Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Phân loại và giải chi tiết đề thi ĐH 2009 - Khối A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.25 KB, 28 trang )

PHÂN LOẠI VÀ GIẢI ĐỀ THI ĐẠI HỌC 2009
I. VÔ CƠ
1. ĐẠI CƯƠNG
a) CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
Câu 12 (KA09-M175). Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
np
4
.
Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng
của nguyên tố X trong oxi cao nhất là
A. 50,00% B. 27,27% C. 60,00% D. 40,00%
Đáp án: D
Hướng dẫn giải: X cấu hình ns
2
np
4
nên X thuộc nhóm VIA, công thức hợp chất với hidro và oxi
cao nhất lần lượt là H
2
X và XO
3
.
Thành phần % khối lượng X trong H
2
X:
X
%X .100 94,12 X 32
X 2
= = =Þ
+


Thành phần % khối lượng X trong XO
3
:
32
%X .100 40
32 48
= =
+
Câu 36 (KA09-M175). Cấu hình electron của ion X
2+
là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
. Trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA B. chu kì 4 nhóm IIA
C. chu kì 3, nhóm VIB D. chu kì 4 nhóm VIIIB
Đáp án: D
Hướng dẫn giải: Cấu hình của X là: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
. Nên X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 5 (KB09-M637). Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy
gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải: Các nguyên tố này cùng nằm trong một chu kì, trong một chu kì, đi từ trái qua
phải bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 40 (KB09-M637). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.
B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử
C. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử
D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.
Đáp án: A (Nước đá có tinnh thể thuộc loại tinh thể phân tử)
b) PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Câu 15 (KA09-M175). Cho phương trình hoá học: Fe
3
O
4
+ HNO

3
→ Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản
thì hệ số của HNO
3
là
A. 13x-9y B. 46x-18y C. 45x-18y D. 23x-9y
Đáp án: B
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
1
Hướng dẫn giải:
(5x-2y). 3Fe
+8/3
→ 3Fe
+3
+ e
1. xN
+5
+ (5x-2y)e→ xN
+2y/x

Hệ số của HNO
3
= 3.3(5x-2y) + x = 46x – 18y.
Câu 26 (KA09-M175). Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO
2
, N
2
, HCl, Cu
2+
, Cl
-
. Số chất và ion
có cả tính oxi hoá và tính khử là:
A. 7 B. 5 C. 4 D. 6
Đáp án: B
Hướng dẫn giải: Để vừa có thể thể hiện tính oxi hoá, vừa có thể thể hiện tính khử thì chất đó phải
có nguyên tố ở mức oxi hoá trung gian hoặc chứa hai phần, 1 phần có thể thể hiện tính khử, 1 phần
có thể thể hiện tính oxi hoá.
Các chất, ion có chứa nguyên tố ở trạng thái oxi hoá trung gian: S
0
, Fe
+2
O, S
+4
O
2
, N
2
0
.

Các chất, ion chứa hai phần, 1 phần thể hiện tính oxi hoá, 1 phần thể hiện tính khử: HCl
Câu 38 (KA09-M175). Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. sục khí Cl
2
vào dung dịch FeCl
2
B. sục khí H
2
S vào dung dịch CuCl
2
C. sục khí H
2
S vào dung dịch FeCl
2
D. cho Fe vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, nguội
Đáp án: C
Hướng dẫn giải: FeS tan trong dung dịch axit mạnh, còn CuS không tan trong dung dịch axit
mạnh. Nên H
2
S không tác dụng với FeCl
2
.
Câu 60 (KA09-M175). Trường hợp xảy ra phản ứng là
A. Cu + Pb(NO
3
)

2 loãng
→ B. Cu + HCl
loãng

C. Cu + H
2
SO
4

loãng
→ D. Cu + HCl
loãng
+ O
2

Đáp án: D
Hướng dẫn giải: Cu + 2HCl + ½ O
2
→ CuCl
2
+ H
2
O
Câu 2 (KB09-M637). Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, nguội.
(II) Sục khí SO

2
vào nước brom.
(III) Sục khí CO
2
vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải: Chú ý axit HClO là một axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên ở III cũng có phản
ứng
CO
2
+ H
2
O + NaClO → NaHCO
3
+ HClO
I và II đương nhiên xả ra, chỉ có IV không xảy ra do Al thụ động trong H
2
SO
4
đặc nguội.
Câu 23 (KB09-M637). Cho các phản ứng sau :
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
2

(a) 4HCl + PbO
2
→ PbCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O (b) HCl + NH
4
HCO
3
→ NH
4
Cl + CO
2
+ H
2
O
(c) 2HCl + 2HNO
3
→ 2NO
3
+ Cl
2
+ 2H
2
O (d) 2HCl + Zn → ZnCl
2
+ H

2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: HCl chỉ thể hiện tính khử ở Cl
-
nên phản ứng nào tạo Cl
2
thì HCl là chất khử
c) CÂN BẰNG HOÁ HỌC, TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
Câu 50 (KA-M175). Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO
2
(k)
ƒ
N
2
O
4
(k)
Màu nâu đỏ không màu
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
A.
HD
>0, phản ứng toả nhiệt B.
HD
<0, phản ứng toả nhiệt
C.
HD
>0, phản ứng thu nhiệt D.
HD

<0, phản ứng thu nhiệt
Đáp án: B
Hướng dẫn giải: Giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt. Trong cân
bằng trên, giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nên phản ứng thuận là phản ứng
toả nhiệt. Và phản ứng toả nhiệt thì
HD
<0.
Câu 27 (KB09-M637). Cho chất xúc tác MnO
2
vào 100 ml dung dịch H
2
O
2
, sau 60 giây thu được
3,36 ml khí O
2
(ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H
2
O
2
) trong 60 giây trên là
A. 2,5.10
-4
mol/(l.s) B. 5,0.10
-4
mol/(l.s) C. 1,0.10
-3
mol/(l.s) D. 5,0.10
-5
mol/(l.s)

Đáp án: D
Hướng dẫn giải: Cứ 1 mol O
2
tạo ra sẽ cần 2 mol H
2
O
2
phân huỷ nên số mol H
2
O
2
phân huỷ trong
60s là:
2 2 2
4
H O pu O
3,36
n 2.n 2. 3.10 (mol)
22,4.1000
-
= = =
Do đó, tốc độ trung bình của phản ứng tính theo H
2
O
2
là:
4
5
3.10
C

0,1
v 5.10 (mol / l.s)
t 60
-
-
D
= = =
d) ĐIỆN HOÁ
Câu 58 (KA-M175). Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là
0,46V. Biết thế điện cực chuẩn
Ag
Ag
o
E 0,8V
+
= +
. Thế điện cực chuẩn
2
Zn
Zn
o
E
+
và
2
Cu
Cu
o
E
+

có giá trị lẫn
lượt là
A. -0,76V và +0,34V B. -1,4V và -0,34V C. +1,56V và +0,64V D. -1,56V và +0,64V
Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
Zn 2 2
Cu Zn
Cu
ZnCu
Cu 2
Ag Cu
Ag
Cu
Ag
Ag
Ag
o o o
o o o
o
E E E 1,1
E E E 0,46
E 0,8
+ +
+ +
+
= - =
= - =
= +
Giải hệ này được:
2

Zn
Zn
o
E
+
= -0,76V và
2
Cu
Cu
o
E
+
=+0,34V
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
3
Câu 52 (KB09-M637). Cho các thế điện cực chuẩn:
0
3
Al / Al
E 1,66V
+
= -
;
0
2
Zn / Zn
E 0,76V
+
=-
;

0
2
Pb /Pb
E 0,13V
+
= -
;
0
2
Cu / Cu
E 0,34V
+
= +
. Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn
lớn nhất?
A. Pin Zn – Pb B. Pin Pb - Cu C. Pin Al - Zn D. Pin Zn – Cu
Đáp án: D
Hướng dẫn giải:
Suất điện động của các pin lần lượt là:
Zn 2 2
Pb Zn
Pb
Zn
Pb
Pb 2 2
Cu Pb
Cu
Cu Pb
Al 2 3
Zn Al

