Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đáp án và đề thi hsg môn hóa - 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.52 KB, 6 trang )

Câu 1:
1)Tiến hành các thí nghiệm sau.
a- Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH sau đó nhỏ từ từ dung dịch H
2
SO
4

vào ống nghiệm.
b- Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl
3
.
c- Cho từ từ tới dư bột Fe vào dung dịch HNO
3
đặc, đun nóng.
Cho biết hiện tượng các thí nghiệm trên . Viết PTPƯ và giải thích.
2) Từ FeS
2
và H
2
O viết PTPƯ điều chế Fe; Fe
2
(SO
4
)
3
.
Câu 2:
1 2 3
A A A→ →
a- Cho dãy chuyển đổi


1 2 3
B B B→ →
Xác định A; A
1
; A
2
; A
3
; B
1
; B
2
; B
3
. Biết A là hợp chất vô cơ sẵn có trong tự nhiên.
Víêt PTPƯ thực hiện chuỗi biến hoá trên.
b- Chỉ được dùng H
2
O; CO
2
. Hãy phân biệt 5 chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng rẽ:
NaCl; Na
2
CO
3
; Na
2
SO
4
; BaCO

3
; BaSO
4

Câu 3:
a- Có hỗn hợp 3 chất hữu cơ: C
6
H
6
; C
2
H
5
OH; CH
3
COOC
2
H
5
. Nêu phương pháp tách riêng từng
chất, viết các PTPƯ xảy ra.
b- Cho sơ đồ dãy biến hoá
HGEDBAbotTinh
NaOHruouMenOHaxit
t
 → → → → → →
sanganh
tCaO; NaOH;
damMen;
0

Em hãy tìm các chất hữu cơ A; B; D; E; … thích hợp và viết PTPƯ thực hiện chuỗi biến hoá
trên.
Câu 4: Hoà tan 4,56g hỗn hợp Na
2
CO
3
; K
2
CO
3
vào 45,44g nước. Sau đó cho từ từ dung dịch
HCl 3,65% vào dung dịch trên thấy thoát ra 1,1g khí. Dung dịch thu được cho tác dụng với
nước vôi trong thu được 1,5g kết tủa (Giả sử khả năng phản ứng của Na
2
CO
3
; K
2
CO
3
là như
nhau )
a- Tính khối lượng dung dịch HCl đă tham gia phản ứng.
b- Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch ban đầu
c- Từ dung dịch ban đầu muốn thu được dung dịch mới có nồng độ phần trăm mỗi muối
đều là 8,69% thì phải hoà tan bao nhiêu gam mỗi muối trên.
Câu 5: Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: cacbonat; hiđrôcacbonat; clorua của một kim
loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư được dung dịch A và
17,6g khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO

3
dư được 68,88g kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung
dịch thu được 29,68g muối khan.
a) Tìm tên kim loại kiềm.
b) Tình thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối đã lấy.
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
C âu 6 : Các hiđrocacbon A; B thu ộc dãy anken và An kin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05mol hỗn
hợp A; B thu được khối lượng CO
2
v à H
2
O là 15,14g, trong đó oxi chiếm 77,15%.
a) Xác định CTPT c ủa A v à B
b) Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,05mol hỗn hợp A và B có tỷ lệ số mol thay đổi ta vẫn thu được
một lượng khí CO
2
như nhau, thì A và B là hiđrocacbon g ì.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2009 - 2010
MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài 150 phút
(Đề này gồm 6 câu 1 trang)
Mã kí hiệu
H - D03 - HSG9- 09
A
A AA
Câu Đáp án Đểm
1
(4 điểm)

1(2,5 điểm)
a) Khi cho quỳ tím vào dung dịch NaOH thì quỳ tím chuyển thành màu
xanh. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch H
2
SO
4
thì quỳ tím dần chuyển về màu
tím. Khi lượng axit dư thì quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
PTPƯ 2NaOH + H
2
SO
4

→
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
b) Khi cho mẩu Na vào dung dịch AlCl
3
, ta thấy mẩu Na xoay tròn, chạy
trên mặt dung dịch và tan dần, có khí không màu thoát ra.
2Na + H
2
O
→
2NaOH + H

2
Một lúc sau thấy có kết tủa keo trắng.
3NaOH + AlCl
3
→

3NaCl + Al(OH)
3
Kết tủa keo trắng tan dần.
NaOH + Al(OH)
3

→
NaAlO
2
+ 2H
2
O
c) Sắt tan dần lúc đầu có khí màu nâu thoát ra, về sau HNO
3
loãng dần có
khí không màu thoát ra hoá nâu trong không khí.
Fe + 6HNO
3

0
t
→
Fe(NO
3

)
3
+3NO
2
+3H
2
O
Fe + 4HNO
3

0
t
→
Fe(NO
3
)
3
+NO +2H
2
O
2NO + O
2

2
2NO→
không màu nâu
Fe + 2Fe(NO
3
)
3


→
3Fe(NO
3
)
2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2 (1,5điểm)
2 2 2
2 2
dp
H O H O→ +
4FeS
2
+ 11 O
2

