Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Ứng dụng các phương thức thanh toán quốc tế tại doanh nghiệp xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.13 KB, 37 trang )

1

A– LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu hướng quốc tế hoá mạnh mẽ ca nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt
Nam đang dần từng bước hội nhập vo nền kinh tế khu vực v thế giới. Ngy 11/1/2007,
Việt Nam chính thức trở thnh thnh viên thứ 150 ca Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO). Đây l một sự kiện hết sức quan trọng, n đ mở ra các cơ hội cũng như các
thách thức cho nền kinh tế Việt Nam để ngy cng hội nhập sâu, rộng hơn vo nền kinh
tế thế giới, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp ha, hiện đại ha đất nước. Các hoạt động kinh
tế đối ngoại ni chung v hoạt động thương mại, đầu tư ni riêng ca nước ta với các
nước trên thế giới đ v đang ngy cng mở rộng v phát triển hết sức phong phú, khẳng
định ngy cng đầy đ hơn vị trí v vai trò ca Việt Nam trong cộng đồng thế giới.Việc
mở rộng các quan hệ ngoại thương v đầu tư quốc tế ngy cng đưc chú trọng nhiều
hơn. Để thực hiện đưc điều ny, Việt Nam đòi hỏi cần phát triển không ngừng các quan
hệ thanh toán quốc tế, tiền tệ , những phương thức thanh toán truyền thống như tiền mặt
cần phi đưc thay thế bằng những phương thức thanh toán hiện đại hơn, nhanh chóng
hơn. Phương thức thanh toán quốc tế l ton bộ quá trình, cách thức nhận tr tiền hng
trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người nhập khẩu v người xuất khẩu. Việc
lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế no tu thuộc vo sự chiết khấu giữa hai bên v
ph hp với tạp quán cũng như các luật lệ trong thanh toán v buôn bán quốc tế. Nhìn
chung, trong quan hệ ngoại thương hiện nay c rất nhiều phương thức thanh toán khác
nhau như : Phương thức thanh toán chuyển tiền, phương thức ghi sổ, phương thức nhờ
thu, phương thức tín dụng chứng từ…Mỗi phương thức thanh toán đều c ưu và nhưc
điểm riêng, thể hiện thnh mâu thuẫn quyền li giữa hai nhà : Nhập khẩu v xuất khẩu.
Vì vậy, việc vận dụng phương thức thanh toán thích hp, cần phi đưc nh nhập khẩu
v nh xuất khẩu bn bạc, thống nhất k lưng v phi thể hiện vào hp đồng ngoại
thương, xem như đây l kim ch nam để giúp nh nhập khẩu v xuất khẩu dựa vo đ đề
thực hiện ngha vụ ca mình với đối tác.

2


B – NỘI DUNG

I. Những vấn đề cơ bản về Thanh toán quốc tế (TTQT):
1. Khái niệm về Thanh toán quốc tế :
Trong xu thế hội nhập hiện nay, bất cứ một quốc gia no muốn tồn tại v phát triển
đều phi tăng cường hp tác với các nước trên thế giới. Quan hệ quốc tế giữa các nước
bao gồm nhiều lnh vực như : Kinh tế, chính trị, ngoại giao, văn hoá, khoa học k thuật,
du lịch trong đ quan hệ kinh tế (m ch yếu l ngoại thương) chiếm vị trí ch đạo, l
cơ sở cho các quan hệ quốc tế khác tồn tại v phát triển. Quá trình tiến hnh các hoạt
động quốc tế dẫn đến những nhu cầu chi tr, thanh toán giữa các ch thể ở các nước khác
nhau, từ đ hình thnh v phát triển hoạt động TTQT, trong đ ngân hng l cầu nối
trung gian giữa các bên. Vậy, TTQT l việc thực hiện các ngha vụ chi tr v quyền
hưởng li về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế v phi kinh tế giữa các tổ
chức, cá nhân nước ny với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ
chức quốc tế, thông quan hệ giữa các ngân hng ca các nước liên quan. Như vậy, TTQT
phục vụ cho hai lnh vực hoạt động l kinh tế v phi kinh tế. Tuy nhiên, trong thực tế,
giữa hai lnh vực hoạt động ny thường giao thoa với nhau, không c một ranh giới rõ rệt.
Hơn nữa, do hoạt động TTQT đưc hình thnh trên cơ sở hoạt động ngoại thương v
phục vụ ch yếu cho hoạt động ngoại thương, chính vì vậy, trong các qui chế về thanh
toán v thực tế tại các NHTM, người ta thường phân hoạt động TTQT thnh hai lnh vực
rõ rng l : Thanh toán trong ngoại thương (thanh toán mậu dịch) v Thanh toán phi
ngoại thương (thanh toán phi mậu dịch). Về cơ bn, TTQT phát sinh trên cơ sở hoạt động
thương mại quốc tế, l khâu cuối cng ca quá trình mua bán, trao đổi hng hoá, dịch vụ
giữa các tổ chức v cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau.
3


2. Đặc điểm của Thanh toán quốc tế
Thanh toán liên quan tới đồng tiền, địa điểm, phương tiện, phương thức v
thời gian thanh toán Khi tiến hnh hoạt động TTQT, cần phi xác định 5

vấn đề quan trọng, đ l: Đồng tiền, địa điểm, phương tiện, phương thức v
thời gian thanh toán. Lựa chọn đồng tiền no l một vấn đề quan trọng, vì
không phi bất k đồng tiền ca nước no cũng c kh năng thực hiện
TTQT, m đồng tiền đ phi “mạnh”, đưc các nước thừa nhận thực hiện
trong hoạt động TTQT, tiếp đến lựa chọn 6 đồng tiền no để ph hp với
nội dung cụ thể ca hoạt động TTQT, nhằm mang lại hiệu qu (thanh toán
nhanh, hạn chế ri ro đến mức thấp nhất, đáp ứng đưc li ích ca các
bên ). Do vây, khi ký kết các hp đồng thương mại, tín dụng, hay các dịch
vụ, các bên đm phán thường thống nhất về loại ngoại tệ đưc dng trong
giao dịch l đồng tiền ca nước nhập khẩu, nước xuất khẩu hay nước thứ
ba.
Thanh toán quốc tế phục vụ ch yếu cho hoạt động kinh tế đối ngoại TTQT
phục vụ ch yếu cho hoạt động kinh tế đối ngoại; trong đ phần lớn phục
vụ cho các giao dịch trong lnh vực ngoại thương. Thanh toán l khâu quan
trọng ca một quá trình sn xuất v lưu thông hng hoá, cụ thể khi hoạt
động thanh toán diễn ra đồng ngha với việc đm bo chắc chắn kết thúc
một phần hoặc ton bộ giá trị ca một quá trình trao đổi hng ha, dịch vụ.
Nếu công tác TTQT đưc tổ chức tốt thì giá trị ca hng hoá trao đổi v
dịch vụ thực hiện giữa các ch thể ở các quốc gia khác nhau mới đưc thực
hiện, gp phần thúc đẩy ngoại thương phát triển. TTQT trở thnh một nhân
tố quan trọng để đánh giá hiệu qu hoạt động kinh tế đối ngoại trong điều
kiện quan hệ quốc tế ngy cng đưc mở rộng.
4

