Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Châu.địa 9. tuần 27. tiêt 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.37 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC
CHÂU
Tuần:27 Ngày soạn:21/02/2011
Tiết:43 Ngày dạy:03/03/2011
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa lại các kiến thức đã học để học sinh nắm được một cách tổng quát về địa lí dân
cư, địa lí tự nhiên và sự phân hóa 2 vùng ĐNB và ĐBSCL .
- Biết vận dụng các kiến thức đó vào bài kiểm tra.
2 . Về kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các vấn đề địa lý.
- Rèn luyện kĩ năng làm mội bài kiểm tra hoàn chỉnh.
3 . Về thái độ :
Giáo dục học sinh học tập và kiểm tra nghiêm túc.Ý thức vươn lên trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Ma trận đề.
Nôi dung
Các mức độ kiến thức Tổng
điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
1. Vùng Đông Nam
Bộ
C1,3
1
C8
2 3 điểm
2. Vùng Đồng bắng
sông Cửu Long
C2


0.5
C6
2.5
C4,5
1.5
C7
2.5 7 điểm
3. Tổng điểm 1.5
điểm
2.5
điểm
1.5
điểm
2.5điểm 2 điểm 10 điểm
2. Đề kiểm tra:
A/ TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM )
* HÃY KHOANH TRÒN ĐÁP ÁN ĐÚNG. ( Mỗi câu 0.5 đ )
Câu 1: Ngành kinh tế chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng Đông Nam Bộ
là?
A. Ngành nông nghiệp . B. Ngành công nghiệp – xây dựng.
C. Ngành dịc vụ . D. Ngành thương mại .
Câu 2: Tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
A. Cần Thơ, B. Đồng Tháp,
C. Kiên Giang, D. Long An.
Câu 3: Nơi tập trung đến 50% giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là:
A. Bà Rịa – Vũng tàu, B. Biên Hòa,
C. Thành phố Hồ Chí Minh, D. Hà Nội.
Câu 4: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu
A. Cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm. B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt đới. D. Nhiệt đới gió mùa.

Câu 5: Hãy đánh dấu (x) các ý sau vào 2 cột thuận lợi và khó khăn sao cho phù hợp.(1đ)
Những điều kiện tự nhiên và xã hội của vùng Đồng bằng
Sông Cửu Long có ảnh hưởng đến sản xuất lương thực thực
Thuận lợi Khó khăn
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC
CHÂU
phẩm
A. Nhà nước đầu tư áp dụng và đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất đã làm cho các loại hàng hóa chiếm lĩnh thị trường.
B. Đất phù sa ngọt chiếm 29.7%
C. Mùa khô kéo dài, mùa lũ gây ngập úng trên diện rộng
D. Hệ thống sông Mê Công và kênh rạch chằng chịt, diện tích
mặt nước lớn.
B/ TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
Câu 6: Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng Sông Cửu
Long. (2,5 đ )
Câu 7: Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ khi đất nước
thống nhất.(2,5 đ)
Câu 8: Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở
Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng so với cả nước. (cả nước 100%) (2đ)
Sản lượng Đồng bằng
sông Cửu Long
Đồng bằng
sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác 493.8 54.8 1189.6
Cá nuôi 283.9 110.9 486.4
Tôm nuôi 142.9 7.3 186.2
3. Đáp án:

I/ TRẮC NGHIỆN:
Câu 1 2 3 4
Đáp án B D C A
Câu 5: Hãy đánh dấu (x) các ý sau vào 2 cột thuận lợi và khó khăn sao cho phù hợp.(1đ)
Những điều kiện tự nhiên và xã hội của vùng Đồng bằng
Sông Cửu Long có ảnh hưởng đến sản xuất lương thực thực
phẩm
Thuận lợi Khó khăn
A. Nhà nước đầu tư áp dụng và đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất đã làm cho các loại hàng hóa chiếm lĩnh thị trường.
X
B. Đất phù sa ngọt chiếm 29.7% X
C. Mùa khô kéo dài, mùa lũ gây ngập úng trên diện rộng X
D. Hệ thống sông Mê Công và kênh rạch chằng chịt, diện tích
mặt nước lớn.
X
B/ TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
Câu 6: Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng Sông Cửu
Long.
: Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiêncủa vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
+ Địa hình : rộng thấp và bằng phẳng
+ Khí hậu cận xích đạo nóng ẳm quanh năm thuận lợi cho phát triển nông nghiệp .
+ Nguồn tài nguyên : đất, nước, rừng, khí hậu rất phong phú .
+ Sinh vật trên cạn dưới nước rất phong phú, đa dạng…
+ Vùng còn gặp nhiều khó khăn như rửa mặn , rửa chua, .
Sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ khi đất nước
thống nhất.
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC

CHÂU
Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ khi đất nước thống nhất.
Trước giải phóng:
- Công nghiệp Đông Nam Bộ phụ thuộc nước ngoài
- Chỉ có công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực, thực phẩm.
- Chỉ phân bố chủ yếu ở Sài Gòn và Chợ Lớn.
Sau giải phóng.
- Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh
- Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP của vùng
- Cơ cấu cân đối (bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực
phẩm).
- Đã hình thành và phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại: dầu khí, điện tử, công nghệ
cao.
- Thành phố Hồ Chí Minh,Biên Hòa,Vũng Tàu là các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đông
Nam Bộ
- Thành phố Hồ Chí Minh chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp của toàn vùng.
- Bà Rịa – Vũng tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.
Câu 8: Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở
Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng so với cả nước. (cả nước 100%)
Sản lượng Đồng bằng
sông Cửu Long
Đồng bằng
sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác 41,5 % 4,6 % 100%
Cá nuôi 53,5 % 22,8 % 100 %
Tôm nuôi 76,7 % 4 ,0 % 100%

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2010-2011

×