Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
-1-
Email:
PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG CÂU HỎI - BÀI TẬP
TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2012
A. ĐẠI CƯƠNG
I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - LIÊN KẾT HÓA HỌC – BẢNG TUẦN HOÀN
Câu 1: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng của R+ (ở trạng thái
cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 11.
B. 10.
C. 22.
D. 23.
Hướng dẫn giải
R có cấu hình e ở phân lớp ngồi cùng là 2p6 thì R có cấu hình e lớp ngồi cùng là 3s1 Z = 11
Tổng số hạt mang điện trong R là 22.
+
Câu 2: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất)
và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
C. Trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
D. Phân tử oxit cao nhất của R khơng có cực.
Hướng dẫn giải
Hợp chất khí với H của R: RHn Oxit cao nhất: R2O8-n. Theo bài ra ta có:
n 4
R
2R
:
11: 4 43n 7R 88
R 8 n 2R 16n
R 12
Oxit cao nhất: CO2. Phân tử CO2 là phân tử không phân cực.
Câu 3: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử
Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét
nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngồi cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra ta có: PX + PY = 33 và PY – PX = 1. Nên PX = 16 (S); PY = 17 (Cl). Do đó chỉ có phát
biểu D đúng (Nguyên tử X (PX = 16) có 4e ở phân lớp ngồi cùng).
A sai vì trong cùng chu kỳ, P tăng thì độ âm điện tăng.
B sai vì S là chất rắn ở điều kiện thường.
C sai vì lớp ngồi cùng của Y có 7e (phân lớp ngoài cùng mới là 5)
II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Câu 4: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 450C :
1
N2O5 N2O4 + O2
2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình
của phản ứng tính theo N2O5 là
A. 1,36.10-3 mol/(l.s).
B. 6,80.10-4 mol/(l.s)
C. 6,80.10-3 mol/(l.s).
D. 2,72.10-3 mol/(l.s).
Hướng dẫn giải
C
2, 08 2,33
v
1,36.103 (mol / (l.s))
t
184
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
-2-
Email:
III. DUNG DỊCH – SỰ ĐIỆN LI
Câu 5: Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(d) KHSO4 + KHS K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 (loãng) BaSO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ H2S là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hướng dẫn giải
(a) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
Pt ion: FeS + 2H+ Fe2+ + H2S
(b) Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
Pt ion: S2- + 2H+ H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
Pt ion: 2Al3+ + 3S2- + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S
(d) KHSO4 + KHS K2SO4 + H2S
Pt ion: H+ + HS- H2S
(e) BaS + H2SO4 (loãng) BaSO4 + H2S Pt ion: Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- BaSO4 + H2S
Do đó chỉ có phản ứng (b) là có phương trình ion thu gọn là S2- + 2H+ H2S
Câu 6 (NC): Dung dịch X gồm CH3COOH 0,03 M và CH3COONa 0,01 M. Biết ở 250C, Ka của
CH3COOH là 1,75.10-5, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 250C là
A. 6,28
B. 4,76
C. 4,28
D. 4,04
Hướng dẫn giải
CH3COOH
CH3COO H
0, 03
x
0, 01
x
0
x
0, 03 - x
0, 01+ x
x
x(0, 01 x)
Ka
1, 75.105 x 5, 21.105 pH 4, 28
0, 03 x
IV. ĐIỆN PHÂN
Câu 7: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dịng điện
khơng đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z.
Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 0.8.
B. 0,3.
C. 1,0.
D. 1,2.
Hướng dẫn giải
Cho Fe vào Y thu được hỗn hợp kim loại chứng tỏ trong Y còn Ag+ và sau khi phản ứng với Y, Fe
còn dư.
Điện phân dung dịch AgNO3:
Catot: Ag+ + e Ag
Anot: 2H2O 4e + 4H+ + O2
x
x
x x
Rắn X: Ag ; Khí Z: O2. Dung dịch Y: Ag+ (0,15 - x) mol; H+ x mol; NO3- 0,15mol
Y + Fe: Do sau phản ứng còn Fe dư nên muối Fe thu được là muối Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
3/8x
x
Fe
+ 2Ag+ Fe2+ + 2Ag
(0,15-x)/2
0,15-x
0,15-x
Độ tăng khối lượng kim loại = lượng bạc tạo ra – lượng sắt phản ứng
3
0,15 x
14,5 12,6 108(0,15 x) 56. x 56.
x 0,1
8
2
n .F 0,1.96500
t etd
3600(s) 1h
I
2, 68
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
-3-
Email:
B. VÔ CƠ
I. PHI KIM
Câu 8: Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
A. H2S, O2, nước brom.
B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom.