Gặp nhiều ri ro do c sự biến động về tiền tệ, khác với thanh toán nội địa,
TTQT thường gặp nhiều ri ro do sự biến động ca tiền tệ, sự bất ổn chính
trị ca một quốc gia, do sự khác biệt về luật pháp, cơ chế chính sách, do vị
trí địa lý ca các bên tham gia cách nhau lm hạn chế việc tìm hiểu kh
năng thanh toán ca con n Do vậy các nghiệp vụ đm bo, bo lnh ca
ngân hng, hoạt động tín dụng ca các tổ chức tiền tệ, ti chính quốc tế ra

đời như l một yếu tố không thể thiếu để hỗ tr cho hoạt động TTQT. C
thể khẳng định, TTQT l một mắt xích không thể thiếu trong hoạt động
thương mại liên hon ca một nền kinh tế mở v gắn kết chặt chẽ với các
giao dịch thương mại quốc tế. TTQT l cầu nối giữa người sn xuất v
người tiêu dng thông qua chi tr lẫn nhau trong nghiệp vụ TTQT, thông
qua đ, ton bộ hoặc một phần giá trị ca hng hoá v dịch vụ trao đổi đưc
thực hiện. TTQT đ gp phần ch yếu để tạo nên sự liên tục ca quá trình
tái sn xuất v đẩy nhanh quá trình giao thương hng hoá quốc tế.
II. Sơ nt về phương thức thanh toán quốc tế :

1. Khái niệm :
Trong cuộc sống hng ngy, các giao dịch kinh tế v phi kinh tế giữa người cư trú
với người không cư trú lm phát sinh nhu cầu thanh toán lẫn cho nhau. Thông thường,
người thụ hưởng v người tr tiền không thanh toán trực tiếp cho nhau m thường thông
qua hệ thống ngân hng. Để việc thanh toán diễn ra chính xác, các bên liên quan phi
tho thuận những nội dung, điều kiện v cách thức tiến hnh chuyển tiền hoặc tr tiền
thích hp. Ton bộ nội dung, điều kiện v cách thức để ngân hng tiến hnh chuyển tiền
v tr tiền giữa người cư trú với người không cư trú gọi l phương thức TTQT. Do TTQT
trong ngoại thương l hệ qu ca hp đồng mua bán, do đ ta c khái niệm: Phương thức
TTQT trong ngoại thương l ton bộ quá trình, điều kiện, qui định để người mua tr tiền
v nhận hng, còn người bán thì giao hng v nhận tiền theo hp đồng ngoại thương
5

thông qua hệ thống ngân hng phục vụ. Do hoạt động ngoại thương đng vai trò ch yếu
trong kinh tế đối ngoại, do đ, khi ni đến TTQT m không ni rõ thanh toán trong lnh
vực no, thì ta hiểu đ l thanh toán trong ngoại thương.
2. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu hiện nay :
Phương thức chuyển tiền ( Remittance , T/T)
Phương thức nhờ thu ( Collection )
Phương thức ghi sổ ( Open account )

Phương thức giao chứng từ tr tiền ( CAD )
Phương thức tín dụng chứng từ ( Documentary credit )

III. Ứng dụng các phương thức thanh toán quốc tế tại doanh nghip xuất -
nhập khẩu.

1. Phương thức chuyển tiền ( Remittance , T/T):

1.1. Khái niệm:
Phương thức chuyển tiền l phương thức thanh toán đơn gin nhất, trong đ một
khách hng (người tr tiền, người mua, đơn vị nhập khầu…) yêu cầu ngân hng phục vụ
mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng li (người bán, đơn vị xuất khẩu,
người nhận tiền) ở một địa điểm xác định trong một thời gian nhất định.
1.2. Đối tưng tham gia:
- Ngưi chuyn tiền : người mua, nh nhập khẩu, người mắc n, người đầu tư … l
người yêu cầu ngân hng chuyển tiền.
- Ngân hng chuyn tiền: l ngân hng nhận y thác chuyển tiền ca người chuyển
tiền.
6

- Ngưi thụ hưng: l người bán, nh xuất khẩu, ch n… hoặc một người no đ
do người chuyển tiền ch định.
- Ngân hng đại l: l ngân hng c quan hệ đại lý với ngân hng chuyển tiền,
thường đặt tại nước ca người thụ hưởng.
- Ngân hng trả tiền: l ngân hng phục vụ người thụ hưởng.

1.3. Hnh thức chuyển tiền: Việc chuyển tiền c thể thực hiện bằng hai
hình thức:
- Hnh thức đin báo (T/T Telegraphic Transfer): Ngân hng chuyển tiền thực hiện
việc chuyển tiền bằng cách điện ra lệnh cho Ngân hng đại lý ở nước ngoi tr tiền

cho người thụ hưởng.
- Hnh thức thư chuyn tiền (M/T Mail Transfer): Ngân hng chuyển tiền thực hiện
việc chuyển tiền bằng cách gởi thư ra lệnh cho Ngân hng đại lý ở nước ngoi tr tiền
cho người thụ hưởng.

