Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

DE THI TIENG VIET 5 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.57 KB, 58 trang )

HỌ VÀ TÊN:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp Năm . . . . .Trường TH HƯỚNG THỌ PHÚ
THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Môn: TIẾNG VIỆT - Khối 5. Năm học : 2009 - 2010
Ngày thi : – – 2 010 - Thời gian : 90 phút
I-Câu hỏi : (5 điểm)
Câu 1 : Ghi dấu X vào trước những câu có từ “điø” được dùng theo nghóa gốc. (0,5 điểm)
a) Em đi giày . c) Mẹ đi chợ.
b) Em bé đi lẫm chẫm. d) Công việc đi vào nề nếp.
Câu 2 : “Lúc hoàng hôn, lúc tảng sáng, phong cảnh ở vùng này rất nên thơ.” (0,5 điểm)
Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng là :
a) Dấu phẩy (1) ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ, dấu phẩy (2) ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b) Dấu phẩy (1) ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ, dấu phẩy (2) ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vò
ngữ.
c) Dấu phẩy (1)ï ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vò ngữ, dấu phẩy (2) ngăn cách các vế câu trong câu
ghép.
Câu 3 : Cho các từ ngữ sau : đánh trống, đánh giày, đánh đàn, đánh răng (1 điểm)
Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghóa với nhau và nêu nghóa của từ đánh
trong từng nhóm.
a) Nhóm 1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nghóa của từ đánh là :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) ) Nhóm 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nghóa của từ đánh là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 4 : Từ thật thà trong các câu dưới đây thuộc từ loại gì ( danh từ, động từ, tính từ) ?
Hãy chỉ rõ từ thật thà giữ chức vụ gì trong câu ? (1 điểm)
a) Chò Lan rất thật thà.
b) Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chò Lan.
Từ thật thà là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Từ thật thà trong câu ( a) giữ chức vụ


là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Từ thật thà trong câu ( b) giữ chức vụ là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 5 : Dựa vào thành phần cấu tạo để phân loại các câu sau đây : (1 điểm)
a) Trên trời, mây trắng lững lờ trôi.
Câu (a) là câu :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) Trời trong xanh, mây trắng lững lờ trôi.
Câu (b) là câu :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 6 : “Tóc bà trắng tựa mây bông
Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy.”
Hãy cho biết : Nghệ thuật so sánh được sử dụng trong hai dòng thơ trên giúp em thấy rõ hình
ảnh người bà như thế nào ? (1 điểm)










II- Tập làm văn : (5 điểm)
a) Đề bài : Tả một nhân vật trong một truyện em đã được đọc, theo tưởng tượng của em.
BÀI LÀM
















































ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT HSG LỚP 5
I-Câu hỏi : (5 điểm)
Câu 1 : Ghi dấu X vào trước những câu có từ “điø” được dùng theo nghóa gốc. (0,5
điểm)
b )Em bé đi lẫm chẫm. c) Mẹ đi chợ.
Câu 2 : “Lúc hoàng hôn, lúc tảng sáng, phong cảnh ở vùng này rất nên thơ.” (0,5 điểm)
Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng là :
b) Dấu phẩy (1) ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ, dấu phẩy (2) ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vò
ngữ.

Câu 3 : Cho các từ ngữ sau : đánh trống, đánh giày, đánh đàn, đánh răng (1 điểm)
Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghóa với nhau và nêu nghóa của từ đánh
trong từng nhóm.
a) Nhóm 1: đánh trống, đánh đàn
Nghóa của từ đánh là : làm cho phát ra tiếng báo hiệu hoặc tiếng nhạc bằng cách gõ hoặc
gảy.
b) ) Nhóm 2 : đánh giày, đánh răng.
Nghóa của từ đánh là :làm cho mặt bên ngoài đẹp hoặc sạch hơn bằng cách chà xát.
Câu 4 : Từ thật thà trong các câu dưới đây thuộc từ loại gì ( danh từ, động từ, tính từ) ?
Hãy chỉ rõ từ thật thà giữ chức vụ gì trong câu ? (1 điểm)

a) Chò Lan rất thật thà.
b) Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chò Lan.
Từ thật thà là : tính từ.
Từ thật thà trong câu ( a) giữ chức vụ là : vò ngữ trong câu.
Từ thật thà trong câu ( b) giữ chức vụ là :chủ ngữ trong câu.
Câu 5 : Dựa vào thành phần cấu tạo để phân loại các câu sau đây : (1 điểm)
a) Trên trời, mây trắng lững lờ trôi.
Câu (a) là: câu đơn.
b) Trời trong xanh, mây trắng lững lờ trôi.
Câu (b) là : Câu ghép :2 vế câu nối trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy.
Câu 6 : “Tóc bà trắng tựa mây bông
Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy.”
- Mái tóc trắng của bà được so sánh với hình ảnh đám “mây bông” trên trời cho thấy bà có vẻ
đẹp hiền từ, cao quý và đáng kính trọng.
- Chuyện của bà kể (cho cháu nghe) được so sánh với hình ảnh cái giếng thân thuộc ở làng
quê Việt Nam cứ cạn xong lại đầy, ý nói : “kho” chuyện của bà rất nhiều, không bao giờ hết, đó là
những câu chuyện dành kể cho cháu nghe với tình yêu thương đẹp đẽ…
(1 điểm)
II.TẬP LÀM VĂN : 5 điểm
A.Yêu cầu :
1. Nội dung : Bài thuộc thể loại văn tả người.
- Tả hình dáng, tính tình nhân vật cần tập trung khắc hoạ những nét chính, đáng chú ý gây
ấn tượng sâu đậm.
- Trọng tâm bài là làm nổi bật tính cách nhân vật.
- Nêu cảm nghó về nhân vật được tảû.
2. Hình thức : Bài sạch, chữ viết đúng quy cách, câu viết rõ nghóa ( không sai lỗi: chính tả,
dùng từ, viết câu).
Bài khá giỏi làm nổi bật trọng tâm bài, văn viết mạch lạc, sinh động.
Bài trung bình có chỗ tả nhân vật còn rập khuôn theo công thức tả người .
B.Thang điểm: Tuỳ mức độ nội dung và hình thức nêu trên, chỉ cho một điểm số duy nhất

(cho đến 0,5) phù hợp với từng loại bài sau đây :
5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
PGD &ĐT - TP.TA
TRƯỜNG TH HƯỚNG THỌ PHÚ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: TIẾNG VIỆT - Khối 5. Năm học : 2009-2010
Thời gian : 40 phút
Ngày thi : 28 -10 -2009
BÀI KIỂM TRA VIẾT
I- Viết Chính tả : (5 điểm)
Bài viết Vịnh Hạ Long
Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn dun dáng. Nét dun dáng của
Hạ Long chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. Sóng nước Hạ
Long quanh năm trong xanh. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. Bốn mùa Hạ Long
mang trên mình một màu xanh đằm thắm : xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục
của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũngphơi
phới.
Theo THI SẢNH.
II- Tập làm văn : (5 điểm)
Đề bài : Em hãy tả cảnh ngơi trường em.
PGD &ĐT - TP.TA
TRƯỜNG TH HƯỚNG THỌ PHÚ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: TIẾNG VIỆT - Khối 5. Năm học : 2009-2010
Thời gian : 40 phút
Ngày thi : 28 -10 -2009
BÀI KIỂM TRA VIẾT
I- Viết Chính tả : (5 điểm)
Bài viết Vịnh Hạ Long
Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn dun dáng. Nét dun dáng của

