PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS MỸ CHÁNH Năm học:2010-2011
Môn: Sinh học -Lớp 9
Thời gian làm bài:150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 7/10/2010
ĐỀ:
Câu 1: (5,0 điểm)
a-Vì sao người ta có thể thở bình thường ngay cả khi không hề để ý đến?
b-Hãy nêu rõ sự giống nhau và khác nhau giữa bộ phận thần kinh giao cảm và đối giao cảm?
Câu 2: (3,0 điểm)
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
Câu 3: (4,0 điểm)
Ở một loài thực vật: Khi lai hai cây thuần chủng với nhau thu được 100% quả bầu dục, ngọt. Cho
F
1
tiếp tục giao phấn với nhau, ở F
2
thu được tỉ lệ sau:6 bầu dục, ngọt :3 tròn, ngọt: 3 dài, ngọt: 2 bầu
dục, chua: 1 tròn, chua: 1 dài, chua.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
(biết mỗi gen quy định một tính trạng)
Câu 4: (4,0 điểm)
Ở cải bắp có bộ NST 2n=18.Quan sát một nhóm tế bào gốc lá cải bắp đang tiến hành nguyên phân ở
các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kép đang nằm trên mặt phẩng xích đạo
của thoi phân bào lẫn NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST
đơn là 144. Hãy xác định:
a-Các tế bào đang ở các kỳ nào của nguyên phân?
b-Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?
c-Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thì chúng đã trải qua mấy đợt phân bào ?
Tính tổng số NST môi trường cung cấp cho tế bào khởi đầu hoàn tất các đợt nguyên phân?
Câu 5: (4,0 điểm)
Một gen có chiều dài 4080A
0
.
a-Tính số lượng và thành phần phần trăm các loại nu trong gen. Cho biết trong một mạch đơn có tỉ lệ
A:X:G:T =1:4:3:2
b-Tính khối lượng của gen?
HẾT
PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS MỸ CHÁNH Năm học:2010-2011
Đáp án và biểu điểm
Câu Nội dung Điể
m
Câu 1 a- Người ta có thể thở bình thường ngay cả khi không hề để ý đến, đó là nhờ phản xạ
hô hấp là một phản xạ không điều kiện mà trung khu nằm trong hành tủy, Phản xạ xảy ra
như sau:
+Khi phế nang xẹp kích thích cơ quan thụ cảm nằm trong thành phế nang, làm xuất hiện
xung thần kinh. Xung thần kinh truyền về trung khu hô hấp và theo dây li tâm đến làm co
các cơ thở, gây nên sự hít vào.
+Khi phế nang đã căng sẽ kìm hãm trung khu hít vào, cắt luồng xung li tâm tới các cơ hít
vào làm dãn các cơ này đồng thời kích thích trung khu thở ra gây hiện tượng thở ra
Và cứ như vậy, hít vào và thở ra kế tiếp nhau và diễn ra liên tục.Như vậy hít vào là một
phản xạ của thở ra đồng thời cũng là nguyên nhân gây thở ra
b-Sự giống và khác nhau giữa thần kinh giao cảm và đối giao cảm
*Giống nhau:
-Đều bao gồm phần trung ương và phần ngoại biên
-Các dây thần kinh ly tâm đi đến các cơ quan sinh dưỡng đều qua
hạch thần kinh sinh dưỡng và gồm các sợi trước hạch và sợi sau hạch
-Điều khiển điều hòa hoạt động các cơ quan sinh dưỡng
*Khác nhau:
Đặc điểm so sánh Thần kinh giao cảm Thần kinh đối giao cám
Trung ương Nhân xám nằm ở sừng bên
của tủy sống từ đốt tủy
ngực I đến đốt tủy thắt lưng
III
Các nhân xám nằm ở trụ não
và đọan cùng của tủy sống
Ngoại biên gồm:
-Hạch thần kinh
-Nơ ron trước hạch
-Nơ ron sau hạch
-Nằm dọc 2 bên cột sống
xa cơ quan phụ trách
-Sợi trục ngắn
-Sợi trục dài
-Nằm gần hoặc cạnh cơ quan
phụ trách
-Sợi trục dài
- Sợi trục ngắn
Tác dụng đối lập -Tăng lực co và nhịp co tim
–Gây co mạch máu ruột
-Gây co mạch máu đến da
-Gây co đồng tử
-Gây dãn mạch máu đến cơ
-Gây dãn cơ bóng đái
-Giảm lực co và nhịp co tim
- Gây dãn mạch máu ruột
-Gây dãn mạch máu đến da
-Gây dãn đồng tử
-Gây co mạch máu đến cơ
-Gây co cơ bóng đái
0,25
0,75
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
0,75
0,75
`
Câu 2 *Giống nhau:-Đều là các quá trình sinh sản của tế bào
-Có các kỳ phân chia giống nhau
-Các thành phần của tế bào như trung tử, thoi phân bào,màng nhân, nhân
con có những biến đổi trong từng kỳ tương ứng giống nhau
-NST đều có những hoạt động như: nhân đôi, duỗi xoắn, đóng xoắn, sắp