Zn
Zn Al
Zn 2 2
Cu Zn
Cu
ZnCu
o o o
o o o
o o o
o o o
E E E 0,13 ( 0,76) 0,63(V)
E E E 0,34 ( 0,13) 0,47(V)
E E E 0,76 ( 1,66) 0,9(V)
E E E 0,34 ( 0,76) 1,1(V)
+ +
+ +
+ +
+ +
= - =- - - = +
= - = - - = +
= - =- - - = +
= - = - - = +
Câu 29 (KB09-M637). Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl
2
0,1M
và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860
giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05 B. 2,70 C. 1,35 D. 5,40
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:

Số mol Cl
2
tạo ra khi điện phân:
2
Cl
35.5 5.3860 1
n . . 0,1(mol)
1 96500 71
= =
Số mol Cl
-
do CuCl
2
phân li ra là 0,5.0,1.2=0,1 (mol) nên để tạo ra 0,1 mol Cl
2
thì NaCl đã bị
điện phân 0,1mol (Vì cần 0,1.2=0,2mol Cl
-
để tạo ra 0,1mol Cl
2
).
0,1 mol NaCl điện phân sẽ tạo ra 0,1 mol NaOH và do đó sẽ hoà tan 0,1 mol Al (do tạo NaAlO
2
).
Vậy số khối lượng Al tối đa bị hoà tan là 0,1.27=2,7g
Câu 32 (KB09-M637). Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%)

thu được m kg Al ở catot và 67,2 m
3
(ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy
2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 54,0 B. 75,6 C. 67,5 D. 108,0
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:
dpnc
2 3 2
2Al O 4Al + 3O¾¾¾®
Do:
X
M 16.2 32= =
nên X gồm CO và CO
2
và O
2
. Gọi Y là hỗn hợp CO và CO
2
thì
Y
M 32=
.
CO
CO
2
28
44
M

= 32
12
4
Do đó
2
CO CO
n : n 3:1=
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
4
Thể tích CO
2
có trong 67,2m
3
X là:
2
3
CO
2 67,2
V .22,4. 13,44(m )
100 2,24.
= =
V
CO
= 13,44.3 = 40,32 (m
3
)
Thể tích O
2
:
2

3
O
V 67,2 40,32 13,44 13,44(m )= - - =
Do
X
M 16.2 32= =
nên có thể có 2 trường hợp là X gồm CO và CO
2
hoặc X gồm CO, CO
2

O
2
. Nhưng sau khi tính
2
CO
V
và V
CO
thấy chưa V
CO
+
2
CO
V
< V
X
nên không phải xét trường hợp.
Như vậy, tổng lượng O
2

tạo ra do sự điện phân Al
2
O
3
là: 13,44 + 13,44 + ½ 40,32 = 47,04 m
3
Suy ra:
4 47,04
m . .27 75,6(kg)
3 22,4
= =
e) DUNG DỊCH, pH
Câu 13 (KB09-M637). Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH
4
)
2
SO
4

+ BaCl
2
→ (2) CuSO
4
+ Ba(NO
3
)
2

(3) Na

2
SO
4
+ BaCl
2
→ (4) H
2
SO
4
+ BaSO
3

(5) (NH
4
)
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
→ (6) Fe
2
(SO
4
)
3
+ Ba(NO
3
)
2


Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là :
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (3), (5), (6).
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: (1), (2), (3), (6) đều có phương trình ion rút gọn là Ba
2+
+ SO
4
2-
→ BaSO
4
¯
(4),
(5) do tạo ra khí nên phương trình ion rút gọn lần lượt là:
(4): 2H
+
+ SO
4
2-
+ Ba
2+
+ SO
3
2-
→ BaSO
4

¯
+ H
2

O + SO
2

(5): 2NH
4
+
+ SO
4
2-
+ Ba
2+
+ 2OH
-
→ BaSO
4

¯
+ 2H
2
O + 2NH
3

Câu 54 (KB09-M637). Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH
3
COOH 0,1M và CH
3
COONa
0,1M. Biết ở 25
0
C K

a
của CH
3
COOH là 1,75.10
-5
và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của
dung dịch X ở 25
o

A. 1,00 B. 4,24 C. 2,88 D. 4,76
Đáp án: D
Hướng dẫn giải:
Dung dịch X:
CH
3
COONa → CH
3
COO
-
+ Na
+
CH
3
COOH
ƒ
CH
3
COO
-
+ H

+
Gọi độ phân li của CH
3
COOH là x, ta có:
5
3
C
3
6 5
[CH COO ][H ]
(x 0,1).x
K 1,75.10
[CH COOH] 0,1 x
x 0,1 0,1x 1,75.10 x 1,75.10 pH 4,76
- +
-
- -
+
= = =
-
< < = = »Þ Þ Þ
Câu 44 (KB09-M637). Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H
3
PO
4
0,5M, thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. K
3
PO

4
và KOH B. KH
2
PO
4
và K
3
PO
4
C. KH
2
PO
4
và H
3
PO
4
D. KH
2
PO
4
và K
2
HPO
4
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
5
Đáp án: D
Hướng dẫn giải:
Ta có:

-
3 4
H PO
OH
100 200
n = .1,5 = 0,15(mol);n = .0,5 = 0,1(mol)
1000 1000
Do:
-
3 4
OH
H PO
n
0,15
= = 1,5
n 0,1
nên hỗn hợp sau phản ứng gồm KH
2
PO
4
và K
2
HPO
4
2. PHI KIM
Câu 4 (KA-M175). Cho 0,448 lit khí CO
2
(đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,06M và Ba(OH)
2

0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182 B. 3,940 C. 1,970 D. 2,364
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
2
2
OH
CO
OH
CO
n
0,448 0,03
n 0,02(mol); n 0,1.0,06 0,1.0,12.2 0,03(mol) 1 1,5 2
22,4 n 0,02
-
-
= = = + = < = = <Þ
Do vậy, tạo ra cả HCO
3
-
và CO
3
2-
. Từ tỉ lệ trên dễ dàng tính được:
2
3 3
CO HCO
n n 0,01(mol)
- -
= =

Mặt khác,
2
Ba
n 0,1.0,12 0,012(mol)
+
= =
Do đó khối lượng kết tủa là: m = 0,01(137+60) = 1,970(g)
Câu 7 (KA-M175). Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl
2
, KMnO
4
, K
2
Cr
2
O
7
, MnO
2
lần lượt tác dụng
với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl
2
nhiều nhất là
A. KMnO
4
B. MnO
2
C. CaOCl
2
D. K

2
Cr
2
O
7
Đáp án: D
Hướng dẫn giải: Chất oxi hoá lần lượt trong các chất trên và quá trình khử là:
CaOCl
2
: Cl
+
+ 1e → ½ Cl
2

K
2
Cr
2
O
7
: 2Cr
+6
+ 6e → 2Cr
+3
MnO
2
: Mn
+4
+ 2e → Mn
+2


KMnO
4
: Mn
+7
+ 5e → Mn
2+
Như vậy, cùng 1mol các chất trên thì số mol electron mà K
2
Cr
2
O
7
nhận vào là lớn nhất nên cũng
cần số mol electron Cl
-
nhường lớn nhất. Do đó lượng Cl
2
tạo ra do K
2
Cr
2
O
7
là nhiều nhất.
Câu 8 (KA-M175). Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl loãng là
A. KNO
3
, CaCO
3

, Fe(OH)
3
B. FeS, BaSO
4
, KOH
B. AgNO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, CuS D. Mg(HCO
3
)
2
, HCOONa, CuO
Đáp án: D. (Lưu ý CuS không tan trong dung dịch axit mạnh như đã nói ở câu 38)
Câu 49 (KA-M175). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO
3
-
) và ion amoni (NH
4
+
)
B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH
4
)

2
HPO
4
và KNO
3
C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK
D. Phân ure có công thức là (NH
2
)
2
CO
3
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
6
Đáp án: C
Hướng dẫn trả lời:
- Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
- Phân amophot là hỗn hợp các muối NH
4
H
2
PO
4
và (NH
4
)
2
HPO
4
.

