Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

MỘT SỐ ĐỀ THI TUYỂN 10 CHUYÊN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.6 KB, 11 trang )

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên
hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1988 1989
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1. Hiđroxit là gì? Có thể nói tất cả các axit và bazơ đều là hiđroxit đợc không? Tại sao?
Nêu thí dụ cho mỗi trờng hợp.
Câu 2.
So sánh sự khác nhau giữa đơn chất và hợp chất.
Câu 3.
Khí oxi mới điều chế trong phòng thí nghiệm bị lẫn một ít hơi nớc và khí cacbonic. Để làm
sạch oxi ngời ta cho khí này đi qua một hệ thống bình chứa những hóa chất khác nhau.
Theo em nên bố trí hệ thống bình làm sạch này nh thế nào, vẽ sơ đồ đơn giản và nêu cách
sử dụng và cho biết các hóa chất cần dùng là gì?
Câu 4.
1. Bột tha và bột đồng (II) oxit đều có màu đen. Hãy nêu phơng pháp hóa học đơn giản để
phân biệt các bột này.
2. Nung nóng hỗn hợp A gồm bột than và bột đồng (II) oxit (không có không khí) ngời ta
thu đợc khí B và 2,2 g chất rắn C. Dẫn khí B đi qua dd hiđroxit bari (d) thấy tạo thành 1,97 g
kết tủa trắng.
Đem chia chất rắn C thành 2 phần bằng nhau.
3. Phần thứ nhất đợc lắc kỹ với dd axit clohiđric (d). Sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc lấy
dd vào thùng rồi đổ vào dd này một lợng dd hiđroxit kali đặc d. Phản ứng xong tiếp tục lọc
lấy kết tủa đem nung đến khối lợng không đổi đợc m g chất rắn.
4. Đối với phần hai trong oxi d đợc chất rắn nặng 4,2 g.
a. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m.
c. Xác định thành phần và khối lợng các chất có trong hỗn hợp A.
Cho H = 1; C = 12; O = 16; Cu = 64; Ba = 137
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam


Đề Chính Thức
Đề Chính Thức
Năm học 1989 1990
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1.
1. Sự cháy là gì? Thí dụ.
2. So sánh sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi. Giải thích sự khác nhau giữa
hai hiện tợng này.
3. Trong công nghiệp và các lĩnh vực khác, sự cháy trong oxi đã đợc ứng dụng nh thế nào,
hãy nêu 4 thí dụ để minh họa.
Câu 2.
1. Một học sinh cho rằng: Hỗn hợp đợc tạo ra từ hai loại nguyên tử trở lên. Theo em, ý
kiến này đúng hay sai, tại sao. Nêu thí dụ minh họa.
2. Hãy kể ra 4 thí dụ về các phơng pháp vật lí khác nhau đực áp dụng trong thực tế đời sống
và sản xuất nhằm tách riêng từng chất trong hỗn hợp.
Câu 3.
Trong thiết bị tổng hợp nớc có chứa 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm H
2
và O
2
. Sau một thời gian
đốt hỗn hợp bằng tia lửa điện ngời ta làm nguội về nhiệt độ ban đầu thì đợc 3,6 g nớc và V
lít hỗn hợp khí B.
1. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lợng của các khí hỗn hợp A, biết rằng
2,8 lít hỗn hợp này cân nặng 1,375 g.
2. Tính V.
3. Hỗn hợp khí C có chứa 50% nitơ, 50% CO
2
(theo khối lợng). Hỏi trong bao nhiêu g hỗn
hợp C có một số phần tử khí bằng 2,25 lần số phân tử khí có trong V lit hỗn hợp B. Các khí đo ở