Hướng dẫn giải
A loại do có H2S – thể hiện tính khử khi tác dụng với SO2;
C loại do có dung dịch NaOH – phản ứng với SO2 khơng phải là phản ứng oxi hóa khử;
D loại do có dung dịch BaCl2 – khơng tác dụng với SO2; CaO – phản ứng khơng oxi hóa – khử.
Câu 9: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (cịn lại là các tạp chất khơng chứa kali) được
sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali
đó là
A. 95,51%.
B. 87,18%.
C. 65,75%.
D. 88,52%.
Hướng dẫn giải
Nhớ: Độ dinh dưỡng của phân kali được tính theo % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có
trong phân (SGK hóa học 11 – Bài phân bón).
Độ dinh dưỡng của phân là 55% tức trong 100g phân đó thì hàm lượng K2O tương ứng với lượng
K có trong phân là 55g
55
%mKCl
.2.(39 35,5) 87,18%
39.2 16
II. KIM LOẠI
1. ĐẠI CƯƠNG
Câu 10: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa
như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
3+
C. Cu khử được Fe thành Fe.
D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Hướng dẫn giải
Phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử diễn ra theo quy tắc : Fe3+ + Cu Fe2+ + Cu2+
Câu 11: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với
điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag.
B. Li, Ag, Sn.
C. Ca, Zn, Cu.
D. Al, Fe, Cr.
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Loại các phương án B – có Li; C – có Ca; D có Al
Câu 12: Hịa tan hồn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 5,83 gam.
B. 7,33 gam.
C. 4,83 gam.
D. 7,23 gam.
Hướng dẫn giải
Đây là bài tốn tính khối lượng muối khi cho kim loại tác dụng với axit nhóm 1. Có nhiều các giải
bài tốn này: Đặt ẩn – Giải hệ; Bảo toàn khối lượng,…
Tuy nhiên, bài tốn này ai cũng có thể nhớ cơng thức:
mm'Cl mKLpu 96n H2 2, 43 96.0,05 7, 23
Câu 13: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng
được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 là những chất lưỡng tính; Al cũng vừa có thể phản ứng với dung dịch
HCl vừa có thể phản ứng với dung dịch NaOH. Chỉ có Na2SO4 khơng thỏa mãn.
0
0
0
Câu 14 (NC): Cho E pin ( ZnCu ) 1,10V ; EZn2 / Zn 0,76V và EAg / Ag 0,80V . Suất điện động chuẩn
của pin điện hóa Cu-Ag là
A. 0,56 V
B. 0,34 V
C. 0,46 V
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
D. 1,14 V
Hồng Ngọc Hiền (n Phong 2 – Bắc Ninh)
Ta có: E
0
pin(Zn-Cu)
= 1,10V = E
-4-
Email:
Hướng dẫn giải
0
- E0 2+ /Zn ECu2+ /Cu = 1,10V - 0,76V = 0,34V
Zn
0
Cu 2+ /Cu
0
0
E0
pin(Cu-Ag) = E Ag+ /Ag - E Cu 2+ /Cu = 0,8V - 0,34V = 0, 46V
2. KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ
Câu 15: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hồn
tồn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3
lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong
X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 25,62%.
B. 12,67%.
C. 18,10%.
D. 29,77%.
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ:
KClO3
O 2
Ca(ClO )
3 2
toC
Hh X
CaCl2 0,3mol K 2CO3
vdu
CaCl2
Hh Y KCl Dd Z : KCl
KCl
82,3 0, 6.32 0,3.111
n CaCl2 /Y n K2CO3 0,3mol n KCl/Y
0, 4mol
74,5
1
0, 2.74,5
n KCl/Z 0, 4 2n K2CO3 1mol n KCl/X 0, 2mol %mKCl/X
.100% 18,10%
5
82,3
Câu 16: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết
tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi khơng cịn khí thốt ra thì hết
560 ml. Biết tồn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam.
B. 7,88 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,85 gam.
Hướng dẫn giải
Chú ý: Thêm từ từ dung dịch HCl vào bình (chứa cả kết tủa X - BaCO3 và dung dịch Y).