- Ure: (NH
2
)
2
CO.
- Phân NPK là phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho và kali.
Câu 53 (KA-M175). Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N
2
và H
2
với
nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp đạt trạng thái cân bằng ở t
0
C, H
2
chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng K
C
ở t
0
C của phản ứng có giá trị là
A. 2,500 B. 3,125 C. 0,609 D. 0,500
Đáp án: B
Hướng dẫn giải: N
2
+ 3H
2

ƒ
2NH
3

0,3 0,7 0
CB x 3x 2x
H
2
chiếm 50% thể tích hỗn hợp sau phản ứng nên: 0,7-3x = ½ (1-2x). Giải ra được x = 0,1
Hằng số cân bằng:
2
2
3
C
3 3
2 2
[NH ]
(0,2)
K 3,125
[H ] [N ] (0,7 3.0,1) .(0,3 0,1)
= = =
- -
Câu 11 (KB09-M637). Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2
nguyên tố có trong tự nhiên, ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z
X
< Z
Y
) vào
dung dịch AgNO
3
(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 58,2%. B. 52,8%. C. 41,8%. D. 47,2%.
Đáp án: C

Hướng dẫn giải: Gọi
X
là nguyên tử khối trung bình của X và Y (X <
X
< Y). Nếu cả X
-
và Y
-
tạo kết tủa với Ag
+
thì ta có:
NaX
8,61 6,03 8,61
n 0,03(mol) X 108 179
108 23 0,03
-
= = = - =Þ
-
X, Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm VIIA nên không có nguyên tố nào thoả
mãn trường hợp này.
Vậy X là F và Y là Cl. Vì AgF tan nên kết tủa là AgCl.
Suy ra:
8,61
6,03 .(23 35,5)
108 35,5
%NaF .100 41,8%
6,03
- +
+
= »

Câu 45 (KB09-M637). Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Chữa sâu răng B. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm D. Sát trùng nước sinh hoạt
Đáp án: C (Ozon không có sẵn nên không thể dùng ozon để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm)
Câu 58 (KB09-M637). Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. NaNO
3
B. KCl C. NH
4
NO
3
D. K
2
CO
3
Đáp án: C
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
7
Hướng dẫn trả lời: NH
4
+
là một axit nên khi bón sẽ làm tăng độ chua của đất.
3. KIM LOẠI
a) CÂU HỎI LÍ THUYẾT
Câu 1 (KA-M175). Dãy các kim loại đều điểu chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch
muối của chúng là:
A. Fe, Cu, Ag B. Mg, Zn, Cu D. Al, Fe, Cr D. Ba, Ag, Al
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: Các kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch là những kim
loại trung bình và yếu sau Al trong dãy điện hoá.

Câu 37 (KB09-M637). Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch Ca(OH)
2
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn
(IV) Cho Cu(OH)
2
vào dung dịch NaNO
3
(V) Sục khí NH
3

vào dung dịch Na
2
CO
3
.
(VI) Cho dung dịch Na
2
SO
4
vào dung dịch Ba(OH)
2
.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A. II, V và VI B. II, III và VI C. I, II và III D. I, IV và V

Đáp án: B
Câu 24 (KA-M175). Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp
xúc với dung dịch điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đêu bị ăn mòn trước là
A. I, II và IV B. I, II và III C. I, III và IV D. II, III và IV
Đáp án: C
Hướng dẫn giải: Hợp kim Fe bị ăn mòn trước phải tạo bởi Fe và 1 kim loại yếu hơn Fe hoặc phi
kim, nên chỉ trừ hợp kim Zn-Fe là Fe không bị ăn mòn trước.
Câu 5 (KA-M175). Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na
2
O và
Al
2
O
3
; Cu và FeCl
3
; BaCl
2
và CuSO
4
; Ba và NaHCO
3
. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước
(dư) chỉ tạo ra dung dịch là:
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
+ Cặp thứ nhất: Na
2
O tan trong nước tạo ra lượng NaOH vừa đủ để hoà tan Al

2
O
3
nếu Na
2
O và
Al
2
O
3
có cùng số mol vì tạo ra NaAlO
2
(n
Na
:n
Al
=1:1).
+ Cặp thứ hai: FeCl
3
không đủ hoà tan Cu nếu cùng số mol, vì Cu→Cu
2+
+ 2e; còn Fe
3+
+ e → Fe
2+
+ Cặp thứ ba: Ba
2+
+ SO
4
2-

→ BaSO
4

¯
+ Cặp thứ tư: Tạo kết tủa BaCO
3
do phản ứng Ba
2+
+ OH
-
+ HCO
3
-
→ BaCO
3
¯
+ H
2
O
Câu 31 (KA-M175). Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO
3
đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO
3
)
3
và Zn(NO
3
)

2
B. Zn(NO
3
)
2
và Fe(NO
3
)
2
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
8
C. AgNO
3
và Zn(NO
3
)
2
D. Fe(NO
3
)
2
và AgNO
3
Đáp án: B
Hướng dẫn giải: Y gồm hai kim loại, đó phải là Ag và Fe dư, và do đó dung dịch Z gồm hai muối
đó phải là Zn(NO
3
)
2
và Fe(NO

3
)
2
Câu 41 (KA-M175). Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH
4
)
2
SO
4
, FeCl
2
,
Cr(NO
3
)
3
, K
2
CO
3
, Al(NO
3
)
3
. Cho dung dịch Ba(OH)
2
đến dư vào năm dung dịch trên, sau khi phản
ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Đáp án: D

Hướng dẫn giải: Al(OH)
3
và Cr(OH)
3
là hidroxit lưỡng tính nên dư OH
-
sẽ không tồn tại. Ba
2+
tạo
kết tủa với CO
3
2-
, SO
4
2-
. Do đó các dung dịch Al(NO
3
)
3
và Cr(NO
3
)
3
sẽ không tạo kết tủa, còn các
dung dịch (NH
4
)
2
SO
4

, K
2
CO
3
sẽ tạo kết tủa BaSO
4
, BaCO
3
. Dung dịch FeCl
2
tạo kết tủa Fe(OH)
2
.
Câu 8 (KB09-M637). Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn
số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có
màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là:
A. KMnO
4
, NaNO
3
. B. Cu(NO
3
)
2
, NaNO
3
. C. CaCO
3
, NaNO
3

. D. NaNO
3
, KNO
3
.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: Đốt Y cho ngọn lửa màu vàng chứng tỏ Y là muối của Na. Nên Y là NaNO
3
Nhiệt phân X, Y đều cho số mol khí nhỏ hơn số mol muối nên X không thể là CaCO
3
hay
Cu(NO
3
)
2
. X phải là KMnO
4
(2KMnO
4
→K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
).
Câu 14 (KB09-M637). Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H
2

SO
4
loãng (dư). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)
2
(dư) vào dung
dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z

A. hỗn hợp gồm Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
. B. hỗn hợp gồm BaSO
4
và FeO.
C. hỗn hợp gồm BaSO
4
và Fe
2
O
3
. D. Fe
2
O
3
.

