Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giải chi tiết đề thi đại học môn Hóa học khối B năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.81 KB, 13 trang )

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011
Môn thi : HÓA HỌC, khối B- Mã đề : 794
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag=108; Sn = 119; Ba = 137.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Hỗn hợp X gồm Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể
điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam B. 7,68 gam C. 3,36 gam D. 6,72 gam
Hướng dẫn:
Trong NO
3
-
tỉ lệ số mol N:O = 1:3
→ %O/X = 48.11,864/14 = 40,68%
→ % Kim loại/X = 100 - %N/X - %O/X = 100- 11,864% - 40,68% = 47,45%
→ m kim loại = 47,45%.14,16 = 6,72 gam.
Câu 2: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân
trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Hướng dẫn:


Các chất lần lượt là: anlyl axetat (CH
3
COO-CH
2
CH=CH
2
) ; metyl axetat ( CH
3
COOCH
3
) ; etyl fomat ( HCOOC
2
H
5
) ; tripanmitin (
(C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
)
Câu 3: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam
hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A. 31 gam B. 32,36 gam C. 30 gam D. 31,45 gam
Hướng dẫn:

Chỉ số axit = 7 → số mg KOH cần trung hòa axit tự do = 200.7=1400mg = 0,025mol = nNaOH
Gọi a là số mol NaOH pứ chất béo nguyên chất và 0,025 là số mol của NaOH pứ với lượng axit tự do, sau pứ khối lượng chất tăng
lên so với ban đầu = 207,55 – 200 = 7,55 gam.
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
H(1)→Na(23)
0,025…0,025
C
3
H
5
(41) → 3Na (23)
a………… 3a


m = 0,025(23-1) + (23.3a – 41a) = 7,55 → a = 0,25
vậy ∑nNaOH = 3a + 0,025 = 3.0,25 + 0,025 = 0,775 → mNaOH = 0,775.40 = 31gam.
Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp gồm Ag và Cu (hỗn hợp X):
(a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O
3
(ở điều kiện thường)
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO
3
(đặc)
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O
2
)
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl
3
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là:
A. (a) B. (b) C. (d) D. (c)

Hướng dẫn:
Ta thấy ion Fe
3+
có tính oxh mạnh hơn ion Cu
2+
nhưng yếu hơn ion Ag
+
. Do vậy Ag không bị oxh bởi ion Fe
3+
.
Câu 5: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH
phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các
tính chất trên là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
Hướng dẫn:
nNaOH = 12/40 = 0,3
n este = 0,15
este đơn chức mà có nNaOH/n este = 0,3/0,15 = 2 → X là este của phenol
→ X = RCOOC
6
H
5

RCOOC
6
H
5
+ 2NaOH → RCOONa + C
6
H

5
ONa + H
2
O
0,15 0,15 0,15
→0,15(R + 67) + 0,15.116 = 29,7 → R = 15
Ta có các đồng phân sau: CH
3
COOC
6
H
5
và HCOO-C
6
H
4
-CH
3
-(o,m,p)
Câu 6: Cho phản ứng : C
6
H
5
-CH=CH
2
+ KMnO
4
→ C
6
H

5
-COOK + K
2
CO
3
+ MnO
2
+ KOH + H
2
O
t
0
t
0
xt,t
0
xt,t
0
xt,t
0
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 27 B. 31 C. 24 D. 34
Hướng dẫn:
C
6
H
5
-CH=CH
2
→ C

6
H
5
-COOK ta thấy nhóm -OOK có tổng điện tích âm = -3, → nhóm –H=CH
2
cũng có tổng điện tích âm = -3 →
C/–H=CH
2
mang điện tích = -6 , sau pứ tạo C/CO
3
2-
có số oxh = +4, vậy : C
6
H
5
-CH=CH
2
– 10e → K
2
CO
3
và KMnO
4
+ 3e →
MnO
2
→ 3C
6
H
5

-CH=CH
2
+ 10KMnO
4
→ 3C
6
H
5
-COOK + 3K
2
CO
3
+ 10MnO
2
+ 1KOH + 4H
2
O
Câu 7: Cho dãy các oxi sau: SO
2
, NO
2
, NO, SO
3
, CrO
3
, P
2
O
5
, CO, N

2
O
5
, N
2
O. Số oxit trong dãy tác dụng được với H
2
O ở điều kiện
thường là:
A. 5 B. 6 C. 8 D. 7
Hướng dẫn:
- SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
.
- 2NO
2
+ H
2
O + 1/2O
2
→ 2HNO
3
.
- SO

3
+ H
2
O → H
2
SO
4
.
- CrO
3
+ H
2
O → H
2
CrO
4
→ H
2
Cr
2
O
7
.
- P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H

3
PO
4
.
- N
2
O
5
+ H
2
O → 2HNO
3
.
Câu 8: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe
3
O
4
(còn lại là tạp
chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là:
A. 959,59 B. 1311,90 C. 1394,90 D. 1325,16
Hướng dẫn:
Quặng hematit có thành phần chính là Fe
3
O
4
, hao hụt 1% tương đương với hiệu suất = 99%
mFe có trong gang = 800.95% = 760 tấn
Fe
3
O

4
→ 3Fe
→ x = 760.232.100.100/56.3.80.99 = 1325,16 tấn
Câu 9: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H
2
O (xúc tác H
2
SO
4
loãng, đun nóng) B. Cu(OH)
2
(ở điều kiện thường)
C. Dung dịch NaOH (đun nóng) D. H
2
(xúc tác Ni, đun nóng)
Hướng dẫn:
Triolein là một este do vậy nó không phản ứng với Cu(OH)
2
.
Câu 10: Cho các phản ứng:
(a) Sn + HCl (loãng) (b) FeS + H
2
SO
4
(loãng)
(c) MnO
2
+ HCl (đặc) (d) Cu + H
2

SO
4
(đặc)
(e) Al + H
2
SO
4
(loãng) (g) FeSO
4
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4

