Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

giao an lop 2 tuan 25 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.26 KB, 66 trang )


Từ ngày 28 / 02 / 2010 đến ngày 04 / 03 / 2011

Th

Buổi Tiết Môn Tên bài dạy
2
Sáng
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Thực hành giữa kì II
Một phần năm
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (T1)
// (T2)
Chiề
u
Phụ đạo học sinh yếu
3
sáng
1
2
3
4


Toán
TD
KC
LT Việt
Luyện tập.
Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
và dang ngang. TC Nhảy đúng nhảy nhanh
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Luyện đọc : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Chiề
u
1
2
3
TNXH
Chính tả
L Toán
Một số loại cây sống trên cạn.
TC: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Một phần măm
4
Sáng
1
2
3
4
5
Toán
T dục
T đọc

LTVC
LTV
Luyện tập
Đi nhanh chuyển sang chạy.TC Nhảy đúng nhảy
nhanh
Bé nhìn biển
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông , biển. Đặt câu trả
lời câu hỏi vì sao?
LViết CT: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Chiề
u
Sinh hoạt chuyên môn
5
Sáng
1
2
3
4
5
Toán
ÂN
Tập viết
TC
LT Việt
Giờ, phút
Ôn bài hát Trên con đường đến trường, hoa lá mùa
xuân
Chữ hoa V
Làm dây xúc xích trang trí.
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ sông , biển. Đặt câu trả

lời câu hỏi vì sao?
Chiề
u
Trang trí lớp học
6 Sáng 1
2
3
4
5
TL văn
MT
C tả
LToán
HĐNG
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Vẽ trang trí. Vẽ hoạ tiết hình vuông, hình tròn
N-V: Bé nhìn biển
Luyện Giờ phút
GDMT bài 2
1

Chiề
u
1
2
3
Toán
LT Việt
HĐTT
thực hành xem đồng hồ.

Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
SH Sao.

Ngày soạn: 26 / 02 / 2011
Ngày giảng: Thứ hai, 28 / 02 / 2011
Tiết 2: Đạo đức
ÔN TẬP THỰC HÀNH GIỮA KÌ II
A/ Mục tiêu: Ôn các bài đạo đức đã học
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Trả lại của rơi. Biết nói lời yêu cầu đề nghị.
Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại.
- Giúp HS nắm được kiến thức đã học một cách chắc chắn, Biết vận dụng thực
hành vào cuộc sống.
- HSKT: Biết theo dõi bạn và biết bắt chước bạn làm điều tốt.
B/ Chuẩn bị: Nội dung ôn tập
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài mới:
1 Giới thiệu bài: Nêu nội dung bài học.
Gọi HS nêu lại tên các bài đạo đức đã học.

Theo giỏi ghi lên bảng.
2 Thực hành:
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận bốn nội
dung của 4 bài đạo đức.
N1:
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có ích lợi
gì?
- Em háy nêu những việc cần làm phù hợp với
lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

N2:
- Khi nhặt được của rơi ta cần làm gì?
- Thật thà, khi nhặt được của rơi em sẽ được
mọi người đối xữ như thế nào?
-N3:
- Theo em khi nhận, gọi điện thoại ta cân nói
năng như thế nào?
N4:
- Vì sao cần nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự?
Giáo viên nhận xét bổ sung rút ra kết luận.
- Lắng nghe
- Nêu tên các bài Đạo đức đã
học.
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công
cộng. Trả lại của rơi.
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị.
- Lịch sự khi gọi và nhận điện
thoại.
- Thảo luận nhóm thời gian 5
phút.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày.
- Lớp theo dõi bổ sung.
2

Củng cố dặn dò:
Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau tốt hơn.
- Lắng nghe .
Tiết 3: Toán :
MỘT PHẦN NĂM

A/ Mục tiêu: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm” Biết đọc, viết 1/5
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau (BT1,3)
- HSKT: Biết được dấu nhân. Viết được dấu nhân
B/ Chuẩn bị : - Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ
trong SGK .
C / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
5 x 2 50 : 5 ; 30 : 5 2 x 3 ;
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ làm quen với một
dạng số mới đó là “ Một phần năm “
b/ Khai thác bài :
* Giới thiệu “ Một phần năm
5
1

- Cho HS quan sát hình vuông như hình
vẽ trong sách sau đó dùng kéo cắt hình
vuông ra thành 5 phần bằng nhau và giới
thiệu : “ Có 1 hình vuông chia thành 5
phần bằng nhau , lấy đi một phần , ta được
một phần năm hình vuông “
“ Có 1 hình tròn chia thành 5 phần bằng
nhau , lấy đi một phần , ta được một phần
năm hình tròn“
“ Có 1 hình tam giác chia thành 5 phần

bằng nhau lấy đi một phần, ta được một
phần năm hình tam giác “
Trong toán học để thể hiện một phần năm
hình tròn một phần năm hình vuông một
phần năm hình tam giác người ta dùng số
“ Một phần năm “
- Viết là :
5
1
.
c/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm
-Hai học sinh lên bảng tính
- Lớp làm vào vở nháp
5 x 2 = 50 : 5 ; 30 : 5 = 2 x 3 ;
Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Quan sát các thao tác của giáo viên ,
phân tích bài toán , sau đó nhắc lại .
- Còn lại một phần năm hình vuông .
- Ta có một phần năm hình tròn .
- Ta có một phần năm hình tam giác .
- Lắng nghe giáo viên giảng bài và
nhắc lại đọc và viết số
5
1
- Đã tô màu
5

1
hình nào ?
-Lớp thực hiện tính vào vở .
3

bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Vì sao em biết ở hình A có một phần năm
số ô vuông được tô màu ?
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm
bài .
-Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một
phần năm số con vịt ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
-Treo một số hình vẽ được chia thành
năm phần trong đó một số hình chia theo tỉ
lệ
5
1
Yêu cầu hai đội chơi mỗi lần mỗi đội
cử một em lên tìm hình có một phần tư ,
hết thời gian đội nào tìm được nhiều hình
đúng hơn là thắng cuộc .
*Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Các hình đã tô màu
5
1
hình là A , D,
C
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Hình nào có
5
1
số ô vuông được tô
màu ?
- Các hình có một phần năm số ô vuông
tô màu là hình A ,C
- Vì hình A có tất cả 10 ô vuông và đã
tô màu 2 ô vuông
- Hình nào đã khoanh một phần năm số
con vịt ?
- Hình b đã khoanh một phần năm số
con vịt
- Vì hình b có 10 con vịt đã khoanh
vào 2 con vịt .
- Nhận xét bài làm của bạn .
- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn
của giáo viên .
-Hai học sinh nhắc lại nội dung vừa
học .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tiết 4,5: Tập đọc
SƠN TINH THUỶ TINH