Đáp án: C
Hướng dẫn giải: Kết tủa Y ngoài BaSO
4
thì chỉ có Fe(OH)
2
do Al(OH)
3
không tồn tại khi Ba(OH)
2
dư. Nung Y trong không khí thì BaSO
4
không bị nhiệt phân nên sẽ thu được BaSO
4
và Fe
2
O
3
Câu 19 (KB09-M637). Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO
3
)
3
.
B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]).
C. Thổi CO
2

đến dư vào dung dịch Ca(OH)
2
.
D. Cho dung dịch NH
3
đến dư vào dung dịch AlCl
3
.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải: Al(OH)
3
chỉ bị hoà tan trong dung dịch bazơ mạnh, không tạo phức với NH
3
.
Câu 47 (KB09-M637). Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom :
(Cl KOH) H SO (FeSO H SO )
KOH
2 2 4 4 2 4
3
Cr(OH) X Y Z T
+ + + + +
+
¾¾ ¾® ¾¾¾¾¾® ¾¾¾¾® ¾¾¾¾¾¾®
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:
A. KCrO
2
; K
2
CrO
4

; K
2
Cr
2
O
7
; Cr
2
(SO
4
)
3
B. K
2
CrO
4
; KCrO
2
; K
2
Cr
2
O
7
; Cr
2
(SO
4
)
3

C. KCrO
2
; K
2
Cr
2
O
7
; K
2
CrO
4
; CrSO
4
D. KCrO
2
; K
2
Cr
2
O
7
; K
2
CrO
4
; Cr
2
(SO
4

)
3
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
9
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: CrO
4
2-

tồn tại trong môi trường bazơ, còn trong môi trường axit nó chuyển sang
dạng Cr
2
O
7
2-
:
2CrO
4
2-
+ 2H
+

ƒ
Cr
2
O
7
2-
+ H
2

O
Các phương trình hóa học của các phản ứng:
Cr(OH)
3
+ KOH → K
2
CrO
2
K
2
CrO
2
+ 2Cl
2
+ 4KOH → K
2
CrO
4
+ 4KCl + 2H
2
O
2K
2
CrO
4
+ H
2
SO
4
→ K

2
Cr
2
O
7
+ H
2
O + K
2
SO
4
K
2
Cr
2
O
7
+ 6FeSO
4
+ 7H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ 3Fe
2
(SO

4
)
3
+ H
2
O + Cr
2
(SO
4
)
3
b) BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Câu 2 (KA-M175). Hoà tan hết m gam ZnSO
4
vào nước được dung dịch X. Cho 110ml dung dịch
KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dung dịch KOH 2M vào X cũng
thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20,125 B. 22,540 C. 12,375 D. 17,710
Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
Do: Zn
2+
+ 2OH
-
→ Zn(OH)
2
Và Zn(OH)
2
+ 2OH
-

→ ZnO
2-
+ 2H
2
O
Ta có đồ thị:
Nên đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo số mol OH
-
là một tam giác cân, dễ dàng tính được số
mol OH
-
để kết tủa cực đại là (2.0,14-2.0,11)/2 = 0,26.
Do đó m = 0,26(65+96)=20,125
Câu 9 (KA-M175). Cho 3,024g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng, thu được
940,8ml khí N
x
O
y
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H
2
bằng 22. Khí N
x
O
y
và kim
loại M là
A. NO và Mg B. NO
2

và Al C. N
2
O

và Al D. N
2
O và Fe
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
+
x y
N O
M 22.2 44= =
Nên N
x
O
y
là N
2
O
+ Ta có:
3,024 0,9408
.n .8 M 9n
M 22,4
= =Þ
. Và chỉ có cặp M=27, n=3 thoả mãn, vậy M là Al.
Câu 16 (KA-M175). Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1g hỗn hợp gồm CuO và Al
2
O
3

nung nóng
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3g chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8g B. 8,3g C. 2,0g D. 4,0g
Đáp án: D
Hướng dẫn giải: Lưu ý Al
2
O
3
không bị CO khử.
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
10
n
max
0,26
0,22
0,28
OH
n
-
2
Zn(OH)
n
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng O trong CuO đã phản ứng. Do CO dư và phản
ứng hoàn toàn nên CuO bị khử hết.
CuO
9,1 8,3
m .(64 16) 4
16
-
= + =

Câu 17 (KA-M175). Nung 6,58g Cu(NO
3
)
2
trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian
thu được 4,96g chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300ml dung dịch
Y. pH của dung dịch Y là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
Cu(NO
3
)
2
→ CuO + 2NO
2
+ ½ O
2
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng NO
2
và O
2
thoát ra, lưu ý tỉ lệ NO
2
: O
2
= 4:1 vừa
đủ để hấp thụ hoàn toàn NO
2
bằng H

2
O:
2NO
2
+ ½ O
2
+ 2H
2
O → 2HNO
3
Gọi số mol O
2
thoát ra là x mol thì số mol NO
2
thoát ra là 4x mol. Và ta có:
4x.46 + 32x = 6,58-4,96
Þ
x = 0,0075
Suy ra số mol HNO
3
= 4.0,0075 = 0,03 (mol)
Þ
[H
+
]=0,1. Hay: pH = 1.
Câu 21 (KA-M175). Cho 3,68g hỗn hợp Al, Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
10%, thu được 2,24 lit khí H

2
(đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68g B. 88,20g C. 101,48g D. 97,80g
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
2 4 2
2 4 2
KL dd H SO dd muoi H
dd muoi KL dd H SO H
m m m m
m m m m
+ = +
= + -Þ
Trong đó:
2 4 2
H SO H
2,24
n n 0,1(mol)
22,4
= = =
Suy ra:
2 4 2
dd muoi KL dd H SO H
0,1.98.100
m m m m 3,68 0,1.2 101,48
10
= + - = + - =Þ
Câu 22 (KA-M175). Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na
2
CO

3
1,5M và KHCO
3
1M. Nhỏ từ từ từng
giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lit khí (đktc). Giá trị
của V là
A. 4,48 B. 3,36 C. 2,24 D. 1,12
Đáp án: D
Hướng dẫn giải:
2
3 3
2
CO HCO H
CO
n 0,15(mol);n 0,1(mol);n 0,2mol
n 0,2 0,15 0,05(mol)
V 0,05.22,4 1,12(lit)
- - +
= = =
= - =Þ
= =Þ
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
11
Câu 25 (KA-M175). Cho 6,72g Fe vào 400ml dung dịch HNO
3
1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa
m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92 B. 3,20 C. 0,64 D. 3,84
Đáp án: A

Hướng dẫn giải: Nếu HNO
3
dư hoặc đủ để hoà tan Fe thành Fe
3+
thì
3
3
Fe NO NO Fe
NO
NO / m
HNO pu NO
6,72
n .3 n .3 n n 0,12
56
n 3n 3.0,12
n 4n 4.0,12 0,48 0,4.1 0,4
-
= = = =Þ
= =Þ
= = = > =Þ
Do đó dung dịch X không có HNO
3
và hoà tan được Cu chứng tỏ có Fe
3+
. HNO
3
hết nên:
3
NO HNO
1 0,4.1

n n 0,1(mol)
4 4
= = =
Hoà tan hết Cu nên cuối cùng thu được muối Fe
2+
. Ta có:
6,72 m
.2 .2 0,1.3 m 1,92
56 64
+ = =Þ
Câu 32 (KA-M175). Hoà tan 12,42g Al bằng dung dịch HNO
3
loãng dư, thu được dung dịch X và
1,344 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí N
2
O và N
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H
2
là 18.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34 B. 34,08 C. 106,38 D. 97,98
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
N
2
N
2
O
28

44
M
= 36
8
8
Suy ra tỉ lệ số mol N
2
: N
2
O là 1:1. Nên
2 2
N N O
1 1,344
n n . 0,03
2 22,4
= = =
Kiểm tra:
12,42
.3 1,38 0,03.8 0,03.10 0,54
27
= > + =
Do đó, ngoài N
2
và N
2
O, sản phẩm khử còn có NH
4
+
. Và:
4

NH
1
n .(1,38 0,54) 0,105(mol)
8
+
= - =
Khối lượng chất rắn khan:
3 3 4 3
r Al(NO ) NH NO
m m m 12,42 1,38.62 0,105.80 106,38= + = + + =
Câu 35 (KA-M175). Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa
hỗn hợp gồm H
2
SO
4
0,5M và NaNO
3
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì
lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 360 B. 240 C. 400 D. 120
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: Fe + 4H
+
+ NO
3
-
→ Fe
3+
+ NO + 2H