0,25
0,25
0,25
0,25
xếp
trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li
*Khác nhau:
Nguyên phân Giảm phân
Loại tế bào Xảy ra ở hầu hết các tế bào trong cơ
thể (hợp tử, tế bào sinh dưỡng, tế bào
mầm
Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục ở
thời kỳ chín (tinh bào bậc I và
noãn bào bậc I)
Hoạt động
của NST
-Không xảy ra sự tiếp hợp NST
-Có 1 lần NST tập trung ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào và 1 lần
phân li
-Xảy ra sự tiếp hợp và bắt chéo
của NST ở kỳ đầu 1
-Có 2 lần NST tập trung ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân
bào và 2 lần phân li
Kết quả Từ 1 tế bào mẹ (2n)NST qua 1 lần
phân bào2 tế bào con đều có 2n
NST
Từ 1 tế bào mẹ (2n)NST qua 2
lần phân bào4 tế bào con
đều có n NST
0,50
0,50
0,50
0,50
Câu 3 *Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở F
2
:
-Hình dạng quả có tỉ lệ:Quả tròn:Quả bầu dục: quả dài=4:8:4=1:2:1Hình dạng quả
tuân theo sự di truyền trung gian
-Quy ước kiểu gen:AA Quả tròn;Aa Quả bầu dục; aaQuả dài
Từ tỉ lệ đó => F
1
có kiểu gen là Aa (F
1
X F
1
: Aa X Aa) (1)
-Cặp tính trạng vị của quả có tỉ lệ: Ngọt: chua = 12:4=3:1 Tính trạng vị của quả tuân
theo quy luật phân li =>Quả ngọt là tính trạng trội, quả chua là tính trạng lặn
-Quy ước: Gen BQuả ngọt, b Quả chua
Từ tỉ lệ đóF
1
:Bb (F
1
X F
1
: Bb X Bb) (2)
-F
2
có tổng tỉ lệ kiểu hình là:6+3+3+2+1+1=16= 4 x 4là kết quả kết hợp giữa 4 loại
giao tử đực với 4 loại giao tử cái. Như vậy các gen ở F
1
nằm trên các NST khác nhau
-Kết hợp(1) và (2) ta có kiểu gen của F1 là: AaBb
-Ta có sơ đồ lai
PTC Quả tròn, ngọt x Quả dài, chua
AABB aabb
G: AB ab
F
1
AaBb ( 100% quả bầu dục, ngọt)
Hoặc PTC Quả tròn,chua x Quả dài, ngọt
AAbb aaBB
G: Ab aB
F
1
AaBb ( 100% quả bầu dục, ngọt)
F
1
x F
1
AaBb x AaBb
GF
1
: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
2
AB Ab aB ab
AB AABB(Tròn,ngọt) AABb(Tròn,ngọt AaBB(Bầudục,ngọt AaBbBầudục,ngọt
Ab AABb(Tròn,ngọt) AAbb(Tròn,chua AaBb(Bầudục,ngọt AabbBầudục,chua
aB AaBB(Bầudục,ngọt AaBbBầudục,ngọt aaBB(Dài, ngọt) aaBb(Dài, ngọt)
ab AaBb(Bầudục,ngọt AabbBầudục,ngọt aaBb(Dài, ngọt) aabb( Dài, chua)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
0,75
F
2
có 6AaB-quả bầu dục, ngọt
3AAB-quả tròn, ngọt
3aaB- quả dài, ngọt
2Aabbquả bầu dục, chua
1AAbb quả tròn,chua
1aabb Quả dài,chua
0,75
Câu4 a-*Tế bào có các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào đang ở kỳ
giữa của quá trình nguyên phân
*Tế bào có các NST đơn dang phân li về 2 cực của tế bào đang ở kỳ sau của quá trình
nguyên phân
b-Số lượng tế bào ở mỗi kỳ:
-Gọi x là số NST kép đang ở kỳ giữa.
y là số NST đơn đang ở kỳ sau
Ta có: x+y=720 (1)
x-y=144 (2)
Lấy(1)-(2), ta được: 2x= 864==>x= 432 (NST kép)
Y=720-432= 288 (NST đơn)
-Số tế bào đang ở kỳ giữa là:420:2n= 420: 18= 24 (tế bào)
-Số tế bào đang ở kỳ sau là: 288:4n= 288: 2x18= 8(tế bào)
c-*Số đợt phân bào của 1 tế bào khởi đầu
-Tổng số tế bào con hình thành khi hoàn tất các đợt nguyên phân là:24+8=32(tế bào)
-Số lần nguyên phân là:2
x
=32=>x=5
Tế bào nguyên phân 5 lần
*Số NST môi trường cung cấp để hoàn tất quá trình nguyên phân là:
2n (2
x
-1)= 18 x 31=558 (NST)
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
0,50
0,50
Câu 5 a-Số lượng và thành phần phần trăm các loại nu trong gen
-Tổng nu của gen là: 4080 x 2 :3,4= 2400(nu)
-Số nu 1 mạch đơn của gen là: 2400:2= 1200 (nu)
-Số nu từng loại trong mỗi mạch đơn của gen là:
A
1
= 1200:(1+4+3+2) .1= 120=T
2
X
1
= 120 . 4 = 480=G
2
G
1
= 120 . 3 = 360=X
2
T
1
= 120 . 2 = 240= A
2
-Số lượng từng loại nu trong gen là:
A = A
1
+ A
2
= 120 +240 = 360 = T
G= G
1
+ G
2
= 360 + 480 = 840 = X
-Thành phần % từng loại nu trong gen
%A=%T= 360 : 2400 x 100% = 15%
%G=%X= 840:2400 x 100% = 35%
b-Khối lượng của gen : 300 x 2400 =720000 đ.v.c
0,25
0,25
1,0
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50