I/ Mục tiêu : Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Truyện giải thích chuyện nạn lụt ở nước ta là do thuỷ Tinh ghen tức
Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (Trả lời được
CH 1,2, 4).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- HSKT biết lắng nghe bạn và cô đọc bài .
II / Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi
trong bài “ Voi nhà“đã học ở tiết trước .
- 3 em lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
4

2.Bài mới a) Phần giới thiệu
- Treo tranh giới thiệu vào tháng 7 , tháng
8 hàng năm nước ta thường xảy ra lụt lội
đó là nguyên nhân truyền thuyết Thuỷ
Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh để dành
lại Mị Châu .Hôm nay chúng ta tìm hiểu
điều đó .
b) Đọc mẫu
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
- Đoạn 1 đọc thong thả, trang trọng lời
vua Hùng, dõng dạc, đoạn tả cuộc chiến
đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh hào
hùng nhấn giọng các từ ngữ tuyệt
trần,một trăm vắn, mộy trăm nệp, chín

ngà , chính cựa, chín hồng mao ,
- Gọi một HS đọc lại bài .
* Luyện đọc nối tiếp câu :
- Gọi học sinh đọc nối tiếp mỗi em một
câu đến hết bài
-Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn
trong bài
-Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và
thanh ngã hay nhầm lẫn trong bài
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên
bảng .
- Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh
sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng
* Đọc từng đoạn :
- Bài này có mấy đoạn ?
- Các đoạn được phân chia như thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “cầu hôn” có nghĩa là gì ?
- Y/c lớp đọc thầm và nêu cách ngắt
giọng .
- Hướng dẫn học sinh ngắt giọng câu
khó .
- Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 .
- Quan sát tranh .
-Lắng nghe giới thiệu bài .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm
theo .
- Một em đọc lại
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu

trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu
trong bài , đọc từ đầu đến hết bài lần 2 .
-Rèn đọc các từ như : tài giỏi , nước
thẳm , lễ vật , đuổi đánh , cửa , biển ,
lũ ,
- Bài này có 3 đoạn .
-Đoạn 1 : Hùng Vương nước thẳm
- Đoạn 2 : Hùng Vương được đón dâu
về.
-Đoạn 3 : Thuỷ Tinh đến sau cũng
chịu thua .
- Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện .
- cầu hôn là xin lấy người con gái làm
vợ .
- Luyện ngắt giọng : - Nhà vua muốn
kén cho công chúa ,/ một người tài
gỏi .Một người là Sơn Tinh , / chúa miền
non cao ,/còn người kialà Thuỷ Tinh , /
vua vùng nước thẳm .
- 1 em đọc bài , lớp nghe và nhận xét .
5

- Yêu cầu một em đọc đoạn 2 .
- Mời một HS đọc lại lời của Vua Hùng
( giọng dõng dạc , trang trọng , chú ý
nhấn giọng các từ chỉ lễ vật ) sau đó nhận
xét và cho HS cả lớp luyện đọc lại câu
này .
- Gọi một em đọc lại đoạn 2

- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài .
- Gọi một HS đọc lời tả cuộc chiến giữa
hai vị thần chú ý nhấn giọng ở các từ : hô
mưa , gọi gió , bốc dời , nước dâng lên
bao nhiêu , núi cao lên bấy nhiêu ,. .
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc lại cả bài .
*/ Luyện đọc trong nhóm .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi
nhóm 4 em và yêu cầu đọc theo nhóm
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và
cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh
-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 3 của bài.
Tiết 2 : a/ Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
- Họ là những vị thần từ đâu đến ?
- Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng
ta cùng tiếp hiểu tiếp bài .
- Gọi một HS đọc đoạn 2 ,3
- Hùng Vương đã phân xử việc hai vị
thần cùng đến cầu hôn bằng cách nào ?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm
những gì ?
- 1 HS khá đọc đoạn 2 .
- Hai em đọc cá nhân , lớp đọc đồng

thanh câu :
- Luyện ngắt giọng : - Hãy đem đủ một
trăm ván cơm nếp ,/ hai trăm nệp bánh
chưng,/ voi chín ngà , / gà chín cựa /
ngựa chín hồng mao ./
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một HS khá đọc đoạn còn lại .
- HS luyện đọc 2 câu này .
- Từ đó ,/ năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng
nước lên đánh Sơn Tinh ./ Gây lũ lụt
khắp nơi nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng
chịu thua .//
- Lần lượt nối tiếp nhau đọc mỗi em một
đoạn đọc lại cả bài văn
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu
cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 theo yêu
cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Hai vị thần đó là Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh .
- Sơn Tinh ở miền non cao , Thuỷ Tinh
là vua miền sông nước .
- Một học sinh khá đọc các đoạn 2 , 3
- Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ
vật đến trước thì được kết hôn cùng Mị
Nương .

- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp
bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao,
6

- Vì sao Thuỷ Tinh lại đùng đùng nổi
giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh ?
- Thuỷ Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách
nào ?
- Sơn Tinh đã chống lại Thuỷ Tinh ra sao
?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc
chiến này ?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa
hai vị thần ?
- Câu văn nào trong bài cho thấy Sơn
Tinh là người luôn chiến thắng trong
cuộc chiến này ?
-Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi 4 .
* GV kết luận :
- Đây là câu chuyện truyền thuyết , các
nhân vật trong truyện như Sơn Tinh ,
Thuỷ Tinh , Mị Nương , Hùng Vương
đều được nhân dân ta xây dựng nên bằng
trí tưởng tượng phong phú chứ không có
thật . Tuy nhiên câu chuyện lại cho ta biết
sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn
năm nay , đó là nhân dân ta đã chống bão
lụt rất kiên cường .
b/ Luyện đọc lại :

- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Mời em khác nhận xét , giáo viên ghi
điểm sau mỗi lần HS đọc bài .
c) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ?
Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Vị Thuỷ Tinh đã đến muộn không lấy
được Mị Nương .
- Thuỷ Tinh hô, mưa gọi gió, dâng nước
cuồn cuộn .
- Sơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng
dãy núi để chặn dòng nước lại .
- Sơn Tinh là người chiến thắng .
- Hai em kể lại trận chiến Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh.
- Là câu : Thuỷ Tinh dâng nước lên bao
nhiêu Sơn Tinh lại dâng đồi lên cao bấy
nhiêu .
- Hai em ngồi cạnh nhau thảo luận theo
nhms đôi .
- Một số em đại diện lên trả lời trước lớp
.
- Nối tiếp nhau mỗi em một đoạn đọc lại
câu chuyện .
- Lớp nhận xét giọng đọc của bạn .
- Hai em đọc lại bài
- Thích nhân vật Sơn Tinh vì Sơn Tinh

tài giỏi đánh thắng Thuỷ Tinh .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .

Ngày soạn: 27 / 02 / 2011
Ngày giảng: Thứ ba, 01 / 03 / 2011
Tiết 3: Kể chuyện
SƠN TINH, THUỶ TINH
I/ Mục tiêu : Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo
tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện (BT2) .
- HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện. (BT3)
- HSKT: Lắng nghe bạn kể.
7

II / Chuẩn bị - Tranh minh hoạ câu chuyện phóng to .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
- 1/ Bài cũ
-Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện “ Quả tim Khỉ “.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
- Trong tiết kể chuyện hôm nay chúng ta
sẽ kể lại câu chuyện : “ Sơn Tinh Thuỷ
Tinh “
* Hướng dẫn kể chuyện .
-a/ Sắp xếp lại theo thứ tự các bức tranh
đúng nội dung câu chuyện :
-Gọi một HS đọc yêu cầu bài tập 1 .


-Treo tranh và yêu cầu lớp quan sát tranh
Bức tranh 1 minh hoạ điều gì ?
-Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện ?
-Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện ?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3 ?
- Em hãy sắp xếp theo đúng thứ tự của
các bức tranh theo nội dung câu
chuyện ?
b/ Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện :
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 3 em giao nhiệm vụ cho các em tập kể
lại câu chuyện trong nhóm
- Yêu cầu các nhóm kể theo hình thức nối
tiếp, mỗi em kể một đoạn ứng với nội
dung một bức tranh .
- Tổ chức cho các nhóm thi kể .
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện của mình
lên kể trước lớp .
- Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung
nhận xét .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm
-4 em lên kể lại câu chuyện “ Quả tim
khỉ “ .
- Lắng nghe .
- Một số em nhắc lại chuyện “ Sơn Tinh
Thuỷ Tinh “
- Sắp xếp theo thứ tự các bức tranh theo

đúng nội dung câu chuyện .
- Quan sát tranh trong nhóm .
- Minh hoạ trận đánh của hai vị thần
Thuỷ Tinh đang hô mây , gọi gió , dâng
nước . Sơn Tinh đâng bốc từng quả đồi
dời từng dãy núi chặn dòng nước lại .
- Đây là nội dung cuối cùng của câu
chuyện
- Cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước
và đón được Mị Nương .
Đây là nội dung thứ hai của câu
chuyện .
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương .
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các
bức tranh 3 , 2 , 1 .
- Chia nhóm và tập kể trong nhóm .
- Các nhóm thi kể theo hình thức nối
tiếp .
-Mỗi lần một bạn kể 1 bức tranh các bạn
khác trong nhóm lắng nghe nhận xét .
- 1 học sinh trình bày 1 bức tranh kể lại
từng đoạn của câu chuyện trước lớp .
- Lớp nghe và nhận xét bình chọn nhóm
8

kể tốt .
- Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu
chuyện .
e) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .

- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng
nghe .
kể tốt .
- Một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người
khác nghe .
-Học bài và xem trước bài mới .

Tiết 2: Chính tả :
SƠN TINH, THUỶ TINH
A/ Mục tiêu :- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT phương ngữ do GV tự soạn.
- HSKT: Chép được một đến hai câu đầu.
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép . Viết sẵn bài tập 2 .
C/ Các hoạt động dạy học ::
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp
viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Hôm nay các em nhìn bảng để viết đúng ,
viết đẹp một đoạn trong bài “ Sơn Tinh
Thuỷ Tinh “.
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn
văn 1 lần sau đó yêu cầu 3 HS đọc lại .
-Đoạn trích này giới thiệu với chúng ta
điều gì ?

2/ Hướng dẫn trình bày :
- Yêu cầu lớp quan sát kĩ bài viết mẫu
trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn
văn
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết
hoa ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài những chữ bắt đầu
- Ba em lên bảng viết lớp viết bảng con
các từ thường mắc lỗi ở tiết trước : lụt
lội , lục đục rụt rè , sút bóng ,
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm
hiểu bài
- Đoạn văn giới thiệu về vua Hùng
Vương thứ 18 . Có người con gái xinh
đẹp tuyệt vời . Khi nhà vua kén chồng
cho con gái thì có hai chàng trai đến
cầu hôn .

- Quan sát bài văn đã viết sẵn và nhận
xét .
- Sơn Tinh Thuỷ Tinh là tên riêng ; và
các chữ cái đầu câu viết hoa .
-tuyệt trần , công chúa , chồng , chàng
9


bằng âm d / r / gi / ch / tr và các chữ có
dấu hỏi dấu ngã
- Đọc các tiếng vừa nêu yêu cầu viết vào
bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/Chép bài : -Treo bảng phụ đã chép sẵn
đoạn viết lên để học sinh chép vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi : - Đọc lại để học sinh dò bài,
tự bắt lỗi
6/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét
từ
10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1: - Bài tập này yêu cầu chúng ta
làm gì ?
- Gọi hai em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu ở lớp làm vào vở .
- Mời hai em khác nhận xét bài bạn trên
bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương và ghi điểm học sinh .
*Bài 2: Trò chơi :
- Chia lớp thành 2 nhóm , Phát cho mỗi
nhóm một tờ giấy to và bút dạ .Yêu cầu
thảo luận tìm và viết từ vào giấy theo yêu
cầu . Nếu tìm đúng thì mỗi từ được 1 điểm
.
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ

đúng hơn là đội thắng cuộc .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
trai , non cao , giỏi , thẳm , .
- Viết vào bảng con : giỏi , thẳm , công
chúa
- Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng
- Nhìn bảng để chép bài vào vở
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
-Điền tr / ch / dấu hỏi , ngã vào chỗ
thích hợp.
- Hai em lên làm bài trên bảng , lớp
làm vào vở
-trú mưa , truyền tin , chuyền cành ,
chở hàng , trở về .
- số chẵn , số lẻ , chăm chỉ , lỏng lẻo ,
mệt mỏi buồn bã .
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn .
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 5 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên dán tờ giấy
lên bảng .
-Thanh hỏi : chổi rơm , ngủ say , ngỏ

lời , ngẩng đầu , thăm thẳm , chỉ trỏ ,
trẻ em , biển cả ,
+ Thanh ngã : ngõ hẹp , ngã , ngẫm
nghĩ , xanh thẫm , kĩ càng , rõ ràng ,
bãi cát , số chẵn ,
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong
sách .
10

Tiết 1: Toán :
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :- Thuộc bảng chia 5.
- Giải bài toán có một phép chia (Trong bảng chia 5).
- Làm bài tập 1,2,3.
- HSKT : Biết viết được phép nhân, làm được một vài phép tính cộng trừ trong
phạm vi 20 không nhớ.
B/ Chuẩn bị : - Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ.
C / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về
nhà .
- Tìm một phần năm trong các hình tô
màu .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức

trong bảng chia 5 . Một phần năm.
C/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1.
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng
chia 5 .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 4 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài các bạn trên
bảng .
-Hỏi : Một bạn nói : “ Khi biết kết quả
của
5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của
10 : 5 mà không cần tính “ Theo em bạn
nói đúng hay sai ? Vì sao?
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 -Gọi 1 em nêu đề bài .
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
-Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia như
thế nào ?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện .
- Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu
kết quả .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài .

- một em lên bảng làm bài. Lớp làm
vào vở
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
- 4 em lên bảng ,mỗi em làm một phép
tính nhân và một phép tính chia theo
đúng cặp .
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
Bạn nói đúng vì hai phép chia 10 : 2 và
10 : 5 được lập ra từ phép nhân
2 x 5 = 10 . Khi lập phép chia từ phép
nhân nào đó ta lấy tích chia cho thừa số
này thì được thừa số kia .
- Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn .
Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở .
- Có 35 quyển vở .
- Chia thành 5 phần bằng nhau mỗi
bạn nhận được một phần .
- Một em lên bảng giải bài , lớp làm
11

- Yờu cu lm bi vo v .
- Nhn xột ghi im hc sinh .
Bi 4 -Gi 1 em nờu yờu cu ca bi .
- Cú tt c bao nhiờu qu cam ?
- Mi a xp c my qu ?
- Mun bit xp c my a ta lm
phộp tớnh gỡ ?

- Yờu cu mt em lờn bng thc hin .
- Yờu cu lm bi vo v .
- Yờu cu lp nhn xột bi trờn bng .
Bi 5 -Gi mt em nờu bi 5 .
- Hng dn HS quan sỏt hỡnh v v lm
bi .
-Vỡ sao em bit hỡnh a ó khoanh vo mt
phn nm s con voi ?
-Giỏo viờn nhn xột ỏnh giỏ
d) Cng c - Dn dũ:
-Yờu cu nờu cỏch tớnh mt phn nm ca
mt s
*Nhn xột ỏnh giỏ tit hc
Dn v nh hc v lm bi tp .
vo v .
Gii :- Mi bn cú s quyn v l :
35 : 5 = 7 ( quyn v )
/S : 7quyn v
- Cú 25 qu cam c xp vo cỏc
a , mi a 5 qu . Hi xp c vo
my a.
- Cú 25 qu cam .
- Mi a xp c 5 qu .
- Lm phộp tớnh chia 25 : 5 =
- Mt em lờn bng gii bi , lp lm
vo v .
Gii :- S a xp c l :
25 : 5 = 5 ( a )
/S : 5 a
- Nhn xột bi bn trờn bng .

- Hỡnh no ó khoanh vo mt phn
nm s con voi ?
- Hỡnh a ó khoanh mt phn nm s
con voi .
- Vỡ hỡnh a cú 15 chia ra 5 phn mi
phn cú 3 con voi, ó khoanh vo 3
con voi .
- Lp nhn xột bi lm ca bn .
-Hai hc sinh nhc li cỏch tớnh mt
phn nm ca mt s. -V nh hc bi
v lm bi tp .
Tit 2: Th dc:
Thy Cng dy
Tiết1: Âm nhạc:
ôn tập
I. Mục tiêu.
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết vỗ tay theo bài hát.
- Thuộc bài hát.
- Tham gia biểu diễn bài hát.
- Giáo dục học sinh yêu quý loài vật.
II. Chuẩn bị.
GV: Thuộc bài hát
HS: Đọc bài hát
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. ổn định: Hát
B. Kiểm tra: GV cho HS hát lại hai bài
hát: Cú ếch con.
2HS hát- Các em khác chú ý theo dõi.
12


C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Cim chích bông.
- GT bài hát
GV hát mẫu những câu HS cha thuộc.
- Dạy ôn từng câu.
- Hát móc xích giữa các câu.
- Chuyển hoạt động.
2.1, Hoạt động 2: Ôn bài chú ếch con.
- Hát và vỗ tay theo phách.
? Bài hát nói về nội dung gì ?
? Nêu tên hai bài hát các em ôn hôm
nay
? Các em cần làm gì để bảo vệ loài vật
D.Củng cố-Dặn dò
GV cho HS hát lại hai bài hát.
GV cho HS hát lại bài hát.
GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
HS đọc lời ca. Tập hát ôn từng câu.
Hát móc xích giữa các câu.
HS hát-HS nhận xét.
HS đọc lời ca.
HS hát kết hợp vỗ tay.
Vỗ tay vào các chữ có dấu nhân ở giữa.
Bắc kim thang cà lang bí rợ.
x x x
HS nêu ý kiến của mình.
HS tham gia biểu diễn bài hát.