2
O
0,02 0,4 0,08
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
12
0 0,32 0,06 0,02
3Cu + 2NO
3
-
+ 8H
+
→ 3Cu
2+
+ 2NO + H
2
O
0,03 0,06 0,32
0 0,04 0,24 0,03
Dung dịch X: 0,24 mol H
+
, 0,02 mol Fe
3+
, 0,03 mol Cu
2+
và NO
3
-
, SO
4
2-

Suy ra: V.10
-3
.1 = 0,24 + 0,02.3 + 0,03.2
Þ
V = 360
Câu 42 (KA-M175). Hoà tan hoàn toàn 14,6g hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl dư,
thu được 5,6lit khí H
2
(đktc). Thể tích O
2
(đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6g hỗn hợp X là
A. 2,80 lit B. 1,68 lit C. 4,48 lit D. 3,92 lit
Đáp án: D
Hướng dẫn giải: Lưu ý Sn tác dụng với HCl cho Sn
2+
, nhưng tác dụng với O
2
cho SnO
2
Ta có:
2 2
27x 119y 14,6 x 0,1
5,6 y 0,1 O O
1,5x y
22,4
3 3
n y x 0,1 .0,1 0,175 V 3,92
4 4
+ = =
=

+ =
ì
ï
ì
ï
ï
ï
= + = + = =Û Þ Þ
í í
ï ï
ï
î
ï
î
Câu 47 (KA-M175). Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu
2+
và
1 mol Ag
+
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại.
Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8 B. 1,5 C. 1,2 D. 2,0
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
Dung dịch chứa ba ion kim loại, đó phải là: Mg
2+
, Zn
2+
và Cu
2+

. Ag
+
, Mg, Zn hết Cu
2+
dư.
Số mol Cu
2+
dư là:
2
Cu
2.2 1 1,2.2
n x 1,3 x
2
+
+ -
= - = -
Để dung dịch chứa Cu
2+
thì x < 1,3. Nên trong 4 đáp án trên, chỉ có C thoả mãn.
Câu 51 (KA-M175). Nung nóng m gam PbS ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp
rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS bị đốt cháy là
A. 95,00% B. 25,31% C. 74,69% D. 64,68%
Đáp án: C
Hướng dẫn giải: PbS cháy cho chất rắn là PbO nên 1 mol PbS cháy khối lượng chất rắn giảm 16g.
(m 0,95m).(207 32)
%PbS .100 74,69%
16.m
- +
= »
Câu 1 (KB09-M637). Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

3
)
2
0,2M và
H
2
SO
4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và
V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải: Sau phản ứng thu được hỗn hợp các kim loại và chỉ có khí NO nên có các phản
ứng sau:
Fe + NO
3
-
+ 4H
+
→ Fe
3+
+ NO + 2H
2
O (1)
0,32 0,4
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
13
Fe + 2Fe
3+
→ 3Fe

2+
(2)
Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu (3)
Từ (1) tính được V = 0,1.22,4=2,24 lit
Số mol Cu
2+
ban đầu là: 0,8.0,2 = 0,16 mol.
Do đó, từ (1), (2) và (3) ta có:
1
m (0,1 0,16 .0,1).56 0,6m 0,16.64 m 17,8
2
= + + + - =Þ
* Cũng có thể tính bằng bảo toàn electron như sau:
m (0,6m 0,16.64)
.2 0,1.3 0,16.2 m 17,8
56
- -
= + =Þ
Câu 7 (KB09-M637). Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu

được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: Sau phản ứng có Cu dư nên dung dịch Y chứa muối Fe
2+
, Cu
2+
.
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol, số mol Fe
3
O
4
trong hỗn hợp đầu là y mol. Ta có:
64x + 232y = 61,2 – 2,4 (1)
Và theo định luật bảo toàn electron ta có:
3 4
Cu NO Fe O
3,36
n .2 n .3 n .2 Hay : 2x = 3. 2y(2)
22,4
= + +
Giải hệ 2 phương trình (1) và (2) ta thu được: x = 0,375; y = 0,15
Từ đó, khối lượng muối khan là:
m x(64 62.2) 3y(56 62.2) 151,5= + + + =
Câu 12 (KB09-M637). Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng
thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO

2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X,
thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 52,2. B. 48,4. C. 54,0. D. 58,0.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải:
2y
3
x
6 4
xFe xFe (3x 2y)e
S 2e S
+
+
+ +
+ -®
+ ®
Nên theo định luật bảo toàn electron ta có:
20,88 3,248
.(3x 2y) .2 x y
56x 16y 22,4
- = =Þ
+
Do đó khối lượng muối Fe
2
(SO
4
)
3
thu được:

1 20,88
m . .(56.2 96.3) 58,0
2 56 16
= + =
+
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
14
Câu 16 (KB09-M637). Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam
chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80. B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:
Fe + 2Ag
+
→ Fe
2+
+ 2Ag
0,04 0,02
Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu
0,03 0,1

Như vậy, sau phản ứng Cu
2+
dư, do đó chất rắn Y là Ag và Cu. Và m = 108.0,02+0,03.64 = 4,08
Câu 25 (KB09-M637). Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe
3
O
4
trong điều kiện không có
không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung
dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H
2
(ở đktc). Sục khí CO
2
(dư) vào
dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: Phản ứng hoàn toàn, X tác dụng với NaOH cho H
2
và còn chất rắn Z nên Al dư,
Fe
3
O
4
hết trong phản ứng nhiệt nhôm.
Sục CO
2
vào dung dịch Y thu được kết tủa là Al(OH)
3
. Ta có:

3 4
Fe O Al(pu)
3 3 39 2 3,36
n n .( . ) 0,15(mol)
8 8 78 3 22,4
39
m 0,15.232 .27 48,3
78
= = - =
= + =Þ
Câu 33 (KB09-M637). Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO
3
(xúc tác MnO
2
),
KMnO
4
, KNO
3
và AgNO
3
. Chất tạo ra lượng O
2
lớn nhất là
A. KNO
3
B. AgNO
3
C. KMnO
4

D. KClO
3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải: Phương trình hóa học phản ứng nhiệt phân các muối
2KClO
3

o
2
t
MnO
¾¾ ¾®
2KCl + 3O
2
2KMnO
4

o
t
¾¾®
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
2KNO
3


o
t
¾¾®
2KNO
2
+ O
2
2AgNO
3

o
t
¾¾®
2Ag + NO
2
+ ½ O
2
Cùng khối lượng thì số mol của KNO
3
là lớn nhất nên thể tích O
2
do KNO
3
nhiệt phân sẽ lớn hơn
KMnO
4
và AgNO
3
.

