Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

đồ án công nghệ thông tin Xây dựng phần mềm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Bình Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.17 MB, 88 trang )


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong đồ án là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập.
Tác giả đồ án

 !" #$%#

1

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài học tập, nghiên cứu tại trường Học Viện Tài Chính em
đã được các Thầy giáo, Cô giáo tận tình chỉ bảo, trang bị cho những kiến thức thực
sự cần thiết để làm hành trang bước vào cuộc sống sau này. Để có được như ngày
hôm nay, ngoài việc nỗ lực học tập, cố gắng của bản thân, em còn được các Thầy
giáo, Cô giáo của học viện dạy dỗ, dìu dắt, hướng dẫn tận tình.
Em sẽ luôn ghi nhớ công ơn của các thầy các cô!
Em xin chân thành cảm ơn tới các Thầy giáo, Cô giáo trong khoa Hệ thống
thông tin Kinh tế, những người đã truyền dạy cho em những kiến thức chuyên
ngành để cho em có được nghề nghiệp vững chắc trong tương lai. Đặc biệt em xin
được tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo Th.s Nguyễn Hữu Xuân Trường, người
đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp trong thời gian thực tập tốt
nghiệp.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và các nhân viên trong Công
ty TNHH Bình Sơn đã tạo điều kiện cho em được thực tập và hướng dẫn em trong
thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty.
Hà nội, Ngày 30 tháng 4 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Thư
 !" #$%#



2

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
NCTT Nhân công trực tiếp
SXC Sản xuất chung
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TSCĐ Tài sản cố định
CPSX Chi phí sản xuất
SP Sản phẩm
SPDD Sản phẩm dở dang
NXT Nhập, xuất, tồn
HTTT Hệ thống thông tin
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
 !" #$%#

3

LỜI MỞ ĐẦU
I.Sự cần thiết của đề tài:
Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một
quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để thu hút được sản phẩm. Tổng
hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ tạo nên chỉ tiêu chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp phụ thuộc vào doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp chi phí mình đã bỏ

ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và bảo đảm có lãi hay không. Vì vậy, việc
hạch toán đầy đủ chính xác chi phí sản xuất vào giá thành của sản phẩm là việc làm
cấp thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng, nhất là trong điều kiện nền kinh
tế thị trường.
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi phí
sản xuất, mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi
phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của chế
độ hạch toán kinh doanh. Đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra
quyết định. Để giải quyết được vấn đề đó phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này không những mang ý
nghĩa về mặt lý luận, mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn cấp bách trong quá trình
đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất ở nước ta nói chung
và Công ty TNHH BÌNH SƠN nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, cùng sự giúp đỡ tận tình của Thầy cô
trong khoa, trong thời gian thời gian thực tập, em đã mạnh dạn chọn đề tài: "Xây
dựng phần mềm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Bình Sơn" làm đồ án thực tập.
II. Mục tiêu đề tài:
Với mục tiêu xây dựng hệ thống thông tin kế toán tập hợp chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm trong công ty đạt hiệu quả cao hơn, đề tài đã nghiên cứu
công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều kiện
ứng dụng của công nghệ tin học. Do công việc tương đối lớn cùng với nhận thức
chưa thấu đáo được hết các vấn đề đặt ra, đồ án chỉ tập trung vào phân tích, thiết kế
 !" #$%#

4

hệ thống thông tin kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành SP và thực hiện
một số chức năng của chương trình đối với một số sản phẩm chủ yếu của công ty.
III. Phạm vi nghiên cứu đề tài

Trong phạm vi về đề tài, Hệ thống thông tin kế toán chỉ nghiên cứu về tập
hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và các báo cáo giá thành trong công
ty.
IV. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
* Hệ thống kế toán chi phí giá thành của Công ty.
* Hệ thống kho của công ty.
V. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
* Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý.
* Phương pháp phỏng vấn nà thu thập thông tin.
VI. Kết cấu của đồ án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, đồ án có
kết cấu bao gồm 3chương:
&'()**+,+-**(.*/
01234/-0156$
&''7*89**(.*/01234/-
0156+-:/*9*;<&$
&'''+-2:=7>6,6(.*/+-/
-01569*;<&$
Để hoàn thành đồ án với thời gian sớm nhất cùng với chất lượng cao, em đã
nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của
Công ty TNHH Bình Sơn, sự dạy dỗ, chỉ bảo rất tận tình của các thầy giáo cô giáo
trong cả quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đồ án, đặc biệt là Thầy giáo –
Th.s Nguyễn Hữu Xuân Trường đã hướng dẫn em rất chu đáo, nhiệt tình trong thời
gian qua
 !" #$%#

