Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

de thi chon gvg cap truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.37 KB, 2 trang )

ĐỀ THI CHỌN GVDG TRƯỜNG
Phần phương pháp (50 phút)
Câu 1. (2,5điểm) Thầy (cô) hãy nêu các thao tác cơ bản để làm việc với tệp?
Mảng và tệp khác nhau cơ bản như thế nào?
Tại sao dùng lệnh đóng tệp sau khi đã kết thúc ghi dự liệu vào tệp? Giải thích.
Câu 2. (1,5 điểm) cho chương trình được viết bằng NNLT Pascal:
Program Tham_so;
Var i: integer;
A,b: integer;
Procedure thamso(x: integer;var y:integer);
Begin
X:=x+1;
Y:=y+1;
Writeln(x:8,y:8);
End;
Begin
A:=1; b:=5;
Thamso(a,b);
Writeln(a:8,b:8);
Readln;
End.
Thầy cô hãy cho biết kết quả in ra màn hình như thế nào khi thực hiện chương
trình trên? Giải thích tại sao?
Câu 3. (3 điểm)
Cho dãy a là dãy tăng gồm N (N<=250) số nguyên dương a
1
, a
2
, … a
N
và số


nguyên k. Hãy tìm chỉ số I mà a[i] = k hoặc thông báo “khong tim thay” nếu
không có số hạng nào của dãy a có giá trị bằng k.
a. Thầy (cô) hãy dùng phương pháp liệt kê để mô tả bài toán trên theo thuật
toán tìm kiếm nhị phân.
b. Thầy (cô) hãy nêu hệ câu hỏi để hướng dẫn học sinh tìm, mô tả thuật toán
và cài đặt chương trình cho bài toán trên bằng câu lệnh While – do trong
Pascal.
- Hết -
ĐỀ THI CHỌN GVDG TRƯỜNG
Phần phương pháp (100 phút)
Bài 1. (6,0 điểm) Cấp số cộng
Cho dãy số a. Hãy kiểm tra dãy số a đó có phải là cấp số cộng hay không?
Dữ liệu vào: từ file văn bản CSC.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1 ghi số N (3<=N<=10.000) là số phần tử của dãy a;
- Dòng 2 là một dãy gồm N số nguyên.
Kết quả ghi vào tệp CSC.OUT
- Nếu dãy lập thành cấp số cộng thì ghi: 1
- Ngược lại ghi số: 0
Bài 2 (3,5 điểm). Xâu con dài nhất
Cho một xâu không quá 255 ký tự. Viết chương trình đưa ra màn hình độ dài của
xâu con đối xứng dài nhất.
Dữ liệu vào: từ file XAU.INP:
Chỉ một dòng duy nhất chứa 1 xâu ký tự.
Kết quả: ghi ra file dữ liệu XAU.OUT là độ dài xâu con đối xứng dài nhất tìm
được.
Ví dụ:
XAU.INP XAU.OUT
Acads 3
Acabccdccb 7
Bài 3. (3,5 điểm) Phân số tối giản

Một file dữ liệu chứa các phân số, mỗi phân số gồm tử số và mẫu số là hai số
nguyên chứa trong hai trường tương ứng của một bản ghi
Hãy viết chương trình tìm phân số tối giản của các phân số đó.
Dữ liệu vào: Từ file văn bản PHANSO.INP với:
- Dòng đầu tiên ghi số N là N phân số.
- N dòng tiếp theo ghi hai số là tử số và mẫu số của một phân số được phân
cách nhau bởi dấu cách.
Kết quả: Ghi vào file văn bản PHANSO.OUT là phân số tối giản của các phân số
đó (tử số và mẫu số ghi cách nhau bằng dấu cách), mỗi phân số tối giản ghi trên
một dòng.
Ví dụ:
PHANSO.INP PHANSO.OUT
4
-5 10
3 -9
5 7
12 68
-1 2
1 -3
5 7
3 17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×