→
2Fe
2
O

3
+ 8SO
2
Fe
2
O
3
+ 3H
2

0
t
→
2Fe + 3H
2
O
2SO
2
+ O
2

0
2 5
t
V O
→
2SO
3
SO
3

+ H
2
O
→
H
2
SO
4
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4

→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
2
(4điểm)
a (2điểm) Mỗi phản ứng 0,25điểm


2 2
( )CaO Ca OH CaCl→ →
2 3 2 3
CO NaHCO Na CO→ →
2
b (2điểm)
- Chia các chất cần nhận biết thành nhiều phần .
- Đem hoà tan các chất cần vào nước, nhận ra 2 nhóm:
Nhóm 1: NaCl, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
(Tan)
Nhóm 2: BaCO
3
, BaSO
4
(Không tan)
- Sục khí CO
2
vào 2 lọ ở nhóm 2 vừa thu được ở trên.
- Lọ kết tủa bị tan là BaCO
3
, lọ không có hiện tượng là BaSO
4

BaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
→
Ba(HCO
3
)
2
0,5
0,5
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2009 - 2010
MÔN: HOÁ HỌC
(Đề này gồm 6 câu 5 trang)
Mã kí hiệu
H - H03 - HSG9- 09
CaCO
3
CaCO
3
CaCO
3
CaCO
3
- Lấy Ba(HCO
3

)
2
vừa thu được ở trên cho vào 3 lọ ở nhóm 1
+ Lọ không có hiện tượng gì là NaCl.
+ Hai lọ cho kết tủa là Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
Na
2
CO
3
+ Ba(HCO
3
)
2
3 3
2BaCO NaHCO→ ↓ +
Na
2
SO
4
+ Ba(HCO
3
)
2


4 3
2BaSO NaHCO→ ↓ +
- Phân biệt hai kất tủa BaCO
3
và BaSO
4
như trên
0,5
0,5
3
(3 điểm)
a (1,5 điểm)
+ Cho hỗn hợp vào lượng nước dư, C
2
H
5
OH tan trong nước, hỗn hợp
C
6
H
6
; CH
3
COOC
2
H
5
không tan phân lớp . Chiết lấy hỗn hợp C
6

H
6
;
CH
3
COOC
2
H
5
phần dung dịch C
2
H
5
OH tan trong nước đem chưng cất rồi
làm khô bằng
CuSO
4
khan thu được C
2
H
5
OH.
+ Hỗn hợp C
6
H
6
; CH
3
COOC
2

H
5
cho vào dung dịch NaOH lấy dư,
CH
3
COOC
2
H
5
tan theo ph ản ứng xà phòng hoá

OHHCCOCHNaOHHCOCH
523523
ONaOC +−→+
+ Chiết lấy C
6
H
6
còn lại là dung dịch CH
3
- C OONa và C
2
H
5
OH đem
chưng cất lấy C
2
H
5
OH rồi làm khô bằng C uSO

4
khan . Cô cạn dung dịch
lấy CH
3
COONa khan rồi cho phản ứng với H
2
SO
4
đặc thu được
CH
3
COOH rồi cho ph ản ứng với C
2
H
5
OH theo phản ứng este hoá thu
được CH
3
C OOC
2
H
5
.
2 4
3 2 5 3 2 5 2
OH OC
H SO
CH CO C H OH CH CO H H O
→
+ +

¬ 
0,5
0,25
0,5
0,25
b (1,5điểm)
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
axit
→
nC
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O

6
2C
2
H
5
OH + +2CO
2
C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COO H + H
2
O
CH
3
COOH + NaOH
→
CH
3
COONa + H
2
O
CH
3
COONa + 2NaOH

0
,t CaO
→
CH
4
+ Na
2
CO
3
CH
4
+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(3,5
điểm)
a (2 điểm)
Na
2
CO
3

+ HCl
→
NaCl + NaHCO
3
(1)
K
2
CO
3
+ HCl
→
KCl + KHCO
3
(2)
NaHCO
3
+ HCl
→
NaCl + CO
2
+ H
2
O (3)
KHCO
3
+ HCl
→
KCl + CO
2
+ H

2
O (4)
Ca(OH)
2
+ NaHCO
3

→
NaOH + CaCO
3
+ H
2
O (5)
Ca(OH)
2
+ KHCO
3

→
KOH + CaCO
3
+ H
2
O (6)
Ta có
2
1,1
0,025
44
CO

n mol= =

3
1,5
0,015
100
CaCO
n = =
Theo PTPƯ (1) v à (6)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Men rượu
Men dấm
Ánh sáng
ta có n
hỗn hợp đầu
=
2 3
0,025 0,115 0,04
CO CaCO
n n mol+ = + =
n
HCl
= n
hỗn hợp đầu
+