5

CHƯƠNG I:

NHẬN THỨC CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CÔNG
TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
I. NHẬN THỨC CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
1.1.1 Hệ thống thông tin( HTTT).
# #$#$#$#6$
HTTT là tập hợp có tổ chức những con người, các thiết bị phần mềm, dữ
liệu, để thực hiện hoạt động thu nhận, lưu trữ, xử lý, truyền tin trong một tập hợp
các ràng buộc gọi là môi trường.
Mỗi HTTT đều có 4 bộ phận: bộ phận đưa dữ liệu vào, bộ phận xử lý, kho
dữ liệu và bộ phận đưa thông tin đầu ra. Đầu vào (Inputs) của HTTT được lấy từ
các nguồn (source) và được xử lý bởi hệ thống sử dụng nó cùng các dữ liệu đã được
lưu trữ từ trước. Kết quả chưa xử lý được chuyển đến các đích (destination) hoặc
kho dữ liệu (Store).
? #$#$#$?8@*A6B$
Như chúng ta đã biết từ trước, quản lý có hiệu quả của một tổ chức dựa phần
lớn vào chất lượng thông tin do hệ thống thông tin chính thức sản sinh ra. Dễ thấy
rằng từ sự hoạt động kém chất lượng của một hệ thống thông tin sẽ là nguồn gốc
gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
Một hệ thông tin tốt hay xấu được đánh giá thông qua chất lượng thông tin
mà nó cung cấp. Tiêu chuẩn chất lượng như sau:
Độ tin cậy: Thể hiện qua độ chính xác và độ xác thực. Thông tin ít độ tin
cậy sẽ gây cho tổ chức những hậu quả xấu. Các hậu quả đó sẽ kéo theo hàng loạt
các vấn đề khác của tổ chức như uy tín, hình ảnh tổ chức… trước các đối tác.
 !" #$%#

6

Tính đầy đủ: Thể hiện sự bao quát các vấn đề để đáp ứng yêu cầu của nhà
quản lý. Nhà quản lý sử dụng thông tin không đầy đủ có thể dẫn tới các quyết định

hành động không đáp ứng đòi hỏi của tình hình thực tế. Điều này sẽ gây tổn hại lớn
cho tổ chức.
Tính thích hợp và dễ hiểu: Một hệ thống thông tin không thích hợp hoặc
khó hiểu do có quá nhiều thông tin không thích ứng với người nhận, thiếu sự sáng
sủa, dùng nhiều từ viết tắt hoặc đa nghĩa, do các phần tử thông tin bố trí chưa hợp
lý. Một HTTT như vậy sẽ dẫn đến hoặc làm hao tổn chi phí cho việc tạo ra các
thông tin không cần thiết hoặc ra các quyết định sai do thiếu thông tin cần thiết.
Tính được bảo vệ: Thông tin vốn là nguồn lực quý giá của tổ chức. Vì vậy
không thể để cho bất kỳ ai cũng có thể tiếp cận thông tin. Do vậy, thông tin cần
được bảo vệ và chỉ những người có quyền mới được phép tiếp cận thông tin. Sự
thiếu an toàn về thông tin có thể cũng gây thiệt hại lớn cho tổ chức.
Tính kịp thời: Thông tin có thể là đáng tin cậy, dễ hiểu, thích ứng và được
bảo vệ an toàn nhưng nó sẽ vẫn không có ích gì khi nó không được gửi tới người sử
dụng lúc cần thiết. Để có được một hệ thống thông tin hoạt động tốt, có hiệu quả
cao là một trong những công việc của bất kỳ nhà quản lý nào. Để giải quyết được
vấn đề đó cần xem xét kỹ cơ sở kỹ thuật cho các hệ thống thông tin, phương pháp
phân tích thiết kế và cài đặt một HTTT.
C #$#$#$CD&8E6B$
Một phương pháp được định nghĩa như là một tập hợp các bước và các công
cụ cho phép tiến hành một quá trình phát triển hệ thống thông tin chặt chẽ và dễ
quản lý .
Có rất nhiều phương pháp phân tích thiết kế hệ thống như:
- Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Techniquet)
- Phương pháp MERISE (Méthode Pour Rassembler les Ideés Sans Effort)
- Phương pháp GALACSI (Groupe d’ Animation et de Liaison pour
d’Analyse et la Conception de Systeme d’ Information)
 !" #$%#