Với KClO
3
:
2
O
100
n = .1,5
122,5
Còn KNO
3
:
2
O
100 100
n = .0,5 < .1,5
101 122,5
Do vậy thể tích do KClO
3
nhiệt phân là lớn nhất
Câu 38 (KB09-M637). Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào
nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H
2
(ở đktc).
Kim loại M là
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
15
A. Ca B. Ba C. K D. Na
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:
Ta có:

2
H
0,224
n = = 0, 01(mol)
22, 4
;
n+
M
500
n = .0, 04 = 0, 02(mol)
1000
2M + 2nH
2
O → 2M(OH)
n
+ nH
2
Theo phương trình:
M
2.0, 01 0,02
n = = (mol)
n n
So sánh
n+
M
n

M
n
ta thấy nếu n = 1 thì

M
n
=
n+
M
n
điều này trái với đầu bài vì đề cho M và oxit
của M nên
n+
M
n
>
M
n
(M tác dụng với nước thì oxit của M cũng tan!)
Vậy n = 2 (kim loại tác dụng với nước chỉ có thể là kim loại kiềm hoặc Ca, Ba, Sr). Ta có:
Þ0, 01.M + (0, 02 - 0, 01)(M +16) = 2, 9 M = 137
(Ba)
Câu 42 (KB09-M637). Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
Cu(NO
3
)
2
0,2M và AgNO
3
0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân
được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã
phản ứng là
A. 2,16 gam B. 0,84 gam C. 1,72 gam D. 1,40 gam
Đáp án: D

Hướng dẫn giải: Trước tiên Fe khử Ag
+
: Fe + 2Ag
+
→ Fe
2+
+ 2Ag (1)
Hết Ag
+
, Fe khử Cu
2+
: Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu (2)
Khử hết Ag
+
, khối lượng thanh sắt tăng:
D
1
0, 02
m = .(2.108- 56) = 1,6(g)
2

+
Fe(1)
Ag
1 1
n = .n = .0, 02 = 0, 01(mol)

2 2
Do vậy, khối lượng thanh sắt tăng do khử Cu
2+
là:
D D D
2 1
m = m - m = (101,72 -100)-1,6 = 0,12(g)
Nên số mol Fe đã phản ứng với Cu
2+
là:
Fe(2)
0,12
n = = 0,015(mol)
64 - 56
Suy ra, khối lượng Fe đã phản ứng: m = (0,01+0,015).56 = 1,4 (g)
Câu 49 (KB09-M637). Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl
2
và NaCl (có tỉ lệ số mol
tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO
3
(dư)
vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,2 B. 28,7 C. 10,8 D. 57,4
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Þ
-
2
FeCl

Cl
24, 4
n = = 0,1(mol) n = 2.0,1 = 0,2(mol)
(56 + 71) + 2(23 + 35,5)
Suy ra: m = 0,2.(108+35,5) = 28,7 (g)
Câu 55 (KB09-M637). Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl
phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
A. 0,03 và 0,01 B. 0,06 và 0,02 C. 0,03 và 0,02 D. 0,06 và 0,01
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
16
Đáp án: B
Hướng dẫn giải: Phương trình hóa học của phản ứng hòa tan Au bằng nước cường toan:
Au + 3HCl + HNO
3
→ AuCl
3
+ NO + 2H
2
O
Do đó:
HCl NO
n = 3.0, 02 = 0,06(mol);n = 0, 02(mol)
Câu 60 (KB09-M637). Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO
3
đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí
NH
3
(dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm

về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 0,78 B. 78,05% và 0,78 C. 78,05% và 2,25 D. 21,95% và
2,25
Đáp án: B
Hướng dẫn giải: Gọi số mol Cu và Al trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol ta có:
{
64 27 1,23 0,015
1,344 0,01
2 3 .1 0,06
22,4
x y x
y
x y
+ = =
=
+ = =
ì
ï
ï
Û
í
ï
ï
î
Suy ra:
»
Cu
0, 015.64
%m = .100 78,05%
1,23

Phần kết tủa thu được chính là Al(OH)
3
vì Cu
2+
tạo phức tan với NH
3
nên Cu(OH)
2
tan trong
NH
3
dư. Vậy m = 0,01.(27+17.3) = 0,78 (g).
II. HỮU CƠ
1. ĐẠI CƯƠNG
Câu 13 (KA-M175). Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m
C
:m
H
:
m
O
=21:2:4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu
tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Đáp án: D
Hướng dẫn giải: Từ tỉ lệ khối lượng rút ra CTPT là C
7
H
8
O. Ứng với nó có 5 đồng phân là hợp chất

thơm: 3 đồng phân phenol, 1 đồng phân ancol thơm, 1 đồng phân ete thơm.
Câu 3(KB09-M637). Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
B. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: Các chất cunmen (B), clobenzen (C) và toluen (D) không tham gia phản ứng
trùng hợp. Các chất ở đáp án A đều thỏa mãn điều kiện để có thể tham gia phản ứng trùng hợp đó là
trong phân tử có liên kết đôi.
Câu 10: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, HCOOH, CH
3
COOH. B. CH
3
COOH, HCOOH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO.
C. HCOOH, CH
3

COOH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO D. CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, HCOOH, CH
3
CHO.
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
17
2. HIDROCACBON
Câu 6 (KA-M175). Hidrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi
của X là
A. xiclohexan B. xiclopropan C. stiren D. etilen
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: Vòng no chỉ có vòng 3 cạnh cộng mở vòng với Br
2
.
Câu 30 (KA-M175). Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử C trong phân
tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4g và thể tích 6,72 lit (đktc). Số mol, công thức của M và N lần
lượt là
A. 0,1mol C
2

H
4
và 0,2mol C
2
H
2
B. 0,2mol C
2
H
4
và 0,1mol C
2
H
2
C. 0,1mol C
3
H
6
và 0,2mol C
3
H
4
D. 0,2mol C
3
H
6
và 0,1mol C
3
H
4

Đáp án: D
Hướng dẫn giải:
+ Suy luận:
12,4.22,4
M 41,33
6,72
= =
nên số C > 2. Trong 4 đáp án trên chỉ có hai đáp án thoả mãn
là C và D với anken là C
3
H
6
(M=42) và ankin là C
3
H
4
(M=40). Nhận thấy khối lượng mol trung
bình của hai hidrocacbon nằm gần khối lượng mol của C
3
H
6
hơn nên C
3
H
6
phải có số mol lớn hơn.
Do đó, đáp án đúng là đáp án D.
+ Giải chi tiết: Gọi công thức chung của hai hidrocacbon là
n
2n 2 2k

C H
+ -
Suy ra:
41,33 2 14n 14n 39,33
k
2 2
+ - -
= =
Mà
14n -39,33
1 k 2 Nên 1 < 2 1,95 n 3,095 n 3
2
< < < < < =Û Þ
Câu 18 (KB09-M637). Hỗn hợp khí X gồm H
2
và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm
hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H
2
bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH
3
-CH=CH-CH
3
. B. CH
2
=CH-CH
2

-CH
3
.
C. CH
2
=C(CH
3
)
2
. D. CH
2
=CH
2
.
Câu 26 (KB09-M637). Cho hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4
và C
2
H
2
. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với
dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc)
hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3

, thu được 36 gam kết tủa. Phần
trăm thể tích của CH
4
có trong X là
A. 40% B. 20% C. 25% D. 50%
Câu 46 (KB09-M637). Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 :
1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được
hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en B. but-2-en C. propilen D. xiclopropan
Câu 51 (KB09-M637). Cho sơ đồ chuyển hoá:
+ +
− − → → →
o
H SO ñaëc,t
HBr Mg,etekhan
2 4
Butan 2 ol X(anken) Y Z
Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là
A. CH
3
-CH(MgBr)-CH
2
-CH
3
B. (CH
3
)
3
C-MgBr
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:

18
C. CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-MgBr D. (CH
3
)
2
CH-CH
2
-MgBr
3. HỢP CHẤT CÓ NHÓM CHỨC
a) DẪN XUẤT HALOGEN
Câu 57 (KA-M175). Cho sơ đồ chuyển hoá
3
0
H O
KCN
3 2
t
CH CH Cl X Y
+
¾¾¾® ¾¾¾®
. Công thức cấu tạo
của X, Y lần lượt là

A. CH
3
CH
2
NH
2
, CH
3
CH
2
COOH B. CH
3
CH
2
CN, CH
3
CH
2
COOH
C. CH
3
CH
2
CN, CH
3
CH
2
CHO D. CH
3
CH

2
CN, CH
3
CH
2
COONH
4
Đáp án: B
Hướng dẫn giải: Hợp chất RCN thuỷ phân trong môi trường axit cho axit cacboxylic.
CH
3
CH
2
CN + 2H
2
O
H
+
¾¾®
CH
3
CH
2
COOH + NH
3
b) ANCOL – PHENOL
Câu 10 (KA-M175). Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO
2
và H

