉ thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

Hướng dẫn giải
2C
6
H
5
-
1
C
+
HO + KOH → C
6
H
5
-
3
C
+
OOK + C
6
H
5
-
-1
C
H
2
-OH
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe
x
O

y
và Cu bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc
nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch
chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.
Hướng dẫn giải
Phương pháp quy đổi
QĐ1: Quy đổi chất oxi hóa (Chuyển chất oxi hóa là H
2
SO
4
đặc thành O)
S
+6
+ 2e → SO
2
; O
0
+ 2e → O
-2
Do đó:
2
O SO
n n=

→ 2,44 gam X gồm Fe
x
O
y
và Cu có thể tạo ra hỗn hợp Fe
2
O
3
và CuO có khối lượng tối đa:
2,44 +
4,22
504,0
.16 = 2,8 gam
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
5
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
Gọi: số mol Fe
2
O
3
: x mol
→
Fe
2
(SO
4
)
3
: x mol ; CuO : ymol
→

CuSO
4
: y mol
Ta có: ⇒



=+
=+
6,6160400
8,280160
yx
yx




=
=
01,0
0125,0
y
x
⇒ %m
Cu
= 26,23 %
QĐ 2: Quy đổi nguyên tử
Hỗn hợp X

Hỗn hợp X’ (Fe: x mol; Cu: y mol; O: z mol)

+ Ta có: m
X
= m
X’
= 56x + 64y + 16z = 2,44 (1)
+ Bảo toàn e: 3x + 2y – 2z = 0,0225.2 (2)
+ Khối lượng muối sunfat: 400.x/2 + 160y = 6,6 (3)
Giải (1), (2), (3) ta được y = 0,01 → %m
Cu
= 26,23%
Câu 21: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO
4
nồng độ x mol/l, sau một thời gian
thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dung dịch ban đầu. Cho
16,8g bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của x là
A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25
Hướng dẫn giải
4
CuSO Fe
16,8
n =0,2.x (mol) ; n = = 0,3 mol
56
CuSO
4
+ H
2
O
 →
đpdd
Cu + H

2
SO
4
+ ½ O
2
(1)
a a a ½ a ⇒ 64a + 16a = 8 ⇒ a = 0,1 mol
Fe + H
2
SO
4

→
FeSO
4
+ H
2
(2)
0,1 0,1
Fe + CuSO
4

→
FeSO
4
+ Cu (3)
0,2x -0,1 0,2x -0,1 0,2x -0,1
Ta có: m
kim loại
= m

Cu

(3)
+ m
Fe dư
= (0,2x – 0,1).64 + (0,3-0,2x ).56 = 12,4 ⇒ x = 1,25
Câu 22: Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe
3
O
4
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng
(dư) thu được 10,752 lít khí H
2
(đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80% B. 90% C. 70% D. 60%
Hướng dẫn giải
8Al + 3Fe
3
O
4
→
4Al
2
O
3

+ 9Fe
0,4 0,15
8x 3x 4x 9x
(0,4-8x) (0,15-3x) 4x 9x
Khi phản ứng với H
2
SO
4
loãng:
2
3+ 2+
2 4 2 2 4 2 H
10,752
Al+H SO Al +H ; Fe+H SO Fe +H ; n = 0,48
22,4
→ → ∑ =
.
Theo bảo toàn electron, ta có: (0,4-8x).3 + 9x.2= 0,48.2 ⇒ x = 0,04 mol
⇒ H% =
4,0
8.04,0
.100 = 80%
LTG: Câu này nên giả thiết chỉ xảy ra phản ứng Al + Fe
3
O
4
→
Al
2
O

3
+ Fe
Câu 23: Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là
0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO
2
(đktc) và 7,2g
H
2
O. Hiđrôcacbon Y là
A. CH
4
B. C
2
H
2
C. C
3
H
6
D. C
2
H
4
Hướng dẫn giải
+ Anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở): C
n
H
2n
O
+ Ta có:

2 2 2 2
H O CO H O CO
7,2 8,96
n =0,4 (mol) ; n = =0,4 (mol) n = n
18 22,4

⇒ Y: C
n
H
2n
→ Loại A và B
+ Số nguyên tử C trung bình:
2
CO
M
n
0,4
C = = = 2
n 0,2
.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
6
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
+ Nếu X là HCHO và Y là C
3
H
6
, do
1 3
C = 2=