Hạ Long chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. Sóng nước Hạ
Long quanh năm trong xanh. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. Bốn mùa Hạ Long
mang trên mình một màu xanh đằm thắm : xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục
của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũngphơi
phới.
Theo THI SẢNH.
II- Tập làm văn : (5 điểm)
Đề bài : Em hãy tả cảnh ngơi trường em.
HỌ VÀ TÊN : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp Năm. . . . Trường TH HƯỚNG THỌ PHÚ

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ 1
Điểm: Môn : TIẾNG VIỆT - Khối 5. Năm học : 2009-2010
Đọc tiếng: . . . . . Thời gian : 30 phút
Đọc thầm:. . . . . Ngày thi : 28 - 10 -2009
Điểm đọc:
Sau trËn ma rµo
Mét giê sau c¬n gi«ng, ngêi ta dêng nh kh«ng nhËn thÊy trêi hÌ võa đ dét. Mïa hÌ,
mỈt ®Êt còng chãng kh« nh ®«i m¸ em bÐ.
Kh«ng g× ®Đp bằng c©y l¸ võa t¾m ma xong, ®ang ®ỵc mỈt trêi lau r¸o, lóc Êy tr«ng
nã võa t¬i m¸t, võa Êm ¸p Khãm c©y, lng c¶nh trao ®ỉi h¬ng th¬m vµ tia s¸ng. Trong
t¸n l¸ mÊy c©y sung, chÝch ch huyªn n¸o, chim sỴ tung hoµnh, gâ kiÕn leo däc th©n c©y
dỴ, mỉ l¸ch c¸ch trªn vá. Hoa cÈm chíng cã mïi th¬m nång nång. nh s¸ng m¹ vµngÁ
nh÷ng ®o¸ hoa kim h¬ng, lµm cho nã s¸ng rùc lªn nh nh÷ng ngän ®Ìn. Quanh c¸c lng
kim h¬ng, v« sè bím chËp chên tr«ng nh nh÷ng tia s¸ng lËp l cđa c¸c ®o¸ ®Ìn hoa Êy.
nh s¸ng chan hoµ lµm cho v¹n vËt ®Çy tin tÁ ëng. Nhùa ngät, mïi th¬m, khÝ Êm, cc
sèng trµn trỊ. Nhê cã c¸t nªn kh«ng cã mét vÕt bïn, nhê cã ma nªn kh«ng cã bơi trªn l¸.
C©y cá võa t¾m géi xong, tr¨m thøc nhung gÊm, b¹c, vµng bµy trªn c¸nh hoa kh«ng mét tÝ
bơi. ThËt lµ giµu sang mµ còng thËt trinh b¹ch. C¶nh vên lµ v¾ng lỈng cđa thiªn nhiªn
trµn ngËp h¹nh phóc. V¾ng lỈng thÇn tiªn, v¾ng lỈng mµ dung hoµ víi ngh×n thø ©m nh¹c,

cã chim gï, cã ong vo ve, cã giã håi hép díi l¸.
VICTO HUYGO
Đọc kó bài văn trên và đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất hoặc điền
từ thích hợp vào chỗ trống các câu hỏi sau:
Câu 1 : Bài văn tả cảnh vật thiên nhiên vào lúc nào ?
a. Sau trận mưa rào mùa xn.
b. Sau trận mưa rào mùa hạ.
c. Sau trận mưa rào mùa thu.
d. Sau trận mưa rào mùa đơng.
Câu 2 : Cảnh vật sau cơn mưa rào ở đây có đặc điểm gì ?
a. Đầy hương thơm và tia sáng.
b. Sáng rực lên như những ngọn đèn.
c. Tươi mát, ấm áp và sống động.
Câu 3 : Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy cảnh sống động của cây cối sau cơn
mưa rào ?
a. C©y l¸ võa t¾m ma xong ®ang ®ỵc mỈt trêi lau r¸o.
b. Khãm c©y, lng c¶nh trao ®ỉi h¬ng th¬m vµ tia s¸ng, hoa thơm nồng, sáng rực.
c. Hoa cẩm chớng có mùi thơm nồng nồng. nh sáng mạ vàng những đoá hoa kim h-
ơng.
KHễNG C VIT Gè VO KHUNG NY Vè Y L PHCH S B RC I
Cõu 4 : Sau cn ma ro, hot ng ca cỏc loi vt nh th no ?
a. Chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách
cách trên vỏ, bớm chập chờn.
b. Chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách
cách trên vỏ, bớm chập chờn, những tia sáng lập loè.
c. Chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách
cách trên vỏ, bớm chập chờn, gió hồi hộp.
Cõu 5 : Trong on 3 , cõu vn no t cnh p sau cn ma ro ?
a. nh sáng chan hoà làm cho vạn vật đầy tin tởng.
b. Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề.

c. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày trên cánh hoa
không một tí bụi.
Cõu 6 : Trong cõu Không gì đẹp bắng cây lá vừa tắm ma xong, đang đợc mặt trời lau
ráo, lúc ấy trông nó vừa tơi mát, vừa ấm áp. nhng t dựng theo bin phỏp nhõn húa
l :
a. p, tm.
b. Tm, ti mỏt.
c. Tm, lau rỏo.
Cõu 7 : Nhng t ng nha vi t huyờn nỏo l :
a. Nhn nhp, bỡnh yờn.
b. Vng lng, nỏo nhit.
c. n o, nỏo nhit.
Cõu 8 : Dũng no di õy cú t in m l t ng õm :
a. Em i giy mi. ễng em i b tp th dc.
b. ễng em thớch chi c tng. Bói ngụ ó tr c.
c. Rựa chy thi vi Th . Anh y chy vic.

Cõu 9 : Trong on Hoa cẩm chớng .các đoá đèn hoa ấy. cú my t lỏy ?
a. Cú 2 t lỏy l : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b. Cú 3 t lỏy l : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c. Cú 4 t lỏy l : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cõu 10 : nh sáng mạ vàng những đoá hoa kim hơng, làm cho nó sáng rực lên nh những
ngọn đèn.
i t trong cõu trờn l t : . . . . . . Thay th cho . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mi cõu tr li ỳng c 0,5 im
HT
HỌ VÀ TÊN : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp Năm. . . . Trường TH HƯỚNG THỌ PHÚ