Số phản ứng mà H
+
của axit đóng vai trò oxi hóa là:
A. 3 B. 6 C. 2 D. 5
Hướng dẫn:
2 phản ứng (a) và (e) H
+
bị khử tạo khí H
2
→ vậy H
+
đóng vai trò là chất oxh trong 2 pứ đó.
Phản ứng (b) là pứ trao đổi; (c) MnO
2

là chất oxh, Cl
-
là chất khử ; (d) Cu là chất khử, SO
4
2-
là chất oxh ; (g) Fe
2+
là chất khử,
MnO
4
-
là chất oxh, H
+
đóng vai trò là môi trường.
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng :
(1) X + O
2
axit cacboxylic Y
1
(2) X + H
2
ancol Y
2
(3) Y
1
+ Y
2
Y
3
+ H

2
O
Biết Y
3
có công thức phân tử C
6
H
10
O
2
. Tên gọi của X là:
A. anđehit acrylic B. anđehit propionic C. anđehit metacrylic D. andehit axetic
Hướng dẫn:
Y
1
và Y
2
được tạo thành từ X → số C trong Y
1
và Y
2
bằng nhau , Y
3
có 6C → Y
1
và Y
2
có 3C
Y
3

là este không no → X là hợp chất không no → X là CH
2
=CH-CHO
Câu 12: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH
4
NO
3
rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H
2
SO
4
(đặc)
(c) Sục khí Cl
2
vào dung dịch NaHCO
3
.
(d) Sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư).
(e) Sục khí SO
2
vào dung dịch KMnO
4
.
(g) Cho dung dịch KHSO

4
vào dung dịch NaHCO
3
.
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Cho Na
2
SO
3
vào dung dịch H
2
SO
4
(dư) , đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
A. 2 B. 6 C. 5 D.4
Hướng dẫn:
(a): NH
4
NO
3
→ N
2
O↑ + 2H
2
O
(b): NaCl + H
2
SO
4

(đặc) → HCl↑ + NaHSO
4
.
(c): Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO
HCl + NaHCO
3
→ NaCl + H
2
O + CO
2

(d): CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
(e): SO
2
+ KMnO
4
+ H
2

O → K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
SO
4
.
(g): KHSO
4
+ NaHCO
3
→ K
2
SO
4
+ Na
2
SO
4
+ CO
2
↑ + H
2
O.
(h): PbS không pứ với HCl
(i): Na

2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ SO
2
↑ + H
2
O.
Câu 13: Dung dịch X gồm 0,1 mol H
+
, z mol Al
3+
, t mol NO
3
-
và 0,02 mol SO
4
2-
. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M
và Ba(OH)
2
0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết ủa. Giá trị của z, t lần lượt là:

A. 0,020 và 0,012 B. 0,020 và 0,120 C. 0,012 và 0,096 D. 0,120 và 0,020
Hướng dẫn:
nBa
2+
= 0,012 , ∑n OH
-
= 0,168 ;
Ba
2+
+ SO
4
2-
→ BaSO
4

0,012….0,02……0,012 → khối lượng ↓ BaSO
4
= 0,012.233 = 2,796 → khối lượng ↓ Al(OH)
3
= 3,732 – 2,796 = 0,936 → n
Al(OH)
3
= 0,012
H
+
+ OH
-
→ H
2
O Al

3+
+ 3OH
-
→ Al(OH)
3

0,1… 0,1 z…… 3z……….z
Số mol OH
-
còn = 0,168 – 0,1 – 3z = 0,068 – 3z : Al(OH)
3
+ OH
-
→ [Al(OH)
3
-
]
Số mol kết tủa Al(OH)
3
còn lại = z – (0,068 – 3z) = 0,012 → z = 0,02
Bảo toàn điện tích → 0,1 + 3z = t + 0,02.2 → thế z = 0,02 vào, suy ra t = 0,12
Câu 14: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ba B. Mg, Ca, Ba C. Na, K , Ca D. Li , Na, Mg
Hướng dẫn:
Kim loại kiềm có kiểu mạng lập phương tâm khối; Be, Mg có kiểu mạng lục phương ; Ca, Sr có kiểu mạng lập phương tâm diện;
Ba có kiểu mạng lập phương tâm khối.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Na
2
CO

3
là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al
2
O
3
bền vững bảo vệ
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần
Hướng dẫn:
Như ta đã biết Be và Mg điều không pứ với H
2
O ở điều kiện thường.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử.
B. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất.
C. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi.
D. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
Hướng dẫn:
Tất cả các tinh thể phân tử đều dễ nóng chảy và dễ bay hơi (nước đá, băng phiến, )
Câu 17: Để hiđro hóa hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H
2
(đktc). Mặt
khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì thu được 8,64 gam Ag. Công
thức cấu tạo của hai anđehit trong X là:
A. OHC-CH

2
-CHO và OHC-CHO B. H-CHO và OHC-CH
2
-CHO
C. CH
2
=C(CH
3
)-CHO và OHC-CHO D. CH
2
=CH-CHO và OHC-CH
2
-CHO
Hướng dẫn:
n andehit = 0,025, nH
2
= 0,05 Ta thấy số mol H
2
gấp đôi số mol andehit → mỗi chất trong X có 2 liên kết pi → (loại B) ; nAg/số
mol andehit = 0,08/0,025 = 3,2 → có 1 andehit 2 chức.
dựa vào quy tắc đường chéo ta tìm được số mol RCHO = 0,01 và số mol R’(CHO)
2
= 0,015
→ 0,01(R + 29) + 0,015(R’ + 58) = 1,64 → R = 27(CH
2
=CH-) và R’ = 14 (-CH
2
-) → (D)
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H
2

là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol
hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)
2
(dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá
trị của m là:
A. 5,85 B. 3,39 C. 6,6 D. 7,3
Hướng dẫn:
Các chất trên có đặc điểm chung là đều chứa 4 nguyên tử H trong phân tử
→ đặt công thức chung là C
X
H
4
, có M = 17.2 = 34 → x = 2,5
C
2,5
H
4
→ 2,5CO
2
+ 2H
2
O
0,05 ………0,125…… 0,1
Khối lượng bình tăng = mCO
2
+ mH
2
O = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3gam.
Câu 19: Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO
3

và KMnO
4
, thu được O
2
và m gam chất rắn gồm K
2
MnO
4
, MnO
2

KCl . Toàn bộ lượng O
2
tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H
2

