Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề và đáp án môn Hoá 9 năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.03 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN TRỰC NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 1 trang.
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM.(3điểm). Mỗi câu sau đây có nêu bốn phương án trả lời, trong đó chỉ
có một phương án đúng (viết vào bài làm chữ cái đứng trước phương án được lựa chọn).
1.Thêm từ từ từng giọt đến hết 100ml dung dịch HCl 0,5M vào 100ml dung dịch Na
2
CO
3
0,6M.
Thể tích khí CO
2
(ở đktc) thu được là :
A. Không thu được khí CO
2
B. 1,12lít C. 0,56lít D. 1,344lít
2. Kim loại có thể điều chế từ quặng boxit là kim loại :
A. Nhôm B. Sắt C. Magie D. Đồng
3. Có 3 chất : Mg ; Al ; Al
2
O
3
. Có thể phân biệt được 3 chất trên chỉ bằng một thuốc thử là chất
nào trong các hoá chất sau đây :
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch HNO
3
C. Dung dịch KOH D. Dung dịch CuSO


4
4. Dãy các chất đều phản ứng với nước là:
A. MgO ; NaOH ; Na ; CO
2
C. Fe
2
O
3
; KOH ; K ; NaCl
B. CO
2
; Na
2
O ; SO
2
; K
2
O D. SO
2
; Ca(OH)
2
; K
2
O ; NaOH
5. Kim loại nào trong số các kim loại sau tác dụng với Cl
2
và tác dụng với dung dịch HCl loãng
không cho cùng loại muối .
A. Fe B. Al C. Zn D. Mg
6. Khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp Fe

2
O
3
và CuO bằng khí hiđro thấy tạo ra 1,26g H
2
O. Khối
lượng kim loại thu được là .
A. 2,74 gam B. 2,88 gam C. 2,78 gam D. Giá trị khác
B. PHẦN TỰ LUẬN.(17điểm)
Câu 1 ( 2,5 điểm) Cho các phản ứng:
A + HCl

B + D + H
2
O
D + E

M + G
M + H
2
O

E + X + Y
Xác định công thức hoá học của A, B, D, E, M, G, X, Y . Viết phương trình hóa học.
Câu 2 (2 điểm). Cho m gam Mg phản ứng với dung dịch HCl (dư 10%). Sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch A và khí hiđro. Để trung hoà dung dịch A cần dùng 25ml dung dịch KOH
1M.
a. Tính m ?
b. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
Câu 3 (3,5 điểm). X là kim loại hoá trị III.

- Cho 10,8 gam X tác dụng với 6,048 lít khí oxi thấy X còn dư.
- Mặt khác cho 21,8 gam X tác dụng với 14,784 lít khí oxi thấy còn dư oxi.
Xác định kim loại X.
Câu 4 (4 điểm). Hoà tan 1,42 gam hỗn hợp bột gồm Mg ; Al ; Cu trong dung dịch HCl vừa đủ thu
được dung dịch A và 0,64 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch A tác dụng với 90 ml dung dịch
NaOH 1M sau đó nung kết tủa tới khối lượng không đổi thu được 0,91 gam chất rắn B
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (3,5 điểm). Không dùng hóa chất nào khác, hãy nhận biết 5 ống nghiệm không nhãn chứa 5
dung dịch sau : Natri hiđroxit ; magie clorua ; amoni cacbonat ; bari clorua ; axit sunfuric . Viết
phương trình hoá học ?
Câu 6 (1,5 điểm). Hỗn hợp khí A gồm hai khí O
2
và CO
2
có tỉ lệ thể tích 3:1. Hãy cho biết hỗn
hợp khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
Chú ý: - Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Thể tích các khí ở các bài đều quy về điều kiện tiêu chuẩn.
----------------Hết----------------
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Chữ kí của giám thị số 1: . . . . . . . . . .
Số báo danh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ kí của giám thị số 2: . . . . . . . . . .
ĐỀ CHÍNH THỨC

PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO
TRỰC NINH
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 2010-2011
Môn: HÓA HỌC LỚP 9
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM.(3điểm)

- Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm
1 2 3 4 5 6
A A C B A B
B. PHẦN TỰ LUẬN.(17điểm)
ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1. ( 2,5 điểm)
A : Fe
3
O
4
B : FeCl
3
D: FeCl
2
E : NaOH
M. NaCl G : Fe(OH)
2
X : Cl
2
Y : H
2
Xác định mỗi chất 0,25đ . Viết được 3 PTHH cho 0,5 điểm.
Câu 2. (2điểm)
Đổi 25 ml = 0,025 lít
Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2


(1)
KOH + HCl

KCl + H
2
O (2)
n
KOH
= 0,025 . 1 = 0,025 mol
ở PHPƯ (2) n
HCl
= n
KOH
= 0,025 mol
Vì HCl dư 10%

n
HCl (1)
= 0,025 . 100/10 = 0,25 mol
Theo PTPƯ (1) n
H
2
= n
Mg
= 1/2 . n
HCl
= 0,125 mol
a) m = 24 . 0,125 = 3 gam
b) V

H
2
= 0,125 . 22.4 = 2,8 lít
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3. (4 điểm)
4X + 3 O
2