Thêm HCl vào đến khi khơng cịn khí thốt ra nên dung dịch cịn lại chứa: K+, Na+, Ba2+, Cl-. Bảo
tồn điện tích ta có: n Cl n HCO 2n CO2 n HCl 0,5.0,56 0, 28(mol)
3
3
Y phản ứng được với NaOH nên Y còn HCO3- và :
0, 28 0, 2
0, 04(mol)
3
2
0, 2 0,04
n CO2 0,04(mol) n Ba(HCO3 )2
0,08(mol)
3
2
n BaCO3 n CO2 0,04(mol) mX 7,88(g)
n HCO n OH n NaOH 0, 2(mol) n CO2
3
n NaHCO3
3
3. NHÔM
Câu 17: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhơm X
(khơng có khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp gồm
A. Al2O3 và Fe.
B. Al, Fe và Al2O3.
C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3.
D. Al2O3, Fe và Fe3O4.
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm của Fe3O4:
3Fe3O4 + 8Al 9Fe + 4Al2O3
Do 1/3 < 3/8 nên Al dư Chất rắn sau phản ứng có Fe, Al2O3 và Al dư.
Câu 18: Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản
ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 75.
B. 150.
C. 300.
D. 200.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Đây là một câu khó. Vì kết tủa ngồi BaSO4 cịn có thể có Al(OH)3.
Các phản ứng có thể xảy ra:
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
-5-
Email:
Ba2+ + SO42- BaSO4
(1)
3+
Al + 3OH Al(OH)3
(2)
3+
Al + 4OH AlO2 + 2H2O (3)
Bài tốn này có thể biện luận theo khoảng xác định của khối lượng kết tủa theo V với 2 điểm mốc
được xác định như sau.
Nếu (2) vừa đủ: 3n Al3 n OH 3.0,1.2.V ' 0,1 V ' 1/ 6 .
Lúc đó: n Ba 2 nSO2 0,05(mol) mkt 1 0,05.233 78.0,1/ 3 14, 25(g)
4
Nếu (3) vừa đủ: 4n Al3 n OH 4.0,1.2.V ' 0,1 V ' 1/ 8
Lúc đó: n Ba 2 0,05(mol) nSO2 0,1.3.1/ 8 0,0375 mkt 2 0,0375.233 8,7375(g)
4
Nhận thấy lượng kết tủa nằm trong khoảng từ mkt 2 đến mkt 1 nên 1/8 < V’ < 1/6 V’= 0,15.
Câu 19: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong
suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml
hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 56,3.
B. 23,4 và 35,9.
C. 15,6 và 27,7.
D. 15,6 và 55,4.
Hướng dẫn giải
Dung dịch X trong suốt nên Al2O3 tan hoàn toàn. Thêm HCl vào X phải đến khi hết 100ml mới bắt
đầu có kết tủa chứng tỏ trong X có NaOH. Nên X chứa: NaOH (0,1mol) và NaAlO2.
Khi hết 300ml hoặc 700ml dung dịch HCl thì đều thu được a gam kết tủa chứng tỏ khi hết 300ml
HCl thì AlO2- chưa kết tủa hết; cịn khi hết 700ml dung dịch HCl thì Al(OH)3 tạo ra bị hòa tan một
phần.
Phản ứng:
OH- + H+ H2O
(1)
+
AlO2 + H + H2O Al(OH)3 (2)
AlO2- + 4H+ Al3+ + 2H2O
(3)
Khi hết 300ml dung dịch HCl, mới có (1) và (2); ở (2) AlO2- dư
n Al(OH)3 n H (2) 0,3 0,1 0, 2(mol) a 0, 2.78 15,6(g)
Khi hết 700ml dung dịch HCl, có cả (1), (2) và (3):
1
1
n AlO (3) n H (3) (0, 7 0,1 0, 2) 0,1(mol)
2
4
4
n NaAlO2 0,1 0, 2 0,3(mol)
1
1
n Na 2O (0,3 0,1) 0, 2(mol); n Al2O3 0,3 0,15(mol)
2
2
m 0, 2.62 0,15.102 27, 7(g)
4. SẮT - ĐỒNG VÀ KIM LOẠI KHÁC
Câu 20: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt.
B. Hematit đỏ.
C. Manhetit.
D. Xiđerit.
Hướng dẫn giải
Các quặng sắt thường gặp: Manhetit – Fe3O4; Hemantit đỏ - Fe2O3; Hemantit nâu – Fe2O3.nH2O;
Xiđerit – FeCO3; Pirit sắt – FeS2.
Câu 21: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72.
B. 4,08.
C. 4,48.
D. 3,20.
Hướng dẫn giải
Bài này có thể viết lần lượt 2 phương trình phản ứng (Fe với Ag+ trước rồi đến Fe với Cu2+) sau đó
tính tốn theo 2 phương trình phản ứng này.