16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO
4
trong X là:
A. 62,76% B. 74,92% C. 72,06% D. 27,94%
Hướng dẫn:
C nóng đỏ pứ với O
2
thu được hỗn hợp khí có M = 32 → 2 khí là CO và CO
2
với số mol = 0,04
Dùng quy tắc đường chéo tính được số mol CO = 0,03 và số mol CO
2
= 0,01 → n O
2

= 0,03/2 + 0,01 = 0,025.
KClO
3
→ KCl + 3/2O
2
.
x……………… 3/2x
2KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
y………………………………y/2
Ta giải hệ: 122,5x + 158y = 4,385 và 3/2x + y/2 = 0,025 → x = 0,01 và y = 0,02
→% khối lượng KMnO
4
= 0,02.158/4,385 = 72,06%.
Câu 20: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO
2
và H
2
. Cho toàn bộ X
tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO
3
(loãng, dư)

được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là:
A. 18,42% B. 28,57% C. 14,28% D. 57,15%
Hướng dẫn:
nX = 0,7 , nNO = 0,4
3Cu + 8HNO
3
→ 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O.
0,6……………………………….0,4
∑n(CO + H
2
) = nCuO pứ = nCu = 0,6 → nCO
2
= 0,7 – 0,6 =0,1.
Dựa vào số mol CO
2
tìm được và tỉ lệ các nguyên tố trong pứ, tổng số mol (CO + H
2
) ta thiết lập được pt pư:
4C + 4H
2
O → CO
2
+ 2CO + 4H
2

0,01……0,02… 0,04
→% thể tích CO = 0,02/0,07 = 28,57%.
Câu 21: Hòa tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm
vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat B. natri phenolat, axit clohiđric, phenol
C. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin D. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua
Hướng dẫn:
C
6
H
5
ONa tan được trong nước tạo dung dịch trong suốt, khi cho HCl vào, do phenol có tính axit yếu hơn nên bị HCl đẩy ra khỏi
muối ( do phenol ít tan trong nước nên thấy dung dịch bị vẩn đục) .
C
6
H
5
ONa + HCl → C
6
H
5
OH↓ + NaCl.
Câu 22: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H
2
SO
4
0,5M
và HNO
3
2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N

+5
). Trộn a mol
NO trên với 0,1 mol O
2
thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H
2
O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z.
Giá trị của z là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn:
Gọi a là số mol Ag → nCu = 4a → 108a + 64.4a = 1,82 → a = 0,005 mol.
nH
2
SO
4
= 0,015 ; nHNO
3
= 0,06 → ∑nH
+
= 0,015.2+0,06 = 0,09 ; nNO
3
-
= 0,06
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ 3Cu
2+

+ 2NO + 4H
2
O.
0,02 4/75….1/75………………1/75
3Ag + 4H
+
+ NO
3
-
→ 3Ag
+
+ NO + 2H
2
O.
0,005…1/150…………………….1/600
→∑nNO = 1/75 + 1/600 = 0,015
2NO + 3/2O
2
+ H
2
O → 2HNO
3
0,015 0,1 ……………0,015
→[H
+
] = 0,015/0,15 = 0,1 → pH = -lg0,1 = 1
Câu 23: Cho cân bằng hóa học sau: 2SO
2
(k) + O
2

(k) 2SO
3
(k) ; ∆H < 0
Cho các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc
tác V
2
O
5
, (5) giảm nồng độ SO
3
, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển
dịch theo chiều thuận?
A. (2), (3), (4), (6) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (4), (5) D. (2), (3), (5)
Hướng dẫn:
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
+ Nhiệt độ
Đối với phản ứng tỏa nhiệt (

H < 0) : Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch, giảm nhiệt độ cân bằng chuyển
dịch sang chiều thuận
Đối với phản ứng thu nhiệt (

H > 0) : Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận, khi giảm nhiệt độ cân bằng
chuyển dịch sang chiều nghịch.
+ Nồng độ:
Khi giảm nồng độ của một chất cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều tạo ra chất đó, ngược lại, khi tăng nồng độ của một chất cân
bằng sẽ chuyển dịch sang chiều làm giảm nồng độ của chất đó.
+ Áp suất:
Khi tăng áp suất cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều giảm số phân tử khí, khi giảm áp suất cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều
tăng số phân tử khí. ( nếu số mol khí 2 bên bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng đến chiều phản ứng)

Chú ý: chất xúc tác chỉ có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chứ không làm thay đổi chiều phản ứng.
Vậy các biện pháp (2), (3), (5) sẽ làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 24: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl
3
x mol/lít và Al
2
(SO
4
)
3
y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau
khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl
2
(dư) thì
thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 3 B. 3 : 4 C. 7 : 4 D. 3 : 2
Hướng dẫn:
nAlCl
3
= 0,4x ; nAl
2
(SO
4
)
3
= 0,4y; nNaOH = 0,612; nAl(OH)
3
= 0,108 ; nBaSO
4
↓ = 0,144

Ba
2+
+ SO
4
2-
→ BaSO
4

0,144……0,144
→ nAl
2
(SO
4
)
3
= 0,144/3 = 0,048 → 4y = 0,048 → y = 0,12
∑nAl
3+
= 0,4x + 0,12.2 =0,4x + 0,096
Al
3+
+ 3OH
-
→ Al(OH)
3
↓(1)
(0,4x + 0,096) (1,2x+0,288)…0,4x+ 0,096
Al(OH)
3
+ OH

