Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Kt 1 tiết hk II lớp 9 chuẩn KT KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.75 KB, 6 trang )

ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ LỚP 9 – Häc kú II
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 39 đến tiết thứ 52 theo PPCT (sau khi học xong bài 45).
b. Mục đích:
- Đối với học sinh: kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức Từ tiết thứ 39 đến tiết thứ 52
theo PPCT.
- Đối với giáo viên: Căn cứ vào kết quả kiểm tra để điều chỉnh phương pháp giảng dạy, phụ
đạo phù hợp nhằm nâng cao chất lượng Dạy - Học.
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số
tiết

thuyết
Số tiết thực Trọng số
LT VD LT VD
1. Dòng điện xoay chiều 7 5 3,5 3,5 25 25
2. Khúc xạ ánh sáng 7 6 4,2 2,8 30 20
Tổng 14 11 7,7 6,3 55 45
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ Nội dung (chủ đề)
Trọng
số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số TN TL


Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Dòng điện xoay
chiều
25
3 3 (1,5đ; 6’) 1,5
2. Khúc xạ ánh sáng 30 3 3 (1,5đ; 6’) 1,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Dòng điện xoay
chiều
25
2 2 (3đ; 16') 3,0
2. Khúc xạ ánh sáng 20 2 2 (4đ; 17') 4,0
Tổng 100 10 10 (3đ; 12') 4 (7đ; 33') 10 (đ)
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1. Dòng
điện xoay
chiều
6 tiết
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo
và hoạt động của máy phát
điện xoay chiều có khung dây
quay hoặc có nam châm quay.

2. Nêu được các máy phát điện
đều biến đổi cơ năng thành
điện năng.
3. Khi cho cuộn dây kín quay
trong từ trường của nam châm
(hay cho nam châm quay trước
cuộn dây dẫn) thì ta thấy, hai
đèn LED liên tục thay nhau
sáng và tắt (nhấp nháy). Đó là
vì trong cuộn dây xuất hiện
dòng điện cảm ứng liên tục
luân phiên nhau thay đổi chiều.
Dòng điện này gọi là dòng điện
xoay chiều.
Nêu được dấu hiệu chính phân
biệt dòng điện xoay chiều với
dòng điện một chiều và các tác
dụng của dòng điện xoay
chiều.
4. Nhận biệt được ampe kế và
vôn kế dùng cho dòng điện một
chiều và xoay chiều qua các kí
hiệu ghi trên dụng cụ.
5. Nêu được các số chỉ của
ampe kế và vôn kế xoay chiều
cho biết giá trị hiệu dụng của
8. Phát hiện được dòng điện là
dòng điện một chiều hay xoay
chiều dựa trên tác dụng từ của
chúng.

9. Giải thích được nguyên tắc hoạt
động của máy phát điện xoay chiều
có khung dây quay hoặc có nam
châm quay.
10. Giải thích được vì sao có sự hao
phí điện năng trên dây tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu các cuộn dây của máy
biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây
của mỗi cuộn và nêu được một số
ứng dụng của máy biến áp.
12. Giải được một số bài tập
định tính về nguyên nhân
gây ra dòng điện cảm ứng.
13. Mắc được máy biến áp
vào mạch điện để sử dụng
đúng theo yêu cầu.
14. Nghiệm lại được công
thức
1 1
2 2
U n
U n
=
bằng thí
nghiệm.
15. Giải thích được nguyên
tắc hoạt động của máy biến
áp và vận dụng được công
thức

1 1
2 2
U n
U n
=
.
cường độ hoặc của điện áp
xoay chiều.
6. Nêu được công suất điện hao
phí trên đường dây tải điện tỉ lệ
nghịch với bình phương của
điện áp hiệu dụng đặt vào hai
đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo
của máy biến áp.
Số câu hỏi
1
C2.1
1
C6.2
1
C3.7
1
C15.3
1
C14,15.9
5
Số điểm 0,5 0,5 1,5 0,5 1,5 4,5 (45%)
2. Khúc xạ
ánh sáng