Cũng có thể giải bài này theo phương pháp bảo toàn electron:
Cho: Fe Fe2+ + 2e
Nhận: Ag+ + e
Ag
0,05
0,1
0,02
0,02
0,02
Cu2+ + 2e Cu
0,1
0,08
0,04
Chất rắn sau phản ứng: Ag (0,02 mol); Cu (0,04 mol) m = 4,72g
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
-6-
Email:
Câu 22: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,48
B. 14,35
C. 17,22
D. 22,96
Hướng dẫn giải
Phản ứng:
Ag+ + Fe2+
Fe3+ + Ag
0,2a
0,1a
0,1a
0,1a = 0,08 a = 0,8.
Dung dịch X: Ag+ (0,1a mol); Fe3+ (0,1a mol); NO3Ag+ + Cl- AgCl
mAgCl 0,08.143,5 11, 48(g)
Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)2 và AgNO3
C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2
D. AgNO3 và Mg(NO3)2
Hướng dẫn giải
Sau phản ứng thu được 2 kim loại và dung dịch chứa 2 muối nên 2 kim loại là Ag và Fe; Còn
dung dịch 2 muối là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Câu 24 (NC): Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc
nóng dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ
Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, cịn khi cho tồn bộ Y tác dụng với
dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 38,08
B. 11,2
C. 24,64
D. 16,8
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Đây là bài toán rất quen thuộc với những ai đã biết đến phương pháp quy đổi nguyên
tử. Với chú ý rằng Cu(OH)2 tan trong dung dịch NH3.
Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp X’ chứa Cu – x mol; Fe – y mol; S – z mol. Ta dễ dàng lập
được hệ sau:
64x 56y 32z 18, 4
x 0,1
y 0,1
233z 46, 6
107y 10, 7
z 0, 2
Bảo toàn electron:
Cho: Cu Cu2+ + 2e
Nhận: N+5 + e N+4
Fe Fe3+ + 3e
S S+6 + 6e
n NO2 2n Cu 3n Fe 6nS 1,7 V 38,08(lit)
5. TỔNG HỢP VÔ CƠ
Câu 25: Cho các phản ứng sau :
(a) H2S + SO2
t0
(c) SiO2 + Mg
ti le mol 1:2
(e) Ag + O3
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 4.
B. 5.
(b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng)
(d) Al2O3 + dung dịch NaOH
(g) SiO2 + dung dịch HF
C. 6.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Đây là câu lý thuyết khó. Đề yêu cầu xác định số phản ứng tạo đơn chất với bước nhảy
các đáp án chỉ là 1 nên thiếu hoặc thừa 1 phản ứng thì đều sai. Trong số 6 phản ứng trên, chỉ có các
phản ứng (a), (e), (d), (g) là tương đối quen thuộc trong chương oxi – lưu huỳnh (Hóa 10). Trong đó,
các phản ứng (a) và (e) tạo đơn chất cịn (d) và (g) khơng.
Phản ứng (c) có thể các em cũng biết (điều chế Si – SGK hóa 11) hoặc suy luận từ phản ứng của
CO2 và Mg.
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
-7-
Email:
Phản ứng (b) hầu hết các em sẽ không xác định được vì đây là phản ứng có trong bài tốc độ phản
ứng hóa học (SGK Hóa 10) – Bài học ở cuối năm và phần này không được nhắc lại trong q trình ơn
tập (Vì chỉ là một phản ứng trong một thí nghiệm của bài đó!). Tất nhiên, nếu học sinh được làm thí
nghiệm này thì sẽ nhớ phản ứng này tạo đơn chất là S:
Na2S2O3 + H2SO4 S + SO2 + H2O + Na2SO4
Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Các phản ứng:
(a): Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
(b): H2S + CuSO4 CuS + H2SO4 (CuS không tan trong dung dịch axit mạnh!)
(c): 3AgNO3 + FeCl3 3AgCl + Fe(NO3)3
Câu 27: Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit
trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Ngồi CuO khơng tác dụng với dung dịch NaOH loãng ra, nhiều em sẽ xác định sai ở Cr2O3 và
SiO2 – 2 oxit này chỉ tan trong dung dịch NaOH đậm đặc, đun nóng.
Các oxit cịn lại thì đều là oxit axit nên khơng có gì khó khăn để xác định.
Câu 28: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại
B. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.
C. Nhơm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
D. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong khơng khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
E. Hướng dẫn giải
Câu này nếu không nhớ Cr tác dụng với dung dịch axit mạnh H+ chỉ tạo muối Cr2+ thì cũng
hồn tồn có thể loại trừ các đáp án cịn lại vì các phát biểu đó đều đúng và quen thuộc.