-
→ [Al(OH)
4
-
] (2)
Số mol OH
-
còn ở pứ (2) là 0,612- 1,2x-0,288 = 0,324 -1,2x
Số mol kết tủa còn lại = (0,4x + 0,096) – (0,324 - 1,2x) = 0,108 → x = 0,21
Vậy ta có, x:y = 0,21:0,12 = 7/4
Câu 25: Hỗn hợp X gồm O
2
và O
3
có tỉ khối so với H
2
là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với
H
2
là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V
1
lít Y cần vừa đủ V
2
lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO
2
, H
2
O và N
2
, các chất khí đo

ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V
1
: V
2
là:
A. 3 : 5 B. 5 : 3 C. 2 : 1 D. 1 : 2
Hướng dẫn:
tỉ lệ số mol CH
5
N:C
2
H
7
N = 2:1 → Công thức chung của 2 amin là C
4/3
H
17/3
N:
C
4/3
H
17/3
N → 4/3CO
2
+ 17/6H
2
O
1…………….4/3…………17/6
→ nO tham gia pứ = nO/CO
2

+ nO/H
2
O = 8/3 + 17/6 = 5,5
M
X
= 22.2=44
mX = mO = 5,5.16 = 88gam → nX =88/44 = 2 → V
1
: V
2
= 1:2
bài này có thể giải = cách bảo toàn e, O
2
và O
3
nhường e còn metylamin và etylamin nhận e.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng
với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho
toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO
2
(đktc). Tên của Z là:
A. anđehit propionic B. anđehit butiric C. anđehit axetic D. anđehit acrylic
Hướng dẫn:
nAg = 0,17; nCO
2
= 0,035

E tác dụng với HCl thu được khí CO
2
→ trong E có (NH
4
)
2
CO
3
→vậy hỗn hợp ban đầu có andehit fomic: vì HCHO +
4[Ag(NH
3
)
2
]OH → (NH
4
)
2
CO
3
+ 6NH
3
+ 2H
2
O + 4Ag
Số mol CO
2
= 0,035 → số mol HCHO = 0,035 → số mol Ag do HCHO tạo ra = 0,035.4 = 0,14→số mol Ag tạo ra từ Z = 0,17 – 0,14
= 0,03 → số mol Z =0,03/2 = 0,015
→ khối lượng HCHO = 0,035.30=1,05gam → khối lượng Z = 1,89 – 1,05 = 0,84
→ M Z = 0,84/0,015 = 56 → (C

2
H
3
CHO : andehit propionic)
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O thì X là anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định
(g) Hợp chất C
9
H
14
BrCl có vòng benzen trong phân tử
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Hướng dẫn:
(a) sai : xicloankan cũng có công thức phân tử tương tự anken do vậy không thể dựa vào dữ kiện nCO
2
= nH
2
O mà khẳng định
được.
(b) đúng : hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon ( trừ 1 số chất vô cơ: oxit cácbon, muối cacbonat, )
(c) đúng : Hợp chất hữu cơ là hợp chất giữa cacbon, hiđro và 1 số ít nguyên tố khác (O,N,P,S ) liên kết chính trong hợp chất hữu

cơ là liên kết giữa C và H, do độ âm điện giữa 2 nguyên tố này khác nhau không nhiều, do vậy, đa phần liên kết trong hợp chất
hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) sai : đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử ( chứ không phải cùng khối lượng phân tử) nhưng trật tự sắp xếp
các nguyên tố khác nhau → dẫn đến tính chất khác nhau ( vd: C
2
H
4
= 28, CO cũng = 28)
(e) sai: "Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng xác định, thường cần đun nóng hoặc
cần có xúc tác".
(g) sai: số liên kết pi + vòng ( pi + v) của hợp chất chứa C,H và Halogen được tính bằng công thức
Số (pi+v) = [2C+2 – (H+X)]/2 = [2.9+2-(14+1+1)]/2 = 2
Một hợp chất muốn có vòng benzen thì số (pi+v) phải lớn hơn hoặc bằng 4 ( vì vòng benzene có 3 nối đôi( mỗi nối đôi có 1 liên kết
pi )và 1 vòng)
Câu 28: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (C
6
H
5
)
2
NH và C
6
H
5
CH
2
OH B. C
6
H

5
NHCH
3
và C
6
H
5
CH(OH)CH
3
C. (CH
3
)
3
COH và (CH
3
)
3
CNH
2
D. (CH
3
)
2
CHOH và (CH
3
)
2
CHNH
2
Hướng dẫn:

+ Bậc của amin chính là số nguyên tử hyđrô được thay thế. Thay thế 1, 2 hoặc 3 nguyên tử hyđrô, lần lượt ta có amin bậc
1 (primary amine), amin bậc 2 (secondary amine) và amin bậc 3 (tertiary amine).
Amoniac: Amin bậc 1: Amin bậc 2: Amin bậc 3:
+ Bậc của ancol chính là bậc của cácbon mang nhóm –OH (bậc của cácbon = với số lượng nguyên tử cácbon liên kết với nó)

Vậy: (C
6
H
5
)
2
NH bậc 2; C
6
H
5
CH
2
OH bậc 1; C
6
H
5
NHCH
3
bậc 2; C
6
H
5
CH(OH)CH
3
bậc 2; (CH

3
)
3
COH bậc 3; (CH
3
)
3
CNH
2
bậc 1;
(CH
3
)
2
CHOH bậc 2; (CH
3
)
2
CHNH
2
bậc 1.
Câu 29: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền:
37
17
Cl
chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là
35
17
Cl
. Thành phần % theo

khối lượng của
37
17
Cl
trong HClO
4
là:
A. 8,92% B. 8,43% C. 8,56% D. 8,79%
Hướng dẫn:
M trung bình của Cl = [37.24,23 + 35(100-24,23)]/100 = 35,48 đvC
→M HClO
4
= 100,48
→ %
37
17
Cl
/HClO
4
= 37.24,23%/100,48 = 8,92%.
Câu 30: Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl
2
là:
A. Bột Mg, dung dịch NaNO
3
, dung dịch HCl B. Bột Mg, dung dịch BaCl
2
, dung dịch HNO
3
C. Khí Cl