7 tiết
16. Chỉ ra được tia khúc xạ và
tia phản xạ, góc khúc xạ và góc
phản xạ.
17. Nhận biết được thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì .
18. Nêu được các đặc điểm về
ảnh của một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ, thấu kính phân kì.
19. Mô tả được hiện tượng khúc xạ
ánh sáng trong trường hợp ánh sáng
truyền từ không khí sang nước và
ngược lại.
20. Mô tả được đường truyền của
các tia sáng đặc biệt qua thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được
tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu
kính là gì.
21. Xác định được thấu kính
là thấu kính hội tụ hay thấu
kính phân kì qua việc quan
sát trực tiếp các thấu kính
này và qua quan sát ảnh của
một vật tạo bởi các thấu
kính đó.
22. Vẽ được đường truyền
của các tia sáng đặc biệt qua
thấu kính hội tụ, thấu kính
phân kì.
23. Dựng được ảnh của một

vật tạo bởi thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì bằng cách
sử dụng các tia đặc biệt.
24. Xác định được
tiêu cự của thấu kính
hội tụ bằng thí
nghiệm.
Số câu hỏi
1
C17.4
1
C16.8
1
C20.5
1
C23.6
1
C23.10
5
Số điểm 0,5 2,0 0,5 0,5 2,0 5,5 (55%)
TS câu hỏi 3 3 4 10
TS điểm 3,0 2,5 4,5
10,0
(100%)
4. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để:
A. Biến đổi điện năng thành cơ năng.
B. Biến đổi cơ năng thành điện năng.
C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng.

D. Biến đổi quang năng thành điện năng.
Câu 2. Nếu tăng hiệu điện thế ở nơi truyền tải lên 10 lần thì công suất hao phí giảm:
A. 10 lần.
B. 100 lần.
C. 1000 lần.
D. 10000 lần
Câu 3. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây
sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng?
A. 200 vòng. B. 600 vòng. C. 400 vòng. D. 800 vòng.
Câu 4. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 5. Khi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ, Câu mô tả không đúng là
A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm chính.
C. Tia tới qua tiêu điểm chính thì tia ló truyền thẳng.
D. Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính.
Câu 6. Đặt một vật sáng PQ hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài
khoảng tiêu cự của thấu kính. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh P'Q' của PQ qua thấu kính?
P
'
Q
'
P
P
P'
Q'
P'

Q'
P
P'
Q'
P
A.
C.
Q
O
F'
F
Q
O
F
'
F
B.
Q
O
F
'
F
D.
Q
O
F
'
F
Hình 1
B. TỰ LUẬN

Câu 7. Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu cấu tạo và giải thích hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
Câu 8. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và mô tả hiện tượng khi ánh sáng truyền từ không
khí vào nước?
Câu 9. Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn
sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V.
a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?
b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp
và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây?
c) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) bằng 220V, thì số vòng
dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu?
Câu 10. Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính (hình 2) trong các trường hợp sau?
5. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B B A D C D
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 1,5 điểm.
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi theo thời
gian.
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên
hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và
cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại có thể
quay được gọi là rôto.
- Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn
trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây
xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài
kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều.
0,25 điểm
0,25 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8. 2 điểm
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong 1 điểm
Hình
i
S
N'
N
K
r
I
i'
R
F
F'
A
B
O
a)
F'
F
F'
A
B
O
b)
F'
Hình 2
F'

suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai
môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Vẽ hình và mô tả hiện tượng:
Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy, tại mặt phân cách
giữa hai không khí và nước, tia sáng SI bị tách ra làm hai tia: tia thứ nhất IR bị
phản xạ trở lại không khí, tia thứ hai IK bị gẫy khúc và truyền trong nước.

1 điểm
Câu 9. 1,5 điểm
a) Từ biểu thức
1 1 1 2
2
2 2 1
U n U n
= U =
U n n

= 275V
b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:
2
2
U
I =
R
= 2,75A.
Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau:
U
1
I
1

= U
2
I
2

2 2
1
1
U I
I =
U
= 6,8A
c) Từ biểu thức
1 1 2 1
2
2 2 1
U n U n
= n =
U n U

= 2000 vòng
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Câu 10. 2 điểm
- Vẽ đúng ảnh mỗi trường hợp cho 1 điểm
1 điểm
1 điểm
F

F
'
A
B
O
b)
F'
B'
A'
F
F
'
A
B
O
a)
F'
A'
B'

×