2
O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Hai ancol đó là
A. C
3
H
5
(OH)
3
và C
4
H
7
(OH)
3
B. C
2
H
5
OH và C
4
H
9
OH
C. C
2
H
4
(OH)
2
và C

4
H
8
(OH)
2
D. C
2
H
4
(OH)
2
và C
3
H
6
(OH)
2
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
Do
2 2
H O CO
n n>
nên X gồm hai ancol no, đa chức mạch hở. Gọi CTC là:
a
n 2n 2
C H O
+
, ta có:
2

2
H O
CO
n
n 1 4
n 3
n n 3
+
= = =Þ
Vậy X phải chứa 1 ancol có 2C và do đó hai ancol này chỉ có 2 nhóm OH. Ancol còn lại có số C
lớn hơn 3.
Câu 19 (KA-M175). Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở thu
được V lit khí CO
2
(đktc) và a gam H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa m, a, V là
A. m = 2a – V/22,4 B. m = 2a – V/11,2 C. m = a + V/5,6 D. m=a-V/5,6
Đáp án: D
Hướng dẫn giải:
2 2 2
ancol H O CO CO ancol
ancol
a V
n n n ;n n.n
18 22,4
a V a V 18V V 18V V
m m ( )(14n 18) 14n( ) a 14. a a
18 22,4 18 22,4 22,4 22,4 22,4 5,6
= - = - =

= = - + = - + - = + - = -
Câu 23 (KA-M175). Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng
không tác dụng với dung dịch NaHCO
3
. Tên gọi của X là
A. anilin B. phenol C. axit acrylic D. metyl axetat
Đáp án: B
Câu 33 (KA-M175). Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H
2
SO
4
đặc, thu được hỗn
hợp các ete. Lấy 7,2g một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lit CO
2
(đktc) và
7,2g H
2
O. Hai ancol đó là
A. C
2
H
5
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH B. C
2
H
5

OH và CH
3
OH
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
19
C. CH
3
OH và C
3
H
77
OHD. CH
3
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH
Đáp án: D
Hướng dẫn giải:
Đốt ete có
2 2
CO H O
8,96 7,2
n 0,04 n
22,4 18
= = = =
. Nên ete đó có công thức phân tử dạng C
n
H

2n
O và
được tạo nên từ hai ancol khác nhau, một ancol no và một ancol không no có 1 liên kết đôi.
Ta có:
7,2
.n 0,4 n 4
14n 16
= =Þ
+
. Suy ra ete đó được tạo thành từ metanol và propenol.
Câu 43 (KA-M175). Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lit O
2
(đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)
2
thì tạo thành dung dịch có
màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol B. 4,9 và propan-1,2-điol
C. 4,9 và propan-1,3-điol D. 4,9 và glixerol
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:
Từ phương trình cháy:
2
O X
3n 1 a 17,92 3n 1 a
n .n .0,2 3n a 7
2 22,4 2
+ - + -
= = - =Û Û
Mà
a n£

nên chỉ có cặp nghiệm n = 3, a = 2 thoả mãn. X: C
3
H
6
(OH)
2
.
X tác dụng được với Cu(OH)
2
nên X là propa-1,2-điol.
X tác dụng với Cu(OH)
2
theo tỉ lệ mol 1:2 nên m = ½ 0,1.(64+34) = 4,9
Câu 52 (KA-M175). Cho dãy chuyển hoá sau:
o
X NaOH(d )
t
Phenol Phenylaxetat Y( )
+ +
¾¾® ¾¾¾¾®
#
hîp chÊt th¬m
Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là
A. Axit axetic, phenol B. anhidrit axetic, phenol
C. anhidrit axetic, natriphenolat D. axit axetic, natriphenolat
Đáp án: C
Hướng dẫn giải: Phenol khó tham gia phản ứng este hoá vì liên kết O-C bền vững nên không tham
gia phản ứng este hoá với axit mà chỉ tham gia phản ứng tạo este với các dẫn xuất của axit như
anhiđrit axit, clorua axit,…
(CH

3
COO)
2
O + C
6
H
5
OH → CH
3
COOC
6
H
5
+ CH
3
COOH
Câu 21 (KB09-M637). Cho các hợp chất sau :
(a) HOCH
2
-CH
2
OH (b) HOCH
2
-CH
2
-CH
2
OH
(c) HOCH
2

-CH(OH)-CH
2
OH (d) CH
3
-CH(OH)-CH
2
OH
(e) CH
3
-CH
2
OH (f) CH
3
-O-CH
2
CH
3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)
2

A. (c), (d), (f) B. (a), (b), (c) C. (a), (c), (d) D. (c), (d), (e)
Câu 59 (KB09-M637). Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích
hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
20

A. 15,3 B. 8,5 C. 8,1 D. 13,5
c) ANDEHIT
Câu 3 (KA-M175). Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H
2
đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì
thu được 11,7g H
2
O và 7,84 lit khí CO
2
(đktc). Phần trăm theo thể tích của H
2
trong X là
A. 46,15% B. 35,00% C. 53,85% D. 65,00%
Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
Ta có:
2 2
2
H HCHO H O
HCHO CO
2
11,7
n n n 0,65
18
7,84
n n 0,35
22,4
0,65 0,35
%H .100 46,15%

0,65
+ = = =
= = =
-
= =Þ
Câu 27 (KA-M175). Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit
axetic là
A. CH
3
COOH, C
2
H
2
, C
2
H
4
B. C
2
H
5
OH, C
2
H
4
, C
2
H
2
C. C

2
H
5
OH, C
2
H
2
, CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC
2
H
3
, C
2
H
2
, CH
3
COOH
Đáp án: B
Câu 37 (KA-M175). Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH
3

, thu được 54g Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H
2
dư (xt Ni, t
0
) thì
0,125mol X phản ứng hết với 0,25mol H
2
. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. C
n
H
2n
(CHO)
2
(n
³
0)B. C
n
H
2n+1
CHO (n
³
0)
C. C
n
H
2n-1
CHO (n
³
2) D. C

n
H
2n-3
CHO (n
³
2)
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
2
X Ag
X H
54
n : n 0,25: 0,25: 0,5 1: 2
108
n : n 0,125: 0,25 1: 2
= = =
= =
Nên X là anđehit đơn chức, không no có một liên kết đôi, mạch hở: C
n
H
2n-1
CHO
Câu 4 (KB09-M637). Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H
2
O và
0,4368 lít khí CO
2
(ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm khi đun nóng.

Chất X là
A. CH
3
COCH
3
. B. O=CH-CH=O. C. CH
2
=CH-CH
2
-OH. D. C
2
H
5
CHO.
Câu 4 (KB09-M637). Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H
2
O và
0,4368 lít khí CO
2
(ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm khi đun nóng.
Chất X là
A. CH
3
COCH
3
. B. O=CH-CH=O. C. CH
2
=CH-CH

2
-OH. D. C
2
H
5
CHO.
Câu 43 (KB09-M637). Hiđrô hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức,
mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi
đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O
2
(ở đktc). Giá trị của m là
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
21
A. 10,5 B. 17,8 C. 8,8 D. 24,8
d) AXIT
Câu 44 (KA-M175). Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt
cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lit CO
2
(đktc). Nếu trung hoà 0,3 mol X thì cần
dùng 500ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
A. HCOOH, HOOC-COOH B. HCOOH, HOOC-CH
2
-COOH
C. HCOOH, C
2
H
5
COOH D. HCOOH, CH
3
COOH

Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
n
X
:n
NaOH
=0,3:0,5 nên X có 1 axit đơn chức, axit kia phải là axit hai chức vì X gồm các axit có mạch
không phân nhánh.
11,2
n 1,67
22,4.0,3
= =
nên X gồm HCOOH và một axit hai chức C
n
H
2n
(COOH)
2
.
Số mol axit hai chức là 0,5 – 0,3 = 0,2 mol. Do đó n
HCOOH
= 0,1
HCOOH 1
C
n
H
2n
(COOH)
2
2+n

