Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề và đáp án thi học sinh giỏi lớp 9 môn Sinh học- Huyện Phù Mỹ 2010-2011.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.81 KB, 6 trang )

UBND HUYỆN PHÙ MỸ ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
PHÒNG GD - ĐT Năm học: 2010- 2011 - Môn: Sinh học
Ngày thi: 07/10/2010
ĐỀ CHÍNH THỨC: Thời gian làm bài: 150 phút
(Không tính thời gian phát đề)

Câu 1: (2,0 điểm)
Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan trong cơ thể người (bộ xương, hệ cơ,
hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết).
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Hãy giải thích câu nói: Chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O
2
để mà
nhận.
b. Lượng đường trong máu tương đối ổn định là do đâu? Trình bày sơ đồ sự phối hợp hoạt động
của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm.
Câu 3: (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm hình thái, cấu trúc, chức năng của các tế bào con được tạo ra sau nguyên
phân, giảm phân I và giảm phân II trong điều kiện phân bào bình thường của tế bào 2n .
Câu 4. (3,0 điểm)
Có 3 hợp tử A, B, C.
- Hợp tử A nguyên phân 3 lần liên tiếp và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 84
NST.
- Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp và trong các tế bào con có chứa 256 NST.
- Hợp tử C nguyên phân 2 lần . Vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên ,trong hợp tử có chứa
40 crômatit.
Hãy xác định :
a. Ba hợp tử A,B,C cùng loài hay khác loài.
b. Tổng số tế bào con do 3 hợp tử tạo ra.
c. Tổng số NST môi trường cung cấp cho hai hợp tử B và C nguyên phân.
Câu 5: (4,0 điểm)


Ở lúa, tính trạng thân cao tương phản với thân thấp; hạt tròn tương phản với hạt dài. Trong một
số phép lai ở F1 thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: 75% thân cao, hạt tròn : 25% thân thấp, hạt tròn.
- Phép lai 2: 75% thân thấp, hạt dài : 25% thân thấp, hạt tròn.
Cho biết các gen qui định các tính trạng đang xét nằm trên các NST khác nhau . Hãy xác định KG của
P và F1.
Câu 6 : ( 2,0 điểm )
a.Gen A qui định hoa kép ; gen a : hoa đơn ; BB : hoa đỏ ; Bb : hoa hồng ; bb : hoa trắng. Các
gen qui định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập.
P thuần chủng : Hoa kép, trắng X Hoa đơn, đỏ .
Hãy biện luận xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
2
? (không lập sơ đồ lai) .
b.Vợ chồng ông B đều có tóc xoăn, sinh được người con trai có tóc thẳng. Họ thắc mắc vì sao con
không giống cha mẹ. Hãy giải thích và xác định kiểu gen cho những người trong gia đình ông B ?
Câu 7: ( 4,0 điểm )
Một gen có chiều dài 3060A
0
. Trên mạch một có G
1
+ X
1
= 40% số Nu của mạch. Trên mạch hai có
A
2
– T
2
= 20% số Nu của mạch và G
2
=

2
1
T
2
. Hãy xác định:
a. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại Nu trên từng mạch của gen.
b. Số Nu mỗi loại của gen
c. Số liên kết H bị phá vỡ khi gen tự sao 2 đợt.

UBND HUYỆN PHÙ MỸ HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học 2010 – 2011 - Môn : Sinh học

Câu 1: (2,0 điểm)
Mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan trong cơ thể người được phản ánh qua sơ
đồ sau:

Hệ vận động

Hệ tuần hoàn


Hệ hô hấp Hệ tiêu hóa Hệ bài tiết
(0,5 điểm)
- Giải thích: (Mỗi ý 0,25 điểm)
+ Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho
các hệ cơ quan khác.
+ Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động.
+ Hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp các hệ này trao đổi chất.
+ Hệ hô hấp lấy O