7


Phương pháp SADT là phương pháp được sử dụng tương đối phổ biến hiện
nay trong phát triển các hệ thống thông tin, phương pháp này tiếp cận hệ thống từ
trừu tượng đến cụ thể, từ trên xuống dưới. Theo đó, hệ thống sẽ được nghiên cứu từ
mức cao nhất, sau đó phân rã thành các mô đun ở mức tiếp theo để nghiên cứu.
Trong đó, việc nghiên cứu chức năng của hệ thống và dữ liệu sử dụng cho hệ thống
là tương đối độc lập.
Một số phương pháp phân tích và thiết kế có cấu trúc như: SA (phân tích hệ
thống về chức năng), E/A (phân tích hệ thống về dữ liệu), SD (Thiết kế hệ thống).
Các đặc điểm của phương pháp phân tích và thiết kế hướng cấu trúc:
- Đi từ tổng quát đến chi tiết.
- Sử dụng mô hình, công cụ trực quan để biểu diễn.
Phương pháp phát triển một HTTT được đề nghị ở đây dựa vào nguyên tắc
cơ bản chung của nhiều phương pháp hiện đại có cấu trúc để phát triển HTTT. Ba
nguyên tắc đó là:
Nguyên tắc 1: Sử dụng các mô hình. Đó là sử dụng các mô hình logic, mô
hình vật lý trong và mô hình vật lý ngoài.
Nguyên tắc 2: Chuyển từ cái chung sang cái riêng. Đây là nguyên tắc của
sự đơn giản hóa. Thực tế chứng minh rằng để hiểu tốt một hệ thống trước hết phải
hiểu các mặt chung sau đó mới xem xét các chi tiết.
Nguyên tắc 3: Chuyển từ mô hình logic sang mô hình vật lý khi thiết kế,
chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logic khi phân tích.
1.1.2 Qúa trình phân tích thiết kế HTTT.
Quá trình phân tích HTTT gồm 4 giai đoạn:
Khảo sát hiện trạng của hệ thống.
Xác định mô hình nghiệp vụ.
Phân tích hệ thống và đặc tả yêu cầu.
Thiết kế hệ thống.
 !" #$%#

8


#$#$?$#1089$
Trong phần này sẽ trình bày các bước thực hiện quá trình khảo sát các công
cụ được sử dụng để thu thập thông tin. Về nguyên tắc việc khảo sát hệ thống được
chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn khảo sát sơ bộ: Nhằm hình thành dự án phát triển hệ thống thông
tin.
Giai đoạn khảo sát chi tiết: Nhằm thu thập các thông tin chi tiết của hệ thống
phục vụ phân tích yêu cầu thông tin làm cơ sở cho bước thiết kế sau này.
Các bước khảo sát thu thập thông tin: Quá trình khảo sát hệ thống cần trải
qua các bước sau:
Tiến hành thu thập thông tin bằng các phương pháp khác nhau.
Củng cố, bổ sung và hoàn thiện kết quả khảo sát.
Tổng hợp kết quả khảo sát.
Hợp thức hóa kết quả khảo sát.
F #$#$?$?G*H6<+I*A$
Trong phần này tiến hành mô tả các thông tin dữ liệu của tổ chức dạng trực
quan và có tính hệ thống hơn. Nhờ vậy, khách hàng có thể hiểu được và qua đó có
thể bổ sung và làm chính xác hóa hoạt động nghiệp vụ của tổ chức hiện thời.
Các thành phần của một mô hình nghiệp vụ:
Biểu đồ ngữ cảnh
Biểu đồ phân rã chức năng.
Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng.
Ma trận thực thể chức năng.
Mô tả chi tiết chức năng lá trong biểu đồ phân rã chức năng.
Các công cụ này giúp làm rõ hơn thực trạng của tổ chức, xác định phạm vi
nghiên cứu phát triển hệ thống. Từ đó đi đến quyết định xây dựng một dự án về
phát triển hệ thống thông tin, đưa ra yêu cầu cho hệ thống cần xây dựng.
 !" #$%#