2
+
nên số mol HCHO và C
3
H
6
bằng nhau. Điều này
trái giả thiết n
X
< n
Y
. → Loại C (Do đó Y là C
2
H
4
)
Câu 24: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường là
A. glixerol, axit axetic, glucozơ B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton
C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic
Hướng dẫn giải
Glixerol, glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức còn axit axetic thể hiện tính axit
Câu 25: Cho dung dịch X chứa KMnO
4
và H
2
SO
4
(loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl

2
,
FeSO
4
, CuSO
4
, MgSO
4
, H
2
S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Hướng dẫn giải
Fe
2+
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
→ Fe
3+
+ Mn
2+


H
2
S + KMnO

4
+ H
2
SO
4
→ MnO
2
+ SO
2

HCl
đặc
+ KMnO
4
→ Mn
2+
+ Cl
2
↑.
Câu 26: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, nóng là
A. tơ capron; nilon-6,6, polietylen B. poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna
C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren D. polietylen; cao su buna; polistiren
Hướng dẫn giải
Các polieste hoặc polipeptit đều bị thủy phân trong môi trường axit
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol
hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2
Hướng dẫn giải
Gọi CT của amin: C
n
H
2n+2+x
N
x
C
n
H
2n+2+ x
N
x
→
+
2
O
nCO
2
+ (n + 1+
1
2
x)H
2
O +
1
2
xN
2

0,1 0,1n (n + 1+
1
2
x).0,1
1
2
x.0,1
⇒ 0,2n + 0,1 + 0,1x = 0,5 ⇒ 2n + x = 4 ⇒ n = 1; x = 2 ⇒
6 2
HCl CH N
n = 2n = 0,2 mol
Câu 28: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl
3
nồng độ x mol/l,
thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M
vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2 B. 0,8 C. 0,9 D. 1,0
Hướng dẫn giải
Sau cả 2 thí nghiệm:
3
3
Al(OH)
Al OH
4,68 2,34
n 0,1x(mol);n 0,09(mol);n 1,2(0,15 0,175) 0,39(mol)
78
+ −
+
= = = = + =
Do

3
Al(OH)
OH
n 0,39 3n 3.0,09

= > =
nên tạo cả Al(OH)
3
và Al(OH)

4
+ Bảo toàn Al: Al
3+
→
Al(OH)
3
+ Al(OH)

4

4
Al(OH)
n 0,1x 0,09

⇒ = −
+ Bảo toàn OH
-
: OH

→

Al(OH)
3
+ Al(OH)

4

3
4
Al(OH)
OH Al(OH)
n 3n 4n
− −
⇒ = +
⇒ 0,39 = 0,09.3 + (0,1x – 0,09).4 ⇒ x = 1,2 M
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. dung dịch đậm đặc của Na
2
SiO
3
và K
2
SiO
3
được gọi là thuỷ tinh lỏng
B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô
C. CF
2
Cl
2
bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon

D. Trong phòng thí nghiệm, N
2
được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH
4
NO
2
bão hoà
Hướng dẫn giải
2Mg + SiO
2

→
0
t
Si + 2MgO (giống phản ứng của CO
2
)
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
7
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
Câu 30: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO
4
, ZnCl
2
, FeCl
3
, AgNO
3
. Nhúng vào mỗi dung dịch một
thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Hướng dẫn giải
+ CuSO
4
: Ni + Cu
+
→ Ni
2+
+ Cu
+ AgNO
3
: Ni + 2Ag
+
→ Ni
2+
+ 2Ag
Do đó sẽ hình thành các cặp điện cực nhúng trong dung dịch chất điện li
Câu 31: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M
X
< M
Y
). Bằng
một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat B. metyl axetat C. etyl axetat D. vinyl axetat
Hướng dẫn giải
Chỉ một phản ứng chuyển X thành Y nên buộc số nguyên tử C trong X, Y phải bằng nhau hoặc
bằng phản ứng đặc biệt → Không thể là A: CH
3
OH ; C
2