đktc.
Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Đề Chính Thức
Năm học 1991 1992
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1. (3 đ) Cho các từ: A: nguyên tố; B: nguyên tử; C: phân tử; D: chất; E: đơn chất; F: Hợp
chất; G: hỗn hợp; H: Tạp chất. Hãy chọn trong số này từ thích hợp điền vào mỗi chỗ trống để
hoàn thành những câu sau:
1. Không khí đợc coi là một . gồm nhiều . mà thành phần chính là oxi và
nitơ, ngoài ra có một lợng nhỏ các khí khác nh cacbonic, hơi nớc, khí hiếm,
2. Công thức hóa học cho biết số của mỗi có trong của.
3. Trong của mỗi . có thể chỉ gồm những . của cùng một nhng cũng có thể
gồm . của hai hay nhiều
4. Các cấu tạo nên protit gồm C, H, O, N ngoài ra còn có thể có cả S, P, Fe, .
5. Những khác nhau do cùng một hóa học, vì vậy trong kẽm chính là
Câu 2. (2đ) Viết các phơng trình phản ứng điều chế đồng (II) sunfat bằng 4 cách khác nhau
mà chỉ cần sử dụng không quá 5 loại hóa chất ( ghi rõ điều kiện phản ứng kèm theo, nếu có).
Câu 3. (2,5đ) Hỗn hợp A gồm muối nitrat của kim loai X (hóa trị I) và kim loại Y (hóa trị II).
Trong thành phần của hỗn hợp A, nitơ chiếm 10,891% khối lợng.
1. Có thể điều chế đợc tối đa bao nhiêu kim loại từ 145,4 g hỗn hợp A.
2. Cho biết 2 muối trong hỗn hợp A có tỷ lệ về số mol tơng ứng là 5:3, hãy xác định X, Y
là kim loại nào trong số những kim loại dới đây.
Na = 23; Mg = 24; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Hg =
200
3. Nêu phơng pháp tách riêng muối Y(NO
3
)
2

ra khỏi hỗn hợp A.
Câu 4 (1,5đ) Để đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít HCHC A thể khí cần sử dụng vừa hết 13,44 lít khí
oxi. Phản ứng làm tạo thành hỗn hợp khí B gồm CO
2
và hơi nớc. Dẫn B lần lợt đi qua bình I
chứa 72,8 g dd H
2
SO
4
98% và bình II chứa 800 ml dd NaOH 0,625M. Toàn bộ hơi nớc bị hấp
thụ ở bình I làm tạo thành dd H
2
SO
4
89,18%. Khi qua bình II, khí CO
2
bị hấp thụ hết làm tạo
thành một dd chỉ chá 35,8 g muối. Cho biết các thể tích khí đo ở ktc. Hãy xác định CTPT của A.
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1993 1994
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Đề Chính Thức
Câu 1. (4đ)
1. Cho biết A là hỗn hợp gồm Mg và Cu, hãy viết các phơng trình phản ứng theo sơ đồ sau:
Khí D
+ O
2
(d) + ddHCl + Na
A B C dd E

nung + D
Kết tủa F G M
2. So sánh những điểm khác nhauvề cấu tạo phân tử và tính chất hóa học giữa metan, etylen
và benzen. Nêu thí dụ minh họa.
Câu 2 (3đ).
Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)
2
có C
M
lần lợt là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y
chứa hỗn hợp H
2
SO
4
và HCl có C
M
lần lợt là 1,25M và 0,75M.
1. Tính thể tích dd X vừa đủ để trung hòa 40 ml dd Y và khối lợng chất kết tủa tạo thành
sau phản ứng.
2. Dùng V ml dd Y để hòa tan m g CuO, làm tạo thành dd Z. Cho 12 g bột Mg vào Z, sau
khi phản ứng kết thúc lọc tách đợc 12,8 g chất rắn. Tính m.
Câu 3 (3 đ).
HCHC X có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O. Đểđốt cháy hoàn toàn 2,688 lit hơi X,
cần dung 5,376 lít O
2
kết quả thu đợc 10,56 g CO
2
và 4,32 g H
2
O.