9

! #$#$?$CD:/*J-68KL*>+-HM*1L*>NO<PQ
8<2RJST
Phần này làm rõ yêu cầu bằng cách sử dụng các mô hình và công cụ hình
thức hóa hơn, như các biểu đồ luồng dữ liệu để mô tả các tiến trình xử lý. Đến đây
ta được mô hình khái niệm của hệ thống. Với mô hình này, một lần nữa chúng ta có
thể bổ sung làm đầy đủ hơn các yêu cầu về HTTT cần xây dựng.
Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ (modeling businees process) là sự biểu diễn
đồ thị các chức năng của quá trình để thu thập, thao tác, lưu trữ và phân phối dữ liệu
giữa các bộ phận trong hệ thống nghiệp vụ cũng như giữa hệ thống và môi trường
của nó.
U #$#$?$ J*+-+(JS$
Trong bước này cần tìm giải pháp công nghệ cho các yêu cầu đã được xác
định ở bước phân tích. Các công cụ ở đây mang tính hình thức hóa cao cho phép
đặc tả các bản thiết kế để có thể ánh xạ thành cấu trúc chương trình, các chương
trình, các cấu trúc dữ liệu và các giao diện tương tác. Các công cụ ở đây bao gồm:
Mô hình dữ liệu quan hệ E_R, mô hình luồng dữ liệu hệ thống, các phương pháp
đặc tả nội dung xử lý của mỗi tiến trình, các hướng dẫn thiết kế cụ thể.
Thiết kế logic:
Mô hình thực thể mối quan hệ E_R (Entity- Relationship model). Mô hình
E_R là mô hình mô tả dữ liệu của thế giới thực, không quan tâm đến cách thức tổ
chức và khai thác dữ liệu mục tiêu chủ yếu là mô tả thế giới thực đúng như nó tồn
tại. Mô hình E_R gồm 3 thành phần: Thực thể dữ liệu, mối quan hệ giữa các thực
thể, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ.
Các bước phát triển mô hình E_R từ các hồ sơ dữ liệu.
Bước 1: Liệt kê, chính xác chọn lọc mục tin.
Liệt kê đầy đủ mục tin, không liệt kê dữ liệu.
Chính xác hóa: Thêm từ cho mục tin đủ nghĩa, 2 mục tin chỉ cùng một đối
tượng thì cùng tên, 2 mục tin chỉ 2 đối tượng khác nhau thì tên khác nhau.

 !" #$%#

10

Chọn lọc: Mỗi mục tin chỉ chọn 1 lần (Loại mục tin lặp lại) Loại đi mục tin
không đặc trưng cho cả 2 lớp hồ sơ, loại mục tin có thể suy ra trực tiếp từ các mục
tin đã chọn.
Bước 2: Xác định thực thể, thuộc tính:
Tìm thuộc tính tên gọi: Tên thực thể.
Xác định thuộc tính của nó: Là thuộc tính có mang tên thực thể, không mang
tên thực thể khác và không chứa động từ.
Xác định định danh: Là thuộc tính có tính chất như định nghĩa, hoặc thêm
vào có tính chất như định nghĩa.
Bước 3: Xác định mối quan hệ và thuộc tính của nó:
Xác định mối quan hệ tương tác: Tìm các động từ và trả lời các câu hỏi của
các động từ: Ai?, Cho ai?, Cái gì?, Cho cái gì?, Ở đâu? Và tìm câu trả lời trong
các thực thể: Bằng cách nào?, Khi nào?, Bao nhiêu?. Như thế nào?
Xác định mối quan hệ phụ thuộc (sở hữu): Xét từng cặp thực thể và dựa vào
ngữ nghĩa và các thuộc tính còn lại để tìm ra các mối quan hệ phụ thuộc.
Bước 4: Vẽ biểu đồ mô hình.
Vẽ các thực thể: Mỗi thực thể là một hình chữ nhật và tên gọi.
Xét từng quan hệ xem nó có liên quan đến thực thể nào vẽ xen vào các thực
thể đó và nối nó lại với các thực thể.
Bố trí lại biểu đồ cho hợp lí.
Xác định bản số của các thực thể.
Bổ sung các thuộc tính cho các thực thể và các mối quan hệ.
Mô hình quan hệ:
Để tạo ra các dữ liệu trên máy, lưu trữ, khai thác dữ liệu trên máy người ta
tạo ra phần mềm công cụ gọi là Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (database management
system-DBMD). Hệ thống này phải được xây dựng trên mô hình dữ liệu, mô hình