2
từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO
2
ra
môi trường thông qua hệ tuần hoàn.
+ Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất
dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ cơ quan thông qua hệ tuần hoàn.
+ Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ
cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.
Câu 2: (3,0 điểm)
a/ Giải thích: (1,0 điểm)
Trong 3 – 5 phút ngừng thở, không khí trong phổi cũng ngừng lưu thông, nhưng tim không
ngừng đập, máu không ngừng lưu thông qua các mao mạch ở phổi, trao đổi khí ở phổi cũng
không ngừng diễn ra, O
2
trong không khí ở phổi không ngừng khuếch tán vào máu và CO
2
không ngừng khuếch tán ra. Bởi vậy, nồng độ O
2
trong không khí ở phổi hạ thấp tới mức
không đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa.
=> Như vậy, chỉ cần ngừng thở 3 – 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O
2
để mà nhận.
b/ * Lượng đường trong máu giữ được tương đối ổn định là do : (0,5 điểm)
- Sự phối hợp hoạt động của các tế bào α và β của đảo tụy trong tuyến tụy khi lượng đường
trong máu giảm hay tăng chính là để giữ cho nồng độ đường trong máu được ổn định.
- Khi lượng đường trong máu giảm sau các hoạt động mạnh hoặc đói kéo dài, không chỉ các
tế bào α của đảo tụy hoạt động tiết ra glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt động của 2 tuyến
trên thận. Tuyến này tiết ra Cooctizôn để góp phần vào sự chuyển hóa lipit và prôtêin làm tăng

đường huyết
* Sơ đồ: (1,5 điểm)
Axít lactic
và axítamin glicôgen
ACTH

glucôzơ glucôzơ
glixêrin

glucôzơ
glicôgen
Câu 3: (2,0 điểm )
* Đặc điểm hình thái, cấu trúc, chức năng của các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân:
- Sau 1 lần nguyên phân, 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có kích thước giống nhau, mỗi tế bào
đều có màng tế bào, chất tế bào và nhân (0,25 điểm)
- Nhân chứa bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống tế bào mẹ về số lượng, hình dạng, kích thước,
cấu trúc. Nhiễm sắc thể trong tế bào con ở trạng thái tháo xoắn, tiếp tục nhân đôi để thực hiện
các đợt nguyên phân mới. (0,25điểm)
* Đặc điểm hình thái, cấu trúc, chức năng của các tế bào con được tạo ra sau giảm phânI,
giảm phân II:
- Từ mỗi tế bào sinh tinh trùng:
+ Kết thúc giảm phân I, tạo ra 2 tế bào con có kích thước bằng nhau. Mỗi tế bào đều có màng
tế bào, chất tế bào và nhân. Nhân chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép khác nhau về nguồn gốc
và chất lượng nhiễm sắc thể (0,25điểm)
+ Kết thúc giảm phân II, tạo ra 4 tế bào con có kích thước bé, mỗi tế bào cũng có màng, chất
tế bào, nhân. Nhân chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Mỗi tế bào giao tử lượng tế bào chất không
đáng kể. Về sau, mỗi tế bào do phân chất tế bào kéo dài ra thành 1 tinh trùng có đầu, cổ và
đuôi dài, có khả năng vận động thực hiện quá trình thụ tinh. (0,5điểm)
- Từ mỗi tế bào sinh trứng:
+ Kết thúc giảm phân I: tạo ra 2 tế bào con có kích thước khác nhau (1 tế bào lớn, 1 tế bào

bé). Mỗi tế bào đều có màng, chất tế bào, nhân. Nhân chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép, khác
nhau về nguồn gốc và chất lượng. (0,25điểm)
+ Kết thúc giảm phân II: tạo ra 4 tế bào đơn bội, trong đó có 3 tế bào kích thước bé không có
khả năng tham gia thụ tinh, gọi là 3 thể cực, 1 tế bào có kích thước lớn, lượng tế bào chất
nhiều, có dạng hình cầu, gọi là tế bào trứng có khả năng tham gia thụ tinh. (0,5điểm)
Câu 4: (3,0 điểm)
Tuyến yên
Vỏ tuyến
trên thận
Cooctizôn
Tuyến tụy
Glucagôn