1.4. ng dng phương thức thanh toán chuyển tiền tại các doanh
nghiệp xuất khẩu và nhập khẩu :
1.4.1 Trả tiền ngay (Sight paymen):

 Đối vi nh nhập khẩu :
 Bưc 1: Sau khi thỏa thuận tất c các điều kiện v điều khon cho việc mua bán
hng hoá, Nh nhập khẩu sẽ tiến hnh ký kết Hp đồng ngoại thương với nh Xuất
khẩu .
 Bưc 2: Nh NK sẽ tiến hnh theo dõi việc giao hng từ phía nh XK, đồng thời
liên hệ với NH phục vụ mình chuẩn bị ngoại tệ để thanh toán tiền hng cho nh
XK.
 Bưc 3: Sau khi nhận đưc bộ chứng từ đưc gi từ nh XK, nh NK cần phi
kiểm tra k lưng từng chứng từ một, để đm bo rằng tất c các chứng từ ny đều
7

ph hp với nội dung ca Hp đồng. Trong trường hp các chứng từ xy ra sự sai
st, nh NK cần phi liên lạc khẩn cấp với bên nh XK để thông báo sự sai st ny
v yêu cầu nh XK phi khẩn trương điều chnh lại cho ph hp.
 Bưc 4: Nếu đồng ý thanh toán, nh nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền gởi đến
Ngân hng phục vụ mình (Ngân hng chuyển tiền). Trong đ, nh NK cần phi
ghi rõ rng v đầy đ những nội dung sau:
- Tên v địa ch người yêu cầu chuyển tiền.
- Số ti khon, ngân hng mở ti khon.
- Số tiền xin chuyển.
- Tên v địa ch người thụ hưởng, số ti khon ngân hng, chi nhánh ở

đâu.
- Lý do chuyển tiền.
- Đồng thời km thêm các chứng từ c liên quan: giấy php nhập khẩu,
hp đồng mua bán ngoại thương, tờ khai hi quan…

 Bưc 5: Sau khi kiểm tra, nếu hp lệ v đ kh năng thanh toán, ngân hng
chuyển tiền sẽ trích ti khon ca nh NK để chuyển tiền v nh NK sẽ nhận đưc
giấy báo n (giấy đ thanh toán) từ ngân hng chuyển tiền.
 Bưc 6: Nh NK cần theo dõi Giấy thông báo hng đến từ đại lý hng tu v
chuẩn bị các chứng từ cần thiết để nhận hng.

 Đối vi nh xuất khẩu :
 Bưc 1: Sau khi thỏa thuận tất c các điều kiện v điều khon cho việc mua bán
hng hoá, Nh xuất khẩu sẽ tiến hnh ký kết Hp đồng ngoại thương với nh nhập
khẩu .
8

 Bưc 2: Nh xuất khẩu tiến hnh sắp xếp, chuẩn bị hng hoá để thực hiện việc
cung ứng hng ha, dịch vụ cho nh nhập khẩu theo như Hp đồng đ ký kết giữa
hai bên.
 Bưc 3: Nh XK kiểm tra lại cẩn thận bộ chứng từ v chuyền giao ton bộ chứng
từ cho nh nhập khẩu. Thông thường, bộ chứng từ sẽ đưc nh XK gi thông qua
các hng vận chuyển lớn như : DHL, TNT……
 Bưc 4: Theo dõi nhận Giấy báo c từ NH phục vụ mình.

1.4.2 Trả tiền sau (Deferred payment):

Trong trường hp mua hng tr chậm, quy trình thanh toán đưc thực hiện tương
tự như quy trình thanh toán tr tiền ngay nhưng ch khác về thời điểm nh nhập khẩu viết
lệnh chuyển tiền – l thời điểm đến hạn thanh toán quy định trong hp đồng, thông

thường sẽ l x ngy sau ngy nhận đưc hng.
1.4.3 Trả tiền trưc (Advanced payment):

Trong phương thức chuyển tiền tr trước, nh xuất khầu đề nghị nh nhập khẩu
ứng trước một phần hoặc ton bộ giá trị hp đồng theo như thỏa thuận trước khi giao
hng. Tiền ứng trước c thể coi như l khon tiền đặt cọc hoặc khon ứng trước cho nh
xuất khẩu. Trường hp ny c li cho nh xuất khẩu hơn, tạo sự yên tâm cho nh xuất
khẩu thực hiện giao hng v gii quyết sự thiếu hụt vốn, đồng thời rng buộc nh nhập
khẩu phi nhận hng v thanh toán. Quy trình thanh toán diễn ra như sau:
 Đối vi nh nhập khẩu :
 Bưc 1: Sau khi thỏa thuận tất c các điều kiện v điều khon cho việc mua bán
hng hoá, Nh nhập khẩu sẽ tiến hnh ký kết Hp đồng ngoại thương với nh Xuất
khẩu .
9

 Bưc 2: Nh NK sẽ viết lệnh chuyển tiền gởi đến Ngân hng phục vụ mình (ngân
hng chuyển tiền). Trong đ, nh NK cần phi ghi rõ rng v đầy đ những nội
dung sau:
- Tên v địa ch người yêu cầu chuyển tiền.
- Số ti khon, ngân hng mở ti khon.
- Số tiền xin chuyển.
- Tên v địa ch người thụ hưởng, số ti khon ngân hng, chi nhánh ở
đâu.
- Lý do chuyển tiền.
 Bưc 3: Sau khi kiểm tra, nếu hp lệ v đ kh năng thanh toán, ngân hng
chuyển tiền sẽ trích ti khon ca nh NK để chuyển tiền v nh NK sẽ nhận đưc
giấy báo n (giấy đ thanh toán) từ ngân hng chuyển tiền.
 Bưc 4: Nh NK sẽ tiến hnh theo dõi việc giao hng v bộ chứng từ từ phía nh
XK.
 Bưc 5: Sau khi nhận đưc bộ chứng từ đưc gi từ nh XK, nh NK cần phi

kiểm tra k lưng từng chứng từ một, để đm bo rằng tất c các chứng từ ny đều
ph hp với nội dung ca Hp đồng. Trong trường hp các chứng từ xy ra sự sai
st, nh NK cần phi liên lạc khẩn cấp với bên nh XK để thông báo sự sai st ny
v yêu cầu nh XK phi khẩn trương điều chnh lại cho ph hp.
 Bưc 6: Nh NK cần theo dõi Giấy thông báo hng đến từ đại lý hng tu v
chuẩn bị các chứng từ cần thiết để nhận hng.