dữ liệu như vậy người ta gọi là mô hình dữ liệu logic hay mô hình quan hệ.
 !" #$%#

11

Mô hình quan hệ gồm 2 thành phần cơ bản: Quan hệ (relation) và các thuộc
tính của quan hệ (attributes).
Quan hệ: quan hệ là một bảng dữ liệu gồm 2 chiều: Các cột có tên là thuộc
tính, các dòng không có tên là các bộ dữ liệu (bản ghi).
Thuộc tính: Thuộc tính của một quan hệ là tên các cột, các giá trị của thuộc
tính thuộc vào một miền xác định.
Các loại thuộc tính:
Thuộc tính lặp: là loại thuộc tính mà có giá trị của nó trên số dòng là khác
nhau còn giá trị còn lại của nó ở trên các dòng là như nhau.
Khóa dự tuyển: Là các giá trị xác định duy nhất ở mỗi dòng nếu có nhiều
hơn 1 thuộc tính khi bỏ đi 1 thuộc tính bất kỳ thì giá trị không xác định duy nhất
dòng. Trong các khóa dự tuyển chọn 1 khóa làm khóa chính của quan hệ gọi là khóa
quan hệ.
Các chuẩn cơ bản:
Chuẩn của một quan hệ là các đặc trưng, cấu trúc cho phép chúng ta nhận
biết được các cấu trúc đó.
Chuẩn 1- 1NF: là quan hệ không chứa thuộc tính lặp.
Chuẩn 2-2 NF: một quan hệ là 2 NF nếu đã là 1NF và không chứa thuộc tính
phụ thuộc vào một phần khóa.
Chuẩn 3-3NF: Một quan hệ là 3NF nếu đã là 2NF và không chứa thuộc tính
phụ thuộc bắc cầu vào khóa.
 !" #$%#

12


Thiết kế mô hình quan hệ.
Đầu vào: Mô hình E_R
Mô hình :
Vẽ biểu đồ:
Mối quan hệ biểu diễn bằng HCN có chia làm 2 phần: Phần trên ghi tên quan
hệ, phần dưới ghi tên các thuộc tính khóa (khóa chính #, khóa ngoại dùng dấu gạch
chân)
Nối các cặp quan hệ với nhau nếu quan hệ chứa thuộc tính là khóa chính của
quan hệ kia.
Xác định bản số:

 !" #$%#

13
TÊN QUAN HỆ
# Khóa chính
Khóa
ngoại
TÊN QUAN HỆ
# khóa chính
Khóa
ngoại
Mô Hình
E_R
Chuẩn 3NF
Kết quả chuẩn
3NF Mô hình
Biểu diễn thực
thể  quan hệ
Vẽ biểu đồ