Câu 29 (NC): Nhận xét nào sau đây không đúng
A. SO3 và CrO3 đều là oxit axit.
B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hiđroxit lưỡng tính và có tính khử.
C. BaSO4 và BaCrO4 hầu như không tan trong nước.
D. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử.
Hướng dẫn giải
Al(OH)3 khơng có tính khử vì số oxi hóa của Al là +3 – Số oxi hóa cao nhất của nhơm. Khác với
Crom cịn có thể bị oxi hóa nên trạng thái số oxi hóa cao hơn là +6.
C. HỮU CƠ
I. HIDROCACBON
Câu 30: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong mơi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ
các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết
tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 80%.
B. 70%.
C. 92%.
D. 60%.
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ bài toán:
2x mol
CH CHO : x mol
Ag :
AgNO3 / NH3
H2 O(xt:HgSO4 ,H )
0, 2mol CH CH HH 3
KT
CAg CAg : (0, 2 - x)mol
CH CH du : (0, 2 - x) mol
2x.108 (0, 2 x).240 44,16 x 0,16(mol) H
0,16
.100% 80%
0, 2
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
-8-
Email:
Câu 31: Hiđro hóa hồn tồn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số cơng thức cấu tạo có thể
có của X là
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Hidro hóa hồn tồn X mạch hở thu được isopentan nên X có cấu trúc mạch C giống isopentan. Và
X có chứa liên kết tự do. Do đó, X có thể là
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C CH
C
C
C
C
C
C
C CH
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
1
2
3
Nhận xét: Bài tốn này có thể phát triển thêm với dữ kiện tỉ lệ số mol X và H2 là 1:1; 1:2 hay 1:3
Câu 32: Đốt cháy hoàn tồn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn
bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4
gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.
B. CH4.
C. C2H4.
D. C4H10.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Đây là câu rất dễ gây nhầm nếu không đọc kĩ đề, Ba(OH)2 cho ở đây không biết dư hay
không.
Ta có:
mdd mBaCO3 mH2O mCO2 mH2O mCO2 mBaCO3 mdd 39, 4 19,912 19, 488(g) (1)
mO2pu mH2O mCO2 mX 19, 488 4,64 14,848(g) n O2 0, 464(mol)
Gọi CTPT của X là CxHy (x<5), ta có phương trình phản ứng cháy:
CxHy + (x+y/4) O2 xCO2 + y/2 H2O
y
y 4, 64
n O2 (x )n X 0, 464 (x ).
2x 1,5y
4
4 12x y
Với điều kiện x<5, ta có cặp x = 3; y = 4 thỏa mãn.
Cách 2: Sau khi tính được tổng khối lượng CO2 và H2O có thể dùng bảo tồn ngun tố O2 để tính
2n O2 2n CO2 n H2O 2n CO2 n H2O 0,928 (2)
Từ (1) và (2) n H2O 0, 232; n CO2 0,348 X là ankin (4 đáp án chỉ có ankin là khi cháy cho số
mol nước ít hơn số mol cacbonic)
Câu 33: Đốt cháy hồn tồn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa
đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hồn tồn X trong
điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng
khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn
hơn) trong Y là
A. 46,43%.
B. 31,58%.
C. 10,88%.
D. 7,89%.
Hướng dẫn giải
Gọi CT 2 anken là Cn H 2n , ta có phương trình phản ứng cháy:
3
Cn H 2n nO 2 nCO 2 nH 2O
2
3
10,5
n 2,33
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
Hai anken là C2H4 và C3H6. Với tỉ lệ mol:
-9-
n C2 H 4
n C3H6
Email:
3 2,33 2
2,33 2 1
Giả sử ban đầu X có 2 mol C2H4 và 1 mol C3H6. Khi phản ứng với H2O, gọi số mol rượu bậc 2
(C3H7OH) tạo ra là x thì số mol rượu bậc 1 (C3H7OH) tạo ra là (1
60.x
6
(1 0,8).60
x 0,8 %mC3H7OH(b1)
.100% 7,89% 2-x)mol.