1. Xác định CTPT của X, biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc.
2. Viết các phơng trình phản ứng theo sơ đồ sau biết X có khả năng làm đỏ quỳ tím và các
chất A, B, C, D, E, f trong sơ đồ đều là HCHC:
A B C X D E I
Cho H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23;Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cu = 64; Ba = 137
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1991 1992, (Vòng 1)
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Đề Chính Thức
Câu 1(2,5đ).
1. Chỉ dùng dd HCl và Ba(OH)
2
hãy nêu cách phân biệt 4 lọ bột riêng biệt bị mất nhãn: Fe;
Fe
2
O
3
; FeCO
3
; BaCO
3
.
2. Xác định các chất: A, B, C, D, E. Hãy viết các phơng trình phản ứng (ghi rõ điều kiện)
để hoàn thành dãy biến hóa sau:
+ A + C + E + A
Fe B D Fe(OH)
3
D
(1) (2) (3) (4)

+ C
(5)
Câu 2(2,5đ).
1. Trong bình chứa hỗn hợp khí: CO; CO
2
; C
2
H
4
; C
2
H
2
. Nêu phơng pháp hóa học để nhận
biết từng khí có trong bình.
2. Một hỗn hợp A gồm C
2
H
6
và C
2
H
4
. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì thu đợc A mol hơi
nớc và b mol CO
2
. Hỏi tỷ lệ T = a/b có giá trị trong khoảng nào?
Câu 3(2,5đ).
Giải thích các hiện tợng xảy ra trong thí nghiệm sau và tính C
M

ban đầu của hai dd H
2
SO
4
và NaOH.
Thí nghiệm 1: Trộn 3 lit dd NaOH với 2 lít dd H
2
SO
4
thu đợc 5 lít ddA. Lấy 0,2 lít ddA,
thêm một mẩu quỳ thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dd HCl 0,05M tới khi quỳ đổi thành
màu tím thì hết 0,4 lít axit.
Thí nghiệm 2: Trộn 2 lít dd NaOH với 3 lít dd H
2
SO
4
thu đợc 5 lít ddB. Lấy 0,2 lít ddB,
thêm một mẩu quỳ thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dd NaOH 0,1M tới khi quỳ đổi thành màu
tím thì hết 0,8 lít xút.
Câu 4(2,5đ).
Đốt cháy hoàn toàn m g một HCHC A chứa C; H; O cần 0,448 lít khí oxi (đktc) thu đợc
0,88 g CO
2
và 0,36g hơi nớc. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Cho 50 ml ddA tác dụng
hoàn toàn với Na
2
CO
3
thu đợc V lít CO2 (đktc). Cô cạn dd thu đợc 8,2 g muối khan.
1. Tính m, xác định CTPT, CTCT của a.

2. Tính V, xác định Cm của dd A.
Cho Na = 23; C = 12; H = 1; O = 16.
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1999 2000
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1(1,5đ):
1.Hãy cho biết điều kiện có thể xảy ra phản ứng giữa muối và axit; giữa muối và kiềm. Viết
các phơng trình phản ứng minh họa.
Đề Chính Thức
2. Nêu thí dụ 2 muối (tạo bởi 2 kim loại khác nhau và 2 gốc axit khác nhau) vừa có khả năng
phản ứng với axit, vừa có khả năng phản ứng vời kiềm. Viết các phơng trình phản ứng để minh
họa.
Câu 2(1,75đ).
Hòa tan hoàn toàn MCO
3
bằng một lợng vừa đủ dd H
2
SO
4
12,25% thu đợc dd MSO
4
17,431%
1. Xác định kim loại M.
2. Đun nhẹ 104,64 g dd muối tạo thành ở trên để làm bay hơi nớc, thu đợc 33,36 g tinh thể
hiđrat. Xác định tinh thể muối hiđrat này.
Câu 3 (1,5đ). Viết 6 phơng trình phản ứng tạo thành đồng (II) clorua từ những chất ban đầu
khác nhau.
Câu 4(2đ).
Cho 80 g bột Cu vào 200 ml đ AgNO

3
, sau một thời gian phản ứng lọc đợc dd A và 95,2 g
chất rắn. Cho tiếp 80g bột Pb vào dd A; phản ứng xong lọc tách đợc ddB chỉ chứa một muối
duy nhất và 67,05 g chất rắn.
1. Tính C
M
của dd AgNO
3
đã dùng.
2. Cho 40 g bột kim loại R hóa trị II vào 1/10 ddB, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc
tách đợc 44,575 g chất rắn không tan. Hãy xác định kim loại R.
Câu 5(1,5đ) Cho X
1
; X
2
; X
3
; X
4
; X
5
là các chất hữu cơ, còn A, B, C, D, E là những chất vô cơ.
Hãy xác định các hất thích hợp để hoàn thành những phơng trình phản ứng theo sơ đồ sau:
1. X
1
+ A X
2
+ X
5
2. X