Mỡ
Gan
Glucôzơ
máu giảm
Glucôzơ
a. Xác định hợp tử A,B,C cùng loài hay khác loài:
- Số NST trong hợp tử A: (2
3
- 1) 2n = 84 => 2n = 84 : 7 = 12 (NST) (0,5điểm)
- Số NST trong hợp tử B : 2
4
. 2n = 256 => 2n = 256 : 16 = 16 (NST) (0,5điểm)
- Số cromatit có trong hợp tử C ở kì giữa :
4n = 40 => 2n = 40 : 2 = 20 (NST) (0,5điểm)

* Số lượng NST trong 3 hợp tử đều khác nhau, nên 3 hợp tử A,B,C thuộc 3 loài khác nhau.
(0,25điểm)

b. Số tế bào con do 3 hợp tử tạo ra : 2
3
+ 2
4
+ 2
2
= 28 (tế bào) ( 0,5điểm)
c. - Số NST môi trường cung cấp cho hợp tử B nguyên phân : ( 2
k
- 1) .2n = (2
4
- 1) . 16 =
240 (NST) (0,25điểm)
- Số NST môi trường cung cấp cho hợp tử C nguyên phân : (2
k
- 1 ) . 2n = ( 2
2
- 1) . 20 =
60 (NST) (0,25điểm)
- Tổng số NST môi trường cung cấp cho 2 hợp tử B và C nguyên phân là : 240 + 60 =
300 (NST) (0,25điểm)
Câu 5: (4,0 điểm)
*Xác định tính trạng trội, lặn . (1,0 điểm)
- Ở phép lai 1: Thân cao / thân thấp = 75% / 25% = 3 / 1 .Tính trạng chiều cao thân phân li
tuân theo qui luật phân li của Menđen, trong đó thân cao trội, thân thấp lặn.
- Ở phép lai 2: Hạt dài / hạt tròn = 75% / 25% = 3 / 1 .Tính trạng hình dạng hạt phân li tuân
theo qui luật phân li của Menđen, trong đó hạt dài trội, hạt tròn lặn.
-Qui ước: gen A: thân cao ; gen a : thân thấp . Gen B : hạt dài ; gen b : hạt tròn.
* Xét phép lai 1: (1,5 điểm)
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:

+ Thân cao / thân thấp = 3 / 1 => F1: Aa x Aa => P
T/C
: AA x aa
+ Hạt tròn: 100% ( đồng tính lặn) => F1 : bb x bb => P
T/C
: bb x bb
- Kết hợp 2 tính trạng trên ta có KG chung của P :AAbb (thân cao, hạt tròn) x aabb (thân
thấp, hạt tròn) KG của F1: Aabb ( thân cao, hạt tròn )
-Sơ đồ lai:
P : AAbb (thân cao, hạt tròn) x aabb (thân thấp, hạt tròn)
G: Ab ; ab
F1: Aabb ( 100% thân cao, hạt tròn )
F1xF1: Aabb x Aabb
G
F1
: Ab = ab ; Ab = ab
F2: +Tỉ lệ KG : 1 AAbb : 2 Aa bb : 1 aabb
+ Tỉ lệ KH : 3 cao,tròn : 1 thấp ,dài
* Xét phép lai 2: (1,5 điểm)
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
+ Thân thấp : 100% (đồng tính lặn) => F1 : aa x aa => P
T/C
: aa x aa
+ Hạt dài / hạt tròn = 3 / 1 => F1: Bb x Bb => P
T/C
: BB x bb
- Kết hợp 2 tính trạng trên ta có KG chung của P : aaBB (thân thấp, hạt dài) x aabb (thân
thấp, hạt tròn) , KG của F1 : aaBb ( thân thấp, hạt dài )
-Sơ đồ lai:
P : aaBB (thân thấp, hạt dài) x aabb (thân thấp, hạt tròn)