H
5
COOH)
Câu 32: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C
5
H
10
O
2
,
phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4 B. 5 C. 8 D. 9
Hướng dẫn giải
C
5
H
10
O
2
đơn chức, mạch hở, phản ứng được với NaOH nên chỉ có thể là axit hoặc este.
+ Axit: CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
COOH; CH
3

CH
2
CH(CH
3
)COOH; CH
3
CH(CH
3
)CH
2
COOH;
CH
3
C(CH
3
)
2
COOH
+ Este: CH
3
CH
2
CH
2
COOCH
3
; CH
3
CH(CH
3

)COOCH
3
; CH
3
CH
2
COOC
2
H
5
; CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
;
CH
3
COOCH(CH
3
)
2
(Không tính các este: HCOO – C
4
H
9
: vì chúng có thể tham gia phản ứng tráng gương)

Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch
HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong
X là
A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Mg và Sr D. Be và Ca
Hướng dẫn giải
+ Từ 4 đáp án cho thấy không có phản ứng giữa kim loại kiềm thổ với nước.
+ Dung dịch Y có số mol các chất tan bằng nhau nên số mol hai kim loại bằng nhau.
TH1: HCl vừa đủ
1 2
1 2
M M2,45
M 19,6 M M 39,2
1
2
0,2.1,25
2
+
= = = ⇒ + =
→ Loại
TH2: HCl dư a mol → Số mol mỗi muối cũng là a mol
2 2
M 2HCl MCl H
2a 4a 2a
+ → +
→ a + 4a = 0,25 → a = 0,05 (mol)
1 2
2,45
M 24,5 M M 49
2.0,05
⇒ = = ⇒ + =

→ Đáp án D
Câu 34: Cho các cân bằng sau
(I) 2HI (k) H
2
(k) + I
2
(k) ; (II) CaCO
3
(r) CaO (r) + CO
2
(k) ;
(III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO
2
(k); (IV) 2SO
2
(k) + O
2
(k) 2SO
3
(k)
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Giảm áp xuất cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng làm tăng số phân tử khí. Trong 4 cân bằng
+ Cân bằng (I) và (III): áp suấ không ảnh hưởng đến cân bằng (
n 0∆ =
)
+ Cân bằng (II) có
n 0
∆ >

nên giảm áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
+ Cân bằng (IV) có
n 0∆ <
nên giảm áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá :
3 4
2 5
H PO
KOH KOH
P O X Y Z
+
+ +
→ → →
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
8
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. K
3
PO
4
, K
2
HPO
4
, KH
2
PO
4
B. KH

2
PO
4
, K
2
HPO
4
, K
3
PO
4
C. K
3
PO
4
, KH
2
PO
4
, K
2
HPO
4
D. KH
2
PO
4
, K
3
PO

4
, K
2
HPO
4
Hướng dẫn giải
- X + H
3
PO
4
→ Y nên số H trong gốc axit của Y nhiều hơn trong X (nếu có) → Loại B, D.
- Y + KOH → Z nên số K trong Z nhiều hơn trong Y → Loại A, chọn C
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS
2
bằng một lượng O
2
vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết
X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết
tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2 B. 12,6 C. 18,0 D. 24,0
Hướng dẫn giải
Do cho Y vào dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa nên phản ứng giữa OH
-
và SO
2
tạo ra cả
SO
3

2-
và HSO
3
-
.
+ Bảo toàn điện tích:
2 2
3 3 3 3
OH SO HSO HSO OH SO
21,7
n 2n n n n 2n 0,15.2 0,1 2. 0,2
217
− − − − − −
= + ⇒ = − = + − =
+ Bảo toàn nguyên tố:
2
2 2
3 3
FeS SO
SO HSO
1 1 1 21,7
n n (n n ) ( 0,2) 0,15 m 18
2 2 2 217
− −
= = + = + = ⇒ =
Câu 37: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
0
0
2
0