2
0,065
CO
n mol=
0,065*36,5
*100 65
3,65
ddHCl
m g= =
0,25
0,25
b (0,5điểm)
Gọi số mol của Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
lần lượt là xmol và ymol
Ta có hệ phương trình
0,04 0,03
106 138 4,56 0,01
x y x
x y y
+ = =
 

 

+ = =
 
Ta có m
hỗn hợp ban đầu

= 4,56 + 45,44 = 50g

2 3 2 3
2 3 2 3
3,18
0,03*106 3,18 % *100 6,36%
50
1,38
0,01*138 1,38 % *100 2,76%
50
Na CO Na CO
K CO K CO
m g C
m g C
= = ⇒ = =
= = ⇒ = =
0,25
0,25
c (1điểm)
Gọi số mol của Na
2
CO
3
và K
2

CO
3
cần thêm vào lần lượt là a mol và b mol
- V ì C% bằng nhau nên ta c ó 3,18 + 106a = 1,38 + 138b (I)
- Theo C% ta c ó
(3,18 106 )*100
8,69 ( )
50 106 138
a
II
a b
+
=
+ +
- Từ (I) và (II) giải ra ta được a = 0,015 ; b = 0,0246.
- Vậy khối lượng mỗi muối cần thêm vào là
2 3
2 3
0,015*106 1,59
0,0246*138 3,3948
Na CO
K CO
m g
m g
= =
= =
0,25
0,25
0,25
0,25

5
(2,5
điểm)
a (1,5điểm)
Gọi CTHH của 3 muối trên là : M
2
CO
3
, MHCO
3
, MCl
Gọi a; b; c lần lượt là số mol của 3 muối trên đã dùng:
2 3 2 2
3 2 2
2 2
2 2
M CO HCl MCl CO H O
a mol a mol amol amol
MHCO HCl MCl CO H O
b mol b mol bmol b mol
+ → + +
+ → + +
Giả sử dung dịch A còn dư 2d mol HCl. Vậy mỗi phần dung dịch A có
d mol HCl dư và
( )
1
2
2
a b c mol MCl+ +
Phản ứng ở phần 1:


( ) ( )
3 3
3 3
1 1
2 2
2 2
HCl AgNO AgCl HNO
d mol d mol
MCl AgNO AgCl MNO
a b c a b c
+ → +
+ → +
+ + + +
Phản ứng ở phần 2:
2
HCl KOH KCl H O
d mol d mol d mol
+ → +
Vậy 29,68g hỗn hợp muối khan gồm có
( )
1
2
2
a b c mol MCl+ +


0,25
0,25
0,25

0,25
d mol KCl
Do đó ta có hệ phương trình
( ) ( )
(2 60) ( 61) ( 35,5) 43,71
17,6
0,4
0,3
44
0,1
1 66,88
( ) 0,48
0,6
2 143,5
0,125*0,8 0,1
23
1
2 35,5 74,5 29,68
2
a M b M c M
a b
a mol
b mol
d a b c
c mol
d
M
a b c M d
+ + + + + =




+ = =
=




=
 
+ + + = = ⇔
 
=
 
 
= =
=



+ + + + =


Vậy kim loại kiềm cần tìm là Na
0,5
b (0,5điểm)
2 3
3
0,3*106
% *100 72,7%

43,71
84*0,1
% *100 19,2%
43,71
% 100% (72,7% 19,2%) 8,1%
Na CO
NaHCO
NaCl
= =
= =
= − + =
0,5
c (0,5điểm)
Số mol HCl ban đầu đã dùng là = 2a + b + 2d = 0,9mol
0,9*36,5*100
297,4
10,52*1,05
dd HCl
V ml= =
0,25
0,25
6
(3 điểm)
a (2,25điểm)
Gọi x và y là số mol CO
2
và H
2
O ở sản phẩm cháy
44 18 15,14

32 16 15,14*0,7715
x y
x y
+ =


+ =

Giải ra ta được x = 0,25; y = 0,23
C
n
H
2n-2
+
2
13 −n
O
2
→ nCO
2
+ (n-1) H
2
O
C
m
H
2m
+ 1,5m O
2
→ mCO

2
+ m H
2
O
Do anken cháy có số mol CO
2
bằng số mol H
2
O
Ta có số mol ankin bằng = 0,25 – 0,23 = 0,02mol
Số mol anken = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol
Ta có phương trình 0,02n + 0,03m = 0,25 Hay 2n+ 3m = 25
Các cặp nghiệm : C
8
H
14
v à C
3
H
6
; C
5
H
8
v à C
5
H
10
; C
2

H
2
v à C
7
H
14
0,75
0,25
0,25
0,5
0,5
b (0,75điểm)
Vì tổng số mol 2 hiđrôcacbon không đổi, mà số mol CO
2
cũng không đổi,
điều đó chứng tổ số nguyên tử cacbon trong ankin bằng số nguyên tử
cacbon trong anken. Vậy 2 hiđrôcacbon là C
5
H
8
v à C
5
H
10

0,75
Người ra đề Người duyệt đề Xác nhận của nhà trường
Phạm Thị Hường

×