46.2 60.(1 x) 13
2.46 1.60
Câu 34: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 70%
B. 60%
C. 50%
D. 80%
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Đây là bài toán cộng H2 của hidrocacbon rất quen thuộc, có ở nhiều tài liệu và ngay ở
sách BT Hóa 11 cũng có hệ thống bài tập dạng này.
n H2
28 7,5.2 1
Xét X:
n C2 H 4
7,5.2 2 1
Bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY. Nên:
n Y M X 7,5.2 3
n X M Y 12,5.2 5
Phản ứng: C2H4 + H2 C2H6
n X n Y n H2pu n C2H4pu 5 3 2(mol) (Giả sử ban đầu X có 5 mol H2 và C2H4 đều có
2,5 mol)
2
H
.100% 80%
2,5
II. ANCOL – PHENOL
Câu 35: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được
anken Y. Phân tử khối của Y là
A. 56.
B. 70.
C. 28.
D. 42.
Hướng dẫn giải
X tách nước tạo anken nên X là ancol no, đơn chức: CnH2n+2O.
16
%mO
.100% 26, 67% M X 60 M Y 60 18 42
MX
Câu 36: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axít nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
(a) Sai vì phenol ít tan trong nước lạnh.
4 phát biểu còn lại đúng.
Đây cũng là câu hỏi mà các em học sinh dễ sai vì là câu xác định số lượng mà phát biểu (c) không
phải bạn nào cũng biết!
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với
Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận
xét nào sau đây đúng với X?
A. X làm mất màu nước brom
B. Trong X có hai nhóm –OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.
C. Trong X có ba nhóm –CH3.
D. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.
Hướng dẫn giải
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
- 10 -
Email:
X cháy cho số mol H2O nhiều hơn số mol CO2 nên X là ancol no và: n X n H2O n CO2 0,1(mol)
Số C = 4 X là C4H10Oa. A sai
X tác dụng được với Cu(OH)2 nên X là ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 C liền kề, mà X
có 4 C nên khơng thể có 3 nhóm -CH3 (Mỗi C chỉ liên kết tối đa 1 nhóm -OH).
Hidrat hóa but-2-en chỉ thu được ancol đơn chức D sai.
Có thể xác định CTCT cụ thể của X thơng qua dữ kiện cịn lại: Oxi hóa X bằng CuO thu được
hợp chất đa chức các nhóm –OH phải liên kết với các nguyên tử C cùng bậc. Mà phải có ít nhất 2
nhóm –OH ở 2 C liền kề nên với 4 C chỉ có CTCT: CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH3 thỏa mãn.
Câu 38 (NC): Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong
dãy làm mất màu dung dịch brom là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn giải
Stiren (C6H5CH=CH2), isopren (CH2=C(CH3)-CH=CH2), axetilen ( C C ).
IV. AXIT CACBOXYLIC
Câu 39: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng
hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít
O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,62.
B. 1,80.
C. 3,60.
D. 1,44
Hướng dẫn giải
Phản ứng của axit với NaHCO3: -COOH + NaHCO3 Na+ + H2O + CO2
Do đó: n COOH n NaHCO3 n CO2 0,06(mol)
Khi đốt cháy X, bảo toàn nguyên tố O:
2n COOH 2n O2 2n CO2 n H2O n H2O 2n COOH 2n O2 2n CO2 2.0,06 2.0,09 2.0,11 0,08(mol)
a = 1,44g
Câu 40: Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y
(có mạch cacbon hở, khơng phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N 2 (đo
trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được
11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,22%
B. 65,15%
C. 27,78%
D. 35,25%
Hướng dẫn giải
Gọi CTPT của X là CnH2nO2 (n≥2), Y là CmH2m+2-2aO2a (m≥2;a≥2). Do Y có mạch C hở và không
phân nhánh nên a≤2 Y: CmH2m-2O4. CTC của X, Y là: Cn H2n 22a O2a
0, 26
86, 4 14.2, 6 2
2, 6 a
1, 6
n hh
0,1
30
n
2 1, 6 0, 4 m 2, 6
X
3m 2n 13
n Y 1, 6 1 0, 6 2, 6 n
Với m,n≥2, ta có cặp n = 2; m = 3 thỏa mãn. X: C2H4O2; Y: C3H4O4
2.60
%mX
.100% 27, 78%
2.60 3.104
n
n CO2
V. ESTE – LIPIT
Câu 41: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có cơng thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
(d) sai: Tristearin - (C17H35COO)3C3H5; Triolein - (C17H33COO)3C3H5
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
- 11 -
Email:
Câu 42: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. (NH4)2CO3 và CH3COOH
B. HCOONH4 và CH3COONH4
C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4
D. HCOONH4 và CH3CHO
Hướng dẫn giải
(a) C3H4O2 là este không no và từ (d) Y là andehit; (b) và (c) X là muối của axit fomic,
Z là axit fomic E là (NH4)2CO3. F là muối amoni F là CH3COONH4
Câu 43 (NC): Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy
hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O là
A. 24,8 gam
B. 28,4 gam
C. 16,8 gam
D. 18,6 gam
Hướng dẫn giải
0, 2
Khử X thu được 1 ancol duy nhất nên X tạo bởi axit và ancol có cùng số C: C
2
0,3 0, 2
X: CH3COOC2H5. Hay: C4H8O2 mCO2 mH2O (44 18).0,1.4 24,8(g)
VI. GLUXIT
Câu 44: Cho sơ đồ phản ứng :
xuctac
(a) X + H2O Y
xuctac
(c) Y E + Z
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O amoni gluconat + Ag + NH4NO3
anh sang
(d) Z + H2O X + G
chat diepluc
X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, glucozơ, etanol.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Hướng dẫn giải
(d) Z là CO2, X là tinh bột; (b) Y là glucozơ
Câu 45 (NC): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Hướng dẫn giải
(a) sai: Chỉ có đisaccarit và polisaccarit là có phản ứng thủy phân (Cacbohidrat đã học)
VII. AMIN – AMINOAXIT
Câu 46: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong
đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy
(CO2, H2O và N2) vào nước vơi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 13 gam.