2
, dung dịch Na
2
CO
3
, dung dịch HCl D. Khí Cl
2
, dung dịch Na
2
S, dung dịch HNO
3
Hướng dẫn:
+ đáp án A loại NaNO
3
và HCl
+ đáp án B loại BaCl
2
+ đáp án C loại HCl
+ D : FeCl
2
+ Cl
2
→ FeCl
3
FeCl
2
+ Na
2
S → FeS↓ + NaCl.
FeCl

2
+ HNO
3
→ FeCl
3
+ NO + H
2
O.
Câu 31: Chia hỗn hợp gồm hai đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần
bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO
2
(đktc) và 6,3 gam H
2
O.
- Đun nóng phần 2 với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên,
thu được thể tích của 0,42 gam N
2
(trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
A. 30% và 30% B. 25% và 35% C. 40% và 20% D. 20% và 40%
Hướng dẫn:
nCO
2

= 0,25 ; nH
2
O = 0,35 ; nN
2
= 0,015 = n ete
Ta thấy nH
2
O > nCO
2
→ rượu no, đơn →n rượu = 0,35 – 0,25 = 0,1
→ C trung bình = nCO
2
/n rượu =0,25/0,2 = 2,5
Vì 2 rượu liên tiếp → số mol 2 rượu = nhau và = 0,1/2 = 0,05
Trong pứ ete hóa thì số mol rượu = 2 lần số mol ete → số mol rượu tham gia pứ ete hóa = 0,015.2 = 0,03 → vậy tổng hiệu suất tạo
ete của 2 rượu = 0,03/0,05 = 60%
+ Giả sử chỉ C
2
H
5
OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.46 - 18) = 1,11g
+Giả sử chỉ C
3
H
7
OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.60 – 18) = 1,53
Dựa vào khối lượng ete thu được thực tế và giả sử, áp dung quy tắc đường chéo tính được tỉ lệ C
2
H
5

OH/C
3
H
7
OH = 2/1 → hiệu
suất tạo ete lần lượt của 2 rượu = 40% và 20%.
Câu 32: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr
2
O
3
(trong điều kiện không có O
2
), sau
khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H
2
(đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc,
nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,06 mol B. 0,14 mol C. 0,08 mol D. 0,16 mol
Hướng dẫn:
nCr
2
O
3
= 0,03 ; nH
2
= 0,09
nếu như Al pứ hết sau pứ, thì chỉ có Cr tạo ra pứ với HCl, thì số mol H
2
giải phóng do Cr pứ với HCl = 0,06 < 0,09 → Vậy chứng

tỏ rằng lượng Al vẫn còn dư→ số mol H
2
do Al tạo ra khi pứ với HCl = 0,03 → số mol Al = 0,02.
Vậy X có 0,03 mol Al
2
O
3
tạo ra, 0,06 mol Cr và 0,02 mol Al dư.
Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
0,03…….0,06
→∑n NaOH pứ với X = 0,06 + 0,02 = 0,08 (chú ý: Cr không pứ được với NaOH).
Câu 33: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO
2
(đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K
2
CO
3
0,2M và KOH x mol/lít , sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl
2
(dư), thu được 11,82 gam
kết tủa. Giá trị của x là:

A. 1,0 B . 1,4 C. 1,2 D. 1,6
Hướng dẫn:
nCO
2
= 0,1; nK
2
CO
3
= 0,02; nKOH = 0,1x; nBaCO
3
↓ = 0,06
Ta thấy n CO
3
2-
/ kết tủa = 0,06 ; n CO
3
2-
có ban đầu = 0,02, vậy ta xem như CO
2
pứ với OH
-
tạo ra 0,04 mol CO
3
2-
:
CO
2
+ OH
-
→ HCO

3
-
0,1……0,1…….0,1
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
0,04……0,04… 0,04
Vậy: ∑n KOH = 0,1 + 0,04 = 0,1x → x = 1,4
( chú ý CO
2
có phản ứng với CO
3
2-
: CO
2
+ CO
3
2-
+ H
2
O → 2HCO
3

-

)
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là
nước brom.
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ
phẩm.
C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối
chín.
D. Trong phản ứng este hóa giữa CH
3
COOH với CH
3
OH, H
2
O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H
trong nhóm -OH của ancol.
Hướng dẫn:
+ Ở điều kiện thường benzen và toluen đều không phản ứng với nước brom→ A sai
+ Este không tạo được liên kết hiđro với nước, do vậy nó rất ít tan trong nước ( không tan) → B sai.
+ benzyl axetat( CH
3
COOCH
2
C
6
H
5
) có mùi thơm của hoa nhài, còn amyl axetat ( CH

3
COOC
5
H
11
) mới có mùi thơm của chuối chín
→ C sai
Câu 35: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ
poliamit?
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Hướng dẫn:
Tơ poliamit là loại tơ có chứa liên kết amit ( -NH-CO-)
Những loại tơ thuộc loại tơ poliamit là : tơ capron ( nilon-6), tơ enan ( nilon-7), tơ nilon-6,6.
Tơ xenlulozơ axetat, tơ visco là tơ nhân tạo (là loại tơ được sản xuất từ các polime thiên nhiên nhưng được chế hóa thêm bằng
con đường hóa học)
Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng
để dệt vải may quần áo
Câu 36: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)
2
, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại
monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H
2
(xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Hướng dẫn:
(a); (b); (c); (e) đúng
(d) sai: Thủy phân saccarozơ thu được 2 monosaccarit là glucozơ và fructozơ, thủy phân mantozơ thu được một monosaccarit là
glucozơ
(e) sai: chỉ có glucozơ và fructozơ là 2 monosaccarit phản ứng với H
2
mới thu được sobitol
Câu 37: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol : (1) H
2
NCH
2
COOH, (2) CH
3
COOH, (3) CH
3
CH
2
NH
2
. Dãy xếp theo thứ
tự pH tăng dần là:
A. (3), (1), (2) B. (1), (2), (3) C. (2) , (3) , (1) D. (2), (1), (3)
Hướng dẫn
(1) là amioaxit có số nhóm NH
2