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ 2

Điểm: Môn : TIẾNG VIỆT - Khối 5. Năm học : 2009-2010
Đọc tiếng: . . . . . Thời gian : 30 phút
Đọc thầm:. . . . . Ngày thi : 28 - 10 -2009
Điểm đọc:
Sau trËn ma rµo
Mét giê sau c¬n gi«ng, ngêi ta dêng nh kh«ng nhËn thÊy trêi hÌ võa đ dét. Mïa hÌ,
mỈt ®Êt còng chãng kh« nh ®«i m¸ em bÐ.
Kh«ng g× ®Đp bằng c©y l¸ võa t¾m ma xong, ®ang ®ỵc mỈt trêi lau r¸o, lóc Êy tr«ng
nã võa t¬i m¸t, võa Êm ¸p Khãm c©y, lng c¶nh trao ®ỉi h¬ng th¬m vµ tia s¸ng. Trong
t¸n l¸ mÊy c©y sung, chÝch ch huyªn n¸o, chim sỴ tung hoµnh, gâ kiÕn leo däc th©n c©y
dỴ, mỉ l¸ch c¸ch trªn vá. Hoa cÈm chíng cã mïi th¬m nång nång. nh s¸ng m¹ vµngÁ
nh÷ng ®o¸ hoa kim h¬ng, lµm cho nã s¸ng rùc lªn nh nh÷ng ngän ®Ìn. Quanh c¸c lng
kim h¬ng, v« sè bím chËp chên tr«ng nh nh÷ng tia s¸ng lËp l cđa c¸c ®o¸ ®Ìn hoa Êy.
nh s¸ng chan hoµ lµm cho v¹n vËt ®Çy tin tÁ ëng. Nhùa ngät, mïi th¬m, khÝ Êm, cc
sèng trµn trỊ. Nhê cã c¸t nªn kh«ng cã mét vÕt bïn, nhê cã ma nªn kh«ng cã bơi trªn l¸.
C©y cá võa t¾m géi xong, tr¨m thøc nhung gÊm, b¹c, vµng bµy trªn c¸nh hoa kh«ng mét tÝ
bơi. ThËt lµ giµu sang mµ còng thËt trinh b¹ch. C¶nh vên lµ v¾ng lỈng cđa thiªn nhiªn
trµn ngËp h¹nh phóc. V¾ng lỈng thÇn tiªn, v¾ng lỈng mµ dung hoµ víi ngh×n thø ©m nh¹c,
cã chim gï, cã ong vo ve, cã giã håi hép díi l¸.
VICTO HUYGO
Đọc kó bài văn trên và đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất hoặc điền
từ thích hợp vào chỗ trống các câu hỏi sau :
Câu 1 : Những từ đồng nhĩa với từ “hun náo” là :
a.Vắng lặng, náo nhiệt.
b. Ồn ào, náo nhiệt.
c. Nhộn nhịp, bình n.
Câu 2 : Dòng nào dưới đây có từ in đậm là từ đồng âm :
a. Rùa chạy thi với Thỏ . Anh ấy chạy việc.
b. Em đi giày mới. Ơng em đi bộ tập thể dục.
c. Ơng em thích chơi cờ tướng. Bãi ngơ đã trổ cờ.


Câu 3 : Trong đoạn “Hoa cÈm chíng ….c¸c ®o¸ ®Ìn hoa Êy.” có mấy từ láy ?
a. Có 4 từ láy là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b. Có 3 từ láy là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c. Có 2 từ láy là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 4 : “Ánh s¸ng m¹ vµng nh÷ng ®o¸ hoa kim h¬ng, lµm cho nã s¸ng rùc lªn nh nh÷ng
ngän ®Ìn.”
Đại từ trong câu trên là từ : . . . . . . Thay thế cho . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

KHƠNG ĐƯỢC VIẾT GÌ VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ BỊ RỌC ĐI
Cõu 5 : Bi vn t cnh vt thiờn nhiờn vo lỳc no ?
a. Sau trn ma ro mựa xuõn.
b. Sau trn ma ro mựa thu .
c. Sau trn ma ro mựa h .
d. Sau trn ma ro mựa ụng.
Cõu 6 : Tỡm trong on 2 nhng chi tit cho thy cnh sng ng ca cõy ci sau cn
ma ro ?
a. Cây lá vừa tắm ma xong đang đợc mặt trời lau ráo.
b. Hoa cẩm chớng có mùi thơm nồng nồng. nh sáng mạ vàng những đoá hoa kim h-
ơng.
c. Khóm cây, luống cảnh trao đổi hơng thơm và tia sáng, hoa thm nng, sỏng rc.
Cõu 7 : Cnh vt sau cn ma ro õy cú c im gỡ ?
a. Sỏng rc lờn nh nhng ngn ốn.
b. Ti mỏt, m ỏp v sng ng.
c. y hng thm v tia sỏng.
Cõu 8 : Sau cn ma ro, hot ng ca cỏc loi vt nh th no ?
a. Chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách
cách trên vỏ, bớm chập chờn, những tia sáng lập loè.
b. Chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách
cách trên vỏ, bớm chập chờn, gió hồi hộp.

c. Chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách
cách trên vỏ, bớm chập chờn.
Cõu 9 : Trong cõu Không gì đẹp bắng cây lá vừa tắm ma xong, đang đợc mặt trời lau
ráo, lúc ấy trông nó vừa tơi mát, vừa ấm áp. nhng t dựng theo bin phỏp nhõn húa
l :
a. Tm, ti mỏt.
b. Tm, lau rỏo.
c. p, tm.
Cõu 10 : Trong on 3 , cõu vn no t cnh p sau cn ma ro ?
a. nh sáng chan hoà làm cho vạn vật đầy tin tởng.
b. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày trên cánh hoa
không một tí bụi.
c. Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề.
Mi cõu tr li ỳng c 0,5 im

HT
KIM TRA C TING GHKI
NM HC ; 2009 - 2010
Hc sinh bt thm mt trong cỏc bi tp c v tr li cõu hi :
1- Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( trang 10)
Đoạn 3 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
2- Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( trang 10)
Đoạn 4 – Câu hỏi 3 và nội dung bài.
3- Những con sếu bằng giấy ( trang 36)
Đoạn 3 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
4- Những con sếu bằng giấy ( trang 36)
Đoạn 4 – Câu hỏi 4 và nội dung bài.
5- Một chuyên gia máy xúc ( trang 45)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
6- Một chuyên gia máy xúc ( trang 45)

Đoạn 3, 4 – Câu hỏi 4 và nội dung bài.
7- Những người bạn tốt ( trang 64)
Đoạn 2 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
8- Những người bạn tốt ( trang 64)
Đoạn 3 – Câu hỏi 3 và nội dung bài.
9- Kì diệu rừng xanh ( trang 75)
Đoạn 1 – Câu hỏi 1 và nội dung bài.
10- Kì diệu rừng xanh ( trang 75)
Đoạn 3 – Câu hỏi 2 và nội dung bài.
ĐÁP ÁN ĐỌC THẦM GHKI - LỚP 5
NĂM HỌC : 2009 – 2010

ĐỀ 1
Cõu 1 : Bi vn t cnh vt thiờn nhiờn vo lỳc no ?
b. Sau trn ma ro mựa h.
Cõu 2 : Cnh vt sau cn ma ro õy cú c im gỡ ?
c. Ti mỏt, m ỏp v sng ng.
Cõu 3 : Tỡm trong on 2 nhng chi tit cho thy cnh sng ng ca cõy ci sau
trn ma ro ?
b. Khóm cây, luống cảnh trao đổi hơng thơm và tia sáng, hoa thm nng, sỏng rc.
Cõu 4 : Sau cn ma ro, hot ng ca cỏc loi vt nh th no ?
a. Chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách
cách trên vỏ, bớm chập chờn.
Cõu 5 : Trong on 3 , cõu vn no t cnh p sau cn ma ro ?
c. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày trên cánh hoa
không một tí bụi.
Cõu 6 : Trong cõu Không gì đẹp bắng cây lá vừa tắm ma xong, đang đợc mặt trời lau
ráo, lúc ấy trông nó vừa tơi mát, vừa ấm áp. nhng t dựng theo bin phỏp nhõn húa
l :
c.Tm, lau rỏo.

Cõu 7 : Nhng t ng nha vi t huyờn nỏo l :
c. n o, nỏo nhit.
Cõu 8 : Dũng no di õy cú t in m l t ng õm :
b. ễng em thớch chi c tng. Bói ngụ ó tr c.

Cõu 9 : Trong on Hoa cẩm chớng .các đoá đèn hoa ấy. cú my t lỏy ?
b. Cú 3 t lỏy l : nồng nồng, chập chờn, lập loè.
Cõu 10 : nh sáng mạ vàng những đoá hoa kim hơng, làm cho nó sáng rực lên nh những
ngọn đèn.
i t trong cõu trờn l t : nú thay th cho : những đoá hoa kim hơng
Mi cõu tr li ỳng c 0,5 im
2
Cõu 1 : Nhng t ng nha vi t huyờn nỏo l :
b. n o, nỏo nhit.
Cõu 2 : Dũng no di õy cú t in m l t ng õm :
c. Ơng em thích chơi cờ tướng. Bãi ngơ đã trổ cờ.