 Đối vi nh xuất khẩu :
 Bưc 1: Sau khi thỏa thuận tất c các điều kiện v điều khon cho việc mua bán
hng hoá, Nh xuất khẩu sẽ tiến hnh ký kết Hp đồng ngoại thương với nh nhập
khẩu .
10

 Bưc 2: Theo dõi nhận Giấy báo c từ NH phục vụ mình để chắc chắn rằng nh
NK đ thanh toán tiền hng một phần hay ton bộ cho mình.
 Bưc 3: Nh xuất khẩu tiến hnh sắp xếp, chuẩn bị hng hoá để thực hiện việc
cung ứng hng ha, dịch vụ cho nh nhập khẩu theo như Hp đồng đ ký kết giữa
hai bên .
 Bưc 4: Nh XK kiểm tra lại cẩn thận bộ chứng từ v chuyền giao ton bộ chứng
từ cho đơn vị nhập khẩu. Thông thường, bộ chứng từ sẽ đưc nh XK gi thông
qua các hng vận chuyển lớn như : DHL, TNT……

1.5. Ưu điểm và khuyết điểm của phương thức chuyển tiền :
 Ưu đim :
- Vi nh NK v XK: Th tục chuyển tiền đơn gin, thuận li cho người chuyển
tiền; thời gian chuyển tiền ngắn nên người thụ hưởng c thể nhanh chng nhận
đưc tiền.
- Vi ngân hng: ngân hng ch tham gia với vai trò l trung gian thanh toán thuần
tuý để hưởng phí, không c trách nhiệm kiểm tra về sự hp lý ca thời gian thanh
toán v lưng tiền chuyển đi.



 Nhược đim
- Trong thanh toán chuyển tiền, chu chuyển hng hoá dịch vụ c thể tách rời khỏi
chu chuyển ti chính trong thời gian tạo nên ri ro cho c hai bên (người chuyển
tiền v người thụ hưởng). Khi chuyển tiền trước (down payment), nh nhập khẩu
cứ lo s mất tiền nếu nh xuất khẩu không giao hng hay giao hng không đúng
yêu cầu về số lưng, chng loại, chất lưng v thời gian lm v kế hoạch sn xuất
kinh doanh ca nh nhập khẩu. Ngưc lại, trong trường hp tr tiền sau nh xuất
khẩu hon ton bị lệ thuộc vo thiện chí v uy tín thanh toán ca nh nhập khẩu.
11

- C khi ri ro lại hon ton khách quan như biến cố chính trị, x hội, kinh tế hay
một tai nạn bất ngờ khiến cho một bên kết ước bất đắc d bội tín lm nh hưởng
đến đối tác lm ăn.
- Do việc thanh toán ch yếu đưc thực hiện bằng điện nên thời gian thanh toán
nhanh, nếu phát hiện ra sai st (c thể từ phía người chuyển hoặc ngân hng
chuyển) sau khi đ chuyển tiền thì sẽ kh khăn trong việc thông báo, điều chnh
nhất l khi người thụ hưởng đ nhận tiền.
- Ngân hàng ch giữ vai trò trung gian thanh toán quá thụ động, chờ khách hng ra
lệnh rồi mới thực hiện. Chính vì vậy, người ta thường s dụng phương thức
chuyển tiền để thanh toán các khon chi tiêu phi thương mại v các chi phí liên
quan đến XNK hng ha trị giá hp đồng nhỏ; Chuyển vốn ra bên ngoi để đầu tư;
Chuyển tiền kiều hối; thanh toán hng hoá XNK (khi hai bên mua bán c quan hệ
lâu đời v tín nhiệm lẫn nhau hoặc khi trị giá hp đồng không lớn) vì khâu thanh
toán ny dễ lm ny sinh việc chiếm dụng vốn ca người bán, nếu bên mua cố tình
dây dưa, ko di việc thanh toán. Như vậy, thanh toán chuyển tiền l hình thức
thanh toán trực tiếp giữa người chuyển tiền v người nhận tiền. Ngân hng ch
đng vai trò trung gian thanh toán theo uỷ nhiệm để đưc hưởng hoa hồng v
không bị rng buộc gì c đối với c người mua lẫn người bán.


1.6. Trưng hp ứng dng trong phương thức chuyển tiền :
Trong phương thức chuyển tiền, việc chuyển tiền phụ thuộc vo thiện chí ca nh
NK, do đ nếu dng phương thức ny thì quyền li ca nh XK không đm bo.
Vì vậy, ít đưc s dụng. Người ta thường áp dụng phương thức ny trong các
khon thanh toán tương đối nhỏ như thanh toán các chi phí c liên quan đến xuất –
nhập khẩu : Chi phí vận chuyển bo hiểm, chuyển vốn, chuyển li nhuận đầu tư về
nước…


12

2. Phương thức nh thu
Giao thương giờ đây không ch diễn ra trong phạm vi một nước mà giữa các nhiều
nước.Chính vì thế để kinh doanh gặp nhiều thuận li ,việc thanh toán quốc tế cũng
l điều quan trọng và ngày càng trở nên phổ biến với nhiều phương thức thanh
toán khác nhau.Phương thức nhờ thu cũng l một trong những phương thức thanh
toán quốc tế phổ biến hiện nay.

Với phương thức này nó sẽ hạn chế những bất cập giư phương thức tín dụng thư
v phương thức ghi sổ.Nhà nhập khẩu ch thanh toán tiền hàng khi nhận đưc các
chứng từ hàng phù hp với các quy định trong hp đồng.

2.1. Khái niệm :

Nhờ thu l phương thức thanh toán trong đ nh xuất khẩu sau khi giao hàng
và cung ứng dịch vụ cho nh nhập khẩu thì uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu
hộ số tiền ở người nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra.