Tit 4: Luyn Ting Vit

Luyn c: SN TINH, THU TINH
I/ Mc tiờu: HS c trụi chy ngt ngh hi ỳng sau cỏc cõu , gia cỏc cm t di.
c phõn bit c li ngi dn chuyn, li nhõn vt trong tryn.
II/ Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng dy Hot ng hc
Gii thiu bi ghi bi
A/ Luyn c: Bỏc s súi
LUYN HS I TR
Hng dn c
GV sa li hng dn c ỳng
GV nhn xột b sung
Yờu cu HS nhc li ging c.
Luyn c trong nhúm
Thi c
Nhn xột ỏnh giỏ
LUYN HS KH GII
c phõn vai
Mt em HS gii c li ton bi
Lp theo dừi nhn xột
HS ni tip c tng cõu 2 ln
3 HS c ni tip 3 on
HS nhc li ging c
c ging k vui v tinh nghch .
Ging Súi : gi nhõn gi ngha ;
Ging nga : gi v l phộp v rt bỡnh
tnh .
Luyn c trong nhúm 3 (5)
Cỏc nhúm thi c
Cỏ nhõn , ng thanh
Theo di nhn xt bn c.

13

GV và lớp theo dõi nhận xét tìm ra người
đọc hay nhất ghi điểm tuyên dương trước
lớp
Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
Theo dõi nhận xét bình chọn người đọc
hay nhất.
B /Củng cố dặn dò: Về nhà rèn đọc
nhiều hơn tập kể lại toàn bộ câu chuyện
Tiết học sau kể tốt hơn
Các nhóm cử đại diện lên thi đọc phân
vai
HS thi đọc diễn cảm
- Câu chuyện muốn khuyên mọi người
phải bình tĩnh để đối phó với những kẻ
gian ác , giả nhân , giả nghĩa
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tự nhiên xã hội :
MỘT SỐ LOẠI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
A/ Mục tiêu:
B/ Chuẩn bị :  Giáo viên : Tranh ảnh trong sách trang 52, 53 . Một số tranh ảnh
( sưu tầm ) Các cây có ở sân trường , vườn trường . Bút dạ , giấy A3 , phấn màu .
C/Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Cây
sống ở đâu “
-Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài

của học sinh
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về chủ đề
tự nhiên bài học đầu tiên đó là : “Một số
loại cây sống trên cạn”
-Hoạt động 1 :Làm việc với sách giáo
khoa
* Bước 1 : Hãy kể tên và ích lợi của
các loại cây sống ở trên cạn ?
* Bước 2 : - Yêu cầu đại diện lên chỉ và
nói đối với từng loại cây .
* Hình 1 .
* Hình 2 .
* Hình 3 .
* Hình 4 .
* Hình 5 .
-Trả lời về nội dung bài học trong bài
“Cây sống ở đâu ” đã học tiết trước .
-Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa
bài
- Lớp làm việc theo nhóm.
- Lớp chia thành các nhóm , thảo luận sau
đó cử đại diện lên bảng chỉ từng hình và
nêu.
- Cây Mít thân thẳng có nhiều cành lá quả
to có gai , Mít cho qủa để ăn , gỗ làm đồ
vật .
- Phi lao : Thân tròn , lá nhọn dài . Làm
gỗ chắn gió , chắn cát ở vùng gần biển
- Cây Ngô . thân mềm không có cành cho

bắp để ăn
- Cây Đu Đủ thân thẳng nhiều cành cho
quả để ăn
- Cây Thanh Long giống cây xương rồng
quả mọc đầu cành cho quả để ăn .
- Cây Sả . không có thân , lá dài cho củ
14

* Hình 6 .
* Hình 7 .
- Vậy theo em các loại cây nói trên cây
nào thuộc loại cây ăn quả ?
- Loại cây lương thực , thực phẩm ?
- Loại cây cho bóng mát ?
* Ngoài ra những cây nào thuộc các
loại sau:
-Thuộc loại cây lấy gỗ ?
-Thuộc loại cây làm thuốc ?
- Hoạt động 3 : Hoạt động nối tiếp trò
chơi ô chữ.
- GV : - Kẻ ra ô chữ như sách hướng
dẫn .
- Nêu ra các câu gợi ý :
1. Loài hoa tượng trưng cho mùa thu .
2. Quả màu đỏ , dùng để thổi xôi
3. Họ hàng nhà cam
4. Quả gì có nhiều gai
5. Loài cây có thể sống ở sa mạc
6. Một bộ phận không thể thiếu ở cây
7. Cây có lá hành kim

8. Quả gì bà chúng ta hay ăn
9. Quả gì lòng đỏ vỏ xanh
10 . Loài hoa thường nở vào mùa hè có
ở sân trường ?
-Từ hàng dọc là từ gì?
d) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống
hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
để ăn và làm thuốc nam .
- Cây Lạc không có thân mọc lan trên
mặt đất cho củ để ăn .
- Cây ăn quả : Mít , Đu Đủ , Thanh
Long
- Cây Ngô , Lạc
- Cây Mít , Bàng , Xà Cừ ,
- Cây pơ mu , bạch đàn , thông .
- Cây Tía Tô , Nhọ Nồi , Đinh Lăng ,
-
-
-
-
-
-
-
Lắng nghe và tham gia phát biểu .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới


Tiết 3: Luyện toán
MỘT PHẦN NĂM
15
H O A C U C
Q U A G Â C
Q U Y T
M I T
X Ư Ơ N G R Ơ N G
R Ê
T H Ơ N G
C A U
D Ư A H Â U
P H Ư Ơ N G

A/ Mục tiêu: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm” Biết đọc, viết 1/5
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau (BT1,3)
- HSKT: Biết được dấu nhân. Viết được dấu nhân
B/ Chuẩn bị : - Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ
trong SGK .
C / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ làm quen với một
dạng số mới đó là “ Một phần năm “
b/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm
bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Vì sao em biết ở hình A có một phần năm
số ô vuông được tô màu ?
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm
bài .
-Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một
phần năm số con vịt ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
-Treo một số hình vẽ được chia thành
năm phần trong đó một số hình chia theo tỉ
lệ
5
1
Yêu cầu hai đội chơi mỗi lần mỗi đội
cử một em lên tìm hình có một phần tư ,
hết thời gian đội nào tìm được nhiều hình
đúng hơn là thắng cuộc .
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Đã tô màu
5
1
hình nào ?
-Lớp thực hiện tính vào vở .

