Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

bai 17 lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.33 KB, 23 trang )

(L p 6)ớ
B i 17 à
: L P V Ớ Ỏ
KHÍ
Tổ: 3
Lớp: K 57A
Khoa: Địa Lý
Ngày soạn: 8/9/2010
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:

HS biết được thành phần của lớp vỏ khí, biết vị trí, đặc
điểm các tầng trong lớp vỏ khí.

Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các
khối khí Nóng, Lạnh, Lục địa và Đại dương.
2. Kĩ năng:

Khai thác tri thức từ tranh ảnh và biểu đồ

Làm việc nhóm.

Kĩ năng giao tiếp, trình bày một vấn đề
3. Thái độ, hành vi :

Hiểu được vai trò của khí quyển từ đó có ý thức tham gia
các hoạt động bảo vệ trong sạch bầu khí quyển.
PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY
HỌC
1. Phương pháp



Phương pháp đàm thoại (Vấn đáp)

Hướng dẫn HS khai thác tri thức từ biểu đồ,
tranh ảnh

Thảo luận nhóm
2. Phương tiện, thiết bị

Tranh các thành phần của không khí

Tranh các tầng khí quyển

Video về tầng ôzôn và các tranh ảnh khác
KiẾN THỨC TRỌNG TÂM

Biết được về lớp vỏ khí cũng như hiểu được vai
trò quan trọng của nó đối với sự sống của Trái
Đất.

Biết được các khối khí về nguyên nhân hình
thành,đặc điểm và phân loại.
Cho tới nay thì Trái Đất là hành tinh có sự sống
duy nhất trong hệ Mặt Trời. Đó là do nó được
bao bọc bởi lớp vỏ khí hay khí quyển có chiều
dày trên 60.000km.
=> Vậy lớp vỏ khí gồm những thành phần nào?
Cấu tạo của nó ra sao và có vai trò gì đối với sự
sống trên Trái Đất ?
1. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ

Quan sát H45 (sgk trang
52) và cho biết:
- Không khí có những
thành phần nào?
-
Chúng chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
-
Thành phần nào chiếm tỉ
lệ ít nhất?
1. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ
Không khí bao gồm :

Nitơ chiếm 78%

Ôxi chiếm 21%

Hơi nước và các khí khác chiếm 1%

Hơi nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng nếu không có hơi
nước thì bầu khí quyển không có các hiện tượng khí
tượng như: mây, mưa, sấm chớp, sương mù…

Hơi nước và khí các-bô-nic hấp thụ năng lượng Mặt trời,
giữ các tia hồng ngoại gây ra “hiệu ứng nhà kính” điều
hòa nhiệt độ trên Trái Đất.
2. CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
(KHÍ QUYỂN)

Khái niệm: Xung quanh

Trái Đất có lớp không
khí bao bọc gọi là khí
quyển. Nó có chiều dày
lên tới 60.000km.

Không khí càng lên cao
càng loãng.
-
Khoảng 90% tập trung
gần 16km sát mặt đất.
-
Phần còn lại tuy dày tới
hàng chục nghìn km
nhưng chỉ có 10%
không khí.
Tầng đối lưu
Các tầng cao
Tầng bình lưu
Quan sát hình sau
(hình 46, sgk tr 53) và
cho biết:
-
Đặc điểm: chiều
dày, mật độ không
khí tập trung…
-
Và vai trò của mỗi
tầng trong lớp vỏ
khí?
2. CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ

(KHÍ QUYỂN)
2. CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
(KHÍ QUYỂN)
Lớp chia thành 10 nhóm ( 2 bàn làm 1 nhóm).
Thời gian thảo luận: 5 phút.
Nhóm 1-4
tìm hiểu
tầng A
Nhóm9,10
tìm hiểu
tầng C
Nhóm 5-8
tìm hiểu
tầng B
3. CÁC KHỐI KHÍ
Tùy vào vị trí và bề mặt tiếp xúc mà hình thành nên các
khối khí.
Căn cứ vào
nhiệt độ
Căn cứ vào bề
mặt tiếp xúc
Khối
khí
nóng
Khối
khí đại
dương
Khối
khí lục
địa

Khối
khí
lạnh
Phân loại khối khí
3. CÁC KHỐI KHÍ
Khối khí
nóng
Khối khí
lạnh
Khối khí
lục địa
Khối khí
đại
dương
Nơi hình
thành
Các vùng
vĩ độ thấp
Các vùng
vĩ độ cao
Các vùng
đất liền
Các biển
và đại
dương
Tính chất Có nhiệt
độ tương
đối cao
Có nhiệt
độ tương

đối thấp
Tương
đối khô
Có độ ẩm
lớn
Xác định một số nơi hình thành nên các loại
khối khí nóng, lạnh, lục địa, đại dương
3. CÁC KHỐI KHÍ

Khi khối khí di chuyển nó
có tác động làm thay đổi
thời tiết những nơi chúng
đi qua.

Đồng thời chúng cũng
thay đổi tính chất do ảnh
hưởng của mặt tiếp xúc ở
nơi đó.

Liên hệ với Việt Nam:
- Gió mùa Đông Bắc thổi
vào mùa đông ?
- Gió Lào (Tây Nam) thổi
vào mùa hạ?
YÊU CẦU VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Tìm hiểu tầng ôzôn là gì? Tại sao gần đây
người ta hay nói đến sự nguy hiểm do thủng
tầng ôzôn?
2. Tìm hiểu chương trình dự báo thời tiết người ta
thường dự báo những vấn đề gì?

3. Chuẩn bị trước bài 18 “Thời tiết, khí hậu và
nhiệt độ không khí”.
DANH SÁCH TỔ 3- K 57A
1. Nguyễn Thị Linh
2. Trương Thị Lan
3. Lê Thị Lam
4. Lương Thị Hòa
5. Vũ Thị Hồng
6. Trần Thị Huyền
7. Mai Thị Huệ
8. Phan Thị Thanh Hường
9. Đỗ Thị Thu Hoài
10. Nguyễn Thị Hải Hoa
11. Đào Thị Thúy Hoa
2. CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
(KHÍ QUYỂN)
Nhiệt độ giảm dần theo độ cao. Cứ lên cao
100m thì nhiệt độ giảm 0,6
0
C
2. CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
(KHÍ QUYỂN)
Tầng đối lưu
- Đặc điểm:

Có độ dày từ 0 -> 16km.

Tập trung 90% không khí.

Nhiệt độ không khí giảm dần theo chiều cao.


Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Vai trò: Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
như mây, mưa, sấm chớp, gió bão…có ảnh
hưởng tới sự sống trên Trái Đất.
2. CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
(KHÍ QUYỂN)
Tầng bình lưu
- Đặc điểm:

Có độ dày từ 16-> 80km.

Có lớp ôzôn nên nhiệt độ tăng dần theo độ cao,
hơi nước ít đi.
- Vai trò: Hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sự
sống.(Xem video về tầng ôzôn)
2. CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
(KHÍ QUYỂN)
Các tầng cao của khí quyển

Là tầng trên cùng của lớp vỏ khí

Tính từ trên 80km

Không khí loãng

Có xảy ra hiện tượng sao băng, cực quang ( ở 2
cực của Trái Đất bên trên bề mặt lớp vỏ khí)
hay
Sấm chớp

Sương mù
Mưa
Hiện tượng cực quang ở
Đan Mạch
Hiện tượng sao băng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×