Tiết 75: GÓC VÀ CUNG LƯỢNG GIÁC (tiết 2)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Về kiến thức:
+ Nắm vững khái niệm cung lượng giác và số đo của chúng.
+ Nắm vững hệ thức Sa-lơ.
2. Về kĩ năng:
+ Sử dụng thành thạo hệ thức Sa-lơ.
3. Về tư duy: so sánh, phân tích.
4. Về thái độ: cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Gợi mở vấn đáp + hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
+ GV: Giáo án + đồ dùng dạy học.
+ HS: Vở ghi + đồ dùng học tập.
IV. Các hoạt động và tiến trình bài dạy:
A. Các hoạt động:
+ Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ.
+ Hoạt động 2: Khái niệm cung lượng giác và số đo của cung lượng giác.
+ Hoạt động 3: Hệ thức Sa-lơ.
+ Hoạt động 4: Học sinh hoạt động theo nhóm.
+ Hoạt động 5: Củng cố.
B. Tiến trình bài day:
+ Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
+H: Nêu khái niệm góc lượng giác và
số đo của góc lượng giác?
+GV: Cho HS làm bài tập 5/SGK.
+GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
mình.
+GV: Đánh giá và cho điểm.
+HS: Trả lời.
+HS: Làm bài.
+HS: Nhận xét.
+ Hoạt động 2: Khái niệm cung lượng giác và số đo của cung lượng giác.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
+GV: Định nghĩa đường tròn định
hướng.
+GV: Định nghĩa cung lượng giác, số
đo của cung lượng giác.
+H: Trên đường tròn lượng giác, mỗi
cung lượng giác được xác định khi biết
các yếu tố nào?
+H: Nếu một cung lượng giác có số đo
bằng α thì mọi cung lượng giác cùng
điểm đầu và điểm cuối với cung này có
số đo bằng bao nhiêu?
+H: Nếu α là số đo của cung lượng
giác UV vạch nên bởi điểm M chạy
trên đường tròn theo chiều dương từ U
đến V lần đầu tiên thì α nhận giá trị
trong khoảng nào?
+HS: Theo dõi.
+HS: Theo dõi.
+HS: Khi biết điểm đầu U, điểm cuối
V và số đo của nó.
+HS: Có số đo bằng α + k2π (k ∈ Z)
+HS:
0 2
α π
≤ <
, chình là số đo của
cung tròn hình học
»
UV
.
b) Khái niệm cung lượng giác
và số đo của chúng
α
v
u
V
U
O
sñ UV =
α
+ k2
π
+ Hoạt động 3: Hệ thức Sa-lơ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
+GV: Nêu hệ thức Sa-lơ về số đo của
góc lượng giác.
+H: Cho ba tia Ox, Ou, Ow tuỳ ý, hãy
tính số đo của góc (Ou, Ov)?
+H: Nếu một góc lượng giác (Ox, Ou)
có số đo
11
4
π
−
và một góc lượng giác
(Ox, Ov) có số đo
3
4
π
thì mọi góc
lượng giác (Ou, Ov) có số đo bằng bao
nhiêu?
+GV: Nêu hệ thức Sa-lơ đối với cung
lượng giác.
+HS: Theo dõi.
+HS: sđ(Ou, Ov)=
sđ(Ox, Ov)-sđ(Ox, Ov) + k2π (k ∈ Z)
+HS: sđ(Ou, Ov)=
3
4
π
–
11
4
π
−
+ k2π
=
7
2
π
+ k2π
=
3
2
π
+k’2π (k ∈ Z)
+HS: Theo dõi.
3. Hệ thức Sa-lơ:
sđ(Ou, Ov)+sđ(Ov, Ow)
=sđ(Ou, Ow) + k2π (k ∈ Z)
+ Hoạt động 4: Học sinh hoạt động theo nhóm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
+GV: Phát phiếu học tập cho các
nhóm.
+GV: Gọi các nhóm nêu kết quả của
nhóm mình.
+GV: Gọi các nhóm khác nhận xét.
+GV: Tổng kết và đánh giá.
+HS: Hoạt động theo nhóm.
+HS: Nêu kết quả.
+HS: Nhận xét.
Phiếu học tập:
Câu 1: Cho ngũ giác đều A
0
A
1
A
2
A
3
A
4
nội tiếp đường tròn tâm O (các đỉnh được sắp xếp theo chiều ngược chiều quay
của kinm đồng hồ). Tính số đo (độ và radian) của các cung lượng giác A
0
A
i
, A
i
A
j
(i, j=0, 1, 2, 3, 4, i khác j).
Câu 2: Trên một đường tròn định hướng cho ba điểm A, M, N sao cho số đo của cung lượng giác AM bằng
3
π
, số
đo của cung lượng giác AN bằng
3
4
π
. Gọi P là điểm thuộc đường tròn đó để tam giác MNP làm tam giác cân. Hãy
tìm số đo của cung lượng giác AP ?
+ Hoạt động 5: Củng cố toàn bài.
* Câu hỏi 1: Nêu khái niệm cung lượng giác và số đo của cung lượng giác?
* Câu hỏi 2: Nêu hệ thức Sa-lơ về số đo của góc lượng giác, về số đo của cung lượng giác?
*Bài tập về nhà: Luyên tập/ SGK.
-----HẾT-----