mô hình quan
hệ
Biểu diễn mối
quan hệ  quan
hệ

Thiết kế vật lý.
Xác định luồng hệ thống:
Đầu vào: Biểu đồ luồng dữ liệu.
Cách làm: Phân định rõ các công việc do người và do máy thực hiện.
Thiết kế các Giao diện nhập liệu.
Đầu vào: Mô hình E_R
Cách làm: Mỗi thực thể hay 1 mối quan hệ khác nhau thành một Giao diện.
Thiết kế các Giao diện xử lý.
Xét các biểu đồ hệ thống: Mỗi tiến trình tương tác với tác nhân ngoài xác
định một giao diện xử lý.
Tích hợp các Giao diện.
Phân tích các Giao diện nhận được, tiến hành bỏ đi những Giao diện trùng
lặp hoặc không cần thiết và kết hợp các Giao diện có thể thành hệ thống giao diện
cuối cùng.
Thiết kế kiến trúc.
Ký pháp:
Dựa vào các biểu đồ dữ liệu từ mức 0 đến trước mức cơ sở. Kiến trúc của hệ
thống có dạng hình cây, với mỗi nút các biểu đồ mức dưới nó cho ta mức biểu đồ
tiếp theo.
 !" #$%#

14
Chỉ số
Tên màn hình

Chỉ số màn hình quay về

1.1.3 Các công cụ để tin học hóa một HTTT kế toán trong doanh nghiệp
# #$#$C$#Q18&0V=WJNXYT
 Khái niệm CSDL
Một CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau chứa thông tin về
một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ thứ cấp để đáp ứng nhu cầu
khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với mục đích khác nhau.
Một cơ sở dữ liệu thỏa mãn hai tính chất đó là: tính độc lập dữ liệu, tính chia
sẻ dữ liệu.
 Khái niệm hệ quản trị CSDL
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một hệ thống phần mềm cho phép tạo lập cơ sở
dữ liệu và điều khiển mọi truy nhập đối với cơ sở dữ liệu đó.
 Một số hệ quản trị CSDL thường dùng
Hiện nay những hệ quản trị CSDL đang được dùng nhiều là: Microsoft
Acess, SQL Server, Foxpro, Oracle…
- Ưu nhược điểm của hệ quản trị CSDL Microsoft Acess:
Ưu điểm : Nhỏ gọn, cài đặt dễ dàng, phù hợp với các ứng dụng quy mô nhỏ.
Nhược điểm :
Hạn chế số người dùng (số người cùng truy cập vào cơ sở dũ liệu). Hạn chế
về kích thước cơ sở dữ liệu ( < 2GB). Hạn chế về tổng số module trong một ứng
dụng. Kích thước dữ liệu càng lớn, độ ổn định càng giảm. Không hỗ trợ truy cập từ
xa qua mạng. Sử dụng: Phù hợp với các ứng dụng quy mô nhỏ.
- Ưu nhược điểm của hệ quản trị CSDL Oracle:
Ưu điểm :
Đối với các doanh nghiệp: ORACLE thực sự là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
tuyệt vời vì có tính bảo mật cao, tính an toàn của dữ liệu cao, dễ dàng bảo trì - nâng
cấp, cơ chế quyền hạn rõ ràng, ổn định.
 !" #$%#


15

Đối với những người phát triển: ORACLE cũng tỏ ra có rất nhiều ưu điểm
như dễ cài đặt, dễ triển khai và nâng cấp lên phiên bản mới.
Nhược điểm :
Giá đầu tư cao: cần máy cấu hình mạnh, cài đặt và thiết lập khó
Độ phức tạp cao, quản trị rất khó cần người giỏi về Công nghệ thông tin
mới có thể quản trị được
Sử dụng: thích hợp với các ứng dụng có CSDL lớn.
-Ưu nhược điểm của hệ quản trị CSDL SQL Server:
Ưu điểm: Cơ sở dữ liệu cao, tốc độ ổn định. Dễ sử dụng, dễ theo dõi. Cung
cấp một hệ thống các hàm tiện ích mạnh.
Nhược điểm
Chỉ thích hợp trên các hệ điều hành Windows.
Sử dụng: Với các CSDL loại vừa và nhỏ, còn với các CSDL lớn, có yêu cầu
nghiêm ngặt về tính liên tục thì chưa đáp ứng được mà cần có giải pháp tổng thể về
cả hệ điều hành, phần cứng và mạng.
- Ưu nhược điểm Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Visual Foxpro.
Ưu điểm:
Visual Foxpro hỗ trợ về lập trình hướng đối tượng, hỗ trợ khả năng thiết kế
giao diện trực quan.
Dễ dàng tổ chức CSDL, định nghĩa các nguyên tắc áp dụng cho CSDL và
xây dựng chương trình ứng dụng, nó cho phép nhanh chóng kiến tạo các biểu mẫu,
vấn tin, báo biểu dựa vào bộ công cụ thiết kế giao diện đồ họa.
Dễ tách ứng dụng thành nhiều mô-đun nên khá dễ dàng trong việc nâng cấp,
sửa đổi.
Nhược điểm
Tuy nhiên, Visual Foxpro cũng có những hạn chế như bảo mật kém, không
an toàn và không thuận tiện khi chạy trên môi trường mạng. Visual Foxpro version
 !" #$%#