3
H ,t
xt,t Z
2 2
Pd,PbCO
t ,xt,p
C H X Y Caosu buna N
+
+
→ → → −
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. benzen; xiclohexan; amoniac B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien
C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin
Hướng dẫn giải
Z chứa N (là CH
2
=CHCN: acrilonitrin) → Chỉ có đáp án D thỏa mãn
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng
số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O
2
, thu được 11,2 lít khí CO
2
và 12,6 gam H
2
O (các thể tích khí
đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 14,56 B. 15,68 C. 11,20 D. 4,48
Hướng dẫn giải
Cách 1: Do là ancol no nên:
2 2

ancol H O CO
12,6 11,2
n = n - n = - = 0,2 mol.
18 22,4
Số nguyên tử
2
CO
ancol
n
0,5
C = = =2,5.
n 0,2
⇒ một ancol là C
2
H
4
(OH)
2
, ancol còn lại: C
n
H
2n+2
O
2
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi:
2 2 2 2
O /X O CO H O
1
n n n n
2

+ = +

Với
2
O /X X
n n=

2
O
1
n =0,5 + 0,7 - 0,2) = 0,65 mol V = 14,56 lít
2

Cách 2: Dùng phương trình cháy
{
a 2 2 2
n 2n+2
x.n 0,5
x x.(n+1)=0,7
(3.n 1 )
.
2
(3.n 1 )
C H O (dk:a n)+ O nCO + (n+1)H O
2
0,2
2
2,5 ; 2
3
=

+ −
+ −
≤ →
=



=


= → =


=


1 4 2 43
1 4 4 4 2 4 4 4 3
1 44 2 4 43
a
x
a
x
n
n a
n
2
O
3.2,5+1-2
n =0,2. 0,65 V = 14,46(l)

2
⇒ = ⇒
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
9
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
Câu 39: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2 B. 165,6 C. 123,8 D. 171,0
Hướng dẫn giải
Gọi số mol: + Ala (có 1 nhóm –NH
2
; 1 nhóm – COOH): x mol
+ Glu (có 1 nhóm –NH
2
; 2 nhóm – COOH): y mol
+ Tác dụng NaOH ta có: x + 2y = 1,4 (*)
+ Tác dụng HCl ta có: x + y = 1 (**)
Giải (*), (**) ⇒ x = 0,6 mol; y = 0,4 mol ⇒ m = 0,6. 89 + 0,4. 147 = 112,2 gam
Câu 40: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số
chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Hướng dẫn giải
Xiclopropan (Cộng mở vòng); stiren, metyl acrylat, vinyl axetat (C
6
H
5
-CH=CH
2
; CH

2
=CH-COO-
CH
3
; CH
3
COO-CH=CH
2
: cộng Br
2
vào – CH=CH
2
)
II. PHẦN RIÊNG [10 câu]
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi đun C
2
H
5
Br với dung dịch KOH chỉ thu đươc etilen
B. dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng
C. Dãy các chất : C
2
H
5
Cl, C
2
H
5

Br, C
2
H
5
I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải
D. Đun ancol etylic ở 140
0
C (xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được đimetyl ete
Hướng dẫn giải
+ A sai, do tạo ra hỗn hợp: CH
2
=CH
2
và C
2
H
5
OH
+ B sai, do: Phenol có tính axit rất yếu chứ không có tính bazơ đủ để phenolphtalein chuyển màu
hồng
+ C đúng do M tăng dần
+ D sai do thu được đietyl ete: C
2
H
5
–O – C

2
H
5
chứ không phải đimetyl ete : CH
3
–O – CH
3

Câu 42: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :
(a) Fe
3
O
4
và Cu (1:1) (b) Sn và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1)
(d) Fe
2
(SO
4
)
3
và Cu (1:1) (e) FeCl
2
và Cu (2:1) (g) FeCl
3
và Cu (1:1)
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Hướng dẫn giải
+ Cu không phản ứng với HCl (khi không có không khí), nhưng Cu có thể tan hết trong dung dịch
Fe