Câu 3 : Trong đoạn “Hoa cÈm chíng ….c¸c ®o¸ ®Ìn hoa Êy.” có mấy từ láy ?
b. Có 3 từ láy là : nång nång, chËp chên, lËp l.
Câu 4 : “Ánh s¸ng m¹ vµng nh÷ng ®o¸ hoa kim h¬ng, lµm cho nã s¸ng rùc lªn nh nh÷ng
ngän ®Ìn.”
Đại từ trong câu trên là từ : nó - Thay thế cho : nh÷ng ®o¸ hoa kim h¬ng

Câu 5 : Bài văn tả cảnh vật thiên nhiên vào lúc nào ?
c. Sau trận mưa rào mùa hạ .
Câu 6 : Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy cảnh sống động của cây cối sau
trận mưa rào ?
c. Khãm c©y, lng c¶nh trao ®ỉi h¬ng th¬m vµ tia s¸ng, hoa thơm nồng, sáng rực.
Câu 7 : Cảnh vật sau cơn mưa rào ở đây có đặc điểm gì ?
b. Tươi mát và sống động.

Câu 8 : Sau cơn mưa rào, hoạt động của các lồi vật như thế nào ?
c. ChÝch ch huyªn n¸o, chim sỴ tung hoµnh, gâ kiÕn leo däc th©n c©y dỴ, mỉ l¸ch
c¸ch trªn vá, bím chËp chên.
Câu 9 : Trong câu “Kh«ng g× ®Đp b¾ng c©y l¸ võa t¾m ma xong, ®ang ®ỵc mỈt trêi lau
r¸o, lóc Êy tr«ng nã võa t¬i m¸t, võa Êm ¸p. ” những từ dùng theo biện pháp nhân hóa
là :
b.Tắm, lau ráo.
Câu 10 : Trong đoạn 3 , câu văn nào tả cảnh đẹp sau cơn mưa rào ?
b. C©y cá võa t¾m géi xong, tr¨m thøc nhung gÊm, b¹c, vµng bµy trªn c¸nh
hoa kh«ng mét tÝ bơi.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

HẾT
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỌC GHK I
KHỐI 5 -Năm học : 2009-2010
I- Đọc thành tiếng : (5 điểm ) :
- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở tuần 10 (số HS được kiểm
tra nên rải đều ở các tiết Ôn tập ).
-Nội dung kiểm tra : HS đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ điểm đã học ở GHK I
(GV chọn các đoạn văn trong 5 bài tập đọc SGK Tiếng Việt 5, tập I, ghi tên bài, số trang trong SGK
vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu).
-GV đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau :
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm).
+ Ngắt hơi, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở
lên: 0 điểm).
+Giọng dọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm :0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu
cảm : 0 điểm).

+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) :1 điểm.
(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời
được : 0 điểm).

ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA VIẾT GHKI
KHỐI 5 -Năm học : 2009-2010.
I- Viết Chính tả :
Bài viết: Vònh Hạ Long
(Từ “Thiên nhiên Hạ Long ……, cũng phơi phới” SGK Tiếng Việt 5-tập 1, trang 70 )
a) GV đọc cho HS (nghe-viết) bài chính tả trong khoảng thời gian từ 15 phút.
b) Đánh gia,ù cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn
văn : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng
quy đònh), trừ 0,5 điểm.
*Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình
bày bẩn…bò trừ 1 điểm toàn bài.
II- Tập làm văn : (5 điểm)
a) Đề bài : Em hãy tả ngơi trường em
b) Hướng dẫn đánh gia,ù cho điểm:
b.1) -Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ
dài bài viết khoảng 15 dòng trở lên.
+Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả;
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
b.2) -Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức độ điểm :
4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

HỌ VÀ TÊN : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Lớp Năm. . . . Trường TH HƯỚNG THỌ PHÚ

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ 1
Điểm: Môn: TIẾNG VIỆT - Khối 5. Năm học :
Thời gian : 30 phút
Ngày thi :
GẶT LÚA
Ánh nắng dòu dàng mặt trời buổi sáng mùa gặt mơn trớn cảnh vật bao la của đồng quê.
Trong một thửa ruộng vàng ối, bảy cô gái quê đang lom khom gặt từng lượm lúa vàng thơm
phưng phức. Đầu họ đội nón lá buôn màu trắng vàng. Họ khúc khích cười và thỉnh thoảng lại đứng
quay lưng nhìn quanh như sung sướng.
Lưỡi hái cắt vào cọng rạ, tiếng nghe rèn rẹt. Tiếng thân lúa cọ vào nhau rào rào. Mùi thơm
man mác của lúa, mùi ngọt ngào của mấy trái chín trên cây ngang nhiên đứng sừng sững ở bờ mẫu,
mùi nhạt nhạt của nước ruộng làm họ như say sưa với sự làm việc.
Sau lưng bảy cô gái quê ấy, những bó lúa sắp thành hàng dài nằm trên gốc rạ. Hai người đàn
ông lực lưỡng mình trần, quần vắt, đầu vấn khăn đen, đang gò lưng buộc lúa thành bó đề chiều nay
trâu cộ về sân đạp. Vài đứa trẻ quần phèn, áo cộc mốc, đang chậm rãi bước sau người gặt, lom khom
mót từng bông lúa đổ.
Trong nắng phơn phớt ban mai, tiếng chim ríu rít, giành ăn trái cây hòa lẫn tiếng động của
những người tận tụy cho đồng quê. Một luồng gió mát lượn qua. Mấy bông lúa nặng tróu gợn theo
chiều gió như những làn sóng uốn mình chạy trên mặt biển bao la.
NGUYỄN DUY
(Sóng gợn đồng quê)
Đọc kó bài trên và đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất hoặc điền từ thích hợp vào chỗ
trống các câu hỏi sau:
Câu 1: Ánh nắng mặt trời được tả bằng những từ ngữ nào ?
a- Dòu dàng, bao la.
b- Dòu dàng, mơn trớn.
c- Dòu dàng, buổi sáng.
Câu 2 : Trong các thửa ruộng, bảy cô gái quê đang làm gì ?