C. 10 gam.
D. 15 gam.
Hướng dẫn giải
80.0, 42
1, 6(g)
Ta có: n N/X n HCl 0, 03(mol) m N/X 0, 03.14 0, 42(g) mO/X
21
mC mH 3,83 1,6 0, 42 1,81(g) (1)
Bảo toàn khối lượng với phản ứng cháy: mCO2 mH2O mX mO2 mN2 7,97(g) (2)
Từ (1), (2) n CO2 0,13(g) mCaCO3 13(g)
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
- 12 -
Email:
Câu 47: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5)
(C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :
A. (4), (1), (5), (2), (3).
B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
Hướng dẫn giải
Tính bazơ: Amin no bậc 2 > Amin no bậc 1; Gốc đẩy e (-C2H5) làm tăng tính bazơ; Gốc hút e
(C6H5-) làm giảm tính bazơ, nhiều gốc hút tính bazơ càng yếu:
(C2H5)2NH (4) > C2H5NH2 (2) > NH3 (5) > C6H5NH2 (1) > (C6H5)2NH (3)
Câu 48: Số amin bậc một có cùng cơng thức phân tử C3H9N là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Hướng dẫn giải
C-C-C-NH2; C-C(NH2)-C
Câu 49: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. axit α-aminoglutaric
B. Axit α, -điaminocaproic
C. Axit α-aminopropionic
D. Axit aminoaxetic.
Hướng dẫn giải
Các aminoaxit có số nhóm –COOH nhiều hơn số nhóm –NH2 sẽ tạo mơi trường axit khi tan
trong nước.
axit α-aminoglutaric:
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Axit α, -điaminocaproic:
H2N-CH2-CH2-CH2-CH2CH(NH2)-COOH
Axit α-aminopropionic:
CH3-CH(NH2)-COOH
Axit aminoaxetic:
H2N-CH2-COOH
VIII. POLIME – HỢP CHẤT CAO PHÂN TỬ
Câu 50: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ visco.
B. Tơ nitron.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ xenlulozơ axetat.
Hướng dẫn giải
Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp.
Tơ nilon – 6,6 được điều chế bằng phản ứng đồng trùng ngưng giữa axit ađipic và
hexametylenđiamin.
Tơ nitron (Hay tơ olon) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
Câu 51 (NC): Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông;
amoniaxetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có
chứa nhóm –NH-CO-?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Hướng dẫn giải
Protein, tơ nilon – 6,6 và keo dán ure-fomandehit (-NH-CO-NH-CH2-)
IX. TỔNG HỢP HỮU CƠ
Câu 52: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy
có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Hướng dẫn giải
Stiren, anilin, phenol
Câu 53: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp
(MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24
lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn nguyên tố O: n H2O 2n O2 2n CO2 0, 205(mol)
Gọi CTC của 2 amin là: Cn H2n 3 N . Phương trình phản ứng cháy:
3
3
Cn H2n 3 N + ( 3n ) O2 nCO2 (n )H 2O
4
2
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
- 13 -
Email:
3
n hh a min n hh a min 0, 07(mol) 0,07n 0,1 n 1, 43
2
Hai amin là đồng đẳng liên tiếp nên Y là C2H7N.
