Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

20 đề và đáp án HSG hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.81 KB, 56 trang )

p hần III
một số đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
và hớng dẫn giải
Sở giáo dục & đào tạo
hà nam
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
năm học 2000 2001
Môn thi : Hoá học
(Thời gian làm bài 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,0 điểm)
1. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch tạo thành khi trộn lẫn 150 g dung dịch
H
2
SO
4
25% với 210 g dung dịch KOH 1M có khối lợng riêng là 1,05 g/cm
3
.
2. Căn cứ vào hoá trị của các nguyên tố hãy viết công thức cấu tạo của tất cả các hợp chất có công
thức phân tử.
a) C
4
H
10
O ; b) C
3
H
9
N trong đó N có hoá trị 3.
Câu 2 (3,0 điểm)
Cho A, B, D, E là kí hiệu các hợp chất hữu cơ trong sơ đồ biến hoá sau :


1. A + . B ;
2. B + 3O
2
2CO
2
+ 3H
2
O
3. B + D + H
2
O
4. D + B E + H
2
O
5. E + NaOH B +
Hãy xác định công thức, tên gọi của các chất A, B, D, E và hoàn thành các phơng trình phản ứng
theo sơ đồ trên.
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Trình bày những hiện tợng có thể xảy ra và viết các phơng trình phản ứng giải thích cho từng tr-
ờng hợp sau đây :
a) Cho natri kim loại vào dung dịch AlCl
3
.
b) Dẫn luồng khí CO
2
sục qua dung dịch nớc vôi trong, sau đó cho tiếp dung dịch nớc vôi trong đến d
vào dung dịch thu đợc.
2. Các hiện tợng quan sát thấy giống nhau hay khác nhau khi tiến hành thí nghiệm theo trình tự
sau, giải thích và viết các phơng trình phản ứng :
Nhỏ dần từng giọt dung dịch KOH loãng vào dung dịch Al

2
(SO
4
)
3
.
Nhỏ dần từng giọt dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
vào dung dịch KOH loãng.
Câu 4 (4,0 điểm)
Có hỗn hợp khí (A) gồm metan, etilen và axetilen.
Nếu cho 5,6 lit hỗn hợp khí (A) lội qua dung dịch nớc brom d thì có 52 g brom tham gia phản
ứng.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,6 g hỗn hợp khí (A) thì vừa tốn hết 30,24 lit không khí.
Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A ? Biết rằng hỗn hợp khí (A)
và không khí dùng trong các thí nghiệm ở trên đều đo ở điều kiện chuẩn, thể tích khí oxi lấy bằng
20% thể tích không khí.
Câu 5 (5,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 28,4 g hỗn hợp X gồm K
2
CO
3
và muối cacbonat của kim loại M cha biết vào
dung dịch H
2
SO

4
8% vừa đủ, thu đợc dung dịch Y và 5,6 lit khí CO
2
(ở đktc). Nồng độ muối K
2
SO
4
trong dung dịch Y thu đợc sau phản ứng bằng 5,3762%.
a) Tìm kim loại M và phần trăm theo khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Cho dung dịch NaOH d vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa rồi đem nung ở nhiệt độ cao đến khi
khối lợng chất rắn thu đợc không thay đổi nữa thì cân đợc a g.
Tính a ?
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M phải dùng, biết đã dùng d 10% so với lợng cần.
Cho : Fe = 56 ; Al = 27 ; Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Mg = 24 ; S = 32 ;
C = 12 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64 ; Br = 80 ; K = 39).
Hớng dẫn giải Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 2000 2001 tỉnh Hà Nam
Câu 1
1. Số g H
2
SO
4
= 150ì25 = 37,5 g ;
Số mol KOH =
210 1
1,05 1000
ì
ì
= 0,2 hay 5,6 g ;
Căn cứ vào phơng trình phản ứng tính đợc số g H

2
SO
4
d là 27,7 g ;
số g K
2
SO
4
tạo thành là 17,4 g
C% (H
2
SO
4
) = 7,7% ; C% (K
2
SO
4
) = 4,83%.
2. a) C
4
H
10
O : viết đúng 7 công thức cấu tạo.
b) C
3
H
9
N : viết đúng 4 công thức cấu tạo.
Câu 2
Lí luận tìm ra B là C

2
H
5
OH
3 chất A, D, E lần lợt là C
2
H
4
; CH
3
COOH và CH
3
COOC
2
H
5
(Học sinh tự viết các phơng trình phản ứng)
Câu 3
a) Cho natri kim loại vào dung dịch AlCl
3
thấy hiện tợng : có khí bay ra, có kết tủa, kết tủa tan
(học sinh tự viết 3 phơng trình)
b) Dẫn luồng khí CO
2
sục qua nớc vôi trong, sau đó cho tiếp dung dịch nớc vôi đến d vào dung
dịch thu đợc ta thấy đầu tiên xuất hiện kết tủa, kết tủa tan, cho tiếp Ca(OH)
2
d lại có kết tủa xuất hiện
(HS tự viết 3 phơng trình phản ứng).
c) Hiện tợng khác nhau : Kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần, sau đó tan dần.

Kết tủa xuất hiện rồi tan ngay, lại xuất hiện rồi lại tan ngay, lâu sau kết tủa không tan nữa và tăng
dần.
Câu 4
Trong 5,6 lit hỗn hợp A gọi số mol CH
4
, C
2
H
4
và C
2
H
2
lần lợt là a, b, c :
Có phơng trình : a+b+c =
5,6
22,4
(I)
Cho qua nớc brom có phơng trình : b + 2c =
52
160
(II)
Trong 2,6 g hỗn hợp A, gọi số mol CH
4
, C
2
H
4
và C
2

H
2
lần lợt là x, y, z, dựa vào phản ứng cháy có
phơng trình :
16x+28y+26z = 2,6 (III)
và phơng trình 2x+3y+2,5z =
30,24.5
22,4
(IV)

x a
x y z 0,25
=
+ +
a =
0,25x
x y z+ +
;
Tơng tự có b =
0,25y
(x y z)+ +
và c =
0,25z
(x y z)+ +
Thay b, c vào (II) đợc phơng trình : 13x+3y7z = 0 (V)
Lấy (III) (IV) và (III) (V) đợc hệ hai phơng trình 2 ẩn rồi giải tiếp đợc z = 0,04 ; y = 0,05 ;
và x= 0,01 ; suy ra kết quả :
%V(CH
4
) = 10% ; %V(C

2
H
4
) = 50% và V(C
2
H
2
) = 40%.
Câu 5
a) Gọi số mol 2 muối lần lợt là a, b ; hoá trị của M là n.
Có phơng trình : 138a + (2M+60n)b=28,4 (I)
và phơng trình : a+bn = 0,25 (II)
Khối lợng dung dịch H
2
SO
4
8% = 306,25 g.
Khối lợng dung dịch sau phản ứng khi CO
2
đã bay hết : 334,65 11
= 323,65 g.
Lập đợc phơng trình C% (K
2
SO
4
) =
174a
.100
323,65
= 5,3762.

Giải ra đợc : a = 0,1
2 3
K CO
m
= 0,1.138 = 13,8 g %.
Biện luận tìm tiếp đợc n = 3 ; b = 0,05 và M = 56 % của Fe
2
(CO
3
)
3
.
b) Đáp số : a = 0,05ì160 = 8 g.
Số mol của NaOH = 0,3 là vừa đủ, d 10% là 0,33 mol.
V dung dịch NaOH = 0,33 lit.
Sở giáo dục & đào tạo
hà nam
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
năm học 2002 2003
Môn thi : Hoá học
(Thời gian làm bài 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (5,0 điểm)
1. Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian đợc chất rắn A. Hoà tan A trong H
2
SO
4
đặc,
nóng đợc dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH đợc dung dịch D. D vừa tác dụng
đợc với BaCl
2

vừa tác dụng với NaOH. B tác dụng với dung dịch KOH. Viết các phơng trình phản ứng
xảy ra.
2. Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau :
a) Cu(NO
3
)
2
+ ? CuS + ?
b) Cu + ? CuCl
2

3. Cho từ từ từng mẩu natri kim loại đến d vào dung dịch AlCl
3
và dung dịch CuSO
4
. Hiện tợng xảy
ra có giống nhau không ? Viết phơng trình phản ứng và giải thích.
Câu 2 (4,0 điểm)
a) Cho V lit CO
2
ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp
KOH 1M và Ca(OH)
2
0,75M thu đợc 12 g kết tủa. Tính V ?
b) Dẫn luồng khí H
2
đi qua ống thuỷ tinh chứa 28,0 g bột oxit đồng nung nóng. Sau một thời gian
thu đợc 24,0 g chất rắn. Xác định khối lợng hơi nớc tạo thành ?
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Dẫn 8 lit hỗn hợp khí A ở điều kiện tiêu chuẩn gồm hiđro, etan và axetilen đi qua bột Ni nung

nóng thì thu đợc 5 lit chất khí duy nhất. Hỏi hỗn hợp khí A ban đầu nặng hơn hay nhẹ hơn không khí
bao nhiêu lần ?
2. Dung dịch A chứa hỗn hợp KOH 0,02M và Ba(OH)
2
0,005M ; dung dịch B chứa hỗn hợp HCl
0,05M và H
2
SO
4
0,05M.
a) Tính thể tích dung dịch B cần để trung hoà 1 lit dung dịch A
b) Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch thu đợc sau phản ứng, cho rằng thể tích dung
dịch không thay đổi.
Câu 4 (3,5 điểm)
Hoà tan 1,18 g hỗn hợp A gồm bột lu huỳnh và bột nhôm trong 375 ml dung dịch HCl 0,2M thu đ-
ợc 0,672 lit khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B.
a) Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch B.
b) Nung nóng 3,54 g cũng hỗn hợp A nói trên ở nhiệt độ cao thích hợp trong bình kín không có oxi
cho đến khi phản ứng xong thì thu đợc chất rắn C. Xác định phần trăm khối lợng các chất trong chất
rắn C.
Câu 5 (3,5 điểm)
A là hợp chất hữu cơ chứa 2 hoặc 3 nguyên tố C, H, O. Trộn 1,344 lit CH
4
với 2,688 lit khí A đều ở
điều kiện tiêu chuẩn, thu đợc 4,56 g hỗn hợp khí B. Tính khối lợng mol của A.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)
2
d
thấy tạo thành 35,46 g kết tủa. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
( Cho khối lợng mol nguyên tử : C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; N = 14 ;

Cl = 35,5 ; Ba = 137 ; S = 32 ; Al = 27 ; K =39 ; Ca = 40).
Hớng dẫn giải Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 2002 2003 tỉnh Hà Nam
Câu 1
1. Nung nóng Cu trong không khí thu đợc chất rắn A là CuO và Cu. Hoà tan A trong H
2
SO
4
đặc,
nóng đợc dung dịch B và khí C.
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O (1)
Cu + 2H
2
SO
4
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O (2)

Dung dịch B là CuSO
4
; khí C là SO
2
dung dịch D là KHSO
3
:
SO
2
+ KOH KHSO
3
2KHSO
3
+ BaCl
2
KCl + K
2
SO
3
+ BaSO
3
2KHSO
3
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ K
2
SO

3
+ 2H
2
O
CuSO
4
+ 2KOH Cu(OH)
2
+ K
2
SO
4
2. Hoàn thành các phơng trình phản ứng :
a) Cu(NO
3
)
2
+ Na
2
S CuS + 2NaNO
3
b) Cu + Cl
2
CuCl
2

3. Khi cho từ từ từng mẩu natri kim loại đến d vào dung dịch AlCl
3
thì thấy có khí bay lên, rồi có
kết tủa, sau cùng kết tủa tan. (HS tự viết 3 phơng trình phản ứng). Còn khi cho vào dung dịch CuSO

4
thấy có khí bay lên, rồi có kết tủa, kết tủa không tan ( HS tự viết 3 phơng trình phản ứng).
Câu 2
a) Số mol KOH = 1ì0,2 = 0,2 mol ;
Số mol Ca(OH)
2
= 0,2ì0,75 = 0,15 mol.
* Nếu chỉ tạo một muối CaCO
3
do phơng trình :
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
0,12 mol
12
100
= 0,12 mol
thì V (CO
2
) = 0,12ì22,4 = 2,688 lit.
* Nếu tạo 2 muối :
KOH + CO
2
KHCO

3
(2)
0,2 0,2
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O (3)
0,12 0,12 0,12
Ca(OH)
2
+ 2CO
2
Ca(HCO
3
)
2
(4)
(0,150,12) 0,06
Tổng số mol CO
2
= 0,2 + 0,12 + 0,06 = 0,38 mol.
Thì V(CO
2
) = 0,38ì22,4 = 8,512 lit.
b) Phơng trình phản ứng :

CuO + H
2
Cu + H
2
O (1)
Số mol CuO ban đầu : n
CuO
=
28
80
= 0,35 mol
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol đồng đợc giải phóng là
n
Cu
= 0,35 mol hay 0,35ì64 = 22,4 g.
22,4 g này lại nhỏ hơn 24 g chất rắn tạo thành sau phản ứng là vô lí, có nghĩa là phản ứng xảy ra
cha hoàn toàn, còn d CuO.
Gọi số mol CuO đã phản ứng với H
2
là x, thì số mol H
2
tham
gia phản ứng và số mol Cu, H
2
O tạo thành sau phản ứng cũng là x ; 24,0 g chất rắn thu đợc sau phản
ứng gồm CuO d và Cu tạo thành.
Ta có phơng trình : 64x + 80(0,35x) = 24,0.
Giải ra : x = 0,25 mol suy ra số g hơi H
2
O tạo thành là 0,25ì18 = 4,5 g.

Câu 3
C
2
H
2
+ H
2

0
Ni (t )

C
2
H
4
(1)
C
2
H
4
+ H
2

0
Ni (t )

C
2
H
6

(2)
Khí duy nhất còn lại là C
2
H
6
. Các phản ứng (1) và (2) xảy ra hoàn toàn, H
2
và C
2
H
2
đều hết.
V hỗn hợp (A) giảm là do
2
H
V
phản ứng = 8 5 = 3 lit
2 2
C H
V
ban đầu =
2
H
1
V
2
=1,5 lit
2 6
C H
V

ban đầu = 8 1,5 3 = 3,5 lit
Do đó tỉ lệ khối lợng hỗn hợp A so với không khí bằng :
d
hhA/kk
=
3,5.30 1,5.26 3.2
8.29
+ +
= 0,65 lần nhẹ hơn
2. Dung dịch A chứa hỗn hợp KOH 0,02M và Ba(OH)
2
0,005M ; dung dịch B chứa hỗn hợp HCl
0,05M và H
2
SO
4
0,05M.
a) Trong 1 lit dung dịch A ta có tổng số mol OH

= 0,02 + 0,005ì2 = 0,03.
Trong 1 lit dung dịch B có n
HCl
= 0,05 mol ;
2 4
H SO
n
= 0,05 mol
Tổng số mol H
+
trong 1 lit dung dịch B bằng 0,05 + 0,05ì2 = 0,15 mol.