a- Bảy cô gái quê đang lom khom gặt từng lượm lúa vàng thơm phưng phức.
b- Bảy cô gái quê đang lom khom gặt từng lượm lúa vàng thơm phưng phức, khúc khích cười.
c-Bảy cô gái quê đang lom khom gặt từng lượm lúa vàng thơm phưng phức, khúc khích cười
và thỉnh thoảng lại đứng quay lưng nhìn quanh sung sướng.
Câu 3 : Những từ ngữ nào trong bài cho biết vụ lúa trúng mùa ?
a- Thửa ruộng vàng ối, lượm lúa vàng thơm phưng phức.
b- Thửa ruộng vàng ối, lượm lúa vàng thơm phưng phức, bông lúa nặng tróu.
c- Thửa ruộng vàng ối, lượm lúa vàng thơm phưng phức, bông lúa nặng tróu, thân lúa cọ vào
nhau rào rào.
KHÔNG ĐƯC VIẾT GÌ VÀO KHUNG NÀY ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ BỊ RỌC ĐI
Câu 4 : Trong đoạn 4, hình dáng hai người đàn ông và vài đứa trẻ được tả như thế nào ?
a- Hai người đàn ông lực lưỡng mình trần, quần vắt, đầu vấn khăn đen, vài đứa trẻ quần phèn,
áo cộc mốc.
b- Hai người đàn ông lực lưỡng mình trần, quần vắt, đầu vấn khăn đen.vài đứa trẻ quần phèn,
áo cộc mốc, đang chậm rãi bước sau người gặt, lom khom mót từng bông lúa đổ.
c- Hai người đàn ông lực lưỡng mình trần, quần vắt, đầu vấn khăn đen, đang gò lưng buộc lúa
thành bó đề chiều nay trâu cộ về sân đạp. Vài đứa trẻ quần phèn, áo cộc mốc.
Câu 5 : Trong bài có những từ ngữ gợi tả âm thanh là :
a- Rèn rẹt, ngọt ngào, ríu rít.
b- Rèn rẹt, rào rào, ríu rít.
c- Rèn rẹt, sừng sững, ríu rít.
Câu 6 : Tìm trong đoạn “Trong một thửa ruộng vàng ối, bảy cô gái quê đang lom khom gặt từng
lượm lúa vàng thơm phưng phức. Đầu họ đội nón lá buôn màu trắng vàng. Họ khúc khích cười và thỉnh
thoảng lại đứng quay lưng nhìn quanh như sung sướng.” một đại từ, đại từ đó thay thế cho từ ngữ
nào ?
a- Một đại từ trong đoạn 2 là :. . . . . . . . . thay thế cho từ ngữ là :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
Câu 7 : Trong đoạn từ “Lưỡi hái cắt vào cọng rạ, tiếng nghe rèn rẹt. Tiếng thân lúa cọ vào nhau rào
rào. Mùi thơm man mác của lúa, mùi ngọt ngào của mấy trái chín trên cây ngang nhiên đứng sừng
sững ở bờ mẫu, mùi nhạt nhạt của nước ruộng làm họ như say sưa với sự làm việc.”có mấy từ láy ?

a- Có 5 từ láy
là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b- Có 6 từ láy là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c- Có 7 từ láy là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
Câu 8 : Tìm 2 từ đồng nghóa với từ “bao la”. Đặt 1 câu với 1 từ vừa tìm được.
-2 từ đồng nghóa với từ “bao la”
là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Đặt 1 câu với 1 từ vừa tìm được
là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 9 : Trong câu nào dưới đây từ “chạy” được dùng theo nghóa chuyển ?
a- Bé chạy lon ton trên sân.
b- Làn sóng uốn mình chạy tên mặt biển.
c- Rùa chạy thi với Thỏ.
Câu 10 : Tìm trong bài văn trên 1 từ trái nghóa với từ “biếng nhác”
- Trong bài văn trên 1 từ trái nghóa với từ “biếng nhác”
là :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Hết
HỌ VÀ TÊN : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp Năm. . . . Trường TH HƯỚNG THỌ PHÚ

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ 2
Điểm: Môn: TIẾNG VIỆT - Khối 5. Năm học : 2008-2009
Thời gian : 30 phút
Ngày thi : 28 - 10 -2008

GẶT LÚA
Ánh nắng dòu dàng mặt trời buổi sáng mùa gặt mơn trớn cảnh vật bao la của đồng quê.

Trong một thửa ruộng vàng ối, bảy cô gái quê đang lom khom gặt từng lượm lúa vàng thơm
phưng phức. Đầu họ đội nón lá buôn màu trắng vàng. Họ khúc khích cười và thỉnh thoảng lại đứng
quay lưng nhìn quanh như sung sướng.
Lưỡi hái cắt vào cọng rạ, tiếng nghe rèn rẹt. Tiếng thân lúa cọ vào nhau rào rào. Mùi thơm
man mác của lúa, mùi ngọt ngào của mấy trái chín trên cây ngang nhiên đứng sừng sững ở bờ mẫu,
mùi nhạt nhạt của nước ruộng làm họ như say sưa với sự làm việc.
Sau lưng bảy cô gái quê ấy, những bó lúa sắp thành hàng dài nằm trên gốc rạ. Hai người đàn
ông lực lưỡng mình trần, quần vắt, đầu vấn khăn đen, đang gò lưng buộc lúa thành bó đề chiều nay
trâu cộ về sân đạp. Vài đứa trẻ quần phèn, áo cộc mốc, đang chậm rãi bước sau người gặt, lom khom
mót từng bông lúa đổ.
Trong nắng phơn phớt ban mai, tiếng chim ríu rít, giành ăn trái cây hòa lẫn tiếng động của
những người tận tụy cho đồng quê. Một luồng gió mát lượn qua. Mấy bông lúa nặng tróu gợn theo
chiều gió như những làn sóng uốn mình chạy trên mặt biển bao la.
NGUYỄN DUY (Sóng gợn đồng quê)
Đọc kó bài trên và đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất hoặc điền từ thích hợp vào
chỗ trống các câu hỏi sau:
Câu 1 : Trong đoạn “Lưỡi hái cắt vào cọng rạ, tiếng nghe rèn rẹt. Tiếng thân lúa cọ vào nhau rào
rào. Mùi thơm man mác của lúa, mùi ngọt ngào của mấy trái chín trên cây ngang nhiên đứng sừng
sững ở bờ mẫu, mùi nhạt nhạt của nước ruộng làm họ như say sưa với sự làm việc.”có mấy từ láy ?
a- Có 5 từ láy là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
b- Có 6 từ láy là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
c- Có 7 từ láy là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
Câu 2 : Tìm 2 từ đồng nghóa với từ “bao la”. Đặt 1 câu với 1 từ vừa tìm được.
-2 từ đồng nghóa với từ “bao la”
là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Đặt 1 câu với 1 từ vừa tìm được
là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 3 : Trong câu nào dưới đây từ “chạy” được dùng theo nghóa chuyển ?
a. Rùa chạy thi với Thỏ.
b. Bé chạy lon ton trên sân.
c. Làn sóng uốn mình chạy trên mặt biển.
Câu 4 : Tìm trong bài văn trên 1 từ trái nghóa với từ “biếng nhác”
- Trong bài văn trên 1 từ trái nghóa với từ “biếng nhác”
là :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KHÔNG ĐƯC VIẾT GÌ VÀO KHUNG NÀY ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ BỊ RỌC ĐI
Câu 5: Ánh nắng mặt trời được tả bằng những từ ngữ nào ?
a- Dòu dàng, buổi sáng
b- Dòu dàng, bao la.
c- Dòu dàng, mơn trớn.
Câu 6 : Trong các thửa ruộng, bảy cô gái quê đang làm gì ?
a-Bảy cô gái quê đang lom khom gặt từng lượm lúa vàng thơm phưng phức, khúc khích cười
và thỉnh thoảng lại đứng quay lưng nhìn quanh sung sướng.
b- Bảy cô gái quê đang lom khom gặt từng lượm lúa vàng thơm phưng phức.
c- Bảy cô gái quê đang lom khom gặt từng lượm lúa vàng thơm phưng phức, khúc khích cười.
Câu 7 : Trong đoạn 4, hình dáng hai người đàn ông và vài đứa trẻ được tả như thế nào ?
a- Hai người đàn ông lực lưỡng mình trần, quần vắt, đầu vấn khăn đen.vài đứa trẻ quần phèn,
áo cộc mốc, đang chậm rãi bước sau người gặt, lom khom mót từng bông lúa đổ.
b- Hai người đàn ông lực lưỡng mình trần, quần vắt, đầu vấn khăn đen.vài đứa trẻ quần phèn,
áo cộc mốc.
c- Hai người đàn ông lực lưỡng mình trần, quần vắt, đầu vấn khăn đen, đang gò lưng buộc lúa
thành bó đề chiều nay trâu cộ về sân đạp. Vài đứa trẻ quần phèn, áo cộc mốc.
Câu 8 : Những từ ngữ nào trong bài cho biết vụ lúa trúng mùa ?
c- Thửa ruộng vàng ối, lượm lúa vàng thơm phưng phức, bông lúa nặng tróu, thân lúa cọ vào
nhau rào rào.
a- Thửa ruộng vàng ối, lượm lúa vàng thơm phưng phức.