3+
nếu
3
Cu
Fe
n : n 2 :1
+

. Cả (a) và (d) đều thỏa mãn điều này.
+ (b): Đương nhiên Sn và Zn tan trong dung dịch HCl (với bất cứ tỉ lệ nào)
+ (c) và (e): Cu không tan được trong HCl cũng như dung dịch Zn
2+
, Fe
2+
+ (g): Tỉ lệ Fe
3+
: Cu = 1:1 không đủ hòa tan hết Cu (nếu tỉ lệ 2:1 Cu sẽ tan hết)
Câu 43: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản
ứng cộng H
2
(xúc tác Ni, t
0
)?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải
Theo bài ra đó phải là ancol chưa no và xeton:
+ Ancol không no: CH
2
=C(CH
3

)CH
2
CH(OH)CH
3
; (CH
3
)
2
CH=CHCH(OH)CH
3
;
+ Xeton: CH
2
=C(CH
3
)CH
2
COCH
3
; (CH
3
)
2
C=CHCOCH
3
; (CH
3
)
2
CHCH

2
COCH
3

Câu 44: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol
Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol
NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH
3
OH B. CH
3
COOH và CH
3
OH
C. HCOOH và C
3
H
7
OH D. CH
3
COOH và C
2
H
5
OH
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
10
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp M: + RCOOH 2x mol

+ R’OH x mol
+ RCOOR’ y mol
Theo giả thiết:
+
RCOONa NaOH RCOONa R 3
16,4
n = n 2x + y = 0,2 mol M = = 82 M = 15 X là CH COOH
0,2
⇔ ⇒ ⇒ ⇒
→ Loại đáp án: A và C.
+
ancol
8,05
n x y 2x y 0,2 R ' 17 40,25 R ' 23,25
0,2
= + < + = ⇒ + > = ⇒ >
→ Loại B
Câu 45: dung dịch X chứa các ion: Ca
2+
, Na
+
,
3
HCO

và
Cl

, trong đó số mol của ion
Cl


là 0,1.
Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung
dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)
2
(dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun
sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21 B. 9,26 C. 8,79 D. 7,47
Hướng dẫn giải
+ Từ giả thiết: dung dịch
1
2
X nếu thêm Ca(OH)
2
thì thu được lượng kết tủa nhiều hơn khi thêm
NaOH nên khi thêm NaOH, Ca
2+
trong dung dịch thiếu không đủ kết tủa hết CO
3
2-
tạo ra

2+
3
CaCO
Ca
2
n = 2.n = 2. = 0,04(mol)
100
+ Khi thêm dung dịch Ca(OH)

2
dư vào
1
2
X:
-
3
3
CaCO (2)
HCO
3
n = 2.n = 2. = 0,06(mol)
100

Áp dụng bảo toàn điện tích:
+ 2+ - - + - - 2+
3 3
Na Ca HCO Cl Na HCO Cl Ca
n + 2.n = n + n n = n +n - 2.n = 0,06 + 0,1- 2.0,04 = 0,08⇒
Khi cô cạn xảy ra phản ứng: 2
3
HCO

→
0
t
CO
−2
3
+ CO

2
+ H
2
O
0,06 0,03
Áp dụng bảo toàn khối lượng :
+ 2+ 2- -
3
Na Ca CO Cl
m = m + m + m + m = 0,08.23+ 0,04.40 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,79 gam
Câu 46: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe
2
O
3
. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư),
sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X
bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)
2
(dư) thì thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 76,755 B. 73,875 C. 147,750 D. 78,875
Hướng dẫn giải
O
-2
→ 2Cl
-
16 71
M 71 16 55(g)∆ = − =
x
m 85,25 44 41,25∆ = − =


41,25
0,75( )
55
x mol⇒ = =
→ Trong 22 gam oxit:
O(oxit)
22
n = .0,75 = 0,375(mol)
44
2 3
CO CO O(oxit) BaCO
n = n = n = 0,375(mol) m =0,375.197=73,875(g)⇒
Câu 47: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau :
(1) Do hoạt động của núi lửa
(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt
(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông
(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp cây xanh
(5) Do nồng độ cao của các ion kim loại : Pb
2+
, Hg
2+
, Mn
2+
, Cu
2+
trong các nguồn nước
Những nhận định đúng là :
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (5) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4)
Hướng dẫn giải