Khi áp dụng phương thức thanh toán này các bên liên quan sẽ tuân theo qui

tắc thống nhất về nhờ thu chứng từ thương mại URC (Uniform Rule for Collection)
do phong fth ư ơng m ại quốc tế ICC phát hnh năm 1995.Theo URC 522 để tiến
hnh phương thức thanh tóan nhờ thu bên nh XK phi lập ch thị nhờ thu (
Collection Instruction ) gi cho ngân hàng uỷ thác. Các ngân hàng tham gia nghiệp
vụ nhờ thu ch đưc thực hiện theo đúng ch thị, với nội dung phù hp qui định URC
đưc dẫn chiếu. Ch thị nhờ thu l văn bn pháp ly điều chnh quan hệ giữa Ngân
hàng với bên nhờ thu .
2.2. Các bên tham gia phương thức thanh toán:
- Người uỷ thác (người xuất khẩu / Người hưởng li )
13

- Ngân hàng chuyển chứng từ : là ngân hàng phục vụ người xuất khẩ, đưc bên
bán uỷ thác thu hộ tiến bên mua, c nhiệm vụ chuyển giao chứng từ ra NH
nước ngoi để đòi tiền bên mua.
- Ngân hng đại lý (ngân hàng thu hộ tiền) : C nhiệm vụ thu hộ tiền bên mua,
thường l đại lý ca NH chuyển chứng từ ở nước ngoi.
- Người nhập khẩu(người tr tiền / Bên mua)


2.3. Phân loại:
Phương thức nh thu phiếu trơn (Clean Collection):
Người xuất khẩu sau khi xuất chuyển hàng hoá, lập các chứng từ hàng hoá
gi trực tiếp cho người nhập khẩu (không qua ngân hng), đồng thời uỷ thác cho
ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra.
Phương thức nh thu kèm chứng từ (Documentary Collection):
- L phương thức trong đ người xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng thu hộ
tiền ở người nhập khẩu, không những ch căn cứ vào hối phiếu m còn căn
cứ vào bộ chứng từ hàng hoá, gi kèm theo với điều kiện l người nhập
khẩu tr tiền hoặc chấp nhận hối phiếu có k hạn, thì ngân hàng mới trao
bộ chứng từ hng hoá để đi nhận hàng.

- Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ có 02 loại:

+ Nh thu trả ngay D/P: (Documents against payment): Bên nh nhập
khẩu phi thanh toán ngay khi nhận chứng từ

+ Nh thu trả chậm D/A: (Documents against acceptance): Phương thức
ny cho php người mua không phi thanh toán ngay nhưng phi ký chấp
nhận thanh toán trên hối phiếu có k hạn, đưc ký phát bởi người
bán(người xuất khẩu). Thông thường hối phiếu đ chấp nhận sẽ được giữ
14

tại nơi an toàn ca ngân hàng nhờ thu (ngân hng người nhập khẩu) cho
đến ngy đáo hạn. Tới ngy ny, người mua phi thực hiện thanh toán như
đ chấp nhận.

2.4. ng dng phương thức thanh toán nh thu tại các doanh nghiệp
xuất khẩu và nhập khẩu :
2.4.1. Phương thức thanh toán nh thu phiếu trơn:

 Đối vi nh nhập khẩu :
 Bưc 1: Sau khi thỏa thuận tất c các điều kiện v điều khon cho việc mua bán
hng hoá, Nh nhập khẩu sẽ tiến hnh ký kết Hp đồng ngoại thương với nh Xuất
khẩu .
 Bưc 2: Nh NK sẽ tiến hnh theo dõi việc giao hng từ phía nh XK, đồng thời
liên hệ với NH phục vụ mình chuẩn bị ngoại tệ để thanh toán tiền hng cho nh
XK.
 Bưc 3: Sau khi nhận đưc bộ chứng từ đưc gi từ nh XK, nh NK cần phi
kiểm tra k lưng từng chứng từ một, để đm bo rằng tất c các chứng từ ny đều
ph hp với nội dung ca Hp đồng. Trong trường hp các chứng từ xy ra sự sai
st, nh NK cần phi liên lạc khẩn cấp với bên nh XK để thông báo sự sai st ny

v yêu cầu nh XK phi khẩn trương điều chnh lại cho ph hp.
 Bưc 4: Nh NK sẽ nhận đưc hối phiếu yêu cầu thanh toán từ nh XK thông qua
Ngân hng thu hộ ( NH phục vụ nh NK ).
 Bưc 5: Sau khi kiểm tra, đối chiếu hối phiếu với bộ chứng từ, hp đồng, nếu thấy
ph hp thì nh nhập khẩu sẽ ra lệnh cho Ngân hng phục vụ mình thanh toán (
Trường hp hối phiếu tr tiền ngay ) hoặc ký chấp nhận thanh toán lên hối phiếu (
Hối Phiếu c k hạn ). Nếu trường hp không hp lý, nh NK sẽ không thanh
toán.
15

 Bưc 6: Sau khi kiểm tra, nếu hp lệ v đ kh năng thanh toán, ngân hng sẽ
trích ti khon ca nh NK để chuyển tiền v nh NK sẽ nhận đưc giấy báo n
(giấy đ thanh toán) từ ngân hng phục vụ mình.
 Bưc 7: Nh NK cần theo dõi Giấy thông báo hng đến từ đại lý hng tu v
chuẩn bị các chứng từ cần thiết để nhận hng.

 Đối vi nh xuất khẩu :
 Bưc 1: Sau khi thỏa thuận tất c các điều kiện v điều khon cho việc mua bán
hng hoá, Nh xuất khẩu sẽ tiến hnh ký kết Hp đồng ngoại thương với nh nhập
khẩu .
 Bưc 2: Nh xuất khẩu tiến hnh sắp xếp, chuẩn bị hng hoá để thực hiện việc
cung ứng hng ha, dịch vụ cho nh nhập khẩu theo như Hp đồng đ ký kết giữa
hai bên.
 Bưc 3: Nh XK kiểm tra lại cẩn thận bộ chứng từ v chuyền giao ton bộ chứng
từ cho nh nhập khẩu. Thông thường, bộ chứng từ sẽ đưc nh XK gi thông qua
các hng vận chuyển lớn như : DHL, TNT……
 Bưc 4: Trên cơ sở giao hng v chứng từ hng hoá gi cho nh NK, nh XK sẽ
ký phát hối phiếu v gi đến NH phục vụ mình để nhờ thu tiền.
 Bưc 5: Theo dõi nhận Giấy báo c từ NH phục vụ mình ( NH thu hộ ).