b- Thửa ruộng vàng ối, lượm lúa vàng thơm phưng phức, bông lúa nặng tróu.
Câu 9 : Trong bài có những từ ngữ gợi tả âm thanh là :
a- Rèn rẹt, sừng sững, ríu rít.
b-Rèn rẹt, ngọt ngào, ríu rít.
c- Rèn rẹt, rào rào, ríu rít.
Câu 10 : Tìm trong đoạn “Trong một thửa ruộng vàng ối, bảy cô gái quê đang lom khom gặt từng
lượm lúa vàng thơm phưng phức. Đầu họ đội nón lá buôn màu trắng vàng. Họ khúc khích cười và thỉnh
thoảng lại đứng quay lưng nhìn quanh như sung sướng.” một đại từ, đại từ đó thay thế cho từ ngữ
nào ?
b- Một đại từ trong đoạn 2 là :. . . . . . thay thế cho từ ngữ là :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Hết
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Câu 1: Ánh nắng mặt trời được tả bằng những từ ngữ nào ?
b- Dòu dàng, mơn trớn.
Câu 2 : Trong các thửa ruộng, bảy cô gái quê đang làm gì ?
c-Bảy cô gái quê đang lom khom gặt từng lượm lúa vàng thơm phưng phức, khúc khích cười
và thỉnh thoảng lại đứng quay lưng nhìn quanh sung sướng.
Câu 3 : Những từ ngữ nào trong bài cho biết vụ lúa trúng mùa ?
b- Thửa ruộng vàng ối, lượm lúa vàng thơm phưng phức, bông lúa nặng tróu.
Câu 4 : Trong đoạn 4, hình dáng hai người đàn ông và vài đứa trẻ được tả như thế nào ?
a- Hai người đàn ông lực lưỡng mình trần, quần vắt, đầu vấn khăn đen, vài đứa trẻ quần phèn,
áo cộc mốc.
Câu 5 : Trong bài có những từ ngữ gợi tả âm thanh là :
b- Rèn rẹt, rào rào, ríu rít.
Câu 6 : Tìm trong đoạn “Trong một thửa ruộng vàng ối,. . . . quanh như sung sướng.”một đại từ, đại
từ đó thay thế cho từ ngữ nào ?
Một đại từ trong đoạn 2 là : họ thay thế cho cụm từ ngữ là : bảy cô gái quê.
Câu 7 : Trong đoạn từ “Lưỡi hái cắt vào cọng rạ, tiếng nghe rèn rẹt. Tiếng thân lúa cọ vào nhau rào
rào. Mùi thơm man mác của lúa, mùi ngọt ngào của mấy trái chín trên cây ngang nhiên đứng sừng

sững ở bờ mẫu, mùi nhạt nhạt của nước ruộng làm họ như say sưa với sự làm việc.”
có mấy từ láy ?
c- Có 7 từ láy là : rèn rẹt, rào rào, man mác, ngọt ngào, sừng sững, nhạt nhạt, say sưa.
Câu 8 : Tìm 2 từ đồng nghóa với từ “bao la”. Đặt 1 câu với 1 từ vừa tìm được.
-2 từ đồng nghóa với từ “bao la” là : mênh mông, bát ngát (hoặc thênh thang…)
- Đặt 1 câu với 1 từ vừa tìm được là : VD : Cánh đồng lúa quê em xanh mênh mông.
Câu 9 : Trong câu nào dưới đây từ “chạy” được dùng theo nghóa chuyển ?
b- Làn sóng uốn mình chạy tên mặt biển.
Câu 10 : Tìm trong bài văn trên 1 từ trái nghóa với từ “biếng nhác”
- Trong bài văn trên 1 từ trái nghóa với từ “biếng nhác” là : tận t .

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Hết
PGD TXTA
TRƯỜNG TH HƯỚG THỌ PHÚ
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: TIẾNG VIỆT - Khối 5. Năm học : 2008-2009
Thời gian : 50 phút
Ngày thi : 28 -10 -2008
BÀI KIỂM TRA VIẾT
I- Viết Chính tả : (5 điểm)
Bài viết Dòng Kinh Quê Hương
Cũng như mọi màu xanh trên khắp đất nước, màu xanh của dòng kinh quê hương gợi lên
những điều quen thuộc … Vẫn như có một giọng hò đang ngân lên trong không gian có mùi quả chín,
một mái xuồng vừa cập bến có tiếng trẻ reo mừng, và sau lưng tôi, tiếng giã bàng vừa ngưng lại thì
một giọng đưa em bỗng cất lên … Dễ thương làm sao giọng đưa em lảnh lót của miền Nam vút lên
đưa trẻ thơ vào giấc ngủ, đưa con người vào niềm vui.
Theo NGUYỄN THI.
II- Tập làm văn : (5 điểm)
a) Đề bài : Hãy tả một cảnh đẹp ở đòa phương em.

Hết
PGD TXTA
TRƯỜNG TH HƯỚG THỌ PHÚ
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: TIẾNG VIỆT - Khối 5. Năm học : 2007-2008
Thời gian : 50 phút
Ngày thi : 28 -10 -2008
BÀI KIỂM TRA VIẾT
I- Viết Chính tả : (5 điểm)
Bài viết Dòng Kinh Quê Hương
Cũng như mọi màu xanh trên khắp đất nước, màu xanh của dòng kinh quê hương gợi lên
những điều quen thuộc … Vẫn như có một giọng hò đang ngân lên trong không gian có mùi quả chín,
một mái xuồng vừa cập bến có tiếng trẻ reo mừng, và sau lưng tôi, tiếng giã bàng vừa ngưng lại thì
một giọng đưa em bỗng cất lên … Dễ thương làm sao giọng đưa em lảnh lót của miền Nam vút lên
đưa trẻ thơ vào giấc ngủ, đưa con người vào niềm vui.
Theo NGUYỄN THI.
II- Tập làm văn : (5 điểm)
a) Đề bài : Hãy tả một cảnh đẹp ở đòa phương em.
Hết
HỌ VÀ TÊN :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp Năm -Trường TH HƯỚNG THỌ PHÚ
BÀI KIỂM TRA HKI ĐỀ 1
Đọc tiếng: Mơn TIẾNG VIỆT - Khối 5 - Năm học :
Đọc thầm: Thời gian : 30 phút
Điểm đọc: Ngày thi :
Hoa trạng ngun
Cái tên mới nghe đã mường tượng ra tiếng pháo đón mừng rồi võng lọng cùng
dòng người náo nức đón người thành danh. Những bơng hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên
như một niềm vui khơng thể giấu, cười mãi, cười mãi, cười mãi khơng thơi.
Hi đặt tên cho lồi hoa ấy, chắc muốn nó vĩnh viễn gắn liền với tuổi học trò. Hoa