- Các hình đã tô màu
5
1
hình là A , D,
C
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Hình nào có
5
1
số ô vuông được tô
màu ?
- Các hình có một phần năm số ô vuông
tô màu là hình A ,C
- Vì hình A có tất cả 10 ô vuông và đã
tô màu 2 ô vuông
- Hình nào đã khoanh một phần năm số
con vịt ?
- Hình b đã khoanh một phần năm số
con vịt
- Vì hình b có 10 con vịt đã khoanh
vào 2 con vịt .
- Nhận xét bài làm của bạn .
- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn
của giáo viên .
-Hai học sinh nhắc lại nội dung vừa
học .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
16



Ngày soạn: 26 / 02 / 2011
Ngày giảng: Thứ tư, 02/ 03/ 2011
Tiết 1: Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :- Biết cách tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và chia
trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 5).
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
- Làm bài tập1, 2, 4.
- HSKT : Biết viết được phép nhân, làm được một vài phép tính cộng trừ trong
phạm vi 20 không nhớ.
B/ Chuẩn bị : - Viết sẵn bài tập 4 lên bảng phụ.
C / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Tìm một phần năm trong các hình tô
màu .
- Đọc thuộc lòng bảng chia 5 .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức
trong các bảng chia 2 , 3, 4, 5 đã học.
C/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1.
- Viết lên bảng : 3 x 4 : 2
-3 nhân 4 chia 2 có mấy phép tính ?
- Khi thực hiện dạng bài này ta cũng thực
hiện như tính giá trị biểu thức có 2 phép
tính cộng và trừ .Tính từ trái sang phải .

- Yêu cầu suy nghĩ để nêu cách tính giá trị
biểu thức có hai phép tính nhân và chia .
- Mời một em lên bảng tính giá trị biểu
thức .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 2 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu
kết quả .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Tính theo mẫu .
- Quan sát và nêu .
- Có 2 phép tính đó là phép nhân và
phép chia
- Tính từ trái sang phải .
- Tương tự ta cũng tính từ trái sang
phải .
- Mời một em lên bảng tính , cả lớp làm
vào vở .
3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài, nhắc lại thành
phần của các số trong biểu thức .
- 2 em lên bảng ,mỗi em làm một phép
tính .

-Lớp thực hiện tính vào vở .
a/ x + 2 = 6; x x 2 = 6; 3 + x = 5
17

- Yêu cầu lớp nhận xét bài các bạn trên
bảng .
- Yêu cầu giải thích cách tìm x của hai bài
trên .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm
bài .
-Vì sao em biết hình C đã tô màu vào một
phần hai số ô vuông ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Có tất cả bao nhiêu chuồng ?
- Mỗi chuồng có mấy con thỏ ?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu con thỏ ta
làm phép tính gì ?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu làm bài vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng .
Bài 5 - Hướng dẫn HS quan sát và thi xếp
hình
- Tổ chức cho hai đội mỗi đội 4 em lên thi
xếp .
-Trong thời gian 3 phút đội nào xếp xong
trước và xếp đúng là đội đó thắng cuộc .
- Theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc .

d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nêu cách tính một phần năm của
một số
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
x = 6 - 2 x = 6 : 2 x = 5-3
x = 4 x = 3 x = 2
- Lớp nhận xét bài bạn .
- Hình nào đã tô màu một phần hai số ô
vuông?
- Hình C đã tô màu một phần hai số ô
vuông
- Vì hình C có 2 hình vuông đã tô màu
vào 1 ô vuông .
- Lớp nhận xét bài bạn .
- Mỗi chuòng có 5 con thỏ . Hỏi 4
chuồng như thế có tất cả bao nhiêu con
thỏ ?
- Có 4 chuồng .
- Mỗi chuồng có 5 con .
- Làm phép tính nhân : 5 x 4

- Một em lên bảng giải bài, lớp làm vào
vở .
Giải :- Số con thỏ 4 chuồng có là :
5 x 4 = 20 ( con )
Đ/S : 20 con
- Nhận xét bài bạn trên bảng
- Lớp chia thành hai đội mỗi đội cử 4
bạn lên thi xếp hình .

- Lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Hai học sinh nhắc lại cách tính một
phần năm của một số. -Về nhà học bài
và làm bài tập .
Tiết 3: Tập đọc :
BÉ NHÌN BIỂN
18

A/ Mục tiêu Đọc :- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ .Ngắt đúng nhịp thơ . Biết đọc bài với giọng vui tươi nhí nhảnh .
-Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới :bễ , còng , sóng lừng
- Hiểu nội dung bài : Bài thơ thể hiện sự vui tươi , thích thú của em bé khi được đi
tắm biển .
B/Chuẩn bị -Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện
đọc .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Dự báo thời
tiết”
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
-Treo tranh và hỏi : - “Em biết tranh vẽ
cảnh gì ?
- Yêu cầu HS mở sách đọc tên bài tập
đọc .
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu lần 1 : Chú ý đọc với giọng
vui tươi thích thú .
2/ Hướng dẫn đọc nối tiếp câu :

- Mỗi em đọc 2 dòng thơ đến hết bài
- Yêu cầu HS nêu các từ khó phát âm yêu
cầu đọc .
-Trong bài có những từ nào có thanh hỏi
và thanh ngã và từu có âm cuối n , c , t
mà em thấy khó phát âm ?
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu các em đọc lại
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
3/ Luyện đọc đoạn : - Yêu cầu học sinh
tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp .
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo từng
nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 4 em .
5/ Thi đọc :
- Tổ chức để các nhóm thi đọc đồng
thanh và đọc cá nhân .
- Nhận xét cho điểm .
6/ Đọc đồng thanh : - Yêu cầu cả lớp đọc
đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-3 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc theo yêu cầu .
- Vẽ về phong cảnh biển rộng lớn xanh
mênh mông .
-Đọc tên tựa bài : “ Bé nhìn biển “.
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
- Một em khá đọc mẫu lần 2 .
-Mỗi em đọc 2 dịng thơ đến hết bài

- Lớp tìm và nêu ra các từ khó phát âm
để luyện đọc : biển , nghỉ hè , tưởng
rằng , nhỏ , bãi giàng , bễ , vẫn , trẻ ,
- 3 - 5 em đọc cá nhân sau đó lớp đọc
đồng thanh các từ khó đã nêu.
- Luyện đọc phát âm từ khó theo giáo
viên .
-Mỗi em đọc 2 dịng thơ đến hết bài lần
hai
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài , mỗi em
đọc 1 khổ
- Lần lượt từng bạn trong nhóm đọc bài ,
các bạn khác theo dõi chỉnh sửa cho
nhau .
- Các nhóm luyện đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân ( mỗi nhóm cử 2 bạn ).
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
19