Phương thức thanh toán này ít đưc sử dng trong thanh toán thương mại
quốc tế v nó không đảm bảo quyền li cho ngưi xuất khẩu. Vì việc nhận hàng và
việc thanh toán không ràng buộc nhau. Ngưi mua có thể nhận hàng rồi mà
không chi trả tiền hoặc chậm trễ trong thanh toán. Trong khi đó, ngân hàng chỉ
đóng vai trò trung gian trong thanh toán bởi vì bộ chứng từ hàng hoá đã giao cho
ngưi nhập khẩu nên ngân hàng đại lý không thể khống chế ngưi nhập khẩu
đưc. Vì vậy, ngưi xuất khẩu chỉ nên áp dng phương thức này trong trưng hp
có quan hệ lâu năm và tín nhiệm ngưi nhập khẩu.
16


2.4.2. Phương thức thanh toán nh thu kèm chứng từ:
 Đối vi nh nhập khẩu :
 Bưc 1: Sau khi thỏa thuận tất c các điều kiện v điều khon cho việc mua bán
hng hoá, Nh nhập khẩu sẽ tiến hnh ký kết Hp đồng ngoại thương với nh Xuất
khẩu .
 Bưc 2: Nh NK sẽ tiến hnh theo dõi việc giao hng từ phía nh XK, đồng thời
liên hệ với NH phục vụ mình chuẩn bị ngoại tệ để thanh toán tiền hng cho nh
XK.
 Bưc 3: Nh NK sẽ nhận đưc bn sao chứng từ v hối phiếu thông qua NH thu
hộ ( NH phục vụ mình ).
 Bưc 4: Nh NK cần phi kiểm tra k lưng hối phiếu cũng như từng chứng từ
một, để đm bo rằng tất c các chứng từ ny đều ph hp với nội dung ca Hp
đồng để quyết định đồng ý hay từ chối thanh toán. Nếu đồng ý thì c 2 trường
hp:
 Nếu l nhờ thu tr tiền đòi chứng từ ( D/P ) thì nh NK phi tr tiền thanh
toán ngay thì NH mới giao bộ chứng từ gốc để nhận hng.
 Nếu l nhờ thu chấp nhận tr tiền đổi chứng từ ( D/A ) thì nh NK ch cần
ký chấp nhận lên hối phiếu thì NH sẽ giao bộ chứng từ gốc để nhận hng.
 Bưc 5: Nh NK cần theo dõi Giấy thông báo hng đến từ đại lý hng tu v

chuẩn bị các chứng từ cần thiết để nhận hng.

 Đối vi nh xuất khẩu :
 Bưc 1: Sau khi thỏa thuận tất c các điều kiện v điều khon cho việc mua bán
hng hoá, Nh xuất khẩu sẽ tiến hnh ký kết Hp đồng ngoại thương với nh nhập
khẩu .
17

 Bưc 2: Nh xuất khẩu tiến hnh sắp xếp, chuẩn bị hng hoá để thực hiện việc
cung ứng hng ha, dịch vụ cho nh nhập khẩu theo như Hp đồng đ ký kết.
 Bưc 3: Trên cơ sở giao hng, Nh XK sẽ ký phát hối phiếu đòi tiền nh NK km
theo bộ chứng từ hng hoá v ch thị nhờ thu gi đến NH phục vụ mình để nhờ thu
hộ tiền từ nh NK.
 Bưc 4: Theo dõi nhận Giấy báo c hoặc hối phiếu đ chấp nhận từ NH phục vụ
mình.

Phương thức này đảm bảo khả năng thu tiền hơn phương thức chuyển tiền và nh
thu hối phiếu trơn do trong phương thức này, ngưi xuất khẩu ngoài việc uỷ thác cho
ngân hàng thu tiền mà còn nh ngân hàng thông qua việc khống chế bộ chứng từ
hàng hoá để buộc ngưi nhập khẩu phải trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Nh vậy đã
có sự ràng buộc chặc chẽ giữa việc thanh toán tiền và việc nhận hàng của bên mua.
Tuy nhiên việc bên mua có nhận hàng và thanh toán hay không vẫn tuỳ thuộc vào
thiện chí của ngưi mua, như vậy quyền li của bên bán vẫn chưa đưc bảo đảm.

2.5. Trưng hp ứng dng trong phương thức nh thu :

Phương thức nh thu phiếu trơn (Clean Collection):
Thông qua phương thức nhờ thu trơn, nh XK không đưc đm bo quyền li liên
quan đến lô hng đ giao. V NH ch đng vai trò trung giao đơn thuần, thu đưc hay
không thì NH cũng thu th tục phí, NH sẽ không chịu trách nhiệm nếu nh NK không

thanh toán. Vì vậy, nếu l nh XK thì ch nên s dụng phương thức ny trong trường hp
l tín nhiệm hon ton nh NK, hoặc l giá trị xuất khẩu nhỏ, thăm dò thị trường, hng
hoá ứ động kh tiêu thụ.
Phương thức nh thu km chứng từ :
18

S dụng phương thức thanh toán nhờ thu km chứng từ ny thì quyền li ca nh XK
c đưc bo đm hơn, không bị mất hng nếu nh NK không thanh toán, vai trò NH đưc
nâng cao thêm. Tuy nhiên, tốc độ thanh toán vẫn chậm, ri ro cho nh XK vẫn lớn. Do
đ, phương thức ny thường đưc s dụng trong trường hp l tín nhiệm cao giữa nh
XK v nh NK hoặc dng để thanh toán cước phí vận ti, bưu điện, bo hiểm, hoa hồng,
li tức ……
3. Phương thức thanh toán giao chứng từ nhận tiền ( Cash against
documents )

3.1. Khái niệm :

CAD Cash against documents , hay COD: Cash on delivery l phương thức thanh
toán trong đ tổ chức nhập khẩu dựa trên cơ sở hp đồng ngọai thương sẽ yêu cầu
ngân hàng bên xuất khẩu mở một tài khon tín thác (Trust account) để thanh toán
tiền cho tổ chức xuất khẩu xuất trình đầy đ chứng từ theo thỏa thuận.


3.2. Đối tưng tham gia :
- Đơn vị xuất khẩu.
- Đơn vị nhập khẩu
- Ngân hng phục vụ đơn vị xuất khẩu.

3.3. ng dng phương thức thanh toán giao chứng từ nhận tiền tại các
doanh nghiệp xuất khẩu và nhập khẩu :


 Đối vi nh nhập khẩu :
19

 Bưc 1: Sau khi thỏa thuận tất c các điều kiện v điều khon cho việc mua bán
hng hoá, Nh nhập khẩu sẽ tiến hnh ký kết Hp đồng ngoại thương với nh Xuất
khẩu .
 Bưc 2: Nh NK sẽ yêu cầu NH phục vụ nh NK mở cho một ti khon tín thác
( Trust account ). Số dư ti khon ny bằng 100% giá trị hp đồng v n đưc
dng thanh toán cho nh XK, theo đúng các tho thuận giữa nh NK v ngân hng
( Memorandium) về việc nh NK đ mở ti khon tín thác. Bng ghi nhớ –
Memorandium bao gồm những nội dung như sau :
 Phương thức thanh toán : CAD
 Tên địa ch ca các đối tưng c liên quan.
 Số tiền ký qu : 100% giá trị hp đồng.
 Những chứng từ yêu cầu.
 Chi phí dịch vụ thực hiện phương thức CAD.