3
+ X
5
X
1
+ C
3. A + X
4
X
2
+ B
4. X
5
+ O
2
X
3
+ C
5. D + X
2
X
3
+ E
6. X
3
+ Mg X
4
+ H
2
Câu 6 (1,75đ). Hỗn hợp khí X đợc tạo thành khi trộn lẫn 4V lít khí CH

4
với V lít khí
hiđrocacbon A (đo ở cùng đk, t
o
, p). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X; thu đợc hơi nớc và khí
CO
2
có tỷ lệ tơng ứng là 6,75:11.
Trộn m g CH
4
với 1,75 g hiđrocacbon A đợc hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hh Y thu đợc
khí CO
2
và hơi nớc có tỷ lệ tơng ứng.
1. Xác định CTPT A
2. Viết các CTCT có thể có của A.
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1991 1992, (vòng 2)
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1.
1. Oxit là gì? Nêu tính chất hoá học khác nhau giữa các loại oxit mà em đã học. Viết các
phơng trình phản ứng minh hoạ néu có.
Đề Chính Thức
2. Từ sắt (III) oxit bằng các loại hoá chất khác nhau có thể điều chế đợc sắt (III) clorua
theo hai cách. Hãy trình bày cách làm, nếu với mỗi chất đợc chọn chỉ dùng không quá một lần.
Câu 2.
1. Trình bày những phơng pháp sử dụng những kim loại thích hợp để phân biệt các chất
lỏng sau: benzen, rợu etylic, axit axetic.
2. Cho A, B, C, D là các hợp chất hữu

cơ khác nhau, hãy xác định các chất này và
viết các phơng trình phản ứng thực hiện
biến hoá sau:
A C
Axit axetic
B D
Câu 3.
R là một kim loại có hoá trị II. Đem hoà tan hoàn toàn a g oxit của kim loại này vào 48 g dd
H
2
SO
4
6,125% tạo thành dd A có chứa 0,98% H
2
SO
4
.
Khi dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a g oxit trên thành kim loại, thu đợc khí B.
Nếu lấy 0,7 lít khí B cho qua dd nớc vôi trong (d) làm tạo ra 0,625g kết tủa.
1. Tính a và khối lợng của R, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều
đo ở đktc.
2. Cho 0,54g bột nhôm vào 20 g dd A, sau khi phản ứng kết thúc lọc tách đợc m g chất rắn.
Tính m.
H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng THPT Hà nội - Amsterdam
Năm học 1992 1993
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1. 1. Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau:
(1). CO

2
+ ? Ba(HCO
3
)
2
(2). MnO
2
+ HCl ? + ?
Đề Chính Thức
(3). FeS
2
+ ? SO
2
+
(4). Cu + ? CuSO
4
+ ?
2. a. Trình bày các tính chất hoá học chủ yếu của phi kim và những căn cứ để so sánh mức độ
mạnh yếu của phi kim. Nêu ví dụ.
b. Hãy chọn một phản ứng để chứng tỏ Clo có tính phi kim mạnh hơn oxi. Viết các phơng
trình phản ứng minh hoạ.
Câu 2.
1. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức C
4
H
8
.
2. Nêu PPHH để phân biệt các chất lỏng sau: axit axetic, rợu etylic, benzen, dd glucozơ
trong nớc và ẽtăng có lẫn một ít nớc.
Viết các phơng trình phản ứng (nếu có).

