Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần kem tràng tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 81 trang )

Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
MỤC LỤC
MỤC LỤC I
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT II
KẾT CẤU CỦA CHUYÊN ĐỀ NGOÀI PHẦN MỞ ĐẦU VÀ KẾT LUẬN GỒM 3 PHẦN CHÍNH: 2
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
i
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC Bộ tài chính
CP Cổ phần
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
KT Kế toán
KTBH Kế toán bán hàng
KTT Kế toán trưởng
KKTX Kê khai thường xuyên
KQKD Kết quả kinh doanh
MT Máy tính
N-X-T Nhập xuất tồn
PXK Phiếu xuất kho
Q. Quận
QĐ Quyết định
STT Số thứ tự
TSCĐ Tài sản cố định
35TT 35 Tràng Tiền
VND Việt Nam đồng
VT Vĩnh Tuy
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
ii


Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Quá trình luân chuyển chứng từ bán lẻ tại quầy Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.2. Quá trình luân chuyển chứng từ cho hình thức bán buôn Error:
Reference source not found
MỤC LỤC I
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT II
KẾT CẤU CỦA CHUYÊN ĐỀ NGOÀI PHẦN MỞ ĐẦU VÀ KẾT LUẬN GỒM 3 PHẦN CHÍNH: 2
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
iii
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với
nền kinh tế khu vực và thế giới. Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú đòi hỏi các biện pháp kinh tế của nhà
nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Cùng với
đó, kế toán cũng không ngừng phát triển, hoàn thiện về nội dung, hình thức tổ
chức và phương pháp hạch toán, trở thành một trong những công cụ quản lý
làm căn cứ ra các quyết định kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp, bán hàng là khâu cuối cùng trong khâu sản xuất
kinh doanh nên nó quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Mọi hoạt động
công tác khác đều nhằm mục đích là bán được hàng hoá và chỉ có bán hàng
mới thực hiện được mục tiêu trước mắt đó là lợi nhuận. Ngoài ra, từ khâu bán
hàng, hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ, vòng chu
chuyển vốn của doanh nghiệp được hoàn thành và tiếp tục vòng mới, doanh
nghiệp tiếp tục đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động bán hàng là
hoạt động nghiệp vụ cơ bản nhất, nó chi phối và quyết định các nghiệp vụ
khách hàng của doanh nghiệp.
Do đó, việc hoàn thiện kế toán bán hàng là một điều rất cần thiết, nó

không những đóng góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán
mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh
kịp thời tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương án
sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên và qua thời gian thực
tập thực tế tại Công ty cổ phần kem Tràng Tiền, được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các anh chị trong phòng tài chính kế toán và PSG.TS Nguyễn Ngọc
Quang, em lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
1
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
phần Kem Tràng Tiền” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập chuyên
ngành cũng như để nắm vững kiến thức kế toán đã được học ở trường.
Kết cấu của chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 phần
chính:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại
Công ty cổ phần Kem Tràng Tiền
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần Kem
Tràng Tiền
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần kem
Tràng Tiền
Do thời gian thực tập và kiến thức của em còn hạn chế cũng như điều
kiện thực hành chưa được nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được ý kiến góp ý, bổ sung từ thầy cô và các bạn để em có thể
chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
2
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KEM TRÀNG TIỀN
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phẩn Kem
Tràng Tiền
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty
Sản phẩm kem của Công ty rất đa dạng, phong phú, được khách hàng
ưa chuộng và đánh giá cao với sản phẩm chính: kem cân (ốc quế), kem tươi
và kem que. Trong đó, mỗi loại sản phẩm đều được chia ra làm nhiều loại với
nhiều chủng loại mặt hàng đa dạng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Sản phẩm chủ yếu để đáp ứng nhu cầu người dân khách du lịch Hà
Nội.Và để đáp ứng phù hợp với thị yếu người tiêu dùng mà không thể đến cửa
hàng chính của Tràng Tiền, gần đây các loại kem 35 đã đóng gói và đóng
thành hộp (6 que và hộp 10 que) với bao bì đẹp rất thuận tiện cho việc bảo
quản và làm quà biếu.
Bảng 1.1.Danh mục kem Tràng Tiền
CO1 Kem Cốm bao bì chiếc VT 8.000 6.400
DA1 Kem đậu bao bì chiếc VT 7.000 5.600
KA1 Kem Kakao bao bì chiếc VT 7.000 5.600
SU1 Kem Sữa Dừa bao bì chiếc VT 7.000 5.600
KM1 Khoai môn bao bì chiếc VT 8.000 6.400
KCVt Kem cốm trần chiếc VT 8.000 6.400
KDVT Kem đậu trần chiếc VT 7.000 5.600
KKVT kem kao trần chiếc VT 7.000 5.600
KSVT kem dua trần chiếc VT 7.000 5.600
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
3
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
KMVT Kem khoai môn trần chiếc VT 8.000 6.400
CN1 Kem cân vani Kg VT 70.000 70.000
CNK Kem cân kacao Kg VT 70.000 70.000