= số nhóm COOH →Trung tính (pH = 7)
(2) là axit → pH < 7
(3) Là amin mạch hở → có tính bazơ (pH >7)
→ Vậy thứ tự sẽ là (2) < (1) < (3).
Câu 38: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H
2
O.
Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75%
Hướng dẫn:
vinyl axetat ( C
4
H
6
O
2
) ; metyl axetat và etylfomat có chung công thức phân tử C
3
H
6
O
2
. Gọi a là số mol C
4
H
6
O
2
và b là số mol
C

3
H
6
O
2
.
C
4
H
6
O
2
→ 3H
2
O C
3
H
6
O
2
→ 3H
2
O
a……… 3a b……… 3b
Ta có hệ pt: 86a + 74b = 3,08 và 3a + 3b = 2,16/18 = 0,12
→ a = 0,01 và b = 0,03
→% số mol vinyl axetat = 0,01/(0,01+0,03) = 25%
Câu 39: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M,
thu được 3x mol CO
2

và 1,8x mol H
2
O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là:
A. 20% B. 50% C. 40% D. 30%
Hướng dẫn:
Số C trung bình = nCO
2
/nM = 3x/x = 3 → ankin là C
3
H
4
Số H trung bình = 2nH
2
O/nM = 2.1,8x/x = 3,6 → số H trong andehit phải < 3,6 mà số H phải là số chẵn → andehit là C
3
H
2
O →
Dùng quy tắc đường chéo suy ra tỉ lệ n andehit : n ankin = 1:4→ % số mol andehit = 1/(1+4) = 20%.
Câu 40: Cho dãy các chất: SiO
2
, Cr(OH)
3
, CrO
3
, Zn(OH)
2
, NaHCO
3
, Al

2
O
3
. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch
NaOH( đặc, nóng) là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Hướng dẫn:
Tất cả các chất trên đều có phản ứng với NaOH đặc, nóng.
+ SiO
2
+ NaOH → Na
2
SiO
3
+ Cr(OH)
3
+ NaOH → NaCrO
2
+ 2H
2
O
+ CrO
3
+ 2NaOH → Na
2
CrO
4
+ H
2
O

+ Zn(OH)
2
+ 2NaOH → Na
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
+ NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
+ Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
PHẦN RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Số đồng phân cấu tạo của C
5
H
10
phản ứng được với dung dịch brom là:
A. 8 B. 9 C. 5 D. 7
Hướng dẫn:
C
5
H
10
là anken hoặc cicloankan, cicloankan phản ứng được với dung dịch Brom thì chỉ có cicloankan vòng 3 cạnh ( ta có 3 đồng
phân loại này)
Và có 5 đồng phân anken sau:
C-C-C-C=C ; C-C-C=C-C; C-C-C(C)=C; C-C=C(C)-C ; C=C-C(C)-C
Vậy tổng cộng có 8 đồng phân thỏa mãn.
Câu 42: X là hỗn hợp gồm H
2
và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4),
có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn
bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H
2
(đktc). Giá trị lớn nhất của V là
A. 22,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 13,44
Hướng dẫn:
Khối lượng của X trước và sau phản ứng không đổi → nt.Mt = ns.Ms
→ns = nt.Mt/Ms = 2.4,7/9,4 = 1
Số mol khí giảm đi 1 mol chính là số mol H
2
tham gia pứ cộng

C
n
H
2n
O + H
2
→ C
n
H
2n + 2
O + Na → 1/2H
2
1……………………………0,5
→V H
2
= 0,5.22,4 = 11,2 lít.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
B. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
C. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa
D. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.
Hướng dẫn:
Tính dẫn điện của kim loại được xếp theo thứ tự : Ag > Cu > Au > Al >Fe
Câu 44: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H
2
N-R-COOR
'
(R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X
là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO
(đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch

AgNO
3
trong NH
3
, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,67 B. 4,45 C. 5,34 D. 3,56
Hướng dẫn:
n Ag = 0,12
M
X
= 14.100/15,73 = 89 → X = H
2
N-CH
2
COOCH
3
H
2
N-CH
2
COOCH
3
→ CH
3
OH → HCHO → 4Ag
0,03 ………………………………… 0,12
→ m = 0,03.89 = 2,67 gam.
Câu 45: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO
3
, (NH

4
)
2
CO
3
, NH
4
Cl, Al
2
O
3
, Zn, K
2
CO
3
, K
2
SO
4
. Có bao nhiêu chất trong dãy
vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hướng dẫn:
Chất vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng với bazơ gồm : các kim loại Al, Zn, Sn, Be, Pb, và các chất lưỡng tính
Chất lưỡng tính:
+ Là oxit và hidroxit của các kim loại Al, Zn, Sn, Pb; Cr(OH)
3
và Cr
2
O

3
.
+ Là các ion âm còn chứa H có khả năng phân li ra ion H
+
của các chất điện li trung bình và yếu ( HCO
3
-
, HPO
4
2-
, HS
-
…)
( chú ý : HSO
4
-
có tính axit do đây là chất điện li mạnh)
+ Là muối chứa các ion lưỡng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính axit và một ion có tính bazơ ( (NH
4
)
2
CO
3
…)
+ Là các amino axit,…
Chất có tính axit:
+ Là ion dương xuất phát từ các bazơ yếu (Al
3+
, Cu
2+