trạng ngun cháy lên từ những ngày ơn thi bận mải, thắp lên trong người sắp sửa đi thi
một niềm tin. Thế rồi mùa thi qua. Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học hớn hở nhập
trường mới. Song dù sao cũng khơng tránh khỏi có một số ít phải quay về tiếp tục cơng
việc dùi mài kinh sử. Một tối nào đó, chong đèn học khuya, ngước mắt dõi qua cửa sổ, em
sẽ thấy có ngọn lửa đỏ cứ lao xao giữa vườn đêm. Hoa trạng ngun cùng em thức suốt
mùa thi đấy.
Đừng bao giờ để tắt ngọn lửa đó trong tim. Em nhé !
K.D
Chú giải : Dùi mài kinh sử: rất siêng năng trong một thời gian dài để đọc sách
kinh, sách sử (cụm từ xưa được dùng nhiều, ý nói ra sức chăm chỉ học hành ).
Đọc thầm bài văn trên và làm các bài tập sau.
Đánh dấu X vào trước câu trả lới đúng nhất hoặc điền vào chỗ trống thích hợp.
Câu 1:Những chi tiết nào gợi hình ảnh hoa trạng ngun có nét dáng và màu sắc gợi
lên một niềm vui? (0,5 điểm)
a. Cái tên mới nghe đã mường tượng ra tiếng pháo đón mừng.
b. Võng lọng cùng dòng người náo nức đón người thành danh
c. Những bơng hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên như một niềm vui khơng thể giấu,
cười mãi, cười mãi, cười mãi khơng thơi.
Câu 2: Hoa trạng ngun gắn bó với tuổi học trò ra sao ? (0,5 điểm)
a. Hi đặt tên cho lồi hoa ấy.
b. Hoa trạng ngun xuất hiện vào mùa thi bận rộn, thắp lên trong người sắp sửa đi
thi một niềm tin.
c. Muốn nó vĩnh viễn gắn liền với tuổi học trò.
Câu 3 : Tác giả so sánh hoa trạng ngun nở đỏ bằng hình ảnh nảo ? (0,5 điểm)
a. Những bông hoa hình lá.
b. Ngọn lửa cháy lên.
c. Ngọn lửa thắp lên.
KHÔNG ĐƯỢC VIẾT GÌ VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH
SẼ BỊ RỌC ĐI
Câu 4 : Trong câu : “Những bông hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên như một niềm vui

không thể giấu.” (0,5 điểm)
Quan hệ từ là :. . . . . . . .nối . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
với . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 5: Tìm trong câu : “Hi đặt tên cho loài hoa ấy, chắc muốn nó vĩnh viễn gắn liền
với tuổi học trò.” (1 điểm)
- 1 danh từ chung là :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- 1 danh từ riêng là :. . . . . . . . làm chủ ngữ cho kiểu câu là :
a. Ai là gì ?
b. Ai làm gì ?
c. Ai thế nào ?

Câu 6:Tìm từ đồng nghĩa thay cho từ hớn hở trong câu : 0,5 điểm)
“Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học hớn hở nhập trường mới.”
Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học . . . . . . . . . . . . . . . . . .nhập trường mới.
Câu 7 : Tìm 1 đại từ xưng hô trong đoạn văn : (0,5 điểm)
“Một tối nào đó, chong đèn học khuya, ngước mắt dõi qua cửa sổ, em sẽ thấy có
ngọn lửa đỏ cứ lao xao giữa vườn đêm. Hoa trạng nguyên cùng em thức suốt mùa thi
đấy.”
-1 đại từ xưng hô trong đoạn văn là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 8: Hoa vẫn cứ là bạn thân thiết của học trò qua nghệ thuật nhân hóa, hãy gạch
dưới từ ngữ dùng để nhân hóa hoa trạng nguyên trong câu sau: (0,5 điểm)
Hoa trạng nguyên cùng em thức suốt mùa thi đấy.
Câu 9 : - Hoa trạng nguyên cháy lên từ những ngày ôn thi bận mải.
- Trong bếp lò, lửa cháy bập bùng.
Từ cháy trong hai câu văn trên có quan hệ với nhau thế nào ? (0,5 điểm)
a. Đó là 2 từ đồng nghĩa.
b. Đó là 2 từ đồng âm.
c. Đó là từ nhiều nghĩa.
HẾT
HỌ VÀ TÊN :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Lớp Năm -Trường TH HƯỚNG THỌ PHÚ
BÀI KIỂM TRA HKI ĐỀ 2
Đọc tiếng: Môn TIẾNG VIỆT - Khối 5 - Năm học :
Đọc thầm: Thời gian : 30 phút
Điểm đọc: Ngày thi :
Hoa trạng nguyên
Cái tên mới nghe đã mường tượng ra tiếng pháo đón mừng rồi võng lọng cùng
dòng người náo nức đón người thành danh. Những bông hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên
như một niềm vui không thể giấu, cười mãi, cười mãi, cười mãi không thôi.
Hi đặt tên cho loài hoa ấy, chắc muốn nó vĩnh viễn gắn liền với tuổi học trò. Hoa
trạng nguyên cháy lên từ những ngày ôn thi bận mải, thắp lên trong người sắp sửa đi thi
một niềm tin. Thế rồi mùa thi qua. Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học hớn hở nhập
trường mới. Song dù sao cũng không tránh khỏi có một số ít phải quay về tiếp tục công
việc dùi mài kinh sử. Một tối nào đó, chong đèn học khuya, ngước mắt dõi qua cửa sổ, em
sẽ thấy có ngọn lửa đỏ cứ lao xao giữa vườn đêm. Hoa trạng nguyên cùng em thức suốt
mùa thi đấy.
Đừng bao giờ để tắt ngọn lửa đó trong tim. Em nhé !
K.D
Chú giải : Dùi mài kinh sử: rất siêng năng trong một thời gian dài để đọc sách
kinh, sách sử (cụm từ xưa được dùng nhiều, ý nói ra sức chăm chỉ học hành ).
Đọc thầm bài văn trên và làm các bài tập sau.
Đánh dấu X vào trước câu trả lới đúng nhất hoặc điền vào chỗ trống thích hợp.
Câu 1:Những chi tiết nào gợi hình ảnh hoa trạng nguyên có nét dáng và màu sắc gợi
lên một niềm vui? (0,5 điểm)
a. Cái tên mới nghe đã mường tượng ra tiếng pháo đón mừng.
b. Võng lọng cùng dòng người náo nức đón người thành danh
c. Những bông hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên như một niềm vui không thể giấu,
cười mãi, cười mãi, cười mãi không thôi.
Câu 2 : Tác giả so sánh hoa trạng nguyên nở đỏ bằng hình ảnh nảo ? (0,5 điểm)
a. Những bông hoa hình lá.

b. Ngọn lửa cháy lên.
c. Ngọn lửa thắp lên.
Câu 3 : Trong câu : “Những bông hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên như một niềm vui
không thể giấu.” (0,5 điểm)
Quan hệ từ là : . . . . . . . .nối . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . với . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KHÔNG ĐƯỢC VIẾT GÌ VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH
SẼ BỊ RỌC ĐI
Câu 4: Hoa trạng nguyên gắn bó với tuổi học trò ra sao ? (0,5 điểm)
a. Hi đặt tên cho loài hoa ấy.
b. Hoa trạng nguyên xuất hiện vào mùa thi bận rộn, thắp lên trong người sắp sửa đi
thi một niềm tin.
c. Muốn nó vĩnh viễn gắn liền với tuổi học trò.
Câu 5 : - Hoa trạng nguyên cháy lên từ những ngày ôn thi bận mải.
- Trong bếp lò, lửa cháy bập bùng.
Từ cháy trong hai câu văn trên có quan hệ với nhau thế nào ? (0,5 điểm)
a. Đó là 2 từ đồng nghĩa.
b. Đó là 2 từ đồng âm.
c. Đó là từ nhiều nghĩa.
Câu 6 : Tìm 1 đại từ xưng hô trong đoạn văn : (0,5 điểm)
“Một tối nào đó, chong đèn học khuya, ngước mắt dõi qua cửa sổ, em sẽ thấy có
ngọn lửa đỏ cứ lao xao giữa vườn đêm. Hoa trạng nguyên cùng em thức suốt mùa thi
đấy.”
-1 đại từ xưng hô trong đoạn văn là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 7: Tìm trong câu : “Hi đặt tên cho loài hoa ấy, chắc muốn nó vĩnh viễn gắn liền
với tuổi học trò.” (1 điểm)
- 1 danh từ chung là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -
1 danh từ riêng là :. . . . . . . . làm chủ ngữ cho kiểu câu là :
a. Ai là gì ?
b. Ai làm gì ?

c. Ai thế nào ?

