Bài 26:
Bài 26: Khúc xạ ánh sáng
II/ Chiết suất của môi trường:
III/ Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng:
I/ Sự khúc xạ ánh sáng:
Hình a
Hình b
Hình a khi chưa có nước trong ly
Hình b khi có nước trong ly
→thìa không bị gãy khúc
→thìa bị gãy khúc
I/ Sự khúc xạ ánh sáng:
1/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch
phương (gãy) của các tia sáng khi truyền
xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi
trương trong suốt khác nhau.
2/ Định luật khúc xạ ánh sáng:
I
N
N'
S
i
S'
R
i'
r
•
SI: tia tới;
•
I: điểm tới;
•
NI’N: pháp tuyến với
mặt phân cách tại I;
•
IR: tia khúc xạ;
•
i: góc tới;
•
r: góc khúc xạ.
n
1
n
2
S
R
r
I
N
N’
i
S
S
R
R
i r sini
sinr
30
0
20
0
1,46
45
0
30
0
1,41
60
0
35
0
1,51
.
.
.
.
.
.
.
.
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,80,2 0,4 0,6 1
sin i
sin r
O
10
0
20
0
30
0
40
0
50
0
80
0
20
0
40
0
60
0
100
0 i
r
O
.
.
.
.
.
.
.
.
Định luật khúc xạ ánh sáng:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tao
bởi tia tới và pháp tuyến) và ở bên kia pháp
tuyến so với tia tới.
- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ
số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ
(sinr) luôn không đổi:
=
r
i
sin
sin
hằng số
I
N
N'
S
i
S'
i'
R
r
n
1
n
2
II/ Chiết suất của môi trường:
1/ Chiết suất tỉ đối:
Tỉ số không đổi trong hiện tượng khúc
xạ được gọi là chiết suất tỉ đối n
21
của môi
trường (2) đối với môi trường (1):
r
i
sin
sin
21
sin
sin
n
r
i
=
(1)
n
21
> 1→ r < i
n
21
< 1→ r > i
n
2
n
1
i
r
S
I
R
Hình a
n
1
n
2
S
I
r
R
i
Hình b
- Nếu n
21
> 1 thì r < i: tia khúc xạ bị lệch lại
gần pháp tuyến hơn. Môi trường (2) chiết
quang hơn môi trường (1).
- Nếu n
21
< 1 thì r > i: tia khúc xạ bị lệch xa
pháp tuyến hơn. Môi trường (2) chiết quang
kém hơn môi trường (1).
1/ Chiết suất tỉ đối:
2/ Chiết suất tuyệt đối:
- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết
suất) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của
môi trường đó đối với chân không.
- Chiết suất của chân không là 1.
- Mọi môi trường trong suốt đều có chiết suất
tuyệt đối lớn hơn 1.
- Chiết suất của không khí là 1,000293.
- Hệ thức liên hệ chiết suất tuyệt đối và
chiết suất tỉ đối:
1
2
21
n
n
n
=
Trong đó:
n
2
: chiết suất tuyệt đối của môi trường (2);
n
1
: chiết suất tuyệt đối của môi trường (1).
- Định luật khúc xạ ánh sáng dạng đối xứng:
n
1
sini = n
2
sinr
Chú ý:
- Nếu i và r nhỏ hơn 10
0
thì:
≈
≈
rr
ii
sin
sin
- Trường hợp i = 0
0
thì r = 0
0
⇒ tia sáng
chiếu vuông góc mặt phân cách thì không xảy
ra hiện tượng khúc xạ.
- Nếu tia sáng truyền qua n môi trường, khúc
xạ qua n môi trường, và các mặt phân cách
song song nhau thì:
n
1
sini
1
= n
2
sini
2
= n
3
sini
3
=…= n
n
sini
n
n
n
1
1
i = n
i = n
2
2
r
r
Do đó ta được:
III/ Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng:
- Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng
truyền ngược lại theo đường đó.
21
12
1
n
n
=
- Công thức liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối
và vận tốc ánh sáng:
ν
c
n
=
Trong đó:
c: tốc độ ánh sáng trong chân không;
ν: tốc độ ánh sáng trong môi trường.