 Bưc 3: Nhận bộ chứng từ hng hoá từ NH.
 Bưc 4: Nh NK cần theo dõi Giấy thông báo hng đến từ đại lý hng tu v
chuẩn bị các chứng từ cần thiết để nhận hng.

 Đối vi nh xuất khẩu :
 Bưc 1: Sau khi thỏa thuận tất c các điều kiện v điều khon cho việc mua bán
hng hoá, Nh xuất khẩu sẽ tiến hnh ký kết Hp đồng ngoại thương với nh nhập
khẩu .
 Bưc 2: Theo dõi nhận thông báo về việc nh NK mở ti khon tín thác v những
yêu cầu liên quan đến việc xuất trình chứng từ từ NH.
 Bưc 3:Nh xuất khẩu tiến hnh sắp xếp, chuẩn bị hng hoá để thực hiện việc
cung ứng hng ha, dịch vụ cho nh nhập khẩu theo như Hp đồng đ ký kết giữa

hai bên v c sự giám sát ca người đại diện nh NK tại nước xuất khẩu.
20

 Bưc 4: Trên cơ sở giao hng, Nh XK kiểm tra lại cẩn thận bộ chứng từ v xuất
trình ton bộ chứng từ cho NH ch định thanh toán ( Trong chứng từ xuất trình
phi c chứng từ đồng ý thanh toán ca người đại diện nh NK ). Chứng từ xuất
trình gồm c :
 Thư xác nhận đ giao hng do đại diện nh NK ở nước xuất khẩu xác nhận
bên bán giao hng đúng theo yêu cầu ca Hp đồng ngoại thương.
 Bn copy ca vận đơn v hoá đơn thương mại c xác nhận ca người đại
diện nh NK tại nước xuất khẩu.
 Vận đơn gốc : 3 bn chính.
 Hoá đơn thương mại : 3 bn chính.
 Giấy chứng nhận số lưng, trọng lưng, chất lưng
 Thông báo giao hng.
 V một số chứng từ khác theo quy định trong hp đồng.
 Bưc 5: NH kiểm tra chứng từ, đối chiếu với bn ghi nhớ trước đ, nếu đúng thì
thanh toán tiền cho nh XK từ ti khon tín thác ca nh NK.

3.4. Ưu điểm và nhưc điểm của phương thức thanh toán giao chứng từ
nhận tiền :
ưu điểm
- Th tục thanh toán đơn gin.
- Chuyển từ Ngân hàng phục vụ Người Mua qua Người Bán nhanh.
- Người Bán thanh toàn bằng phương thức này rất có li :giao hàng xong
l đưc tiền ngay,
- Bộ chứng từ xuất trình gin.
Nhưc điểm
- Người Mua phi c đại diện hay chi nhánh ở nước Người Bán vì phi
xác nhận hng hoá trước khi gi.

21

- Việc kí qu để thực hiện CAD, sẽ dẫn đến ứ đọng vốn tại Ngân hàng,
Nếu người Bán ko giao hàng thì tiền kí qu sẽ ko đưc hưởng lãi xuất

3.5. Trưng hp áp dng :
Phương thức thanh toán giao chứng từ nhận tiền thường đưc áp dụng trong
trường hp nh NK rất tin tường nh XK v nh NK c văn phòng đại diện tại
nước ca nh XK. Hoặc trong trường hp hng hoá độc quyền, khan hiếm. Tuy
nhiên, phương thức ny c bất li l chưa c cơ sở pháp lý rõ rng nếu c tranh
chấp xy ra thì việc x lý rất phức tạp.

4. Phương thức thanh toán ghi s :

4.1. Khái niệm :
Phương thức ghi sổ l phương thức thanh toán m trong đ tổ chức xuất khẩu khi
xuất khẩu hng hoá, cung ứng dịch vụ thì ghi n cho nh NK vo một ti khon v
việc thanh toán các khon n ny đưc thực hiện trong thời k nhất định ( hng
tháng, quý ). Lưu ý l việc thanh toán điịnh k ca nh NK c thể thực hiện bằng
nhiều hình thức như : chuyển tiền, sc, lệnh phiếu….

4.2. Đối tưng tham gia :
- Người chuyển tiền : Người mua, nh NK, người mắc n, người đầu tư,
kiều bo chuyển tiền về nước……l người yêu cầu NH chuyển tiền.
- NH chuyển tiền : L NH nhận uỷ thác chuyển tiền ca người chuyển tiền.
- Người thụ hưởng : L người bán, nh XK, ch n, hoặc một người no đ
do người chuyển tiền ch định.
- NH đại lý : L NH c quan hệ đại lý với NH chuyển tiền , thường đặt tại
nước ca người thụ hưởng.
- NH tr tiền : L NH phục vụ người thụ hưởng.

22


4.3. ng dng phương thức thanh toán ghi s tại các doanh nghiệp
xuất khẩu và nhập khẩu :

 Đối vi nh nhập khẩu :
 Bưc 1: Sau khi thỏa thuận tất c các điều kiện v điều khon cho việc mua bán
hng hoá, Nh nhập khẩu sẽ tiến hnh ký kết Hp đồng ngoại thương với nh Xuất
khẩu .
 Bưc 2: Nh NK theo dõi việc giao hng cũng như thông báo n từ nh XK sau
mỗi lần giao hng.
 Bưc 3: Vo định k thanh toán qui định trong hp đồng, nh NK sẽ thực hiện
lệnh chuyển tiền v gi đến NH phục vụ mình ( NH chuyển tiền ) v yêu cầu NH
chuyển tiền cho người thụ hưởng. Trong đ phi ghi rõ rng v đầy đ những nội
dung sau :
 Tên v địa ch người xin chuyển tiền.
 Số ti khon, NH mở ti khon.
 Số tiền xin chuyển
 Tên v địa ch người hưởng li, số TK ngân hng, chi nhánh ở đâu……
 Lý do chuyển tiền
 Đồng thời km thêm các chứng từ c liên quan : Giấy php nhập khẩu, hp
đồng ngoại thương, tờ khai hi quan……


 Bưc 4: Sau khi kiểm tra, nếu thấy hp lệ v đ kh năng thanh toán thì NH
chuyển tiền sẽ trích ti khon ca nh NK để chuyển tiền v gi giấy báo n cho
nh NK.