- Yêu cầu một em đọc bài
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất
rộng ?
- Những câu thơ nào cho biết biển giống
như trẻ con ?
- Em thích khổ thơ nào trong bài nhất ?
Vì sao ?
d) Học thuộc lòng bài thơ
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ yêu
cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ , sau đó
xoá dần bài thơ trên bảng cho HS đọc

thuộc lòng .
- Tổ chức để HS thi đọc thuộc lòng bài
thơ .
e) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước
bài mới.
-Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo .
- Những câu thơ cho thấy biển rộng :
Tưởng rắng biển nhỏ / Mà to bằng trời
Như con sông lớn / Chỉ có một bờ /
Biển to lớn thế .
- Những câu cho thấy biển giống trẻ con
Bãi giàng với sóng / Chơi trò kéo co /
Lon ta lon ton .
- HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân .
- Lớp đọc đồng thanh .
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài
thơ .
- Các nhóm thi đọc , Cá nhân thi đọc
- Một em đọc lại cả bài .
-Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước bài mới .

Tiết 4: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ. TỪ NGỮ VỀ SÔNG, BIỂN
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
A/ Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về íông biển .Rèn kỉ năng đặt và trả
lời câu hỏi với cụm từ : Vì sao ?
B/ Chuẩn bị -Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy. Bút màu .

C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 em lên bảng đọc đoạn văn trong đó
có sử dụng dấu chấm , dấu phẩy .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
Để giúp các em mở rộng kiến thức về chủ
đề “ Sông biển”. Hôm nay chúng ta tìm
hiểu bài : Luyện từ và câu về chủ đề này,
sau đó thực hành đặt câu và trả lời câu hỏi
có dạng : Vì sao ?
b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc bài tập 1
.
- Yêu cầu lớp chia ra thành các nhóm nhỏ .
- Từng em nối tiếp đọc đoạn văn trong
đó có sử dụng các dấu câu dấu chấm và
dấu phảy ở tiết trước .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Nhắc lại tựa bài
- Đọc yêu cầu .
- Các nhóm thảo luận tìm từ và ghi vào
tờ giấy
20

- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn và
bút màu .
- Yêu cầu thảo luận trong nhóm tìm từ
theo yêu cầu và ghi vào tờ giấy .

- Gọi 4 em đại diện lên gắn tờ giấy của
nhóm mình lên bảng .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
- GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm
được nhiều từ .
*Bài 2 - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu trao đổi theo cặp .
- Mời một số em lên trình bày trước lớp .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài tập 3 : - Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
- Treo bảng phụ : - Hãy đọc đoạn văn
trong bài ?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
* Kết luận : Trong câu văn trên thì phần
được in đậm “ vì có nước xoáy “ là lí do
cho việc “ Không được bơi ở đoạn sông
này “ khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự
việc nào đó ta dùng cụm từ “ Vì sao ?”để
đặt câu hỏi . Câu hỏi của bài tập này là : “
Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn
sông này ?”
* Bài tập 4 : - Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
-Yêu cầu trao đổi theo cặp .
- Mời một số cặp lên thực hành hỏi đáp
trước lớp .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .

d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
-4 em đại diện 4 nhóm lên bảng gắn :
- tàu biển , cá biển , tôm biển ,chim biển
, bão biển , sóng biển , lốc biển , mặt
biển , rong biển bờ biển , biển cả , biển
khơi , biển xanh , biển rộng ,
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
- Tìm từ theo nghĩa tương ứng cho
trước .
-Lớp chia thành các cặp thảo luận .
- Đại diện một số em lên trình bày :
- sông , suối , hồ .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu
sau :
-Không được bơi ở đoạn sông này vì có
nước xoáy.
- Tự suy nghĩ làm bài cá nhân sau đó
tiếp nối nhau phát biểu ý kiến .
- Lắng nghe hướng dẫn và đọc lại câu
hỏi :
“ Vì sao chúng ta không được bơi ở
đoạn sông này ?”
- Dựa vào bài tập đọc “ Sơn Tinh Thuỷ
Tinh” để trả lời câu hỏi

-Lớp chia thành các cặp thảo luận .
- Đại diện một số em lên trình bày :
- a/ Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương
?
- Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng
mang lễ vật đến trước .
b/ Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh
Sơn Tinh ?
- Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh
vì chằng không lấy được Mị Nương .
c/ Vì sao nước ta có nạn lụt lội ?
- Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước để
đánh Sơn Tinh .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn
21

lại .

Tiết 5: Luyện viết Chính tả
SƠN TINH THỦY TINH
A/ Mục tiêu :- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT phương ngữ do GV tự soạn.
- HSKT: Chép được một đến hai câu đầu.
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép . Viết sẵn bài tập 2 .
C/ Các hoạt động dạy học ::
Hoạt động dạy Hoạt động học
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Hôm nay các em nhìn bảng để viết đúng ,

viết đẹp một đoạn trong bài “ Sơn Tinh
Thuỷ Tinh “.
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn
văn 1 lần sau đó yêu cầu 3 HS đọc lại .
-Đoạn trích này giới thiệu với chúng ta
điều gì ?
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Yêu cầu lớp quan sát kĩ bài viết mẫu
trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn
văn
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết
hoa ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài những chữ bắt đầu
bằng âm d / r / gi / ch / tr và các chữ có
dấu hỏi dấu ngã
- Đọc các tiếng vừa nêu yêu cầu viết vào
bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/Chép bài : -Treo bảng phụ đã chép sẵn
đoạn viết lên để học sinh chép vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi : - Đọc lại để học sinh dò bài,
tự bắt lỗi
6/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .

-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm
hiểu bài
- Đoạn văn giới thiệu về vua Hùng
Vương thứ 18 . Có người con gái xinh
đẹp tuyệt vời . Khi nhà vua kén chồng
cho con gái thì có hai chàng trai đến
cầu hôn .

- Quan sát bài văn đã viết sẵn và nhận
xét .
- Sơn Tinh Thuỷ Tinh là tên riêng ; và
các chữ cái đầu câu viết hoa .
-tuyệt trần , công chúa , chồng , chàng
trai , non cao , giỏi , thẳm , .
- Viết vào bảng con : giỏi , thẳm , công
chúa
- Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng
- Nhìn bảng để chép bài vào vở
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
22

từ
10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1: - Bài tập này yêu cầu chúng ta
làm gì ?
- Gọi hai em lên bảng làm bài .