450A Kem hộp 450g Vani(CG) hộp VT 40.000 32.000
450K Kem hộp 450g Kacao hộp VT 40.000 32.000
450C Kem hộp 450g Cốm hộp VT 40.000 32.000
450D Kem hộp 450g đậu xanh hộp VT 40.000 32.000
450S Kem hộp 450g Sữa dừa hộp VT 40.000 32.000
85V Kem hộp tròn Vani - 85g hộp VT 10.000 8.000
85K Kem hộp tròn Kacao - 85g hộp VT 10.000 8.000
85C Kem hộp tròn cốm - 85g hộp VT 10.000 8.000
85D Kem hộp tròn đậu xanh - 85g hộp VT 10.000 8.000
85S Kem hộp tròn sữa dừa - 85g hộp VT 10.000 8.000
TQ Thanh quế hộp VT 500 500
VOT Vỏ ốc to hộp VT 700 700
MCVN Mochi vani 3 Cái VT 12.000 9.600
MCD Mochi dau 3 Cái VT 12.000 9.600
MCTX Mochi trà xanh 3 Cái VT 12.000 9.600
MCCF Mochi café 3 Cái VT 12.000 9.600
35 đặt cọc thùng xốp Cái VT 100.000
36 Dụng cụ bóp ốc Cái VT 200 200.000
Nguồn Trích Xuất đơn hàng đại lý ngày 05/09/2014
Ngoài thành phẩm kem, công ty còn bán các loại bánh Givral và các
hàng hóa mua sẵn để phục vụ nhu cầu của khách hàng được tóm tắt ở danh
mục hàng dưới đây.
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
4
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Bảng 2.1. Danh mục bánh Givral
Stt Mã Bánh Tên bánh ĐVT
Och
Price
Retail

price
Remark
BÁNH MỲ -BREAD
1 D101_L Almond Croissant Pcs 9.750 13.000
2 D102 Croissant hamcheese Pcs 12.750 17.000
… …. ….
MOUSSE
39 MO323 Black Forest Piece 20.250 27.000
40 MO324 Black Forest mới pcs 36.000 48.000
…. … …
TART
68 XB587 Bánh pate chaud pcs 9.000 12.000
69 FLA Bánh flan (caramen ) Piece 6.000 8.000
COOOKIES
71 CO211 Bánh ngói box 19.500 26.000
72 CO212 Baguette Fromage box 27.000 36.000
….
… ….
GATEAUX
84 G283 Bánh Nut pcs 14.250 19.000
85 G289 Cuốn cây chocolate Whole 32.250 43.000
… …. …

CHOUX
102 CHBH Choux hộp box 22.500 30.000
COOKIES (PACK)
104 COG201 Bánh ngói pack 10.500 14.000
105 COG203 Cookie Vani pack 14.250 19.000
… … …