Câu 3. Dung dịch A chứa axit axetic có khối lợng riêng là 1,02g/ml. Cho V ml dd A vào 80ml
dd Na
2
CO
3
0,25M, tạo thành 0,336 lít khí và ddB.
Cho B vào cốc chứa 400 ml dd Ca(OH)
2
0,05M thu đợc 0,5 g kết tủa và ddC.
Nếu cho V ml dd A tác dụng với lợng d Na. Làm tạo thành 8,736 lít khí.
1. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2. Xác định V và nồng độ phân tử g của ddA.
3. Dung dịch C có thể hấp thụ tối đa bao nhiêu lít khí CO
2
. Biết rằng các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc, các muối của axit axetic đều tan trong nớc.
Cho H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Ca = 40
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng Đại học quốc gia Hà nội
Năm học 1992 1993
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1. Cho sơ đồ biến hóa sau:
+ B + D + F
A C E CaCO
3
(1) (2) (3) (4)
CaCO
3
Đề Chính Thức
+X +Y +Z

P Q R CaCO
3
(5) (6) (7)
Hãy tìm các chất ứng với các chữ cái A, B, C, D, E, F, P, Q, R, X, Y, Z biết rằng chúng là
những chất khác nhau. Viết các phơng trình phản ứng.
Câu 2.
1. Từ nguyên liệu ban đầu là quặng pirit, muối ăn, không khí, nớc, các thiết bị và các xúc
tác cần thiết, viết các phơng trình phản ứng điều chế FeSO
4
; Fe(OH)
3
; NaHSO
4
.
2. Một hỗn hợp khí gồm CO, CO
2
, SO
2
, SO
3
. Cần dùng các phản ứng hóa học nào để nhận ra
từng khí có mặt trong hỗn hợp.
Câu 3.
1. Viết CTCT dạng mạch hở và mạch vòngcủa các hợp chất có công thức C
5
H
10
.
2. Cho hỗn hợp khí gồm Cl
2

, etylen, metan vào một ống nghiệm, sao đó đem úp ngợc ống
nghiệm vào một chậu nớc muối (trong chậu nớc muối có để một mẩu giấy quỳ tím) rồi đa ra
ánh sáng khuếch tán. Viết các phơng trình phản ứng và giải thích tất cả các hiện tợng xảy ra.
Câu 4.
Cho 13,14 g bột đồng kim loại vào một cốc đựng 500 ml dd AgNO
3
0,3M khuấy đều dd một
thời gian sau đó đem lọc ta thu đợc 22,56 g chất rắn A và ddE
(Chú ý: Mất 1 đoạn của đề này)
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng Đại học quốc gia Hà nội
Năm học 1993 1994
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1: 1. Cân bằng phơng trình phản ứng.
a. FeS
2
+ O
2
Fe
2
O
3
+ SO
2
b. Fe
2
O
3
+ CO Fe
x

O
y
+ CO
2
2. Cho hh M gồm 5 chất Fe, Cu, Al, CuO, FeO. Hãy trình bày phơng pháp hòa tan để
chng minh sự có mặt của từng chất trong hh M.
3. a. Viết các phơng trình phản ứng theo sơ đồ sau:
+ H
2
O + O
2
+ NaOH + NaOH rắn +Cl
2
A B D E F O H
Đề Chính Thức
Axit men
Biết A đợc tạo thành nhờ phản ứng quang hợp và H là metyl clorua.
b. Cho hợp chất có CTCT:
O
CH
3
CH
2
C
O CH
3
Chất này thuộc hợp chất nào? Viết phơng
trình phản ứng điều chế chất đó từ hai chất
trong sơ đồ cho trên.
Câu 2. Cho 6,45 g hh hai kim loại A (hóa trị II) và B (hóa trị II) tác dụng với dd H

2
SO
4
loãng
d, sau kghi phản ứng xong thu đợc 1,12 lít khí (đktc) và 3,2 g chất rắn. Lợng chất rắn này
tác dụng vừa đủ với 200 ml dd AgNO
3
0,5M thu đợc dd D và kim loại E. Lọc lấy E rồi cô cạn
dd D thu đợc muối khan F.
1. Xác định kim loại A; B biết rằng A đứng trớc B trong dãy HĐHH của kim loại.
Tính C
M
của chất tan trong dd B. Giả thiết thể tích của dd không thay đổi.
2. Nhúng một thanh kim loại R nặng 15 g vào dd B, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Sau đó lấy thanh kim loại ra khỏi dd cân nặng 7,205 g giả sử tất cả kim loại thoáy ra đều
bám vào thanh R.
Hỏi R là kim loại gì trong số các kim loại cho dới đây?
Câu 3. Chất béo B có công thức (C
n
H
2n + 1
COO)
3
C
3
H
5
. Đun nóng 16,12 g chất B với 250 ml dd
NaOH 0,4M tới khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn thu đợc ddX. Để trung hòa NaOH
tự có trong 1/10 ddX cần 200 ml dd HCl 0,02M