- Yêu cầu ở lớp làm vào vở .
- Mời hai em khác nhận xét bài bạn trên
bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương và ghi điểm học sinh .
*Bài 2: Trò chơi :
- Chia lớp thành 2 nhóm , Phát cho mỗi
nhóm một tờ giấy to và bút dạ .Yêu cầu
thảo luận tìm và viết từ vào giấy theo yêu
cầu . Nếu tìm đúng thì mỗi từ được 1 điểm
.
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ
đúng hơn là đội thắng cuộc .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
-Điền tr / ch / dấu hỏi , ngã vào chỗ
thích hợp.
- Hai em lên làm bài trên bảng , lớp
làm vào vở
-trú mưa , truyền tin , chuyền cành ,
chở hàng , trở về .
- số chẵn , số lẻ , chăm chỉ , lỏng lẻo ,
mệt mỏi buồn bã .
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn .
- Chia thành 2 nhóm .

- Các nhóm thảo luận sau 5 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên dán tờ giấy
lên bảng .
-Thanh hỏi : chổi rơm , ngủ say , ngỏ
lời , ngẩng đầu , thăm thẳm , chỉ trỏ ,
trẻ em , biển cả ,
+ Thanh ngã : ngõ hẹp , ngã , ngẫm
nghĩ , xanh thẫm , kĩ càng , rõ ràng ,
bãi cát , số chẵn ,
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong
sách .
Ngày soạn: 27 / 02 / 2011
Ngày giảng: Thứ năm, 03 / 03 / 2011
Tiết 1: Toán :
GIỜ PHÚT
A/ Mục tiêu :- Biết 1 giờ có 60 phút .
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3 và số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
- Làm bài tập 1,2,3.
- HSKT Biết xem đồng hồ theo kim giờ. .
B/ Chuẩn bị : - Mô hình đòng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
23

1.Bài cũ :

-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập số 3
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
-Chấm tập 2 bàn tổ 4 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về hai đơn vị
đo thời gian là giờ và phút học cách xem
đồng hồ
b) Khai thác:
- Hướng dẫn xem đồng hồ khi kim phút
chỉ vào số 3 và số 6
- Các em đã được học những đơn vị chỉ
thời gian nào
- Ngoài các đơn vị đã học các em còn biết
thêm đơn vị chỉ thời gian nào nữa ?
- Hôm nay các em sẽ được biết thêm đơn
vị kế tiếp ngay sau giờ đó là phút. Một giờ
được chia thành 60 phút. 60 phút tạo thành
1 giờ.
* Viết lên bảng : 1 giờ = 60 phút
-Một giờ có bao nhiêu phút ?
- Giáo viên chỉ trên đồng hồ và nêu: Khi
kim phút quay được một vòng là được 60
phút.
- Quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi
-Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8
giờ 15 phút và hỏi :
-Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ

chỉ 8 giờ 15 phút ?
- Yêu cầu HS nhận xét vị trí của kim phút
khi đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút ?
- Yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ cá
nhân để quay kim đồng hồ đến vị trí 9
giờ , 9 giờ 15 phút , 9 giờ 30 phút .
c) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập 1 .
-Yêu cầu quan sát mặt đồng hồ minh hoạ
và tính giờ ở các các mặt đồng hồ .
- Đồng hồ thứ nhất đang chỉ mấy giờ ?
Căn cứ vào đâu để biết đồng hồ này đang
chỉ 7 giờ 15 phút ?
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-HS: Lên bảng làm bài tập 3
- Một em đọc thuộc lòng bảng chia 5 .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp quan sát .
-Tuần lễ , ngày , giờ .
-Học sinh trả lời theo hiểu biết .

- 1 giờ bằng 60 phút .
- Lớp quan sát đồng hồ và nêu :
- Đồng hồ chỉ 8 giờ
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút .
- Khi kim phút chỉ vào số 3 .
- Khi kim phút chỉ vào số 6.
- Thực hành quay kim đồng hồ đến vị trí

9 giờ 15 , 9 giờ 30 .
- Một em nêu bài tập 1
-Đồng hồ thứ nhất chỉ :7 giờ 15 phút .
Vì kim giờ đang chỉ qua số 7 và kim
phút đang chỉ vào số 3
24

- 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ ?
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng các
ý còn lại
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề
bài
-Lưu ý học sinh để làm tốt bài này các em
cần nắm được từng hành động của bạn
Mai để biết bạn thực hiện nó vào giờ nào ,
sau đó mới tìm những mặt đồng hồ thích
hợp .
- Mời lần lượt từng cặp lên trả lời trước
lớp .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau
+Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
- Tổ chức HS thi quay đồng hồ theo hiệu
lệnh - Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi
đội một mô hình đồng hồ có thể quay kim
được tuỳ ý
- GV hô một giờ bất kì nào đó để 4 em
cùng quay sau một số lần nhóm nào quay

xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc .
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Còn gọi là 19 giờ 15 phút .
- Lần lượt từng em nêu giờ của từng
đồng hồ minh hoạ .
- Lớp nghe và nhận xét bạn .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
Đồng hồ thứ nhất chỉ 4 giờ 5 phút .
B/ Bạn mai thức dậy lúc 5giờ .
C/ Bạn mai tập thể dục 5 giờ 30 phút .
D/ Bạn mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút .
E/ Bạn mai đến trường lúc 6 giờ 30 phút
- Từng cặp học sinh nêu miệng kết quả
- Lớp chia thành 4 nhóm mỗi nhóm cử
ra 1 đại diện để lên thi quay kim đồng
hồ .
- HS thực hành quay kim đồng hồ theo
hiệu lệnh chẳng hạn khi nghe giáo viên
hô học sinh sẽ quay : 7 giờ 15 phút ; 6
giờ 30 phút , 11 giờ 15phút .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 2: Âm nhạc
Thầy Lanh dạy
Tiết 3: Tập viết
Chữ hoa V,
A/ Mục tiêu : - Nắm về cách viết chữ V hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ
ứng dụng Vượt suối băng rừng cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ đều nét , đúng khoảng
cách các chữ . Biết nối nét sang các chữ cái đứng liền sau đúng qui định .

B/ Chuẩn bị : * Mẫu chữ hoa V đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ U và từ
Ươm
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa V,
và một số từ ứng dụng có chữ hoa V,
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- 2 em viết chữ U
- Hai em viết từ “Ươm”
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tựa bài.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×