BÁNH SINH NHẬT (BIRTHDAY CAKE)
121 CTL0 Số 0 Chant loaf 127.500 170.000
122 CTL1 Số 1 Chant loaf 172.500 230.000
… … …
Nguồn Trích Phụ lục hợp đồng số 02/2014/HĐ/KTT: Bảng giá bánh Givral
1.1.2. Thị trường của công ty
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
5
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Kem Tràng Tiền được coi như một đặc sản của Hà Nội, thị trường chủ
yếu của công ty là người dân Hà Nội và khách du lịch tới thăm thủ đô. Giản
dị ở cả hương vị lẫn hình thức nhưng chính nét giản dị đó lại chinh phục được
những thực khách khó tính nhất. Vì thế lượng khách đến ăn Kem Tràng Tiền
lúc nào cũng đông nghịt.
Ngoài địa chỉ nổi tiếng 35 Tràng Tiền (Q. Hoàn Kiếm – Hà Nội) rất
quen thuộc với người dân thủ đô, Công ty cổ phần Kem Tràng Tiền có các
quầy ở Tràng Tiền và các cửa hàng trực thuộc của công ty như A2 Văn Quán,
số 31 Âu Cơ, số 444 Bạch Mai, số 78 Láng Hạ, số 10 Trấn Vũ, … Đồng thời
có hệ thống phân phối sản phẩm gồm 11 cửa hàng cùng hơn 200 đại lý, siêu
thị tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh: siêu thị Big C Thăng Long, siêu thị xa
la, đặc biệt là mọi siêu thị và trung tâm thương mại Ocean Mart.
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty
Công ty áp dụng nhiều hình thức bán hàng để phục vụ tốt cho người
tiêu dùng. Phương thức bán hàng hết sức quan trọng để đẩy nhanh tốc độ tiêu
thụ, ngoài việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã lựa chọn phương thức
bán hàng sao cho có hiệu quả là điều rất quan trọng trong khâu lưu thông
hàng hóa đến người tiêu dùng một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất. Việc xác
định linh hoạt các phương thức bán hàng góp phần thực hiện được kế hoạch
tiêu thụ sản phẩm của công ty.
a. Bán lẻ trực tiếp

Công ty độc quyền về sản phẩm kem Tràng Tiền, thành phẩm của công
ty là kem cần có điều kiện bảo quản tốt và được xem như một nét ẩm thực
riêng của Hà Nội nên phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là bán lẻ
trực tiếp tại quầy hàng.
Khách hàng đến quầy hàng tại 35 Tràng Tiền, xếp hàng mua kem rồi
đứng ăn tại chỗ - “ăn kem buffet” hoặc lên tầng 2 ngồi ăn. Khi khách hàng có
yêu cầu mua hàng nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao cho
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
6
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
khách hàng mặt hàng họ yêu cầu. Nhân viên bán hàng chịu trách nhiệm về số
hàng đã nhận ra quầy bán lẻ, cuối ca kiểm tiền, làm giấy nộp tiền bán hàng,
kiểm kê lại số lượng nhập, xuất, tồn trong ca, cuối ngày để ghi chép và lập
báo cáo bán hàng.
b. Bán buôn theo các hợp đồng kinh tế
Để đưa sản phẩm của mình đến với nhiều người, công ty luôn biết linh
hoạt mở rộng thị trường cũng như tạo sự thuận tiện cho khách hàng, công ty
mở rộng phạm vi bán hàng và có hệ thống phân phối kem tới các cửa hàng
trực thuộc, đại lý theo hình thức bán buôn theo hợp đồng kinh tế.
Mỗi hợp đồng được ký dựa trên nhu cầu của khách hàng và thường khá
ổn định. Khi đã ký, khách hàng có thể đặt hàng trực tiếp qua điện thoại hoặc
qua email. Bộ phận kho xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho phòng kinh
doanh, nhân viên phòng kinh doanh cầm hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho do
phòng kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho đại lý,
siêu thị. Hàng hoá được coi là tiêu thụ khi khách hàng đã nhận và ký xác nhận
trên hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. Thanh toán bằng chuyển khoản.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần
Kem Tràng Tiền
Hoạt động bán hàng được tổ chức theo quy mô tập trung, các phòng
ban liên quan đều được tổ chức tập trung, cùng làm việc trong văn phòng của

công ty. Chính vì thế mọi công tác tổ chức bán hàng đều được liên hệ chặt
chẽ với nhau. Các phòng ban trong công ty đều liên quan trực tiếp đến công
tác bán hàng của Công ty gồm ban giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế
toán, bộ phận kho…
Vì hoạt động bán hàng luôn luôn được đánh giá và chú trọng nên các
bộ phận và cá nhân có liên quan luôn hoạt động có hiệu quả và liên kết chặt
chẽ với nhau.
1.2.1. Ban giám đốc
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
7
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
a. Tổng Giám đốc: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tổ chức bán hàng nói
chung
- Từ các báo cáo của các phòng ban và bộ phận về công tác bán hàng
của doanh nghiệp, từ đó đề ra các phương hướng kinh doanh phù hợp.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng ban và cá nhân để triển
khai công tác bán hàng có hiệu quả nhất.
- Phân nhiệm từng cá nhân trong việc ký kết hợp đồng mua hàng, bán
hàng, chỉ rõ trách nhiệm của từng người đối với từng hợp đồng kinh tế cụ thể.
- Tổng giám đốc kết hợp giữa báo cáo của các bộ phận liên quan để
xem xét tình hình bán hàng của công ty, đánh giá tình hình làm việc của các
cá nhân, bộ phận liên quan, từ đó đưa ra mức trả lương phù hợp đối với từng
cá nhân.
- Trong từng giai đoạn phát triển, dựa trên tình hình thị trường, đưa ra các
mức chiết khấu bán hàng cụ thể cho từng mặt hàng kinh doanh của công ty.
b.Phó Tổng Giám đốc:
Phó Tổng giám đốc điều hành sản xuất- kinh doanh : Có nhiệm vụ giúp
tổng giám đốc điều hành sản xuất và trực tiếp chỉ đạo hoạt động kinh doanh
hàng ngày của Công ty.
- Thay Tổng giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế có liên quan.

- Là người rà soát lại các báo cáo trước khi trình lên Tổng giám đốc và
Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm cao nhất trong hoạt động bán hàng của
công ty.
Phó Tổng giám đốc điều hành nội chính
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
8
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Phụ giúp Tổng giám đốc trong những công việc liên quan đến quản
lý nhân viên bán hàng, hoạt động bán hàng.
- Căn cứ vào tình hình bán hàng của công ty, lập kế hoạch tuyển dụng
nhân sự phù hợp với nhu cầu. Đưa ra những kiến nghị phù hợp với BGĐ về
việc điều chỉnh nhân sự cũng như tuyển dụng phù hợp sao cho đầy đủ nhân
lực phục vụ cho mục đích bán hàng đạt hiệu quả cao nhất.
1.2.2. Phòng kinh doanh
Là phòng quan trọng nhất, trực tiếp ảnh hưởng tới hoạt động bán hàng.
Nhiệm vụ của phòng cụ thể như sau:
- Nhiệm vụ chính là theo dõi hoạt động kinh doanh và phát triển kinh
doanh, phát triển thị trường. Thực hiện các công việc kinh doanh bán lẻ, chào
hàng, cạnh tranh tìm và xác định rõ thị trường mục tiêu. Họ có nhiệm vụ tìm
kiếm khách hàng mới, khách hàng tiềm năng cho công ty.
- Đưa ra những giải pháp nhằm bán hàng hiệu quả nhất như: tiếp thị sản
phẩm, quảng cáo, chào giá sản phẩm đến đại lý, hướng dẫn về phương thức
bán hàng, giao hàng, thanh toán và những quyền lợi mà người mua sẽ được
hưởng khi việc ký kết hợp đồng mua bán.
- Giao tiếp khách hàng, liên hệ với các cơ sở bên ngoài tiếp thị và khai
thác thị trường, nghiên cứu thị trường chọn khách hàng kỳ hợp đồng
- Tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
- Theo dõi kế hoạch xuất nhập các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Thường xuyên liên lạc với khách hàng để giải quyết những trở ngại
trong quá trình kinh doanh.

- Giám sát việc thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ của khách hàng
đối với công ty.
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
9
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc công ty.
- Là phòng có trình độ chuyên môn, hiểu biết về thị trường sản phẩm,
đối thủ cạnh tranh, nên phòng có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng mới, khách
hàng tiềm năng, tìm ra các chính sách phục vụ hợp lý, ký kết hợp đồng bán
hàng, đưa ra phương án cung cấp hàng cho từng khách hàng.
- Giải đáp các thắc mắc về sản phẩm cung cấp cho khách hàng và
những người quan tâm.
- Trực tiếp xây dựng kế hoạch chi tiết về từng mặt hàng đang cung cấp
ra thị trường, nắm bắt nhu cầu thị trường, phối hợp với các phòng ban, đơn vị
liên quan trong việc để ra những chính sách mới lên giám đốc.
- Lập kế hoạch quảng cáo và đưa sản phẩm cũng như hình ảnh của
Công ty đến công chúng.
- Cố vấn cho BTGĐ về việc chọn khách hàng, thị trường tiêu thụ sản
phẩm, tham gia soạn thảo, triển khai thực hiện, giám sát việc thực hiện đường
lối chiến lược, kế hoạch, ảnh hưởng của công ty trên thị trường.
- Thường xuyên phối hợp với các trưởng bộ phận khác bàn bạc, phối
hợp để thực hiện tốt công việc được giao.
- Kết hợp với phòng kế toán tài chính trong công tác bàn giao hợp đồng,
thu hồi công nợ đối với khách hàng cũng như thanh toán với nhà cung cấp
- Kết hợp với bộ phận kho trong việc nhập hàng, dán tem nhãn mác
sản phẩm.
1.2.3. Phòng tài chính- kế toán:
- Tiếp nhận thông tin từ các phòng ban liên quan, ghi sổ kế toán các
nghiệp vụ bán hàng thu tiền.
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163

10
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Lập báo cáo bán hàng từng tháng phục vụ nhu cầu quản lý của BGĐ.
- Kết hợp với phòng kinh doanh, theo dõi công nợ khách hàng, lập kế
hoạch thu tiền cũng như thanh toán hợp lý, sao cho hoạt động bán hàng đạt
hiệu quả cao nhất.
1.2.4. Phòng kế hoạch, sản xuất:
Có chức năng lập kế hoạch sản xuất, quản lý các kho hàng, và trực tiếp
sản xuất các loại kem để bán trực tiếp tại các quầy hàng và các đại lý của
công ty.
- Kết hợp với bộ phận kinh doanh tổ chức công tác bốc xếp hàng, xuất
hàng cho khách hàng.
- Bảo quản hàng hóa.
- Tổ chức đóng gói cho sản phẩm của Công ty trước khi xuất ra bên
ngoài.
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
11
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KEM TRÀNG TIỀN
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng mua bán: chỉ áp dụng đối với việc bán buôn theo các hợp
đồng kinh tế, bán hàng ký gửi. Hợp đồng được lập khi khách hàng gửi đơn đặt
hàng tới công ty. Hợp đồng kinh tế là căn cứ pháp lý về giao dịch mua bán
giữa hai bên. Theo hợp đồng sẽ quy định trách nhiệm của mỗi bên trong giao
dịch, từ đó đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên. Một bản hợp đồng nội về

bán hàng của Công ty đầy đủ bao gồm tên hai bên tham gia giao dịch, thời
hạn hợp đồng, giá cả, số lượng hàng, đơn giá, số tiền thanh toán, cách thức
thanh toán, thời hạn thanh toán, chiết khấu và các điều kiện thương mại, đặt
hàng, phương thức giao nhận, phương thức, thủ tục thanh toán, nghĩa vụ và
trách nhiệm của từng bên.
- Hoá đơn GTGT: phản ánh chính xác số tiền thu về từ từng hợp đồng
kinh tế, là căn cứ tính thuế của Công ty. Đây là chứng từ quan trọng trong
công tác kế toán doanh thu. Hóa đơn GTGT của Công ty đặt in theo mẫu có
sẵn của Bộ tài chính đó là mẫu 01GTKT, được cục thuế chấp nhận, trên hóa
đơn có logo và tên công ty
- Bảng kê bán hàng hóa (kèm với theo hóa đơn)
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiểu xuất
kho hàng gửi bán đại lý
- Báo cáo bán hàng
- Phiếu thu: được dùng để ghi nhận số tiền nhập quỹ khi nhân viên bán
hàng nộp tiền bán hàng tại quầy
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
12
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
- Giấy báo có của ngân hàng: là chứng từ do ngân hàng lập thông báo
về số tiền mà khách hàng đã thanh toán và chuyển vào tài khoản của Công ty.
Đây là chứng từ quan trọng trong hoạt động bán hàng vì tất cả các hợp đồng
bán hàng đều thanh toán theo hình thức chuyển khoản. Dựa vào giấy báo Có,
kế toán công nợ có thể ghi giảm các khoản công nợ phải thu của khách hàng,
làm căn cứ xuất hàng cho các lần hợp tác tiếp theo
2.1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
a. Bán lẻ trực tiếp
Sơ đồ 2.1. Quá trình luân chuyển chứng từ bán lẻ tại quầy
Khách hàng đến có nhu cầu mua hàng, nhân viên bán hàng lấy mặt
hàng khách hàng yêu cầu, cuối ngày kiểm kê lại số lượng nhập, xuất, tồn;

hoàn thành thẻ quầy hàng và nộp tiền lên phòng kế toán.
Kế toán thanh toán dựa vào giấy nộp tiền lập phiếu thu làm 3 liên, ghi
đầy đủ nội dung trên phiếu rồi ký, sau đó chuyển cho kế toán trường, giám
đốc ký và đóng dấu, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
Đồng thời kế toán bán hàng lập bảng kê bán lẻ hàng hóa, hóa đơn ghi
số tiền bán hàng thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê. Ký và giữ liên
giao cho người mua.
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
13
Người
mua
Đề
nghị
mua
Nhân
viênbán
hàng
Thẻ quầy
hàng, giấy
nộp tiền
Kế
toán
thanh
toán
Lập
phiếu
thu
Kế
toán
bán

hàng
Lập hóa
đơn
Thủ
quỹ
Nhập
quỹ
Kế
toán
bán
hàng
Nhập
vào
MT
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Thủ quỹ nhận tiền, ghi số tiền thực thu vào phiếu thu và ký. Thủ quỹ
giữ 1 liên, ghi sổ quỹ; 1 liên chuyển cho người nộp tiền, liên còn lại chuyển
cho kế toán thanh toán.
Kế toán bán hàng nhập dữ liệu số lượng hàng bán và tiến hành định
khoản trên phần mềm máy tính. Thông tin sẽ tự động cập nhật vào sổ tổng
hợp, sổ cái và các sổ chi tiết có liên quan.
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
14
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Bảng 2.2. Bảng kê bán lẻ kem
BẢNG KÊ BÁN LẺ KEM
Quầy 35 Tràng Tiền
Địa chỉ : Số 35 Tràng Tiền, Phường Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Ngày 31/01/2014
STT

Mã Tên hàng ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành Tiền
1
CO1 Kem Cốm bao bì
chiếc
224
8.000
1.792.000
2
DA1 Kem đậu bao bì
chiếc
147
7.000
1.029.000
3
KA1 Kem Kakao bao bì
chiếc
145
7.000
1.015.000
4
SU1 Kem Sữa Dừa bao bì
chiếc
276
7.000
1.932.000

5
KM1 Khoai môn bao bì
chiếc
50
8.000
400.000
6
KCVt Kem cốm trần
chiếc
329
8.000
2.632.000
7
KDVT Kem đậu trần
chiếc
292
7.000
2.044.000
8
KKVT kem kao trần
chiếc
340
7.000
2.380.000
9
KSVT kem dừa trần
chiếc
262
7.000
1.834.000

10
KMVT Kem khoai môn trần
chiếc
90
8.000
720.000
11
OQT Kem tươi
chiếc
322
10.000
3.220.000
12
OQT Kem ốc quế
chiếc
1.452
12.000
17.424.000
13
450A Kem hộp 450g Vani(CG)
hộp
20
40.000
800.000
14
450K Kem hộp 450g Kacao
hộp
25
40.000
1.000.000

15
450C Kem hộp 450g Cốm
hộp
18
40.000
720.000
16
450D Kem hộp 450g đậu xanh
hộp
26
40.000
1.040.000
17
450S Kem hộp 450g Sữa dừa
hộp
34
40.000
1.360.000
18
85V Kem hộp tròn Vani - 85g
hộp
41
10.000
410.000
19
85K Kem hộp tròn Kacao - 85g
hộp
54
10.000
540.000

20
85C Kem hộp tròn cốm - 85g
hộp
36
10.000
360.000
21
85D Kem hộp tròn đậu xanh - 85g
hộp
41
10.000
410.000
22
85S Kem hộp tròn sữa dừa - 85g
hộp
32
10.000
320.000
23
MCVN Mochi vani 3 cái
57
12.000
684.000
24
MCD Mochi dâu 3 cái
48
12.000
576.000
25
MCTX Mochi trà xanh 3 cái

69
12.000
828.000
26
MCCF Mochi café 3 cái
43
12.000
516.000
Tổng cộng tiền hàng
45.986.000
Bằng chữ: Bốn mươi năm triệu chín trăm tám mươi sáu ngàn đồng chẵn./
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
15
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu mẫu 2.1. Phiếu thu
CÔNG TY CỔ PHẦN KEM TRÀNG TIỀN
Mẫu số: 01 – TT
35 Tràng Tiền- Hoàn Kiếm - Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Quyển số:…216
Ngày 02 tháng 01 năm 2014
Số: PT00135
Nợ: 1111
Có: 131
Họ và tên người nộp tiền: Lê Thị Hiền
Địa chỉ:

Lý do nộp: Tiền bán hàng tại 35TT
Số tiền: 35.624.000
Viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bốn ngàn đồng chẵn
Kèm theo:
chứng từ gốc
Ngày 13 tháng 01 năm 2014
Giám đốc
Kế toán
trưởng
Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bốn ngàn đồng chẵn
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
16
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
c. Bán buôn qua hợp đồng kinh tế
Sơ đồ 2.2. Quá trình luân chuyển chứng từ cho hình thức bán buôn
Khách hàng đặt hàng trực tiếp hoặc bằng Fax hoặc bằng thư bảo đảm
hoặc bằng email. Phòng kinh doanh lập đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán sau
đó hợp đồng mua bán sẽ được giám đốc xét duyệt và ký kết với khách hàng.
Hợp đồng được lập thành 2 bản, công ty giữ 1 bản và khách hàng giữ 1 bản.
Kế toán bán hàng dựa vào hợp đồng mua bán lập hóa đơn GTGT kèm
bảng kê hàng hóa và PXK rồi chuyển cho Giám đốc, kế toán trưởng ký. Hóa
đơn GTGT được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại quyển, liên 2 chuyển cho
khách hàng, liên 3 dùng luân chuyển. Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên: liên
1 lưu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 giao cho thủ kho để ghi thẻ kho và chuyển
về kế toán bán hàng để nhập dữ liệu, liên 3 giao cho phòng kinh doanh, sau
đó phòng kinh doanh mang phiếu xuất kho đến kho để nhận đủ hàng và mang

hàng giao cho đại lý, siêu thị. Hàng hoá được coi là tiêu thụ khi các đại lý,
siêu thị đã nhận và ký xác nhận trên hoá đơn và phiếu xuất kho.
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
17
Người
mua
Đề nghị
mua
Phòng
kinh
doanh
Lập hợp
đồng
mua bán
Giám
đốc

Thủ
kho
Xuất
kho
Kế toán
công nợ

công
nợ
KT
BH,
KT
thanh

toán
Nhập
vào
MT
Kế
toán
bán
hàng
Lập hóa
đơn
GTGT,
PXK
Giám
độc,
KTT

Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu mẫu 2.2.Đơn đặt hàng của siêu thị
CÔNG TY CỔ PHẦN KEM TRÀNG TIỀN
Số 35 Tràng Tiền – Phường Tràng Tiền – Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại: 04.3936.0063 – Fax: 04.3936.0064 – Website: www.kemtrangtien.vn
ĐƠN ĐĂT HÀNG
Khách hàng: siêu thị Ocean Mart Thanh Xuân
Địa chỉ: 72 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: Fax:
Chiết khấu: 20%
Số:0002159
Ngày lập phiếu: 05/01/2014
Ngày giao hàng: 08/01/2014
trước 7h

Tiền bằng chữ: bốn bảy triệu ba trăm ba mươi bốn ngàn đồng chẵn
Khách hàng Ngày 05 tháng 01năm 2014
Người lập phiếu
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
18
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu mẫu 2.3. Hóa đơn GTGT
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
19
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Biểu mẫu 2.4. Bảng kê bán hàng hóa cho Công ty CP Bán lẻ và quản lý BĐS
Đại Dương
BẢNG KÊ BÁN HÀNG HÓA
Bên Bán: Công ty Cổ Phần kem Tràng Tiền
Địa chỉ : Số 35 Tràng Tiền, Phường Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Mã số thuế : 0104156185
Bên Mua: Công ty CP Bán Lẻ và Quản Lý BĐS Đại Dương
Địa chỉ
Mã số thuế :: Số 4 Láng Hạ, P.Thành Công, Q.Ba Đình, TP. Hà
Nội
Kèm theo hoá đơn số : 0001733 (Seri: KT/11P) Bảng kê số 12
Ngày 31 tháng 1 năm 2014
104918404
STT

hàng
Tên h
ng
Đơn
vị

Số
lượng
Đơn
giá
Thành
Tiền
1
O1
Kem Cốm bao
ì
chiếc
20
5.818 698.1
22
DA1 Kem đậu bao bì
chiếc 120
5.091 610.9
39
KA1 Kem Kakao bao bì
chiếc 120
5.091 610.909
4 SU1 Kem Sữa Dừa bao bì chiếc 120 5.091 610.909
5 KM1 Khoai môn bao b chiếc
36
5.818 209.455
6 KCVt Kem cốm trần
chiếc 6
5.818 349.09
7
DVT