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
11
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
+ (4): khí sinh ra là O
2
nên không thể là nguyên nhân gây ô nhiễm.
+ (5): môi trường nước.
→ Loại B, C, D
Câu 48: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được
đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công
thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val B. Gly-Ala-Val-Val-Phe
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
Hướng dẫn giải
+ Pentapeptit X
→
Gly + Ala + Val + Phe
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol 1 mol
→X tạo bởi 2 Gly với 1 Ala, 1 Val và 1 Phe
+ X thủy phân
→
Val-Phe + Gly-Ala-Val
→ Thứ tự 4 gốc: Gly - Ala - Val - Phe. Còn 1 Gly, vì không thu được Gly – Gly nên 1 Gly này đính
vào cuối đoạn trên → X: Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
Câu 49: Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3
gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung
dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H
2
(đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

A. 19,81% B. 29,72% C. 39,63% D. 59,44%
Hướng dẫn giải
Ta có :
2 2 2
Zn + 2KOH K ZnO +H→
2
Zn H
Cu
3,36
n = n = = 0,15 mol
22,4
n =0,25-0,15= 0,1 mol ⇒
Cu
0,1.64
%m = .100% 39,63%
0,1.64 0,15.65
⇒ ≈
+
Câu 50: Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4-
metylbenzen; (5) 4-metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là:
A. (1), (3), (5), (6) B. (1), (2), (4), (6) C. (1), (2), (4), (5) D. (1), (4), (5), (6)
Hướng dẫn giải
Cumen và xiclohexanol không thuộc loại phenol → Loại A, B, C
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO
3
)
2
vào dung dịch chứa 0,9 mol H
2

SO
4
(loãng). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là
A. 6,72 B. 8,96 C. 4,48 D. 10,08
Hướng dẫn giải
Ta có:
-
3 2
3
+
2 4
Cu
Fe(NO )
NO
H SO
H
n = 0,3(mol)
n = 2.n = 2.0,6 =1,2(mol)
n = 2.n = 2.0,9 =1,8(mol)
Phương trình ion thu gọn:
3Cu + 8H
+
+ 2NO

3
→
3Cu
2+

+ 2NO + 4H
2
O (1)
0,3 0,8 0,2 0,2 → Hết Cu
3Fe
2+
+ 4H
+
+ NO

3
→
3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O (2)
0,6 1,0 1,0 0,2 → Hết Fe, dư NO
3
-
và H
+
Từ (1), (2) ⇒ n
NO
= 0,4 mol ⇒ V = 8,96 lít
Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
12
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
A. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành

muối Cr(VI).
B. Do Pb
2+
/Pb đứng trước 2H
+
/H
2
trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch
HCl loãng nguội, giải phóng khí H
2
.
C. CuO nung nóng khi tác dụng với NH
3
hoặc CO, đều thu được Cu
D. Ag không phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
loãng nhưng phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
đặc
nóng.
Hướng dẫn giải
Pb đứng trước H nhưng do PbCl
2
rất ít tan nên Pb không dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl
loãng nguội, giải phóng khí H
2

. Pb chỉ tan trong dung dịch HCl đặc, nóng.
Câu 53: dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.
B. Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.
C. Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
D. Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
Hướng dẫn giải
+ B đúng: Thêm H
+
, cân bằng HCOOH
ƒ
HCOO
-
+ H
+
chuyển dịch theo chiều nghịch.
+ C đúng: Dung dịch càng loãng độ điện li tăng
+ D:
{
+ - +
x
0,007-x (M)
0,001
HCOOH H + HCOO ;pH 3 [H ]=0,001= x .100% 14,29%
0,007
= → ⇒ = =
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
142 43
α

+ Cũng có thể chọn ngay A vì HCOOH là một axit yếu, phân li không hoàn toàn nên pha loãng thì
10 lần thì nồng độ H
+
không thể giảm 10 lần.
Câu 54: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
5
H
10
O. Chất X không phản ứng với
Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
3
2
0
2 4
, c
,
++
→ →
CH COOHH
H SOđa
Ni t
X Y
Este có mùi muối chín.
Tên của X là
A. pentanal B. 2 – metylbutanal C. 2,2 – đimetylpropanal. D. 3 – metylbutanal.
Hướng dẫn giải
+ 4 đáp án → X là anđehit (dữ kiện không phản ứng với Na thừa !)
+ Este có mùi chuối chín nên Y là ancol iso amylic.
Câu 55: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một
ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na