Thể tích dung dịch B cần lấy V
dd
(B) =
0,03
0,15
= 0,2 lit.
b) Theo bài ra ta có các phơng trình phản ứng sau :
H
+
+ OH

H
2
O (1)
Ba
2+

+ SO
4
2
BaSO
4
(2)
Ta có trong 0,2 lit dung dịch B có
2
4
SO
n

= 0,05ì0,2 = 0,01 mol

Theo (2)
2+ 2-
4
Ba SO
n = n
= 0,005 mol Số mol ion
2
4
SO

còn d = 0,01 0,005 = 0,005 mol.
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nghĩa là thể tích tổng cộng là 1,2 lit mà
K
n
+
n
K
= 0,02 mol ;
Cl
n

= 0,01 mol và
2
4
SO
n

= 0,005 mol. Nên nồng độ mol/l của muối clorua :
[KCl] =
0,01

1,2
= 0,0083M ; [K
2
SO
4
] =
0,005
1,2
= 0,0042M.
Câu 4
a) Hoà tan hỗn hợp A vào dung dịch HCl chỉ có Al tan :
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
(1)
2
H
0,672
n
22,4
=
= 0,03 mol ; n
Al
=
2
H
2 2
n 0,03
3 3

= ì
= 0,02 mol
Số mol HCl tham gia phản ứng (1) = 2
2
H
n
= 0,03ì2 = 0,06 mol
n
HCl
ban đầu bằng 0,375ì0,2 = 0,075 mol.
Sau phản ứng còn d HCl = 0,075 0,06 = 0,015 mol ; do vậy Al tan hết, dung dịch B trong bình
phản ứng gồm HCl d 0,015 mol và AlCl
3

(S không tan).
Coi V dung dịch B thay đổi không đáng kể gần bằng thể tích dung dịch B ban đầu = 0,375 lit.
Nh vậy [HCl] =
0,015
0,375
= 0,04M.
Do
3
AlCl
n
= n
Al
= 0,02 mol nên [AlCl
3
] =
0,02

0,375
= 0,053M.
b) Khi nung 3,54 g hỗn hợp A trong bình không có oxi, xảy ra phản ứng :
2Al + 3S Al
2
S
3
(2)
Trong 1,18 g hỗn hợp A có 0,02 mol Al hay 0,54 g Al;
Số g S còn lại là : 1,18 0,54 = 0,64 g hay n
S
= 0,02 mol.
Nh vậy tỉ lệ số mol Al và S là
0,02
0,02
=1:1 ; mà 3,54 g hỗn hợp A đúng gấp
3,54
1,18
= 3 lần, nên có số
mol Al = số mol S = 0,06 mol.
Theo phản ứng (2) tỉ lệ số mol Al và S phản ứng là
2
3
;
Nh vậy S phản ứng hết, còn Al d 0,02 mol; phản ứng tạo thành 0,02 mol Al
2
S
3
%Al =
0,54

100
3,54
ì
=15,25% ; %Al
2
S
3
= 84,75%.
* Nồng độ (%) các chất trong dung dịch D
% Al =
0,54
100
275
ì
= 0,2 % ; % Al
2
O
3
=
150.0,02
100
275
ì
= 1,09%.
Câu 5
Khối lợng 1,344 lit CH
4
(đktc) =
16.1,344
22,4

= 0,96g ;
Khối lợng của 2,688 lit khí A = 4,56 0,96 = 3,6 g.
Vậy khối lợng mol của A =
3,6.22,4
30g
2,688

.
Gọi số nguyên tử C, H trong hợp chất A là x, y ta có :
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O (1)
C
x
H
y
O
z
+
1 y
(2x z
2 2
+
)O

2
xCO
2
+
y
2
H
2
O (2)
Dung dịch Ba(OH)
2
hấp thụ CO
2
có thể xảy ra :
Ba(OH)
2
+ 2CO
2
Ba(HCO
3
)
2
(3)
Ba(OH)
2
+ CO
2
BaCO
3
+ H

2
O (4)
Theo (4) có
35,46
197
= 0,18 mol BaCO
3
đợc tạo ra do
0,18 mol CO
2
; số mol Ba(OH)
2
còn d là 0,24 0,18 = 0,06 mol, điều đó chứng tỏ phản ứng (3)
không xảy ra. 0,18 mol CO
2
là do (1) và (2) tạo ra ;
(1) chỉ tạo
1,344
22,4
= 0,06 mol do CH
4
cháy ;
Số mol CO
2
còn lại 0,18 0,06 = 0,12 là do
2,688
22,4
= 0,12 mol C
x
H

y
O
z
cháy tạo ra ;
Do vậy ta có thể kết luận phân tử C
x
H
y
O
z
chỉ có 1 nguyên tử C ; Mặt khác khối lợng mol phân tử của
C
x
H
y
O
z
= (4,56 0,96)ì
2,688
22,4
= 30 (g).
Nên công thức phân tử C
x
H
y
O
z
là CH
2
O, có công thức cấu tạo là : HCHO.

Sở giáo dục & đào tạo
Hải phòng
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm
học 1997 1998 (bảng B)
Môn thi : Hoá học
(Thời gian làm bài 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 điểm)
1. Hãy nói cách pha 2 lit dung dịch H
2
SO
4
0,2M từ dung dịch H
2
SO
4
95% khối lợng riêng 1,84
g/ml.
2. Trên hai đĩa cân A, B có 2 cốc đựng 2 dung dịch axit HCl (đĩa A), axit H
2
SO
4
(đĩa B). Điều
chỉnh lợng dung dịch ở hai đĩa để cân ở vị trí thăng bằng (hình vẽ).
Cho 1,15 g kim loại Na vào cốc đựng dung dịch HCl. Để cân về vị trí thăng bằng cần thêm bao
nhiêu gam kim loại Mg vào cốc đựng dung
dịch H
2
SO
4
.

3. Cho phản ứng tổng quát :
A + B C + D + E
Hãy dẫn ra 2 phơng trình phản ứng với khí E khác nhau phù hợp với phản ứng tổng quát trên, cân
bằng phơng trình.
4. Từ muối ăn, lu huỳnh, nớc cùng các điều kiện cần thiết, có thể điều chế đợc những khí nào ?
Viết phơng trình phản ứng.
Câu 2 (3 điểm)
1. a) Làm thế nào để phát hiện đợc lợng nhỏ nớc có lẫn trong rợu etylic ? Nêu phơng pháp làm
khan rợu etylic khi có lẫn một lợng nhỏ nớc.
b) Làm thế nào để có rợu 70
0
từ rợu khan ?
2. Cho 2 công thức phân tử : C
2
H
6
O ; C
2
H
4
O
2
. Mỗi công thức có 2 công thức cấu tạo của hai chất
khác nhau.
a) Dựa vào quy luật cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ hãy viết
4 công thức cấu tạo ứng với 2 công thức phân tử trên, biết rằng
2 công thức cấu tạo ứng với công thức C
2
H
4

O
2
đều có liên kết :
A
B
O
C
O
b) Chỉ rõ 2 chất trong 4 chất có phản ứng với Na ? Giải thích vì sao?
3. Một hiđrocacbon có công thức C
2n
H
5n
. Hãy biện luận tìm công thức phân tử hiđrocacbon.
Câu 3 (3 điểm)
Có hỗn hợp A có khối lợng 12,9 g gồm kim loại M (hoá trị 2) và S. Nung hỗn hợp trong bình kín
(không có không khí), thu đợc chất rắn X. Đốt X trong O
2
d thu đợc oxit của kim loại M có khối lợng
8,1 g và khí E. Hấp thụ khí E bằng dung dịch NaOH d thấy khối lợng bình tăng 12,8 g.
a) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm kim loại M.
c) Tính % khối lợng các chất trong hỗn hợp A ?
Hớng dẫn giải Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 1997 1998, hải phòng (bảng B)
Câu 1
1. Khối lợng H
2
SO
4

= 2.0,2.98 = 39,2 (g).
Thể tích dung dịch H
2
SO
4
95% cần lấy :
100 39,2
1,84 95
ì
ì
= 22,43 (ml)
Cách pha :
Không đổ nớc vào axit
Lấy một thể tích nớc đủ lớn sao cho khi thêm 22,43 ml dung dịch H
2
SO
4
95% thể tích không v-
ợt quá 2 lit. Đổ dung dịch H
2
SO
4
95% từ từ theo thành ống đong đựng H
2
O vừa lấy và khuấy đều, rồi thêm
nớc cho đủ 2 lit.
2. Phơng trình phản ứng :
2Na + 2HCl 2NaCl + H
2
(1)

Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
(2)
Gọi x là khối lợng Mg cần thêm, ta có : 1,15 -
1,15 2 x
x 2
23 2 24
ì
= ì
ì
Giải đợc x = 1,2 (g).
3. Hai phơng trình :
BaCO
3
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+ H
2
O


+ CO
2

3BaCO
3
+ 2H
3
PO
4
Ba
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
O + 3CO
2

(Học sinh có thể dẫn ra phơng trình khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
4. 2NaCl + 2H
2
O
mn

điện phân
2NaOH + Cl
2
+ H

2

Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
HClO HCl + O
2O O
2

H
2
+ Cl
2
2HCl (khí hiđro clorua)
S + O
2

0
t

SO
2

S + H
2

0
t


H
2
S
Câu 2
1. a) Dùng CuSO
4
khan, nếu trong rợu có lẫn nớc tạo tinh thể mầu xanh CuSO
4
.5H
2
O.
+ Cho CuSO
4
khan vào rợu lẫn H
2
O lắc kĩ đến khi cho thêm CuSO
4
không tạo tinh thể xanh.
b) Lấy 70 phần thể tích rợu khan, thêm H
2
O cho đủ 100 phần thể tích.
2. C
2
H
6
O có 2 công thức cấu tạo : CH
3
CH
2

OH và CH
3
OCH
3
C
2
H
4
O
2
thoả mãn điều kiện đầu bài có :
O O
H
3
CC và HC
OH O CH
3
Rợu etylic và axit axetic phản ứng đợc với Na, vì đều có nhóm OH trong phân tử.
3. Hiđrocacbon có công thức : C
2n
H
5n
Từ điều kiện số nguyên tử H trong hiđrocacbon có :
5n 2 ì 2n + 2 n 2
Nếu n = 1 công thức là C
2
H
5
, không thoả mãn.
n = 2 công thức là C

4
H
10
, thoả mãn.
Câu 3
a) Các phơng trình phản ứng :
M + S MS
2MS + 3O
2
2MO + 2SO
2

Nếu d S : S + O
2
SO
2
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
b) Tìm kim loại M :
Khí E là SO
2
có số mol :
2

SO
12,8
n
64
=
= 0,2 ;
Khối lợng kim loại : 2,9 - 0,2 ì 32 = 6,5 g
Số mol kim loại :
8,1 6,5
16

= 0,1 mol ;KLNT kim loại : M =
6,5
0,1
= 65. Vậy kim loại là: Zn.
c) % khối lợng Zn :
6,5.100
50,39%
12,9

; % khối lợng S = 49,61%.
Sở giáo dục & đào tạo
Hải phòng
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm
học 1998 1999 (bảng a)
Môn thi : Hoá học
(Thời gian làm bài 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm)
1. Viết phơng trình phản ứng cho sơ đồ sau :
A

B
R + dung dịch HCl C
D
E
R là những chất rắn khác nhau ; A, B, C, D, E là những chất khí. Phân loại những chất trên theo
những chất vô cơ đã học.
2.Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng pirit sắt, muối ăn, không khí, H
2
O và các thiết bị cùng
những chất xúc tác cần thiết, viết các phơng trình phản ứng điều chế : FeSO
4
; Fe(OH)
3
; NaHSO
4
.
Câu 2 (2 điểm)
1. Thế nào là phản ứng trao đổi ? Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra là gì ? Lấy hai ví dụ.
2. Có 5 chất lỏng không màu: dung dịch CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, C
6
H
6
, dung dịch Na
2

CO
3
, dung
dịch MgSO
4
. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận ra từng chất lỏng, viết phơng trình phản ứng.
Câu 3 (2,5 điểm)
Cho 6,85 g kim loại hoá trị II vào dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II khác (lấy d)
thu đợc khí A và 14,55 g kết tủa B. Gạn lấy kết tủa B nung đến khối lợng không đổi thu đợc chất rắn
C. Đem chất rắn C hoà tan trong dung dịch HCl (lấy d) chất rắn C tan một phần, phần còn lại không
tan có khối lợng 11,65 g. Xác định khối lợng nguyên tử của hai kim loại và gọi tên.
Câu 4 (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ thu đợc khí CO
2
và hơi H
2
O với tỉ lệ số mol CO
2
: số mol H
2
O
là 1:1. Tổng số mol chất tham gia phản ứng cháy tỉ lệ với tổng số mol CO
2
và H
2
O là 3:4. Trong hợp
chất hữu cơ khối lợng oxi so với khối lợng các nguyên tố còn lại theo tỉ lệ 4 : 7.
1. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ.
2. Viết các công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử tìm đợc, biết rằng trong hợp chất
hữu cơ không có liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

Hớng dẫn giải Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 1998 1999, hải phòng (bảng A)
Câu 1
1. Các phơng trình phản ứng:
MnO
2
+ 4HCl
0
t

MnCl
2
+ 2H
2
O + Cl
2

Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2

CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2


CaSO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + SO
2

FeS + 2HCl FeCl
2
+ H
2
S
* Phân loại :
Phi kim : H
2
và Cl
2
.
Oxit axit : SO
2
và CO
2
.
Axit : H
2
S.
2. Các phơng trình phản ứng :

4FeS
2
+ 11O
2

5
2
V O

2Fe
2
O
3
+ 8SO
2

2SO
2
+ O
2

0
t

2SO
3
SO
3
+ H
2

O H
2
SO
4
2NaCl + 2H
2
O

điện phân
2NaOH + Cl
2
+ H
2

Fe
2
O
3
+ 3H
2
2Fe + 3H
2
O
Fe + H
2
SO
4
(l) FeSO
4
+ H

2

Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
(l) Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH
2Fe(OH)
3
+ 3Na
2
SO

4
H
2
SO
4
+ NaOH NaHSO
4
+ H
2
O
Câu 2
1. Định nghĩa (xem SGK Hoá học 9).
Điều kiện: sản phẩm phản ứng cho chất kết tủa hoặc bay hơi.
Lấy 2 ví dụ (Bạn đọc tự lấy ví dụ).
2. Nhận ra dung dịch CH
3
COOH : Quỳ tím chuyển màu đỏ.
Dùng dung dịch CH
3
COOH : Nhận ra dung dịch Na
2
CO
3
: có khí
bay lên :
2CH
3
COOH + Na
2
CO

3
2CH
3
COONa + H
2
O + CO
2

Nhận ra dung dịch MgSO
4
bằng dung dịch Na
2
CO
3
: có kết tủa
MgSO
4
+ Na
2
CO
3
MgCO
3
+ Na
2
SO
4
Hai chất còn lại, chất nào tan trong dung dịch CH
3
COOH là C

2
H
5
OH, chất nào không tan (phân
lớp) là C
6
H
6
.
Câu 3
Các phơng trình phản ứng :
M + 2H
2
O M(OH)
2
+ H
2
(1)
M(OH)
2
+ M'SO
4
MSO
4
+ M'(OH)
2
(2)
M'(OH)
2
M'O + H

2
O (3)
M'O + 2HCl M'Cl
2
+ H
2
O (4)
Khối lợng MSO
4
: 11,65 g.
Số mol M :
11,65 6,85
0,05 (mol)
96

=
.
KLNT của M :
6,85
137
0,05
=
Vậy M là Ba
Khối lợng M'(OH)
2
= 14,55 11,65 = 2,9 g.
Số mol M'(OH)
2
= số mol M = 0,05 (mol)
=> 0,05(M' + 34) = 2,9 => M' = 24 . Vậy M' là Mg.

Câu 4
Phơng trình phản ứng :
C
x
H
y
O
z
+ (x +
y z
4 2

)O
2
xCO
2
+
y
2
H
2
O
Theo đầu bài có các phơng trình :
x =
y
2
(a)
4(1+ x +
y z
4 2


) = 3(x+
y
2
) (b)
16z 4
12x y 7
=
+
(c)
Giải các phơng trình (a),(b),(c) tìm đợc z = 2; x = 4; y = 8.
Vậy công thức phân tử chất hữu cơ : C
4
H
8
O
2
* Các công thức cấu tạo : CH
3
CH
3
CH
2
CH
2
COOH ; CH
3
CH COOH ;
CH
3

CH
2
COOCH
3
; CH
3
COOC
2
H
5

H COOCH
2
CH
2
CH
3
; HCOO CH CH
3
.
CH
3
Sở giáo dục & đào tạo Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm
Hải phòng học 1998 1999 (bảng b)
Môn thi : Hoá học
(Thời gian làm bài 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 3 điểm)
1. a) Thế nào là phản ứng trao đổi ? Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra là gì ? Lấy hai ví dụ
phản ứng trao đổi xảy ra hoàn toàn.
b) Những kim loại nào có khả năng phản ứng với nớc ở điều kiện thờng ? Cho ví dụ bằng phơng

trình phản ứng.
2. Có 5 dung dịch bị mất nhãn gồm các chất sau : H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
, NaOH, BaCl
2
,MgCl
2
. Chỉ dùng
thêm phenolphtalein, nêu cách nhận ra từng dung dịch.
Câu 2 (3 điểm)
1. Nêu hiện tợng, viết các phơng trình phản ứng cho những trờng
hợp sau :
Cl
2
+ dung dịch Na
2
CO
3

Fe + dung dịch CuSO
4

K + dung dịch FeCl
3


MnO
2
+ dung dịch HCl
0
t

MnO + dung dịch HCl
2. Cho muối ngậm nớc có công thức CaSO
4
.nH
2
O. Nêu cách xác định n bằng thực nghiệm, hãy đa
ra công thức tổng quát tính n, giải thích các đại lợng trong công thức.
Câu 3 (1,5 điểm)
Cho 6,85 g kim loại hoá trị II vào dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II khác (lấy d)
thu đợc khí A và 14,55 g kết tủa B. Gạn lấy kết tủa B nung đến khối lợng không đổi thu đợc chất rắn
C. Đem chất rắn C hoà tan trong dung dịch HCl (lấy d), chất rắn C tan một phần, phần còn lại không
tan có khối lợng 11,65 g. Xác định khối lợng nguyên tử của hai kim loại và gọi tên.
Câu 4 (2,5 điểm)
1. Đốt cháy một thể tích hỗn hợp 2 khí CH
4
và C
2
H
4
cần
6,72 lit không khí. Sản phẩm cháy đợc dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
lấy d, thu đợc 3,5 g kết

tủa.
a) Tính thể tích hỗn hợp đã đem đốt và % thể tích từng khí trong hỗn hợp.
b) Tính khối lợng 1 lit hỗn hợp. Các thể tích đều lấy ở điều kiện tiêu chuẩn, trong không khí oxi
chiếm 20% về thể tích.
2. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A có thành phần C,H,O sau phản ứng thấy số mol CO
2
và số
mol H
2
O thu đợc bằng số mol A và số mol O
2
tham gia phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của A
biết rằng trong phân tử A chỉ có các liên kết đơn.
Hớng dẫn giải Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 1998 1999, hải phòng (bảng B)
Câu 1
1. a) Định nghĩa (xem định nghĩa SGK Hoá học 9).
Điều kiện : Sản phẩm phản ứng cho chất kết tủa hoặc bay hơi.
Lấy 2 ví dụ (Bạn đọc tự lấy ví dụ).
b) Kim loại mà hiđroxit tơng ứng tan trong H
2
O ở điều kiện thờng.
Ví dụ : K + H
2
O KOH +
1
2
H
2
2. Dùng phenolphtalein nhận ra dung dịch NaOH : màu hồng

Dùng dung dịch NaOH (có phenolphtalein) nhỏ vào 4 dung dịch
còn lại :
+ Dung dịch làm mất màu hồng là dung dịch H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
+ Dung dịch làm mất màu hồng, đồng thời có kết tủa trắng là dung dịch MgCl
2
:
MgCl
2
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ 2NaCl
Dùng dung dịch H
2
SO
4
nhận ra dung dịch BaCl

2
: Kết tủa trắng
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2HCl
Còn lại là dung dịch Na
2
SO
4
.
Câu 2
1. Cl
2
tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3
: có khí thoát ra:
Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
2HClO 2HCl + O

2

2HCl + Na
2
CO
3
2NaCl + CO
2
+ H
2
O
Fe tác dụng với dung dịch CuSO
4
:
Xuất hiện kết tủa màu vàng : Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
K tác dụng với dung dịch FeCl
3
: có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa nâu :
K + H
2
O KOH + H
2

3KOH + FeCl
3
Fe(OH)

3
+ 3KCl
MnO
2
tác dụng với dung dịch HCl : Có khí màu vàng thoát ra.
MnO
2
+ 4HCl
0
t

MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
MnO tác dụng với dung dịch HCl: Chất rắn tan.
MnO + 2HCl MnCl
2
+ H
2
O
2. Cân m g CaSO
4
.nH
2
O rồi đun nóng đến khối lợng không đổi, để nguội cân đợc m
1

g CaSO
4
.
Ta có : n =
1
1
136(m m )
18m

(mol).
Với n là số phân tử H
2
O có trong muối ngậm nớc, m là khối lợng muối ngậm nớc, m
1
là khối lợng
muối khan.
Câu 3
(Xem hớng dẫn giải câu 3 trang 247).
Câu 4
1. a) Ta có số mol oxi tham gia phản ứng :
2
O
6,72 20
n 0,06
22,4 100
= ì =
(mol).
Phơng trình phản ứng :
CH
4

+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O (1)
C
2
H
4
+ 3O
2
2CO
2
+ 2H
2
O (2)
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (3)
Theo phơng trình (3) có
CO CaCO
2 3

3,5
n n
100
= =
= 0,035
Gọi x = số mol CH
4
; y = số mol C
2
H
4
.
Theo các phơng trình (1), (2), (3) ta có hệ phơng trình :
2x + 3y = 0,06 giải đợc y = 0,01
x + 2y = 0,035 x = 0,015
Thể tích hỗn hợp khí : 0,025 ì 22,4 = 0,56 lit
%
CH C H
4 2 4
0,015.100%
V 60%; %V
0,025
= =
= 40%.
b) Khối lợng của 1 lit hỗn hợp :
0,6 0,4
.16 .28
22,4 22,4
+
= 0,9286 g

2. Phơng trình phản ứng :
C
x
H
y
O
z
+ (x +
y z
4 2

)O
2
xCO
2
+
y
2
H
2
O
Theo đầu bài ta có : 1+ x +
y z
4 2

= x+
y
2
y = 4 - 2z
Vì x, y, z nguyên dơng nên chỉ thoả mãn với z = 1 => y = 2.

Công thức A có dạng: C
x
H
2
O. Với điều kiện chỉ có liên kết đơn trong phân tử,chỉ thoả mãn
với x = 1.
O
Vậy công thức cấu tạo của A: H C . H
Sở giáo dục & đào tạo
Hng yên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 1999 2000 (bảng a)
Môn thi : Hoá học
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1
1. Nêu 2 phơng pháp điều chế CuCl
2
từ Cu kim loại.
2. Hợp chất có công thức CuCO
3
.Cu(OH)
2
. Từ chất đó có thể có những phơng pháp nào điều chế đ-
ợc Cu kim loại ?
3. Trong công nghiệp ngời ta điều chế CuSO
4
bằng cách ngâm Cu kim loại trong dung dịch H
2
SO
4

loãng và sục khí oxi liên tục. Cách làm này có lợi hơn cách hoà tan Cu bằng H
2
SO
4
đặc nóng không ?
Tại sao ?
Câu 2
1. Hãy viết các phơng trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hoá sau :
(X, A
1
, A
2
, A
3
, B
1
, B
2
, B
3
là các chất khác nhau).
2. Ngời ta điều chế 3 chất khí từ các thí nghiệm sau :
+ Khí thứ nhất do tác dụng của dung dịch HCl d với 21,45 gam Zn.
+ Khí thứ 2 do nhiệt phân hoàn toành 12,25 gam KClO
3
.
+ Khí thứ 3 do tác dụng của dung dịch HCl d với 2,51 gam MnO
2
.
Trộn 3 chất khí trên vào bình kín và thực hiện phản ứng nổ. Hãy cho biết axit nào đợc tạo thành ?

Nồng độ % của dung dịch axit đó bằng bao nhiêu ?
Cho : H = 1 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65 ; Mn = 55 ; K = 39
Câu 3
1. Có 3 dung dịch hỗn hợp, mỗi dung dịch chứa 2 chất (không trùng lặp nhau) trong số các chất
sau :
NaNO
3
, Na
2
CO
3
, Na
3
PO
4
, MgCl
2
, BaCl
2
, AgNO
3
.
a) Hãy cho biết 2 chất trong mỗi dung dịch hỗn hợp đó.
b) Phân biệt 3 dung dịch hỗn hợp đó bằng phơng pháp hoá học.
2. Cho x mol Mg và y mol Fe vào dung dịch chứa p mol AgNO
3
và q mol Cu(NO
3
)
2

. Khuấy đều
hỗn hợp tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc chất rắn gồm 3 kim loại. Hãy lập các biểu thức
liên hệ giữa x, y, p, q.
Câu 4
1. Khí metan điều chế đợc có lẫn khí etilen, axetilen và khí cacbonic. Làm thế nào thu đợc metan
tinh khiết ?
2. Dùng 1 lợng oxi vừa đủ để đốt cháy hết 1 hiđrocacbon, thấy thể tích hỗn hợp khí thu đợc sau
phảu ứng bằng thể tích các khí trớc phản ứng. Dẫn khí sau khi cháy đi qua H
2
SO
4
đặc thấy thể tích
giảm đi một nửa. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon. Biết rằng thể tích các khí đo ở cùng
nhiệt độ, áp suất.
Cho : H = 1 ; C = 12 ; O = 16.
Sở giáo dục & đào tạo
Hải phòng
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm
học 1999 2000 (bảng a)
Môn thi : Hoá học
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (6 điểm)
1. Hãy bổ sung những từ còn thiếu rồi viết lại các định nghĩa, định luật sau cho đúng.
a) Một mol bất kì chất nào ở điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích
bằng nhau.
b) Phân tử là đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất.
c) Trong một phản ứng hoá học, của các sản phẩm tổng khối lợng của các chất
tham gia.
2. Trong hoá học, để làm khô chất khí ngời ta thờng dùng một số chất làm khô, hãy cho biết điều
kiện một chất đợc chọn làm khô chất khí.

3. Khí CO
2
có lẫn hơi nớc, những chất sau, chất nào đợc dùng làm khô khí CO
2
. Giải thích, viết ph-
ơng trình phản ứng (nếu có).
P
2
O
5
; Fe
3
O
4
; H
2
SO
4
(đặc) ; Na ; CaO.
4. Có 4 dung dịch không mầu bị mất nhãn : MgSO
4
; NaOH ;
BaCl
2
; NaCl.
Hãy nêu phơng pháp hoá học để nhận ra từng dung dịch, chỉ đợc dùng thêm HCl làm thuốc thử. Giải
thích, viết phơng trình hoá học.
Dấu hiệu toả nhiệt trong phản ứng trung hoà không đợc coi là dấu hiệu nhận biết.
Câu 2 (4 điểm)
1. Cho 2 phơng trình phản ứng hoá học sau :

A + HCl E + H
2
S (1)
E HCl + R (2)
A, E, R là những chất vô cơ, khối lợng phân tử của A=51 đvC, R là một hợp chất của nitơ. Hãy xác
định công thức của A, E, R có giải thích.
2. Có 4chất rắn màu trắng: tinh bột, đờng kính trắng, xenlulozơ, nhựa polietilen. Hãy nêu cách
nhận ra 4chất trên (dùng kiến thức trong chơng trình hoá học bậc trung học cơ sở). Viết phơng trình phản
ứng hoá học (nếu có).
Câu 3 (4 điểm)
Đốt cháy m g chất hữu cơ X, sau phản ứng thu đợc 8,8 g CO
2
và 3,6 g H
2
O. Thể tích O
2
cần dùng
là 4,48 lit (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất m g
X có thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 g O
2
.
Câu 4 (6 điểm)
Để xác định thành phần hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg ngời ta tiến hành các thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Cho a g hỗn hợp vào 600 ml dung dịch HCl nồng độ
x mol/lit, sau phản ứng thu đợc dung dịch A và khí B. Đem cô cạn dung dịch A thu đợc 27,9 g muối
khan.
Thí nghiệm 2 : Cho a g hỗn hợp vào 800 ml dung dịch HCl cùng nồng độ với dung dịch ở thí
nghiệm 1, sau phản ứng thu đợc dung dịch C, cô cạn dung dịch C thu đợc 32,35 g muối khan.
1. Xác định thành phần % theo khối lợng của hỗn hợp 2 kim loại, nếu
a = 7,5 g.

2. Tính thể tích khí B (đktc) và nồng độ x mol/lit. Giả thiết khả năng phản ứng của Mg và Al với axit
HCl là nh nhau ở cùng điều kiện.
Cho : Al = 27 ; Mg = 24 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5.
Hớng dẫn giải Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 1999 2000, hải phòng (bảng a)
Câu 1
1. a) Điền từ "khí"; "cùng".
b) Điền từ "hạt vi mô".
c) "Tổng khối lợng"; "bằng".
2. Điều kiện :
Chất có khả năng hút H
2
O.
Không phản ứng hoặc không tạo ra chất có khả năng phản ứng với khí cần làm khô.
3. Những chất đợc chọn làm chất làm khô khí CO
2
:
P
2
O
5
: P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO

4
H
2
SO
4
đặc.
Chất không dùng làm khô khí CO
2
đợc :
Fe
3
O
4
: Không có khả năng hút nớc.
Na : Na + H
2
O NaOH +
1
2
H
2
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O

CaO : CaO + CO
2
CaCO
3
hay CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
4. Lấy mỗi dung dịch một ít nhỏ lần lợt vào 3 dung dịch còn lại :
Dung dịch nào khi nhỏ vào 3 dung dịch kia không cho hiện tợng gì là NaCl.
Dung dịch nào khi nhỏ vào 3 dung dịch kia cho 2 trờng hợp kết tủa là dung dịch MgSO
4
.
MgSO
4
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4

MgSO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ MgCl
2
Dùng dung dịch HCl cho vào 2 kết tủa, kết tủa nào tan thì dung dịch phản ứng với dung dịch
MgSO
4
là dung dịch NaOH.
Mg(OH)
2
+ 2HCl MgCl
2
+ 2H
2
O
Còn lại là dung dịch BaCl
2
.
Câu 2
1. Cộng hai phơng trình (1) và (2) đợc phơng trình :
A = R + H
2
S.
M
A
= 51 => M

R
= 51 34 = 17
Vì R là hợp chất của N => R là NH
3
; E là : NH
4
Cl ; A là : NH
4
HS
2. Cho từng chất vào H
2
O, chất nào tan là đờng kính.
Dùng dung dịch I
2
nhận ra tinh bột : Làm dung dịch iot từ mầu nâu màu tím xanh.
Hai chất còn lại đun nóng với dung dịch axit : Xenlulozơ có
phản ứng : (C
6
H
10
O
5
)
m
+ mH
2
O
H SO (l)
2 4


mC
6
H
12
O
6

(glucozơ)
Thử sản phẩm bằng phản ứng tráng gơng, nhận ra xenlulozơ
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O
3
(NH )

C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
Chất còn lại là polietilen.
Câu 3

Theo định luật bảo toàn khối lợng : m
x
= 8,8 + 3,6 -
4,48
22,4
ì32 = 6 g
Theo định Avogađro có n
x
=
O
2
3,2
n
32
=
= 0,1 M
X
=
6
0,1
= 60.
Phơng trình phản ứng cháy :
C
x
H
y
O
z
+ (x +
y z

4 2

)O
2
xCO
2
+
y
2
H
2
O
1 (x +
y z
4 2

) mol O
2
x mol CO
2

y
2
mol H
2
O
0,1 0,2 0,2 0,2
Giải ra tìm đợc : x = 2 ; y = 4 ; z = 2. Vậy công thức phân tử của X : C
2
H

4
O
2
Câu 4
1. Phơng trình phản ứng :
Al + 3HCl AlCl
3
+
3
2
H
2
(1)
Mg + 2 HCl MgCl
2
+ H
2
(2)
Vì lợng muối clorua ở thí nghiệm (2) > thí nghiệm (1) => ở thí nghiệm (1) d kim loại, axit
thiếu.
Xét thí nghiệm (2): Giả sử lợng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
Khối lợng muối thu đợc sẽ là :
800 27,9
37,2
600
ì
=
> 32,35. Vậy ở thí nghiệm (2) axit d.
Gọi số mol Al trong hỗn hợp là x, số mol Mg là y.
Có hệ phơng trình :

27x 24y 7,5
133,5x 95y 32,35



+ =
+ =
Giải đợc :
x 0,1
y 0,2



=
=
m
Al
= 2,7 ; m
Mg
= 4,8.
2. Theo phơng trình phản ứng (1):
H
Al
2
3
n n
2
=
=1,5ì0,08624 = 0,12936.
Theo phơng trình phản ứng (2)

H
2
n
= n
Mg
= 0,1725.
Vậy thể tích khí B ở đktc là : 6,76 lit.
Theo các phơng trình (1) và (2) có :
HCl

= 3ì0,086244 + 2ì0,1725 = 0,6
Vậy nồng độ axit : x =
0,6
0,6
=1 (mol/l).
Sở giáo dục & đào tạo
Hải phòng
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 1999 2000 (bảng b)
Môn thi : Hoá học
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (6 điểm)
1. Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp sao cho đúng nội dung các định nghĩa, định luật đã
học.
a) Một mol bất kì chất nào ở điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích
bằng nhau.
b) Phân tử là đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất.
c) Trong một phản ứng hoá học, của các sản phẩm tổng của các chất
tham gia.
2. Trong hoá học, để làm khô chất khí ngời ta thờng dùng một số chất làm khô, hãy cho biết điều

kiện một chất đợc chọn làm khô chất khí.
3. Những chất sau chất nào đợc dùng làm khô khí CO
2,
giải thích, viết phơng trình phản ứng (nếu
có).
P
2
O
5
; Fe
3
O
4
; H
2
SO
4
(đặc) ; Na ; CaO.
4. Có 4 dung dịch không mầu bị mất nhãn, hãy nêu phơng pháp hoá học để nhận ra từng dung
dịch, chỉ đợc dùng thêm HCl làm thuốc thử. Giải thích, viết phơng trình hoá học: MgSO
4
; NaOH ;
BaCl
2
; NaCl.
Dấu hiệu toả nhiệt trong phản ứng trung hoà không đợc coi là dấu hiệu nhận biết.
Câu 2 (5 điểm)
1. Cho chất hữu cơ có công thức phân tử C
3
H

7
OCl, hãy viết các công thức cấu tạo ứng với công
thức phân tử trên.
2. Từ than đá, đá vôi, nớc và các điều kiện cần thiết, viết các phơng trình phản ứng điều chế:
axêtilen, rợu etylic, axit axetic.
3. Có 2 vết bẩn trên quần áo :
Vết dầu ăn.
Vết dầu nhờn.
Hãy chọn trong số các chất sau để làm sạch vết bẩn, giải thích : nớc, nớc xà phòng, giấm ăn, xăng,
cồn 90
0
.
Câu 3 (5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp Fe, C, S bằng khí O
2
(lấy d), kết thúc phản ứng thu đợc 32,2 g
chất rắn X và 13,44 lit hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)
2
lấy d thì thu đợc 55 g
chất kết tủa, thể tích khí còn lại là 2,24 lit.
a) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % theo khối lợng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tìm công thức của chất rắn X.
Cho : Fe = 56 ; C = 12 ; O = 16 ; S = 32 ; H = 1 ; Ca = 40.
Câu 4 (4 điểm)
Đốt cháy m(g) chất hữu cơ X, sau phản ứng thu đợc 8,8 g CO
2
và 3,6 g H
2
O. Thể tích O