(Có thể loại trừ ngay hai đáp án A và D vì đây là đồng phân của nhau mà đề khơng có dữ kiện để
xác định CTCT)
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4 mol
H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá
trị của m là
A. 4,08.
B. 6,12.
C. 8,16.
D. 2,04.
Hướng dẫn giải
Gọi CTPT của axit là CmH2mO2 (x mol) và ancol là CnH2n+2O n Cn H2n2O 0, 4 0,3 0,1(mol)
n H2O n CO2
n CO mx 0,1n 0,3(mol);mhh x(14m 32) 0,1(14n 18) 7,6(g)
Thay mx+0,1n = 0,3 vào biểu thức mhh x = 0,05.
0,05m + 0,1n = 0,3 m + 2n = 6
2
Với dữ kiện 2 chất có số C khác nhau, chỉ có cặp m = 4, n = 1 thỏa mãn.
Este: C5H10O2 với số mol: 0,05.0,8=0,04 (mol) meste = 4,08(g)
Câu 55: Hợp chất X có cơng thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 198.
B. 202.
C. 216.
D. 174.
Hướng dẫn giải
Từ (c) X3 là axit ađipic: HOOC-C4H8-COOH
X1 là muối của axit ađipic. Từ (1) X là este của axit ađipic, tuy nhiên cịn 1 nhóm COOH
chưa bị este hóa (HOOC-C4H8-COOR) R = C2H5 X2 là C2H5OH
X5 là C4H8(COOC2H5)2 M = 202
Câu 56: Cho các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HCOO-C6H4-OH,
p-HO-C6H4-COOH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện
sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Hướng dẫn giải
Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 Chất đó có 1-COOH hoặc 1-COOR hoặc 1-OH gắn vào nhân.
Tác dụng với Na tạo số mol H2 bằng số mol chất phản ứng Chất đó có 2 nhóm chức có H lonh
động (-OH hoặc -COOH) p-HO-CH2-C6H4-OH thỏa mãn
p-HO-CH2-C6H4-OH + NaOH p-HO-CH2-C6H4-ONa + H2O
p-HO-CH2-C6H4-OH + 2Na p-NaO-CH2-C6H4-ONa + H2
Câu 57: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém
nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vịng.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Hướng dẫn giải
(b) sai: Khái niệm hợp chất hữu cơ.
(c) sai: Khái niệm đồng đẳng.
(d) sai: Glucozơ bị oxi hóa chứ khơng phải bị khử. Đây là ý rất nhiều học sinh sẽ nhầm lẫn vì cho
rằng glucozơ phản ứng được với AgNO3/NH3 mà không để ý chữ “bị khử”
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
- 14 -
Email:
Câu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Hướng dẫn giải
Nếu khơng nhớ tính chất vật lí của các amin thì cũng hồn tồn có thể loại trừ vì 3 ý trên dễ dàng
phát hiện ra đều sai (Ý B hơi khó hơn 1 chút: Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng
màu biure)
H 3O
KCN
Câu 59 (NC): Cho sơ đồ chuyển hóa : CH3Cl X Y
t0
Công thức cấu tạo X, Y lần lượt là:
A. CH3NH2, CH3COOH
B. CH3NH2, CH3COONH4
C. CH3CN, CH3COOH
D. CH3CN, CH3CHO
Hướng dẫn giải
Đây là kiến thức trong phần dẫn xuất halogen. Nếu đọc thêm các tài liệu tham khảo về tổng hợp
hữu cơ thì đây là một trong các phương pháp tổng hợp làm tăng mạch C.
D. TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỌC – HÓA HỌC VỚI XH, KT, MT
Câu 60 (NC): Cho các phát biểu sau
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính
(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Hướng dẫn giải
Đây là những kiến thức thực tế. Câu hỏi về số lượng nên rất nhiều học sinh sẽ dễ sai.
Nhận xét chung: Đề thi khối A – 2012 tương đối dễ, các bài tập không có nhiều (26/60) và cũng
khơng q khó, chủ yếu là các bài tập đòi hỏi phải nắm chắc kiến thức và một số cách giải thơng
thường (bảo tồn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn e,…). Tuy nhiên các câu lí thuyết lại có
nhiều câu khó vì địi hỏi khơng những nắm chắc kiến thức mà cịn phải biết tổng hợp kiến thức và suy
luận; mặt khác số lượng câu hỏi về số lượng lại nhiều, với bước nhảy giữa các đáp án chỉ là 1 thì đây
là những câu mà nhiều em học sinh sẽ sai.
Yên Phong, mùa thi 2012
Hoàng Ngọc Hiền
THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh
ĐT: 0948529911 – Email:
D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc