KIỀM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
MỘN : TIẾNG VIỆT LỚP 4 ( PHẦN ĐỌC )
Ngày kiểm tra : … / … /…….
THỜI GIAN : khoảng 5 phút / 1 học sinh
Yêu cầu : Học sinh bốc thăm chọn 1 trong 5 đề sau đây ( HS chuẩn bị trước 5 phút
rồi lên đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi )
Đề 1 :
a) Đọc thành tiếng đoạn văn sau :
Sầu riêng
Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặt biệt, mùi thơ đậm,
bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng hương
đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với
hương bưởi, béo cái béo của trứng gà ngọt cái vị ngọt của mật ong già hạn. Hương vị
quyến rũ đến kì lạ.
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương
bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy
cá, hoa hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa . Mỗi hoa ra
một trái .
b) Trả hời câu hỏi :
Sầu riêng là đặc sản của miền nào?
Đề 2 :
a) Đọc thành tiếng đoạn văn sau :
Hoa học trò
Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành ; phương đây là cả một loạt,
một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã hội thắm tươi ;
người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xòe ra như
muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau .
Nhưng hoa càng đỏ lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm
bông phượng. Hoa phương là hoa học trò . Mùa xuân phượng ra lá, lá xanh um mát
rượi ngon lành như lá me non . Lá ban đầu xếp lại còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa
đẩy.
b) Trả hời câu hỏi : Hoa phượng còn gọi là hoa gì ?
Đề 3 :
a) Đọc thành tiếng đoạn văn sau :
Thắng biển
Một tiếng reo to nổi lên, rồi ầm ầm hơn hai chục thanh niên cả nam lẫn nữ, mỗi người
vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ. Họ khoác vai nhau thành
một sợi dây dài., lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Nước quật vào mặt, vào ngực,
trào qua đầu hàng rào sống. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống. Trong đám thanh
niên xung kích có người ngã có người ngạt . Nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn
cứng như sắt và thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre đóng chắc, dẽo như chão.
b) Trả hời câu hỏi :
Một tiếng reo to nổi lên, hai chục thanh niên làm gì ?
Đề 4 :
a) Đọc thành tiếng đoạn văn sau :
Dù sao trái đất vẫn quay !
Xưa kia, người ta cứ nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ,
còn mặt trời, mặt trăng và muôn ngàn vì sao phải quay xung quanh cái tâm này. Người
đầu tiên bác bỏ ý kiến sai lầm đó là nhà thiên văn học Ba Lan Cô-péc-ních. Năm 1543,
Cô-péc-ních cho xuất bản một cuốn sách chứng minh rằng chính trái đất mới là hành
tinh quay quanh mặt trời. Phát hiện của nhà thiên văn học làm mọi người sửng sốt,
thậm chí nó còn bị coi là tà thuyết. vì nó ngược lại với lời phán bảo của Chúa trời.
b) Trả hời câu hỏi :
Ý kiến của Cô-béc-ních có điểm gì khác với điểm chung lúc bấy giờ?
Đề 5 :
a) Đọc thành tiếng đoạn văn sau :
Con sẻ
Tôi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Chợt nó dừng chân và bắt đầu
bò, tuồng như đánh hơi thấy vật gì . Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non mép
vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên tổ xuống.
Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức
đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó . Lông sẻ già dựng ngược,
miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết. Nó nhảy hai ba bước về phía cái mõm há rộng
đầy răng của con chó .
b) Trả hời câu hỏi :
Việc gì dột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại .
Trường Tiểu học Mỹ Quí 2
Lớp : Bốn / ……
Họ và Tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học : 2010-2011
Môn : Tiếng Việt ( phần đọc hiểu)
Thời gian làm bài : 30 phút
Ngày kiểm tra : . . . . . . . . . . . . . .
Điểm : Nhận xét :
Đề bài :
Đọc thầm bài Mía Cu Ba và dựa vào nội dung bài . Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt
trước câu trả lời đúng nhất .
Mía Cu Ba
Tôi đã đi xuyên hòn đảo từ đông sang tây , xe ô tô chạy bon bon trên một trăm hai
mươi cây số một giờ, hai bên đường chỉ thấy loang loáng một màu xanh rì của mía.
Tưởng chừng Cu Ba là một cánh đồng liền không bờ ruộng, không chân trời , trồng
độc chỉ có một giống mía mà thôi. Mía san sát như thành, cây nọ lấn cây kia mà mọc .
Thế mía như nước vỡ bờ, đuổi ra khỏi giang sơn của nó lúa, ngô, khoai , đậu và những
giống cây trồng khác. Mía bủa vây chặt lấy những gốc cọ, dường như cọ sợ mía tấn
công, ngọn cọ nào cũng cố vút lên cao tít. Có khi đến hàng chục cây số , mía chen chúc
nhau không một khe hở. Thỉnh thoảng lắm mới có con đường nhỏ thọc sâu vào rừng
mía thẳm bí hiểm vô cùng.
Xe chúng tôi dừng lại bên một cánh đồng mía mới. Mía đầy tuổi tôi . Mía xã hội
chủ nghĩa đấy. Giống mía ở đây được chọn giống tốt nhất của tỉnh Ca-ma-guây trù
phú . Cây mía to, giống mía bầu, mầm tròn lồi lên . Mía trồng dày lắm, nhưng gọn mắt
và đều cây . Lạ nhất là quanh ruộng mía ở đây có đào hào sâu, mùa này khô , vốn để
dẫn nước tưới . Và khắp bốn chung quanh ruộng mía bao la , cả một cánh đồng dài
năm bảy cây số , người ta đóng cọc chăng dây , ngăn bò vào húc mía, vì hợp tác xã ở
đây đang phát triển chăn nuôi hàng mấy trăm con bò lấy thị, sữa, và phân chuồng . Cọc
bằng gỗ vót nhọn, bão nhẵn sơn tuyền vàng thắm, như để làm duyên với mía .
Lớp mía đầu tiên được người nâng giấc, chăm chút hơn xưa.
1. Tác giả đi từ hướng nào đến nào của hòn đảo?
A. Từ bắc sang nam.
B. Từ đông sang tây.
C. Từ bắc sang tây .
D. Từ nam sang đông.
2. Tác giả quan sát cánh đồng mía từ đâu?
A. Từ trên máy bay.
B. Từ trên ca nô.
C. Từ trên xe máy.
D. Từ trên ô tô.
3. Mía đuổi ra khỏi giang sơn của nó những giống cây nào?
A. Lúa, ngô, khoai , đậu và những giống cây trồng khác.
B. Lúa, mè , khoai , đậu và những giống cây trồng khác.
C. Lúa, ngô, cà chua , đậu và những giống cây trồng khác.
D. Su su , ngô, khoai , đậu và những giống cây trồng khác.
4. Mía bủa vây chặt lấy những gốc cây nào ?
A. Lúa .
B. Ngô.
C. Khoai.
D. Cọ.
5. Giống mía trồng ở đây được chọn từ nơi nào?
A. Trong nước Cu Ba .
B. Nhập từ nước Mỹ.
C. Tỉnh Ca-ma-guây.
D. Nhập từ nước Việt Nam .
6. Giống mía mới ở Cu Ba có đặc điểm gì?
A. Cây mía to, giống mía bầu, mầm tròn lồi lên.
B. Cây mía to, giống mía dài , mầm tròn lồi lên.
C. Cây mía to, giống mía ngắn , mầm tròn lồi lên.
D. Cây mía mập , giống mía bầu, mầm tròn lồi lên.
7.Quanh ruộng mía ở đây có đào hào sâu để làm gì ?
A. Để chống hạn .
B. Để chống úng.
C. Để không cho bò vào .
D. Để dẫn nước tưới.
8. Xung quanh ruộng mía người ta chăng dây để làm gì?
A. Không cho kẻ trộn vào.
B. Không cho xe vào.
C. Không cho bò vào.
D. Không cho súa vật vào?
9. Trong các câu dưới đây câu nào có dạng là câu kể Ai thế nào ?
A. Bò là gia súc có nhiều sức khỏe .
B. Bò có nhiều sức mạnh.
C. Bò ăn mía.
D. Cọc gỗ làm duyên với mía.
10.Trong các câu dưới đây câu nào có dạng là câu kể Ai là gì?
A. Mẹ em là thợ may.
B. Mẹ em may áo cho em.
C. Mẹ em may rất giỏi.
D. Mẹ em thường may áo cho em.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học : 2010-2011
Hướng dẫn chấm : Môn Tiếng Việt ( phần đọc hiểu)
Học sinh trả lời đúng mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý B D A D C A D C B A
Ghi chú : Toàn bài làm tròn 0,5 điểm thành 1 điểm .
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN : TIẾNG VIỆT ( phần viết )
Thời gian : 55 phút
Ngày kiểm tra : . . . . . . . . . . . . . . . .
Đề bài :
I. Phần chính tả ( 15 phút )
Nghe viết đoạn văn sau : 5 ( điểm )
II. Phần Tập làm văn ( 40 phút )
Hãy tả một cây che bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây cảnh, cây hoa …. ) mà em
thích . ( 5 điểm).
Thắng biển
Gió đã bắt đầu mạnh . Gió lên nước biển càng dữ . Khoảng mênh mông
ầm ĩ càng lan rộng mãi vào . Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng
manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé .
Một tiếng ào dữ dội . Như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua những cây
vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào . Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra .
Một bên là biển , là gió , trong một cơn giận dữ điên cuồng .
Trường Tiểu học Mỹ Quí 2
Lớp : Bốn /
Họ và
tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
Năm học : 2010 – 2011
Môn : Toán lớp 4
Thời gian làm bài : 40 phút
Ngày kiểm tra : . . . . . . . .
Điểm :
Nh ận xét:
Đề :
I. Phần trắc nghiệm : 6 điểm
Câu 1. ( 1điểm )
a) Phân số
4
3
đọc là :
A. Ba trên bốn . B. Ba phần tư.
C. Ba trên tư. D. Ba mươi bồn .
b) Phân số mười hai phần mươi ba viết là :
A.
2
1
; B.
3
12
; C.
13
2
; D.
13
12
Câu 2. Phân số nào bằng phân số
5
2
? ( 1điểm )
A.
15
10
B.
20
10
C.
25
10
D.
30
10
Câu 3. Phân số nào lớn hơn 1 ? (1điểm)
A.
35
20
B.
7
9
C.
49
6
D.
45
24
Câu 4. Trong biểu thức x
×
7
5
=
4
3
thì x có giá trị là bao nhiêu ? (1 điểm )
A.
28
15
B.
28
41
C.
21
20
D.
20
21
Câu 5. a)
4
3
giờ = ? phút ( 0,5 điểm )
A. 30 ; B. 35 ; C. 40 ; D. 45
b)
2
1
tấn kg = ? kg ( 0,5 điểm )
A. 5 ; B. 50 ; C. 500 ; D. 5000
Câu 6. ( 1điểm)
Hình vuông có cạnh là
m
5
2
thì diện tích hình vuông đó là bao nhiêu ?
A .
25
4
m
2
. B .
5
8
m
2
. C .
20
8
m
2
. D .
5
4
m
2
.
II. Phần tự luận ( 4 điểm )
Câu 1 : Tính ( 1điểm )
a)
5
3
+
7
4
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b)
9
5
: 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 2. Tính giá trị biểu thức : ( 1điểm )
5
2
)
7
5
3
4
( ×−
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 3. ( 1 điểm)
Bao gạo nặng 54 kg . Bao ngô cân nặng bằng
6
5
bao gạo . Hỏi bao ngô cân nặng bao
nhiêu kí-lô-gam?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 4 . ( 1 điểm)
Một hình chữ nhật có chiều dài là
9
8
m , chiều rộng là
5
3
. Hãy tính chu vi hình chữ
nhật đó .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KIỀM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
HƯỚNG DẪN CHẤM
MỘN : TIẾNG VIỆT LỚP 4 ( PHẦN ĐỌC )
a) Học sinh đọc đúng , trôi chảy, khoảng 85 tiếng / phút, bước đầu có diễn cảm cho 4
điểm.
(Tùy mức độ đọc của học sinh, giáo viên cho : 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1 ; 0;5 điểm sao cho
phù hợp .)
b) Học sinh trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm ( tùy mức độ trả lời của học sinh giáo viên
có thể cho 0,5 điểm )
Đề 1 :
Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
Đề 2 :
Hoa phượng còn gọi là hoa học trò ?
Đề 3 :
Một tiếng reo to nổi lên, rồi ầm ầm hơn hai chục thanh niên cả nam lẫn nữ, mỗi người
vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ
Đề 4 :
-Cô-péc-ních cho rằng chính trái đất mới là hành tinh quay quanh mặt trời.
Đề 5 :
- Con chó dừng lại vì có con sẻ non từ trên tổ rơi xuống.
KIỀM TRA ĐỊNH GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MỘN : TIẾNG VIỆT LỚP 4 ( PHẦN ĐỌC )
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học : 2010-2011
Hướng dẫn chấm : Môn Tiếng Việt ( phần đọc hiểu)
Học sinh trả lời đúng mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý B D A D C A D C B A
Ghi chú : Toàn bài làm tròn 0,5 điểm thành 1 điểm .
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : TIẾNG VIỆT ( phần viết )
I. Phần chính tả.
- Học sinh viết đúng chính tả toàn bài cho 5 điểm .
- Mỗi lổi chính tả kể cả âm đầu, vần, dấu thanh và viết hoa trừ 0,5 điểm .
II. Tập làm văn .
- Bài văn đúng thể loại miêu tả cây cối, đủ ba phần : mở bài, thân bài ,kết bài. Miêu tả
được những nét nỗi bật của cây muốn tả , lời văn trôi chảy , ý văn mạch lạc , không
mắc lỗi chính tả cho 5 điểm )
- Tùy vào mức độ làm bài mà giáo cho điểm sao cho phù hợp .
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC : 2010 – 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : TOÁN lớp 4
I. Phần trắc nghiệm : 6 điểm
Câu 1a 1b 2 3 4 5a 5b 6
Ý B D A B D D C A
Điểm 0,5 0,5 1 1 1 0,5 0,5 1
II. Phần tự luận ( 4 điểm )
Câu 1 : Tính
a)
5
3
+
7
4
=
35
41
35
20
35
21
=+
( 0,5 điểm )
b)
9
5
: 3 =
27
5
39
15
1
3
:
9
5
=
×
×
=
( 0,5 điểm )
Câu 2. Tính giá trị biểu thức :
5
2
)
7
5
3
4
(
×−
=
105
26
5
2
21
13
=×
( 1điểm )
Câu 3.
Giải
Bao ngô cân nặng
48
9
8
54
=×
( kg ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 48kg ( 0,5 điểm )
Câu 4 .
Giải
Chu vi hình chữ nhật ( 0,5 điểm )
45
134
2)
5
3
9
8
(
=×+
( m
2
) ( 0,5 điểm )
Đáp số :
45
134
m
2