2
cần dùng
là 4,48 lit (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất m g
X có thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 g O
2
.
Hớng dẫn giải Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 1999 2000, hải phòng (bảng b)
Câu 1
Xem hớng dẫn giải trang 258, 259
Câu 2
1. Các công thức cấu tạo của C
3
H
7
OCl :
CH
3
CH
2
CH OH ; CH
3
CHCH
2
OH
Cl Cl OH
Cl CH
2
CH
2

CH
2
OH ; CH
3
C CH
3
Cl
CH
3
OCH CH
3
; CH
2
OCH
2
CH
3
; CH
3
CHCH
3
Cl Cl OCl
2. Điều chế C
2
H
2
; C
2
H
5

OH ; CH
3
COOH
CaC
2
+ 2H
2
O Ca(OH)
2
+ C
2
H
2

C
2
H
4
+ H
2
O
axit

C
2
H
5
OH
C
2

H
5
OH + O
2

men giấm

CH
3
COOH + H
2
O
3. Làm sạch vết dầu ăn dùng:
Nớc xà phòng, giấm ăn, vì dầu ăn là chất béo bị thuỷ phân trong axit hoặc kiềm.
* Với CH
3
COOH (có trong giấm ăn).
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+3H
2
O

axit

3C
17
H
33
COOH+ C
3
H
5
(OH)
3
* Với nớc xà phòng (có NaOH) :
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3C
17
H
33
COONa

+ C

3
H
5
(OH)
3
Làm sạch vết dầu nhờn (hỗn hợp hiđrocacbon):
Dùng xăng vì xăng cũng là hỗn hợp hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon trong thành phần ít hơn, có
thể hoà tan dầu nhờn.
Câu 3
a) Các phơng trình phản ứng :
xFe +
y
2
O
2
Fe
x
O
y
(1) C + O
2
CO
2
(2)
S + O
2
SO
2
(3)
CO

2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (4)
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O (5)
b) Số mol CO
2
và SO
2
:
13,4 2,24
0,5
22,4

=
mol
Gọi x là số mol CO
2

; y là số mol SO
2
.
Có hệ phơng trình :
x y 0,5
100x 120y 55



+ =
+ =
Giải đợc : x = 0,25 ; y = 0,25. Theo các phơng trình (1) và (2) có
n
C
= 0,25 m
C
= 3 ; n
S
= 0,25 m
S
= 8, do đó
m
Fe
= 27,8 11 = 16,8 % m
C
= 10,8% ; %m
S
= 28,8% ; %m
Fe
= 60,4%.

c) Từ công thức Fe
x
O
y
:
56x 16,8 16,8
16y 23,2 16,8 6,4
= =


x 3
y 4
=
Vậy công thức oxit sắt là : Fe
3
O
4
.
Câu 4 (Xem hớng dẫn giải trang 260).
Sở giáo dục & đào tạo
Hải phòng
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 2000 2001 (bảng a)
Môn thi : Hoá học
(Thời gian làm bài 150 phút- Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 điểm)
1. Cho bảng phân loại các chất :
1 2 3 4 5 6 7 8
HCl NO CO
O

2
Fe
Cu(OH)
2
CH
4
KOH
H
2
SO
4
Na
2
O
N
O
SO
2
N
2
KOH
C
6
H
12
O
6
Ba(OH)
2
H

2
S CO
2
CH
4
Br
2
NaOH
CCl
4
NaOH
Hãy cho biết các vị trí (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8) là các từ gì ?
2. Nêu hiện tợng, viết phơng trình phản ứng cho các thí nghiệm sau :
a) Nhúng đinh sắt đã cạo gỉ vào dung dịch CuSO
4
.
b) Sục khí SO
2
vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2
.
c) Dẫn khí etilen qua dung dịch nớc brom.
3. Cho dãy chuyển hoá sau :
Fe A B C Fe D E F D
Xác định A, B, C, D, E, F. Viết phơng trình phản ứng.
Câu 2 (3 điểm)
1. Dung dịch Boocđo dùng chống nấm cho cây đợc pha theo tỉ lệ:
1 kg CuSO

4
.5H
2
O + 10 kg vôi sống (CaO) + 10 lit nớc.
Hãy tính thành phần % theo khối lợng các chất có trong dung dịch Boocđo. Viết các phơng trình
phản ứng.
2. Từ glucozơ và các chất vô cơ cần thiết, viết các phơng trình phản ứng điều chế etyl axetat.
Câu 3 (5 điểm)
1. Ba khí A, B, C có khối lợng phân tử bằng nhau và bằng 28. A, B có thể bị đốt cháy trong
không khí, sản phẩm sinh ra đều có khí CO
2
, B có thể khử đợc CuO ở nhiệt độ cao, C là thành
phần quan trọng trong phân bón hoá học. Xác định công thức phân tử của A, B, C. Viết các phơng
trình phản ứng.
2. (M), (N), (P), (Q), (R), (X) là những hợp chất hữu cơ đợc biết đến trong chơng trình hoá học phổ
thông cấp Trung học cơ sở. (P) và (N) có cùng công thức phân tử.
Về khối lợng phân tử (klpt) : klpt(N) =
1
2
klpt (M) ;
klpt (X) = klpt (R) = 6klpt (Q). 2,3 g (N) hay 1,5 g (Q) có thể tích bằng thể tích của 1,6 g O
2
cùng
điều kiện.
Về tính chất : (M), (N), (R) có phản ứng với Na, từ 0,1 mol (M) có thể cho thể tích H
2
lớn nhất
là 3,36 lít (đktc), chỉ có (R) phản ứng đợc với dung dịch NaOH. Từ (X) có thể điều chế ra (N), (R),
(Q) có phản ứng đợc với Cl
2

(chiếu sáng). Xác định công thức cấu tạo của (M), (N), (P), (Q), (R) và
công thức phân tử của X. Giải thích.
Câu 4 (4 điểm)
Hoà tan muối nitrat của một kim loại hoá trị 2 vào nớc đợc 200ml dung dịch (A). Cho vào dung
dịch (A) 200ml dung dịch K
3
PO
4
, phản ứng xảy ra vừa đủ, thu đợc kết tủa (B) và dung dịch (C). Khối
lợng kết tủa (B) và khối lợng muối nitrat trong dung dịch (A) khác nhau 3,64 g.
1. Tìm nồng độ mol của dung dịch (A) và (C), giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi do pha
trộn và thể tích kết tủa không đáng kể.
2. Cho dung dịch NaOH (lấy d) vào 100 ml dung dịch A thu đợc kết tủa (D), lọc lấy kết tủa (D) rồi
đem nung đến khối lợng không đổi cân đợc 2,4 g chất rắn. Xác định kim loại trong muối nitrat.
Câu 5 (4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lit hỗn hợp 3 hiđrocacbon thể khí : C
n
H
2n+2
; C
m
H
2m
; C
k
H
2k2
. Sau phản
ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lợt qua dung dịch H
2

SO
4
(đặc), dung dịch NaOH (d) thấy khối lợng
dung dịch axit tăng 2,52 g, khối lợng dung dịch NaOH tăng 7,04 g.
1. Tính thành phần % theo thể tích hỗn hợp 3 hiđrocacbon, biết thể tích hiđrocacbon C
k
H
2k2
trong
hõn hợp gấp 3 lần thể tích C
n
H
2n+2
.
2. Xác định công thức phân tử 3 hiđrocacbon, biết rằng có 2 hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon
bằng nhau và bằng
1
2
số nguyên tử các bon của hiđrocacbon còn lại.

×