16

trước 9 sẽ không hỗ trợ trực tiếp mã Unicode, VFP9 có hỗ trợ trực tiếp mã Unicode
tùy theo cài đặt trên Windows.
Sử dụng: thích hợp cho các ứng dụng có CSDL quy mô vừa và nhỏ.
? #$#$C$?WJ(8<
-Khái niệm: ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính. Đây là
một dạng ngôn ngữ được chuẩn hóa được dùng đẻ miêu tả những quá trình, ngữ
cảnh một cách chi tiết.
-Đặc điểm:
Dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lập trình để con gười có thể dùng để
giải quyết các bài toán.
Miêu tả một cách đầy đủ, rõ ràng các tiến trình để có thể chạy được trên các
máy tính,
-Các ngôn ngữ lập trình thường dùng:
+ Ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc: cho phép diễn tả một thuật giải dễ dàng
cũng như áp dụng thuật toán “chia để trị” giúp tránh lỗi khi viết các chương trình
lơn, phức tạp. Phương pháp này rất phổ biến và vẫn áp dụng nhiều trong hiện tại.
VD: Pascal, C…
+Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng: là phương thức cao hơn của lập trình,
cho phép “đóng gói” dữ liệu và các phương thức hoạt động trên chúng, đồng thời
“cách ly” các đối tượng với nhau. Mơi hơn so với lập trình cấu trúc và được áp
dụng nhiều trong thực tế. VD: C++, C#, Java, Ada…
C #$#$C$C*I9Z*
 Đặc điểm báo cáo trong HTTT quản lý
Trong HTTT quản lý, các báo cáo phải được thiết kế theo mẫu nhất định để
cung cấp thông tin tổng hợp theo các yêu cầu quản lý vì vậy báo cáo phỉa in được
và xem được trên màn hình máy tinh.
 Các công cụ tạo báo cáo thường dùng:

 !" #$%#

17

-Tích hơp sẵn trong phần mềm
-Crystal report là công cụ tạo báo cáo được sử dụng nhiều nhất hiện nay nó
cho phép: Nhận và định dạng dữ liệu từ CSDL, thiết kế báo cáo trực quan, chuyển
dữ liệu thô sang đồ thị, biểu đồ…
Người dùng có thể ấn định thông số giới hạn dữ liệu đưa vào báo cáo , làm
nổi bật những thông tin phù hợp với tiêu chuẩn đề ra mà không làm ảnh hưởng đến
dữ liệu gốc nguồn.
II. NHẬN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.2.1 Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
# #$?$#$#6*/0123+--0156
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra
trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng tiền và tính cho một
thời kỳ nhất định.
Giá thành sản phẩm là sự biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa được tính cho một khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch
vụ hoàn thành nhất định.
? #$?$#$?6+I*A*/0123+--0156$
Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình
trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
- Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với
các bộ phận có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán
chi phí và tính giá thành.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản

xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hoạch toán, yêu cầu quản
 !" #$%#

18

lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi
phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án
phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
- Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả
năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá
thành cho phù hợp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ
ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt bộ
phận kế toán các yếu tố chi phí.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế
toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được
yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hóa thông tin và chi phí giá thành của doanh
nghiệp.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp các
nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp
với quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm.
1.2.2 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành.
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí
sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó.
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản
xuất trong các doanh nghiệp có thể là:
- Từng loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.

Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp xác định theo các đối tượng
kế toán chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lạo vụ, dịch vụ theo
đối tượng đã xác định. Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao
 !" #$%#

19

vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
1.2.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng
tập hợp chi phí đã xác định.
Nội dung cơ bản của phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là căn cứ
vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định để mở các sổ kế toán nhằm
ghi chép, phản ánh các chi phí phát sinh theo đúng đối tượng hoặc tính toán, phân
bổ phần chi phí phát sinh cho các đối tượng đó. Thông thường, tại các doanh nghiệp
hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
 Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực
tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí
phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối tượng
đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định
sẽ được tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.
 Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi
phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán
không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán
tiến hành tập trung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát

sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa
chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng
liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai
bước:
 !" #$%#

20

Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức:
T
C
H
=
Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
T: Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối
tượng cần phân bổ chi phí
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể
ii
THC ×=
Trong đó:
i
C
: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
i
T
: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi
phí của đối tượng i
Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ chi phí có thể được xác định riêng rẽ theo

từng nội dung chi phí cần phân bổ, khi đó cũng phải xác định hệ số phân bổ theo
từng nội dung chi phí này hoặc cũng có thể xác định chung cho tất cả các chi phí
cần phân bổ. Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ tùy thuộc vào đặc thù cụ thể của
từng doanh nghiệp.
1.2.4 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo
phương pháp kê khai thường xuyên
 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): Là chi phí về nguyên vật liệu
chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ… Sử dụng trực tiếp cho việc sản
xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ được xác định căn cứ vào các yếu tố sau:
Trị giá NVLTT xuất dùng cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc
thực hiện các lao vụ dịch vụ trong kỳ.
Trị giá NVLTT còn lại đầu kì ở các bộ phận, phân xưởng sản xuất.
Trị giá NVLTT còn lại cuối kì ở các bộ phận, phân xưởng sản xuất được xác
định dựa vào phiếu nhập kho vật liệu không sử dụng hết hoặc phiếu báo vật tư còn
lại cuối kì ở các bộ phận, phân xưởng hoặc địa điểm sản xuất.
 !" #$%#

21

Trị giá phế liệu thu hồi
Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ được xác định theo công thức:
Chi phí
NVLTT thực
tế trong kỳ
=
Trị giá
NVLTT
còn lại

đầu kì
+
Trị giá
NVLTT
xuất dùng
trong kỳ

Trị giá
NVLTT
còn lại
cuối kì

Trị giá
phế liệu
thu hồi
Để kế toán chi phí NVLTT, kế toán sử dụng TK621 – Chi phí NVLTT.
Kết cấu chủ yếu tài khoản này như sau:
Bên nợ:
- Trị giá vốn nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ.
Bên có:
- Trị giá vốn nguyên vật liệu sử dụng không hết, nhập lại kho.
- Trị giá của phế liệu thu hồi (nếu có).
- Kết chuyển chi phí NVLTT thực tế sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong
kỳ.
- Kết chuyển chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường.
TK621 không có số dư
 !" #$%#

22


[\]^_'D`abcdeY'fbgh']D
 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) là những khoản tiền trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm:
Tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo số lương của công nhân sản xuất.
Để kế toán chi phí NCTT, kế toán sử dụng TK622 – Chi phí nhân công
trực tiếp.
Kết cấu cơ bản của tài khoản như sau:
Bên nợ
- Chi phí NCTT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm.
 !" #$%#

23

Bên có
- Kết chuyển chi phí NCTT để tính giá thành sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên định mức.
TK622 không có số dư.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình
sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất
chung, bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh chi phí liên quan phải trả cho nhân
viên phân xưởng.
- Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng.
- Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất
dùng cho phân xưởng sản xuất.

- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở
phân xưởng sản xuất.
 !" #$%#

24

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ
các hoạt động của phân xưởng.
- Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh những chi phí bằng tiền ngoài những
khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết trong kỳ theo chi phí thực
tế.
Kế toán sử dụng TK627 – Chi phí sản xuất chung để kế toán tập hợp và
phân bổ chi phí sản xuất chung.
Kết cấu cơ bản của tài khoản này như sau:
Bên nợ
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên có
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung ( nếu có).
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ, kết chuyển vào chi phí chế biến cho
các đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí sản xuất chung không đượcc phân bổ, kết chuyển vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong trong kỳ.
TK627 không có số dư.
 !" #$%#

25

×