Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

từ bài toán đến chương trình(t2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.3 KB, 3 trang )

Trường THCS Long Tân Giáo án Tin Học 8
Tuần: Ngày soạn:
Tiết:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Xác định được Output, Input của một bài toán đơn giản.
- Biết chương trình là thể hiện của một thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
2. Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: chuẩn bị tốt giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi bài.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
IV. Tiến trình lên lớp:
A- Ổn định lớp.
B- Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là bài toán và xác định bài toán ?.
Câu 2: Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm có mấy bước?
C- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thuật toán và mô tả
thuật toán.
GV: Cho hs đọc thông tin phần 3.
HS: Đọc bài.
GV: Trong bài toán “pha trà mời khách” điều
kiện cho trước là gì?
HS: trà, nước sôi, ấm và chén.
GV: Kết quả cần nhận được là gì?


HS: chén trà mời khách.
GV: Trong ngôn ngữ lập trình người ta gọi
điều kiện cho trước là Input và kết quả cần
nhận được là Output. Vậy trước khi giải
quyết một bài toán chúng ta cần xác định
chính xác bài toán, xác định bài toán là xác
định những yếu tố nào?
HS: Input, Output.
GV: Để pha được chén trà, bước đầu tiên
chúng ta cần làm là gì?
HS: Tráng ấm, chén bằng nước sôi.
GV: TIếp theo?
HS: CHo trà vào ấm.
Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3
đến 4 phút.
Rót trà ra chén để mời khách.
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 2: Giải phương trình bậc nhất dạng
tổng quát bx+c=0 ;
INPUT: các số b và c;
OUTPUT: nghiệm của phương trình bậc
nhất.
Bước 1: Nếu b = 0 chuyển tới bước 3.
Bước 2: Tính nghiệm của phương trình x =
-c/b và chuyển tới bước 4.
Bước 3: Nếu c #0, thông báo phương trình
đã cho vô nghiệm. Ngược lại c = 0 thông
báo phương trình có vô số nghiệm.
Bước 4: Kết thúc.
 - Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện

theo một trình tự xác định để thu được kết
quả cần thiết từ những điều kiện cho trước
được gọi là thuật toán.
Trường THCS Long Tân Giáo án Tin Học 8
GV: Các bước cần thực hiện tuần tự như trên ta gọi là mô tả
thuật toán. Thuật toán phải được mô tả đủ, cụ thể để bất kì đối
tượng nào. Với cùng khả năng, điều kiện như nhau khi thực
hiện thuật toán cũng đều đạt được kết quả như nhau.
GV: Xét ví dụ 2. Gọi HS đọc ví dụ 2.
HS: Đọc bài.
GV: HS xác định input, output của bài toán.
HS: Input: các số b và c.
Output: nghiệm của phương trình bậc nhất.
GV: HD HS mô tả thuật toán qua các bước.
HS: Lắng nghe và quan sát.
GV: Chúng ta đã tiến hành mô tả thuật toán của 2 bài toán cụ
thể, tập hợp các bước để giải một bài toán như trên người ta
gọi đó là thuật toán. Vậy 1 em hãy cho cô biết thuật toán là
gì?
HS: Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự
xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho
trước được gọi là thuật toán.
GV: Nhận xét và cho HS ghi bài.
Hoạt động 2: Một số ví dụ về thuật toán.
GV: Nhằm giúp các em thành thạo hơn trong việc xây dựng
thuật toán đồng thời làm quen với một số thuật toán của các
bài toán quan trọng trong ngôn ngữ lập trình chúng ta qua
phần 4.
HS đọc ví dụ 2.
HS: Đọc bài.

GV: HS xác định Input và Output của bài toán.
HS: Xác định.
GV: Hãy nêu cho cô cách thực hiện tính diện tích của hình 29.
HS: Diện tích của hình 29 là tổng diện tích của hình chữ nhật
và hình bán nguyệt.
GV: Chúng ta sẽ thực hiện mô tả bài toán này qua các bước.
Trong bài toán này chúng ta cần sử dụng bao nhiêu đại
lượng?
HS: 5 đại lượng: chiều dài b, chiều rộng a, diện tính hình chữ
nhật S
1
, diện tích hình bán nguyệt S
2
, diện tích hình 29 S.
GV: Bước 1 chúng ta cần tính gì?
HS: Diện tích hình chữ nhật bằng công thức: 2ab
GV: HD HS xác định các bước tiếp theo của thuật toán.
HS: Chú ý lắng nghe và góp ý xây dựng bài.
GV: Chúng ta tiếp tục sang ví dụ 3/41.
GV: Gọi HS đọc ví dụ. Xác định Input và Output.
HS: Đọc vd và xác định input, output.
GV: Mô tả thuật toán với 10 số tự nhiên đầu tiên.
4. Một số ví dụ về thuật toán.
- Trong biểu diễn thuật toán người ta
thường sử dụng kí hiệu  để chỉ
phép gán giá trị của một biểu thức
cho một biến.
Ví dụ 2/40 SGK.
Ví dụ 3/41 SGK.
Trường THCS Long Tân Giáo án Tin Học 8

HS: Quan sát và lắng nghe, góp ý xây dựng bài.
D- Củng Cố:
Câu 1: Thế nào là thuật toán?
Câu 2: Hãy chỉ ra Input, Output của các bài toán sau:
a. Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần.
b. Tính tổng các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n cho trước.
c. Tím số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho.
E- Hướng dẫn về nhà:
Học sinh về nhà học bài cũ, xem trước các ví dụ còn lại của mục 4 của bài “Từ bài toán đến
chương trình”.
V. Rút kinh nghiệm



Bước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
11
I<=N Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ S
Sum 1 3 6 1
0
15 21 28 3
6
45 55 KThuc

×