G: aB ; ab
F1: aaBb ( 100% thân thấp, hạt dài )
F1xF1: aaBb x aaBb
G
F1
: aB = ab ; aB = ab
F2: +Tỉ lệ KG : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
+ Tỉ lệ KH : 3 thấp, dài : 1 thấp ,tròn
Câu 6 : (2,0 điểm)
a. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
2
: (1,0 điểm)
*Theo qui ước gen ta có :
- Cặp gen qui định về hình dạng trội hoàn toàn  tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
2
: ( 3 kép : 1 đơn )
- Cặp gen qui định về màu hoa trội không hoàn toàn  tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
2
: ( 1 đỏ : 2
hồng : 1 trắng ).
*Trong phép lai : Pt/c : kép, trắng x đơn, đỏ  F
2
sẽ có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ
các tính trạng hợp thành nó :
(3 kép : 1 đơn) (1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng) = 3 kép, đỏ : 6 kép, hồng : 3 kép, trắng
1 đơn, đỏ : 2 đơn, hồng : 1 đơn, trắng.
 Kết quả tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là 3:6:3:1:2:1 .
b. * Vợ chồng ông B đều có tóc xoăn  sinh con trai có tóc thẳng , như vậy : (1,0điểm)

- Tính trạng tóc thẳng lặn trong kiểu hình tóc xoăn (trội) ở vợ chồng ông bà B .
Qui ước : gen A : tóc xoăn ; a : tóc thẳng .
- Vợ chồng ông bà B có tóc xoăn ( A - ) , nhưng sinh con có tóc thẳng ( aa )  ông bà B đều
có khả năng cho giao tử mang gen a , nên có kiểu gen dị hợp (Aa ).
- Kiểm chứng : P: (tóc xoăn) Aa x Aa (tóc xoăn)
G: A, a A, a
F: 1AA : 2Aa : 1aa ( 3 tóc xoăn : 1 tóc thẳng )
Câu 7: ( 4,0 điểm )
a. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại Nu trên từng mạch của gen. (2,0 điểm)
Theo NTBS ta có: G
1
= X
2
; X
1
= G
2
(0,25điểm)
Theo đề bài: G
1
+ X
1
= 40% => G
2
+ X
2
= 40%
=> A
2
+ T

2
= 100% – 40% = 60% (1) (0,25điểm)

Theo đề bài: A
2
– T
2
= 20% (2)
Từ (1) và (2) suy ra: A
2
= 40% (0,25điểm)
T
2
= 20%
Theo đề bài: G
2
= ½ T
2
= ½ . 20% = 10%
=> X
2
= 40% – 10% = 30% (0,25điểm)
Vậy tỉ lệ phần trăm từng loại Nu trên từng mạch của gen là:
A
1
= T
2
= 20% T
1
= A

2
= 40%
G
1
= X
2
= 30% X
1
= G
2
= 10%
- Số Nucleotit trên từng mạch của gen: N/2 =
)(900
4,3
3060
Nu=
(0,5điểm)
* Số lượng từng loại nucleotit trên từng mạch của gen: (0,5điểm)
A
1
= T
2
= 20% . 900 = 180 (Nu)
T
1
= A
2
= 40% . 900 = 360 (Nu)
G
1

= X
2
= 30% . 900 = 270 (Nu)
X
1
= G
2
= 10% . 900 = 90 (Nu)
b. Số Nucleotit mỗi loại của gen ( 1,0 điểm )
A = T = A
1
+ A
2
= 180 + 360 = 540 ( Nu )
G = X = G
1
+ G
2
= 270 + 90 = 360 ( Nu )
c. Số liên kết H bị phá vỡ khi gen tự sao 2 đợt. (1,0 điểm )
H = (2A + 3G) . (2
n
– 1) = (2. 540 + 3. 360) . (2
2
– 1) = 6480 ( liên kết )

×