23


 Đối vi nh xuất khẩu :
 Bưc 1: Sau khi thỏa thuận tất c các điều kiện v điều khon cho việc mua bán
hng hoá, Nh xuất khẩu sẽ tiến hnh ký kết Hp đồng ngoại thương với nh nhập
khẩu .
 Bưc 2: Nh xuất khẩu tiến hnh sắp xếp, chuẩn bị hng hoá để thực hiện việc
cung ứng hng ha, dịch vụ cho nh nhập khẩu v chuyển giao ton bộ chứng từ
cho nh NK. Việc giao hng sẽ đưc nh XK thực hiện nhiều lần theo tho thuận.
 Bưc 3: Sau mỗi lần giao hng, nh XK sẽ ghi n trên ti khon v gi thông báo
n cho nh NK.
 Bưc 4: Nh XK theo dõi việc thanh toán tiền hng từ NH tr tiền ở nước ngoi.

4.4. Trưng hp áp dng :
Phương thức thanh toán ghi sổ l phương thức c li cho nh NK vì thực chất
đây chính l tín dụng thương mại m nh XK cung cấp cho nh NK. Do đ,
phương thức ny thường đưc áp dụng giữa các bên c mối quan hệ thường
xuyên, tin cậy lẫn nhau, giữa nội bộ các công ty với nhau, giữa công ty m với
công ty con, s dụng trong thanh toán phi mậu dịch như : Cước phí, bo hiểm
bưu điện, hoa hồng trong nghiệp vụ môi giới v uỷ thác, li tức đầu tư.

5. Phương thức tín dụng chứng từ ( Documentary credit ) :

5.1. Khái niệm :
Phương thức tín dụng chứng từ l một sự thỏa thuận m trong đ mộtngân hng (ngân
hng mở thư tín dụng-mở L/C) theo yêu cầu ca kháchhng (người xin mở thư tín dụng)
cam kết hay cho php ngân hng khácchi tr hoặc chấp thuận những yêu cầu ca người
hưởng li khi nhữngđiều kiện quy định trong thư tín dụng đưc thực hiện đúng v đầy
đ.
24





5.2. Các đối tưng tham gia trong phương thức tín dng chứng từ :
- Ngưi xin m L/C ( Applicant): thông thường l người mua, tổ chức
nhập khẩu.
- Ngưi hưng lợi (Beneficiary): l người bán hay l người xuất khẩu.
- Ngân hng m hay ngân hng phát hnh thư tín dụng (The
IssuingBank): l ngân hng phục vụ người nhập khẩu, ở bên nước
người nhập khẩu, cung cấp tín dụng cho nh nhập khẩu v l ngân hng
thường đưchai bên nhâp khẩu v xuất khẩu thỏa thuận, lựa chọn v
đưc quy định trong hp đồng thương mại. Nếu không c sự quy định
trước, người nhập khẩu c quyền lựa chọn.
- Ngân hng thông báo thư tín dụng (The Advising Bank): là ngân
hng phục vụ nh xuất khẩu, thông báo cho nh xuất khẩu biết thư tín
dụng đ mở. Ngân hng ny thường l ở nước người xuất khẩu v c thể
l ngân hng chi nhánh hoặc đại lý ca ngân hng phát hnh thư tín
dụng Ngoi ra còn c thể c các ngân hng khác tham gia trong phương
thức thanh toán ny, bao gồm:
- Ngân hàng xác nhận (The Confirming Bank): l ngân hng xác nhận
trách nhiệm ca mình sẽ cng ngân hng mở thư tín dụng, bo đm việc
tr tiền cho bên xuất khẩu trong trường hp ngân hng mở thư tín dụng
không đ kh năng thanh toán. Ngân hng xác nhận c thể vừa l ngân
hng thông báo thư tín dụng hay l một ngân hng khác do bên xuất
khẩu yêu cầu. Thường l một ngận hng lớn, c uy tín trên thị trường tín
dụng v ti chính quốc tế.
- Ngân hàng thanh toán (The Paying Bank): c thể l ngân hng
mở thư tín dụng hoặc c thể l ngân hng khác do ngân hng mở thư tín
25


dụng ch định thay mình thanh toán tr tiền hay chiết khấu hối phiếu cho
ngườixuất khẩu.
- Ngân hng thương lượng (The Negotiating Bank): l ngân hng đứng
ra thương lưng bộ chứng từ v thường cũng l ngân hng thông báo
L/C.Trường hp L/C quy định thương lưng tự do thì bất k ngân hng
nào cũng l ngân hng thương lưng. Tuy nhiên, cũng c trường hp
L/C quy định thương lưng tại một ngân hng nhất định.
- Ngân hng chuyển nhưng (The Transfering Bank), Ngân hng chđịnh
(The Nominated Bank), Ngân hng hon tr (The ReimbursingBank),
Ngân hng đòi tiền (The Claiming bank), Ngân hng chấp nhận(The
Accepting Bank), Ngân hng chuyển chứng từ (The RemittingBank).
Tất c đưc giao trách nhiệm cụ thể trong thư tín dụng




5.3. Các loại thư tín dng :
- Thư tín dụng có th huỷ ngang (Revocable L/C): Đây l loạithư tín
dụng m sau khi đ đưc mở thì việc bổ sung sa chữa hoặc huỷ bỏ c
thể tiến hnh một cách đơn phương.
- Thư tín dụng không th huỷ ngang (Irrevocable L/C): L loạithư tín
dụng sau khi đ đưc mở thì việc sữa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ ch đưc
ngân hng tiến hnh theo tho thuận ca tất c các bên c liên
quan.Trong thương mại quốc tế thư tín dụng ny đưc s dụng phổ biến
nhất.
- Thư tín dụng không th huỷ bỏ có xác nhận (Confirmedirrevocavle
L/C): L loại thư tín dụng không thể huỷ bỏ, đưc một ngân hàng khác
đm bo tr tiền theo yêu cầu ca ngân hng mở thư tín dụng.

×