,
NH
4
+
), ion âm của chất điện li mạnh có chứa H có khả năng phân li ra H
+
(HSO
4
-
)
Chất có tính bazơ:
Là các ion âm (không chứa H có khả năng phân li ra H
+
)của các axit trung bình và yếu : CO
3
2-
, S
2-
, …
Chất trung tính:
Là các ion âm hay dương xuất phát từ các axit hay bazơ mạnh : Cl
-
, Na
+
, SO
4
2-
,
Chú ý :1 số kim loại có phản ứng được với axit và bazơ nhưng không được gọi là chất lưỡng tính.
→ Vậy ta có 5 chất thỏa mãn là : Al, NaHCO

3
, (NH
4
)
2
CO
3
, Al
2
O
3
, Zn.
Câu 46: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng
dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A.32,50 B. 20,80 C. 29,25 D. 48,75
Hướng dẫn:
nFe
2
(SO
4
)
3
= 0,12 → n Fe
3+

= 0,24
Zn + 2Fe
3+
→ Zn
2+
+ 2Fe
2+

0,12….0,24…………….0,24
Zn + Fe
2+
→ Zn
2+
+ Fe
x……………………x
→ 65(0,12 + x) – 56x = 9,6 → x = 0,2 , vậy: nZn pứ = 0,32 → mZn = 0,32.65 = 20,8 gam.
Câu 47: Nhiệt phân một lượng AgNO
3
được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H
2
O, thu được
dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là
A.25% B. 60% C. 70% D. 75%
Hướng dẫn:
AgNO
3
→ Ag + NO
3
(ngầm hiểu như vậy)

a……….a…….a
3Ag + 4HNO
3
→ 3AgNO
3
+ NO + 2H
2
O (bảo toàn nguyên tố N)
0,75a…a
→ % X pứ = 0,75a/a = 75%.
Câu 48: Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C
4
H
10
, C
4
H
8
, C
4
H
6
, H
2
. Tỉ khối của X so với
butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,48 mol B. 0,36 mol C. 0,60 mol D. 0,24 mol
Hướng dẫn:
Khối lượng của X trước và sau pứ không thay đổi → nt.Mt = ns.Ms → nt.58 = 0,6.(0,4.58) → nt = 0,24 → n khí tăng lên bằng 0,6
– 0,24 = 0,36 mol ( giả sử chỉ có pứ C

4
H
10
→ C
4
H
8
+ H
2
, thì số mol khí tăng chính là số mol khí H
2
= với số mol C
4
H
8
→ số mol Br
2
pứ cũng = 0,36)
Câu 49: Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng:
A.ete của vitamin A B. este của vitamin A C. β-caroten D. vitamin A
Hướng dẫn:
Trong quả gấc chứa khá nhiều hàm lượng Beta carotene. Là tiền sinh tố của Vitamin A. Chất này khi vào cơ thể sẽ chuyển thành
vitamin A, loại vitamin tuyệt vời đối với mắt.
Câu 50: Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen
(c) Anđehit tác dụng với H
2
(dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)

2
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
(f) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Hướng dẫn:
(a); (c); (d); (f) đúng
(b) sai : do nhóm OH
-
đẩy e nên mật độ e trong phenol lớn hơn benzen → khả năng phản ứng thế của phenol lớn hơn benzen.

(e) sai: phenol có tính axit rất yếu, yếu hơn cả H
2
CO
3
nên không làm đổi màu dung dịch quỳ.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51:Phát biểu không đúng là
A.Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol
B.Protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu
C.Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ
D.Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit
Hướng dẫn:
D sai : Đipeptit do 2 gốc anpha aminoaxit tạo thành, liên kết với nhau qua một liên kết peptit (-NH-CO-). Số liên kết peptit = số
gốc anpha aminoaxit – 1.
Câu 52: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO
3
(b) Nung FeS
2

trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO
3
(d) Cho dung dịch CuSO
4
vào dung dịch NH
3
(dư)
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO
4
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl
3
(dư)
(h) Nung Ag
2
S trong không khí (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO
4
(dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Hướng dẫn:
+ AgNO
3
→ Ag + NO
2
+ O
2
+ FeS
2
+ O

2
→ Fe
2
O
3
+ SO
2
+ KNO
3
→ KNO
2
+ O
2
+ CuSO
4
+ NH
3
+ H
2
O → [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
+ Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu + Zn + FeCl

3
(dư) → ZnCl
2
+ FeCl
2
+ FeCl
3
(dư)
+ Ag
2
S + O
2
→ Ag + SO
2
+ Ba + H
2
O + CuSO
4
→ BaSO
4
+ Cu(OH)
2
+ H
2
→ Chỉ có 3 thí nghiệm tạo kim loại.
Câu 53: Hòa tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO
4
và Fe
2
(SO

4
)
3
vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H
2
SO
4
(dư)
vào 20ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO
4
0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch
chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO
4
trong hỗn hợp X là
A.13,68% B. 68,4% C. 9,12% D. 31,6%
Hướng dẫn:
n KMnO
4
= 0,03 ,
5Fe
2+
+ MnO
4
-
+ 8H
+
→ 5Fe
3+
+ Mn
2+

+ 4H
2
O
0,015……0,003
→ Trong 20ml dung dịch có 0,015 mol Fe
2+
→ trong 150 ml dung dịch sẽ có 0,015.150/20 = 0,1125 mol → m FeSO
4
= 0,1125.152 =
17,1 gam → % FeSO
4
= 17,1/25 = 68,4%.
Câu 54: Cho sơ đồ phản ứng:
(1)CH
3
CHO X
1
X
2
(2)C
2
H
5
Br Y
1
Y
2
Y
3
Các chất hữu cơ X

1
,

X
2
,

Y
1
, Y
2
,

Y
3
là các sản phẩm chính. Hai chất X
2
, Y
3
lần lượt là
A. axit 3-hiđrôxipropanoic và ancol propylic. B. axit axetic và ancol propylic.
C. axit 2-hiđrôxipropanoic và axit propanoic. D. axit axetic và axit propanoic.
Hướng dẫn:
CH
3
CHO + HCN → CH
2
CH(CN)OH (X
1
) + H