5/3
n+1/3
2/3
Suy ra:
1
n
0,1
3
3n 1 1 n 0
2
0,2
3
+
= + = =Þ Û
Câu 9 (KB09-M637). Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên
tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít
khí H
2
(ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO
2
. Công thức cấu tạo thu gọn và
phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH
2
-COOH và 70,87%. B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-CH
2
-COOH và 54,88%. D. HOOC-COOH và 42,86%.
Câu 39 (KB09-M637). Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn
với Na hoặc với NaHCO

3
thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol B. axit ađipic
C. axit 3-hiđroxipropanoic D. ancol o-hiđroxibenzylic
Câu 56 (KB09-M637). Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH
2
=CH-COOH, CH
3
COOH và
CH
2
=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04
mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M . Khối lượng của CH
2
=CH-COOH trong X

A. 1,44 gam B. 2,88 gam C. 0,72 gam D. 0,56 gam
e) ESTE
Câu 11 (KA-M175). Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99g hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu
được 2,05g muối của một axit và 0,94g hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của
hai este là
A. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H

5
B. C
2
H
5
COOCH
3
và C
2
H
5
COOC
2
H
5
C. CH
3
COOC
2
H
5
và CH
3
COOC
3
H
7
D. HCOOCH
3
và HCOOC

2
H
5
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
22
Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
m
NaOH
= 2,05 + 0,94 – 1,99 = 1. n
NaOH
= 0,025
Xét este đơn chức:
m NaOH 3
ancol NaOH 3 2 5
2,05
n n 0,025 M 82(CH COONa)
0,025
0,94
n n 0,025 M 37,6 R 20,6(CH & C H )
0,025
= = = =Þ
= = = = =Þ Þ
Câu 39 (KA-M175). Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6g hỗn hợp hai este HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH

3
bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H
2
SO
4
đặc ở
140
0
C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05 B. 8,10 C. 18,00 D. 16,20
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:
2
H O ancol este
1 1 1 66,6 1
n n n .0,9 m 0,45.18 8,1
2 2 2 74 2
= = = = = =Þ
Câu 40 (KA-M175). Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C
10
H
14
O
6
trong dung dịch
NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức
ba muối là
A. CH
2
=CH-COONa, CH

3
-CH
2
-COONa và HCOONa
B. HCOONa, CH
º
C-COONa và CH
3
-CH
2
-COONa
C. CH
2
=CH-COONa, HCOONa và CH
º
C-COONa
D. CH
3
-COONa, HCOONa và CH
3
CH=CH-COONa
Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
1=D
nên 1 axit có liên kết đôi. D có đồng phân hình học nên đáp án đúng là A
Câu 56 (KA-M175). Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
5
H
8
O

2
. Cho 5g X tác dụng vừa hết với
dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4g một muối.
Công thức của X là
A. HCOOC(CH
3
)=CHCH
3
B. CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
C. HCOOCH
2
CH=CHCH
3
D. HCOOCH=CHCH
2
CH
3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
3, 4 5 3,4
3,4R ' 1,6R 185,4
R 67 R ' 23
-
= - =Û
+ -

Mà
R,R ' 57<
, nên chỉ có một cặp nghiệm duy nhất là: R=1, R’=55 thoả mãn. Tức HCOOC
4
H
7
.
Sản phẩm sau thuỷ phân không làm mất màu nước brom nên không thể là ancol không no có liên
kết đôi và cũng không thể là anđehit nên đáp án đúng là A với sản phẩm thuỷ phân là xeton:
CH
3
COCH
2
CH
3
.
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
23
Câu 30 (KB09-M637). Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy
hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)
2
(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC
2
H
5
B. CH
3

COOH và CH
3
COOC
2
H
5
C. C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
D. HCOOH và HCOOC
3
H
7
Câu 34 (KB09-M637). Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O
2
(ở đktc), thu được 6,38 gam CO
2
. Mặt khác, X tác dụng
với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của
hai este trong X là
A. C
2

H
4
O
2
và C
3
H
6
O
2
B. C
3
H
4
O
2
và C
4
H
6
O
2
C. C
3
H
6
O
2
và C
4

H
8
O
2
D. C
2
H
4
O
2
và C
5
H
10
O
2
Câu 48 (KB09-M637). Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol
đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết
với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị
m là
A. 29,75 B. 27,75 C. 26,25 D. 24,25
f) AMIN
Câu 18 (KA-M175). Cho 10g amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15g
muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4 B. 8 C. 5 D. 7
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:
X X 4 11
15 10 10
n 0,137 M 73(C H N)

36,5 0,137
-
= = = =Þ
C
4
H
11
N có 8 đồng phân (4 đồng phân bậc 1, 3 đồng phân bậc 2, 1 đồng phân bậc 3)
Câu 57 (KB09-M637). Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau
+
+
→ →
HNO ñaëc
Fe HCl
3
0
H SO ñaëc
2 4
t
Benzen Nitrobenzen Anilin
Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin
đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
A. 186,0 gam B. 111,6 gam C. 55,8 gam D. 93,0 gam
g) AMINOAXIT
Câu 14 (KA-M175). Cho 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch HCl (dư) thu được m
1
gam
muối Y. Cũng 1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được m
2
gam muối Z. Biết m

2
-m
1
=
7,5. Công thức phân tử của X là
A. C
5
H
9
O
4
N B. C
4
H
10
O
2
N
2
C. C
5
H
11
O
2
N D. C
4
H
8
O

4
N
2
Đáp án: A
Hướng dẫn giải: R(NH
2
)
a
(COOH)
b

m
1
– M = 36,5a; m
2
– M = 22b
Suy ra m
2
– m
1
= 22b – 36,5a = 7,5. Chỉ có cặp b = 2, a = 1 thoả mãn. Nên X: R(NH
2
)(COOH)
2
Tức X có 4O, 1N.
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
24
Câu 20 (KA-M175). Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH B. dung dịch NaCl
C. Cu(OH)

2
trong môi trường kiềm D. dung dịch HCl
Đáp án: C
Hướng dẫn giải: Cu(OH)
2
tác dụng với peptit có hai liên kết peptit trở lên cho hợp chất màu tím.
Câu 15 (KB09-M637). Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch
NaOH 4%. Công thức của X là
A. (H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH. B. H
2
NC
2
C
2
H
3
(COOH)
2
.
C. H
2

NC
3
H
6
COOH. D. H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
.
Câu 22 (KB09-M637). Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 24 (KB09-M637). Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C
3
H
7
NO
2
. Khi
phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H
2
NCH
2
COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra
CH
2
=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là

A. CH
3
OH và CH
3
NH
2
B. C
2
H
5
OH và N
2
C. CH
3
OH và NH
3
D. CH
3
NH
2
và NH
3
h) GLUXIT – POLIME
Câu 28 (KA-M175). Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO
2
sinh ra hấp thụ hết
vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10g kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4g
so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0 B. 30,0 C. 13,5 D. 15
Đáp án: D

Hướng dẫn giải:
2 3 2 3 2
dd CO CaCO CO CaCO CO
6,6
m m m 3,4 m m 3,4 10 3,4 6,6 n 0,15
44
= - = - = - = - = = =D Þ Þ
C
6
H
12
O
6
→ 2C
2
H
5
OH + 2CO
2
180 2
0,15
Khối lượng glucozơ:
0,15.180 100
m . 15
2 90
= =
Câu 29 (KA-M175). Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH
2
=CH-COOCH

3
và H
2
N-[CH
2
]
6
-COOH
B. CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3
và H
2
N-[CH
2
]
6
-COOH
C. CH
3
COOCH=CH
2
và H
2
N-[CH
2
]

5
-COOH
D. CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3
và H
2
N-[CH
2
]
5
-COOH
Đáp án: D
Câu 46. Cacbonhidrat nhất thiết phải chứa nhóm chức nào của
A. ancol B. xeton C. amin D. anđêhit
Đáp án: A
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email:
25

×