1. Hỏi khi xà phòng hóa 1kg chất béo B tiêu tốn bao nhiêu g NaOH ta thu đợc bao nhiêu g
glixerin.
2. Xác định CTPT của axit tạo thành chất béo B
Cho H = 1; C = 12; ) = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65;
Ag = 108; Pb = 207.
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
Trờng Đại học quốc gia Hà nội
Năm học 1997 1998
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1. Cân bằng các phơng trình phản ứng sau:
t
o
1. Cu + H
2
SO
4
đ CuSO
4
+ H
2
O + SO
2
t
o
2. FeS
2
+ O
2
Fe
2

O
3
+ SO
2
t
o
3. Fe
x
O
y
+ CO FeO + CO
2
Đề Chính Thức
Câu 2. Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau: FeS; Ag
2
O;
CuO; MnO
2
; FeO. Hãy trình bày phơng pháp hóa học đơn giản nhất nhận biết từng chất trên, chỉ dùng ống
nghiệm, đèn cồn và một dd thuốc thử để nhận biết.
Câu 3. Viết CTCT của tất cả các đồng phân có CTPT C
4
H
10
O.
Câu 4. Cho sơ đồ biến hóa sau:
1. A + H
2
B
2. B + O

2
CO
2
+ H
2
O
3. B + C + H
2
O
4. C + B D + H
2
O
5. D + NaOH B + .
ở đây A, B, C, D là kí hiệu các chất hữu cơ.
Hãy xác định công thức, tên gọi của các chất đó và hoàn thành các phơng trình phản ứng theo sơ đồ trên.
Câu 5. Cho 27,4 g Ba vào 400 g dd CuSO
4
3,2% thu đợc khí A kết tủa B và dd C.
1. Tính thể tích khí A (đktc).
2. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi thì thu đợc bao nhiêu g chất rắn?
3. Tính C% của chất ta trong ddC.
Câu 6. Thêm từ từ dd HCl vào 10 g muối cacbonat một kim loại hóa trị II thì sau một thời gian lợng khí thoát
ra vợt quá 1,904 lít (đktc) và lợng muối clorua tạo thành vợt quá 8,585 g. Hỏi đó là muối cacbonat của kim
loại nào trong số các kim loại sau: Mg; Ca; Ba; Cu; Zn.
Câu 7. X là rợu etylic 92
o
(cồn 92
o
)
1. Cho 10 ml X tác dụng hết với Natri kim loại thì thu đợc bao nhiêu lít khí (đktc), biết khối lợng riêng

của rợu etylic là 0,8g/ml và của nớc là 1g/ml.
2. Trộn 10 ml X với 15 g axit axetic rồi đun nóng với H
2
SO
4
đ. Tính khối lợng este thu đợc, biết hiệu suất
của phản ứng este hóa là 80%.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g HCHC Y (chứa C; H; O) cần vừa đủ 5,6 lít oxi (đktc), thu đợc khí CO
2
và hơi
nớc với thể tích bằng nhau.
1. Xác định CTPT Y, biết rằng PTK của Y là 88 đvC.
2. Cho 4,4 g Y tác dụng hoàn toàn với một lợng vừa đủ dd NaOH sau đó làm bauy hơi hỗn hợp thu đợc
m1 g hơi của một rợu đơn chức và m2 g muối của một axit hữu cơ đơn chức. Số nguyên tử cacbon trong rợu
và trong axit thu đợc là bằng nhau. Hãy xác định CTCT và tên gọi củaY. Tính m1, m2.
Cho H = ; O = 16; C = 12; na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137.
www.onbai.vn

×