2
S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên
chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion
A. Fe
2+
. B. Cu
2+
. C. Pb
2+
. D. Cd
2+
.
Hướng dẫn giải
Cd
2+
+ S
2-

→
CdS↓ vàng
Câu 56: Cho sơ đồ phản ứng:
2 2
0 0
,
+ +
+ +
+
→ → →
H O Br
CuO

H t t H
Stiren X Y Z
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. C
6
H
5
CHOHCH
3
, C
6
H
5
COCH
3
, C
6
H
5
COCH
2
Br.
B. C
6
H
5
CH
2
CH
2

OH, C
6
H
5
CH
2
CHO, C
6
H
5
CH
2
COOH.
C. C
6
H
5
CH
2
CH
2
OH, C
6
H
5
CH
2
CHO, m-BrC
6
H

4
CH
2
COOH
D. C
6
H
5
CHOHCH
3
, C
6
H
5
COCH
3
, m-BrC
6
H
4
COCH
3
.
Hướng dẫn giải
+ X là sản phẩm chính nên theo Zaixep X là: C
6
H
5
CHOHCH
3

→ Loại B, C.
+ Phản ứng với Br
2
/H
+
: không thế ỏ nhân (mà thế ở
C
α
) → Loại D
Câu 57: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng
axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
CH
2
NH
2
. B. CH
3
CH
2
CH
2
NH

2
.
C. H
2
NCH
2
CH
2
NH
2
D. H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
NH
2
.
Hướng dẫn giải
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
13
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
HCl
17,64-8,88
n = = 0,24(mol)
36,5
4 đáp án → amin đơn chức hoặc hai chức.

TH 1: R – NH
2
(đáp án B: M=59): RNH
2
+ HCl
→
R(NH
3
Cl)
2

0,24 0,24 →
2
R - NH
8,88
M 37 59 (loai)
0,24
= = ≠
TH 2: R(NH
2
)
2
R(NH
2
)
2
+ 2HCl
→
R(NH
3

Cl)
2

0,12 0,24
2 2
R - (NH ) R 3 6
8,88
M 74 M = 42 R : -C H -
0,12
= = ⇒ ⇒
Đáp án D
Câu 58: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe
3
O
4
+ dung dịch HI (dư)

X + Y + H
2
O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là
A. Fe và I
2
. B. FeI
3
và FeI
2
. C. FeI
2
và I

2.
D. FeI
3
và I
2
.
Hướng dẫn giải
Do HI có tính khử còn Fe
3+
có tính oxi hóa: 2Fe
3+
+ 2I
-

→ 2Fe
2+
+ I
2
;
Câu 59: Đốt cháy hòan tòan m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng
đẳng), thu được 8,96 lít khí CO
2
(đktc) và 11,7 gam H
2
O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với
H
2
SO
4
đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là

A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam.
Hướng dẫn giải
2 2 2 2
CO H O CO H O
8,96 11,7
n = = 0,4 mol ; n = = 0,65 mol n < n ancol no
22,4 18
⇒ ⇒
Gọi CT chung ancol là: C
n
H
2n2 +
O ⇒
2 2
ancol H O CO
0,4
n = n -n = 0,65-0,4 = 0,25 mol; n 1,6
0,25
= =

ancol
m =0,25(14.1,6+18)= 10,1 gam.
Phản ứng ete thì số mol H
2
O mất đi một nửa so với số mol ancol tham gia phản ứng:
Áp dụng bảo toàn khối lượng: m
ancol
= m
ete
+ m

nước
⇒ m
ete
= 10,1 –
2
25,0
.18 = 7,85 gam
Câu 60: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)
2

nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A. xenlulozơ B. mantozơ C. glucozơ D. Saccarozơ.
Hướng dẫn giải
+ X có liên kết glicozit nên loại C.
+ X làm mất màu nước brom nên X là đường khử → X là mantozơ
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/giai-chi-tiet-de-thi-dai-hoc-khoi-b-0-14302800075309/oxy1391913018.doc
14

×