2
O → CH
3
CH(OH)COOH (X
2
: axit axit 2-hiđrôxipropanoic) → C
Câu 55: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn
a mol X, sau phản ứng thu được a mol H
2
O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO
3
, thì thu được
1,6a mol CO
2
. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
A. 46,67% B. 40,00% C. 25,41% D. 74,59%
Hướng dẫn:
Số mol X = số mol nước → X có số H trung bình = 2
+HCN
+H
2
O
H
+
, t
o
+ Mg
ete
+ CO
2

+ HCl
X tác dụng với NaHCO
3
có số mol CO
2
/nX = 1,6→ X gồm 1 axit đơn chức và 1 axit 2 chức → 2 axit là HCOOH và HOOC-COOH
→ dựa vào quy tắc đường chéo tìm được tỉ lệ mol HCOOH:HOOC-COOH = 2:3 →% HCOOH = 2.46/(2.46+3.90) = 25,41%.
Câu 56: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H
2
O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở
830
0
C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO (k) + H
2
O (k)
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
CO
2
(k) + H
2
(k) (hằng số cân bằng K
c
= 1). Nồng độ cân
bằng của CO, H
2
O lần lượt là
A. 0,018M và 0,008 M B. 0,012M và 0,024M
C. 0,08M và 0,18M D. 0,008M và 0,018M
Hướng dẫn:

nCO = 0,2 → [CO] = 0,02M ; n H
2
O = 0,3 → [H
2
O] = 0,03M
CO (k) + H
2
O (k)
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
CO
2
(k) + H
2
Bđ: 0,02 0,03
Pứ: x x
Spứ: 0,02 – x 0,03-x x x
Áp dụng công thức hằng số cân bằng ta có: x
2
/(0,02-x).(0,03-x) = 1
→ x = 0,012
→ [CO] = 0,02 – 0,012 = 0,008M; [H
2
O]= 0,03 – 0,012 = 0,018M
Câu 57: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất
phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì

lượng Ag thu được là
A.0,090 mol B. 0,095 mol C. 0,12 mol D. 0,06 mol
Hướng dẫn:
Thủy phân sacarozơ hay mantozơ sinh ra các sản phẩm đều có khả năng pứ với AgNO
3
/NH
3
. Chỉ có sacacrozơ là không có pứ
này, sau phản ứng lượng matzơ còn 0,01 – 0,01.75% = 0,0025 mol
Vậy tổng số mol các chất tham gia pư với AgNO
3
/NH
3
= 2(0,02 + 0,01).75% + 0,0025 = 0,0475
→ Số mol Ag tạo ra = 0,0475.2 = 0,095.
Câu 58: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO
3
0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp
chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53
gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A.3,84 B. 6,40 C. 5,12 D. 5,76
Hướng dẫn:
n Ag
+
= 0,08 , n Zn = 0,09
Cu + 2Ag
+
→ Cu
2+
+ 2Ag

x……2x…… x
Zn + 2Ag
+
→ Zn
2+
+ 2Ag ; Zn + Cu
2+
→ Zn
2+
+ Cu
(0,08-2x) x……x
Số mol Zn pứ = x + (0,04 – x) = 0,04 → Zn dư = 0,05 mol
Trong X có Ag tạo ra và Cu dư, trong Z có Ag, Cu tạo ra và Zn dư → tổng khối lượng X và Z = 18,29
→ mCu = 18,29 – mAg – mZn (dư) = 18,29 – 0,08.108 – 0,05.65 = 6,4 gam.
Câu 59: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn – Cu thì
A. khối lượng của điện cực Zn tăng B. nồng độ của ion Cu
2+
trong dung dịch tăng
C. nồng độ của ion Zn
2+
trong dung dịch tăng D. khối lượng của điện cực Cu giảm
Hướng dẫn:
Trong pin điện hóa Zn-Cu , Zn là kim loại có tính khử mạnh nên đóng vai trò là cực âm, tại đây Zn sẽ giải phóng e tạo Zn
2+
,còn
Cu đóng vai trò là cực dương, tại đây ion Cu
2+
sẽ kết hợp với e do Zn phóng ra tạo Cu
Các bán pư: Zn – 2e → Zn
2+

( Cực âm) Cu
2+
+ 2e → Cu ( Cực dương)
Vậy trong các pin điện hóa nói chung:
Kim loại mạnh là cực âm, yếu là cực dương, ở cực âm xảy ra quá trình ox hóa ( ngược với điện phân) ở cực dương xảy ra quá
trình khử, khối lượng cực âm giảm xuống, khối lượng cực dương tăng lên, nồng độ ion của kim loại mạnh hơn tăng lên, nồng độ
ion của kim loại yếu hơn giảm xuống.

Câu 60: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam
(e)Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
(f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)
Số phát biểu đúng là
A.5 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn
(a) đúng : Glu có nhóm –CHO nên làm mất màu dung dịch Brom, Fructozơ không có nhóm –CHO nên không làm mất màu
brom, nên dùng brom ta phân biệt được Glu và Fruc
(b) sai : Glu và Fruc chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm
(c) sai : do trong môi trường kiềm (NH
3
) Fruc chuyển hóa thành Glu, nên không thể phân biệt được ( cả Glu và Fruc đều pứ với
AgNO

3
/NH
3
được)
(d) đúng : Glu và Fruc đều có nhiều nhóm –OH kề nhau, do vậy cả 2 đều pứ với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh
lam.
(e) sai: trong dung dịch Fruc tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng
(f) đúng : trong dung dịch glu tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng (dạng α và β)
HẾT
Nguyễn Thanh Tấn – Hóa k34 - Đại Học Cần Thơ
a_stupid_man_1511 ; 0167.90.97.999

×