2X
2
O
3
TH 1 :
số mol O
2
= 6,048/22,4 = 0,27 mol

số mol X phản ứng = 4/3 . 0,27 = 0,36 mol
Mà X dư

số mol X ban đầu phải lớn hơn 0,36

M

X
< 10,8/0,36 = 30 (1)
TH 2 :
Số mol O
2
= 14,784/ 22,4 = 0,66 mol
Vì oxi dư nên số mol oxi phản ứng phải nhỏ hơn 0,66
Mà theo PTHH n
X
= 4/3 . n
O
2


n
X
< 4/3 . 0,66 = 0,88 mol

M
X
> 21,8/0,88

24, 77 (2)
Từ (1) và (2)

24,77 < M
X
< 30
Vậy kim loại X là nhôm (Al)
0,5đ

0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
Câu 4.( 5 điểm)
a.
Mg + 2 HCl

MgCl
2
+ H
2
(1)
2Al + 6 HCl

2AlCl
3
+ 3H
2
(2)
MgCl
2
+ 2 NaOH


Mg(OH)
2
+ 2NaCl (3)
AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+ 3NaCl (4)
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2 H
2
O (5)
Mg(OH)
2

 →
0t
MgO + H
2
O (6)
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
2Al(OH)
3

 →
0t
Al
2
O
3
+ 3 H
2
O (7)
b. Đổi 90ml = 0,09 lít

số mol NaOH = 0,09 . 1 = 0,09 mol
Chất rắn không tan là Cu

% Cu = 0,64/1,42 . 100 % = 45,07%
Tổng khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp là
1,42 – 0,64 = 0,78 g
Gọi số mol của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là x và y
24x + 27y = 0,78 (8)
Từ phương trình (1)(3)(6) ta có sơ đồ hợp thức
Mg

MgCl
2



Mg(OH)
2


MgO
x x x x
Theo sơ đồ n
Mg
= n
MgO
= x
Từ phương trình (4)(5) ta có sơ đồ hợp thức
Al

AlCl
3


Al(OH)
3
y y y
Theo sơ đồ n
Al
= n
Al(OH)
3

= y

Tổng số mol NaOH ở Pt (3)(4) là : 2x + 3y

số mol NaOH ở phân tử (5) là 0,09 – 2x – 3y

số mol Al(OH)
3
ở PT (4) là 0,09 - 2x – 3y

số mol Al(OH)
3
ở PT (7) là y - 0,09 + 2x + 3y
= 2x + 4y – 0,09

số mol Al
2
O
3
ở PT (7) là 1/2 . (2x + 4y – 0,09)
= x + 2y – 0,045
Ta có 40x + 102(x + 2y – 0,045) = 0,91


142x + 204y = 5,5 (9)
Giải hệ PTPƯ (8)(9)

x = 0,01 y = 0,02
% Mg =
42,1
24.01,0
. 100% = 16,9 %

% Al = 38,03 %

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 5.(3,5 điểm)
Lấy ở mỗi lọ một ít đánh dấu tương ứng để làm mẫu thử . Cho lần lượt từng chất cho phản
ứng với các chất còn lại. Hiện tượng được thống kê theo bảng sau:
Theo bảng trên ta thấy :
- Nếu có 1 kết tủa và 1 khí mùi khai thì chất đem thử là NaOH
- Nếu có 1 kết tủa và 1 khí không mùi thì chất đem thử là H
2
SO
4
- Nếu có 2 kết tủa và 2 khí thì chất đem thử là NH
4
)
2
CO

3
- Nếu có 2 kết tủa thì chất đem thử là BaCl
2
và MgCl
2
( nhóm A)
- Cho H
2
SO
4
vừa nhận được ở trên vào 2 dung dịch ở nhóm A. Nếu xuất hiện kết tủa thì
chất đó là BaCl
2
, không có hiện tượng gì thì chất đó là
MgCl
2

PTHH : 2NaOH + (NH
4
)
2
CO
3


Na
2
CO
3
+ CO

2


+ H
2
O
2NaOH + MgCl
2


Mg(OH)
2

+ 2NaCl
(NH
4
)
2
CO
3
+ BaCl
2


BaCO
3

+ 2NH
4
Cl

(NH
4
)
2
CO
3
+ MgCl
2


MgCO
3


+ 2NH
4
Cl
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
NaOH NH
4
)
2

CO
3
BaCl
2
MgCl
2
H
2
SO
4
NaOH

khai


NH
4
)
2
CO
3







BaCl
2





MgCl
2




H
2
SO
4


không mùi


(NH
4
)
2
CO
3
+ H
2
SO
4



(NH
4
)
2
SO
4
+ CO
2

+ H
2
O
H
2
SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4


+ 2HCl
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Gọi số mol khí CO
2
là x suy ra số mol khí O
2
là 3x


32.3a 44a 14
1,2
29.4a 116
+
= ≈

Vậy hỗn hợp khí A nặng hơn không khí 1,2 lần.
0,25
1
0,25
Lưu ý:
1. Cách giải khác với đáp án mà đúng được điểm tương đương
2. Đối với PTHH, nếu viết sai một công thức hoá học trở lên thì không cho điểm; nếu cân bằng
sai hoắc thiếu; hoặc sai điều kiện phản ứng thì được nửa số điểm của phương trình đó.
3. Điểm toàn bài là tổng điểm của từng câu, từng phần, là bội số của 0,25 .

×