Kem đậu trần
chiếc 60
5.091
805.
455
KKVT kem kao trần
chiếc 60
5.091 305.455
9 KSVT kem dua trần chiếc 60 5.091 305.455
10 KMVT Kem khoai môn trần chiếc 36 5.818 209.455
11
N1
Kem cân vani
kg 2,5
63.636 159.091
13
50A
Kem hộp 450 Vani(CG)
hộp 10
29.091
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
20
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
1490
.909
450K Kem hộp 450g Kacao
hộp 10
29.
91
290.909

15 450C Kem hộp 450g Cốm hộp 10 29.091 290.909
16 450D Kem hộp 450g đậu xanh hộp 10 29.091 290.909
17 450S Kem hộp 450g Sữa dừa
hộp 10
29.091 290.909
18 85V Kem hộp tròn Vani - 8
g
hộp
32
7.
73
232.727
19 85K Kem hộp tròn Kacao - 85g
hộp 2
7.273 145.455
20 85C Kem hộp tròn cốm - 85g hộp 20 7.273 145.455
21 85D Kem hộp tròn đậu xanh - 85g
hộp 20
7.273 145.45
22
85S Kem hộp tròn sữa dừa - 85g
hộp 2
7.273 14
24.4
55
OT
Vỏ ốc to
hộp 400
36
254.545

25 MCVN Mochi vani 3 cái 12 8.727
2604
727
MCD Mochi dau 3 cái 12
8.727 104.727
27 MCTX Mochi trà xanh 3 cái 12 8.727 104.727
28
MCCF Mochi café 3 cái 12
8
727
104.727
Tổng tiền hàng 7.318.187
Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT
73.818
Tổng cộng tiền thanh toán
8.050.005
Biểu mẫu 2.5. Bảng kê hàng hóa
Bên Bán: Công ty Cổ Phần kem Tràng Tiền
Địa chỉ : Số 35 Tràng Tiền, Phường Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Mã số thuế : 0104156185

Bên Mua: Công ty CP Bán Lẻ và Quản Lý BĐS Đại Dương
Địa chỉ : Số 4 Láng Hạ, P.Thành Công, Q.Ba Đình, TP. Hà Nội
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
21
Chuyên đề thưc tập chuyên ngành GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Mã số thuế : 0104918404
Kèm theo hoá đơn số : 0002462 (Seri: KT/11P) Bảng kê số 06
Ngày 31 tháng 01 năm 2014
STT Mã Hàng Tên Hàng Đơn vị

Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1
CHBH Choux hộp TLORC 71 20.455 1.452.273
2
CO211 Bánh Chant Moka số 0 TLORC 91 17.727 1.613.182
3
CO213 Bánh Ngói 150g TLORC 97 21.818 2.116.364
4
CO214 Bánh CHAMPAGNE 200g TLORC 35 28.636 1.002.273
5
CO215 Bánh COOKIES VANI 200g TLORC 95 26.591 2.526.136
6
CO216 Bánh Lưỡi Mèo 150g TLORC 48 17.727 850.909
7
CO217 Bánh LUXEMBOUR MACAROONS 70g TLORC 76 30.682 2.331.818
8
CO218 Bánh COOKIES Hạnh Nhân 200g TLORC 36 28.636 1.030.909
9
CO219 Bánh COOKIES kiểu Nhật 150g TLORC 77 28.636 2.205.000
10
COG201 Bánh Lưỡi mèo Nhật 150g TLORC 5 9.545 47.727
11
COG203 Bánh Ngói 70g TLORC 8 12.955 103.636
12
COG204 bánh Cookies Hạnh nhân 100g TLORC 13 16.364 212.727
13
COG205 Bánh Ngói 300g TLORC 13 13.636 177.273
14

COG301 Bánh Champagne 300g TLORC 40 39.545 1.581.818
15
COG302 Số 0 Chantilly TLORC 62 32.727 2.029.091
16
CTL2 Số 1 Chantilly TLORC 1 204.545 204.545
17
CTLM0 Bánh Chantilly mới số 0 TLORC 42 119.318 5.011.364
18
CTMN Bánh Chantilly mới số 1 TLORC 61 68.182 4.159.091
19
D101_L Bánh Chantilly mới số 2 TLORC 422 8.864 3.740.455
20
FLA Chant Mini TLORC 275 5.455 1.500.000
21
G283 Bánh Almond Croissan( Lớn) TLORC 25 12.955 323.864

… ….
Tổng tiền hàng 70.133.181
SV: Vương Thị Khánh Linh_CQ532163
22

×