Câu 8:Tìm từ đồng nghĩa thay cho từ hớn hở trong câu : (0,5 điểm)
“Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học hớn hở nhập trường mới.”
Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học . . . . . . . . . . . . . . . . . .nhập trường mới.
Câu 9: Hoa vẫn cứ là bạn thân thiết của học trò qua nghệ thuật nhân hóa, hãy gạch
dưới từ ngữ dùng để nhân hóa hoa trạng nguyên trong câu sau: (0,5 điểm)

Hoa trạng nguyên cùng em thức suốt mùa thi đấy.
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỌC THẦM HKI
Câu 1:Những chi tiết nào gợi hình ảnh hoa trạng nguyên có nét dáng và màu sắc gợi
lên một niềm vui? (0,5 điểm)
X c. Những bông hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên như một niềm vui không thể giấu,
cười mãi, cười mãi, cười mãi không thôi.
Câu 2 : Tác giả so sánh hoa trạng nguyên nở đỏ bằng hình ảnh nảo ? (0,5 điểm)
X b. Ngọn lửa cháy lên.
Câu 3 : Trong câu : “Những bông hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên như một niềm vui
không thể giấu.” (0,5 điểm)
Quan hệ từ là :. như . .nối màu cứ rực lên. . với một niềm vui không thể giấu.
Câu 4: Hoa trạng nguyên gắn bó với tuổi học trò ra sao ? (0,5 điểm)
X b. Hoa trạng nguyên xuất hiện vào mùa thi bận rộn, thắp lên trong người sắp sửa đi
thi một niềm tin.
Câu 5 : - Hoa trạng nguyên cháy lên từ những ngày ôn thi bận mải. (0,5 điểm)
- Trong bếp lò, lửa cháy bập bùng.
Từ cháy trong hai câu văn trên có quan hệ với nhau thế nào ?
X c. Đó là từ nhiều nghĩa.
Câu 6 : Tìm 1 đại từ xưng hô trong đoạn văn : (0,5 điểm)
“Một tối nào đó, chong đèn học khuya, ngước mắt dõi qua cửa sổ, em sẽ thấy có
ngọn lửa đỏ cứ lao xao giữa vườn đêm. Hoa trạng nguyên cùng em thức suốt mùa thi

đấy.”
-1 đại từ xưng hô trong đoạn văn là : em .
Câu 7: Tìm trong câu : “Hi đặt tên cho loài hoa ấy, chắc muốn nó vĩnh viễn gắn liền
với tuổi học trò.” (1 điểm)
- 1 danh từ chung là :.hoa ( hoặc tên, tuổi, học trò. .) -
1 danh từ riêng là :. Hi . làm chủ ngữ cho kiểu câu.:
X b. Ai làm gì ?
Câu 8:Tìm từ đồng nghĩa thay cho từ hớn hở trong câu : 0,5 điểm)
“Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học hớn hở nhập trường mới.”
Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học phấn khởi nhập trường mới.
( hoặc : hồ hởi, vui vẻ…)
Câu 9: Hoa vẫn cứ là bạn thân thiết của học trò qua nghệ thuật nhân hóa, hãy gạch
dưới từ ngữ dùng để nhân hóa hoa trạng nguyên trong câu sau:
(0,5 điểm)
Hoa trạng nguyên cùng em thức suốt mùa thi đấy.
HẾT
HỌ VÀ TÊN :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp Năm . . . . Trường TH HƯỚNG THỌ PHÚ
BÀI KIỂM TRA GHKII ĐỀ 1
Đọc tiếng: . . . . . . . Môn TIẾNG VIỆT - Khối 5 - Năm học :
Đọc thầm:. . . . . . . Thời gian : 30 phút
Điểm đọc: Ngày thi :
Bài đọc : Bên sông Cầu
Bìm bịp kêu đâu đó. Thế là mùa nước lên. Những con chim cánh nâu, ức cổ mang màu đỏ như lửa
bay là là ngang qua mặt đê cao, ngang qua mặt người. Chúng bay gần lắm, tưởng như với tay là tóm
được. Nhưng chính lúc ta sững lại vì ngỡ ngàng là chúng mất hút trong bãi dâu.
Trời trong xanh. Mây trắng ngỗn ngang, tầng tầng lớp lớp. Dưới sông Cầu, nước trôi băng băng.
Con sông già nua vốn thường uể oải lờ đờ mà nay bỗng quay cuồng với những dòng xoáy trông vào đến
khiếp. Vài ba con thuyền ngược dòng nặng nhọc, buồm kéo lên đón gió nam. Nhưng vẫn phải có thêm
dăm người khom lưng cõng dây kéo. Họ lầm lũi bước chậm chạp ven bờ.

Bên trong đê lại là một khung cảnh khác hẳn, thật êm ả. Cánh đồng rộng không một bóng
người.Vừa gặt chiêm xong, mặt ruộng khô ráo, còn trơ những gốc rạ. Giữa đồng là một dãy chuôm nước
trong veo. Đấy là vết chân ngựa Ông Gióng, móng ngựa sắt cắm sâu vào đất, để lại kỉ niệm muôn đời.
Dãy chuôm chạy từ những vùng đất xa xôi về tới đây thì chấm hết. Thuở ấy Ông Gióng qua đây rồi leo
lên núi Sơn, bay về trời. Ông đánh tan giặc là đi luôn. Trên núi giờ vẫn còn đền thờ Ông.
ĐỖ CHU
Chú giải : Bìm bịp : loài chim màu nâu thường ở các bụi bờ hay kêu về mùa hè.
Chuôm : vũng nước, nhỏ hơn ao. Sông Cầu : sông chảy qua tỉnh Bắc Ninh.
Đọc kĩ bài văn trên và đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất hoặc điền từ thích hợp
vào chỗ trống các câu hỏi sau :
Câu 1 : Chim bìm bịp thường kêu vào thời gian nào trong năm ?
a) mùa xuân c) mùa thu
b) mùa hạ d) mùa đông
Câu 2 : Mùa nước lên, sông Cầu biến đổi ra sao ?
a) Dưới sông Cầu, nước trôi băng băng.
b) Dưới sông Cầu, nước trôi băng băng. Con sông bỗng quay cuồng với những dòng xoáy trông
vào đến khiếp.
c) Dưới sông Cầu, nước trôi băng băng. Con sông già nua vốn thường uể oải lờ đờ mà nay bỗng
quay cuồng với những dòng xoáy trông vào đến khiếp.

Câu 3 : Mùa nước lên, sông Cầu biến đổi đã gây khó khăn gì cho con người ?
a) Con thuyền ngược dòng nặng nhọc, buồm kéo lên đón gió nam.
b) Con thuyền ngược dòng nặng nhọc, dăm người khom lưng cõng dây kéo, lầm lũi bước chậm
chạp ven bờ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×