Sở GD-ĐT Quảng Bình Đề kiểm tra học kì 1
Trờng THPT BC Lệ Thuỷ Môn: Ngữ văn Lớp: 10CB
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
Đề 1:
(Học sinh ghi rõ chữ Đề 1 vào sau chữ Bài làmcủa tờ giấy thi)
I.Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Đọc kĩ câu hỏi để trả lời bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào bài làm
Câu 1: Dòng nào sau đây định nghĩa đúng nhất về văn học viết ?
a. Văn học viết là những sáng tác ngôn từ bằng chữ viết
b. Văn học viết là những sáng tác nghệ thuật của ngời trí thức
c. Văn học viết là những sáng tác của ngời trí thức, đợc ghi lại bằng chữ viết, mang dấu ấn
của tác giả
d. Cả a và b
Câu 2: Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, ngòi ta phân biệt mấy loại văn bản?
a. 4 loại b. 5 loại
c. 6 loại d. 7 loại
Câu 3: Tìm và điền từ thích hợp vào mỗi chổ trống sau:
- là từ sự việc, hiện tợng nào đó mà nghĩ đến sự việc, hiện tợng có liên quan
- .là tạo ra trong tâm trí hình ảnh của cái không hề có trớc mắt, hoặc còn cha hề
gặp
Câu 4: Dòng nào dới đây không nói đúng về đặc điểm của truyền thuyết ?
a. Hình tợng nghệ thuật đậm màu sắc thần kì
b. Phản ánh lịch sử
c. Nói lên tâm tình thiết tha cảu nhân ndân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử
d. Phản ánh nhận thức của ngời thời cổ về nguồn gốc thế giới và đời sống con ngòi
Câu 5: Hãy điền cụm từ còn thiếu vào . trong câu thơ sau:
Mạc vị xuân tàn hoa lạc tận
Đình tiền tạc dạ .
(Cáo bệnh, bảo mọi ngời- Mãn Giác)
Câu 6: Nội dung chính của bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí là gì?
a. Cảm thơng nàng Tiểu Thanh
b. Cảm thơng cho những kiếp tài sắc mà bạc mệnh
c. Gửi gắm tâm sự riêng của tác giả
d. Cả a và b
e. Cả a, b và c
II. Tự luận ( 7,0 điểm)
Câu 1(2,0 điểm): Hãy trình bày ngắn gọn ý nghĩa của bài ca dao sau :
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Câu 2(5,0 điểm): Phân tích bài thơ Nhànđể thấy quan niệm sống tích cực, nhân cách cao đẹp
của Nguyễn Bỉnh Khiêm :
Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Ngời khôn, ngời đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen ,hạ tắm ao.
Rợu, đến cội cây, ta sé uống,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.
(Hợp tuyển thơ văn Việt Nam, tập 2- Văn học thế kỉ X- thế kỉ XVII)
Đáp án
I Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án
C C
(1)-liên tởng
(2)- tởng tợng
D
nhất
chi mai
E
I. Tự luận ( 7,0 điểm)
Câu 1(2,0 điểm):
- Bài làm ngắn gọn khoảng 10- 12 câu
- Nêu đợc những cảm nhận chung nhất về bài ca dao:
+ Hiểu ý nghĩa hai hình tợng thuyền và bến
+ Làm nổi bật sự thuỷ chung, son sắt trong tình yêu đôi lứa
+ Thấy đợc tâm hồn nồng hậu của nhân dân lao động xa
+ Giá trị nghệ thuật độc đáo: ẩn dụ, nhân hoá, hình ảnh gợi cảm, thể thơ lục bát
nhẹ nhàng,sâu lắng mà da diết.
Câu 2(5,0):
1. Yêu cầu chung
- Biết cách làm một bài văn nghị luận
- Biết cách phân tích một bài thơ Đờng luật
- Hiểu đúng quan niệm sống Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm, từ đó thấy đợc nhân cách
thanh cao của ông. Đồng thời thấy đợc giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ
- Rút ra đợc bài học cho bản thân
2. Yêu cầu về kĩ năng
- Có kĩ năng phân tích một bài thơ Đờng luật
- Bài làm có bố cục hợp lí, rõ ràng, dẫn dắt và triển khai ý tốt
- Diễn đạt trôi chảy, lập luận chặt , dẫn chứng phù hợp
- Mắc ít lỗi dùng từ, chính tả, ngữ pháp
3. Yêu cầu về nội dung
Bài làm có thể tiếp cận, phân tích bài thơ từ nhiều góc độ, cách thức khác nhau. Tuy nhiên
cần phải làm nổi bật đợc và đảm bảo những yêu cầu sau:
- Có những hiểu biết cơ bản về tác giả, tác phẩm
- Thấy đợc hình ảnh nhân vật trữ tình nhàn nhã, ung dung vui thú với cảnh điền viên. Đó là
cuộc sống bình dị, đạm bạc mà thanh cao của Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Sự mỉa mai , hóm hỉnh của tác giả khi đối lập Dại- Khôn và rút ra đợc quan niệm sống của
ông: Về với thiên nhiên, rời xa công danh, lợi lộc đầy bon chen, sát phạt để di dỡng tâm
hồn, nhân cách của mình
- Tô đậm nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua thái độ coi thờng danh lợi, phú quý ( xem
tất cả chỉ là giấc chiêm bao)
- Từ đó rút ra đợc quan niệm về chữ Nhàn của tác giả: hoà hợp với tự nhiên, giữ cốt cách
thanh cao, vợt lên trên danh lợi
- Làm nổi bật những độc đáo nghệ thuật của bài thơ
+ Đối lập: Dại- Khôn;
+Đối trong từng câu, đối cặp câu;
+ Nhịp thơ : khoan thai, nhẹ nhàng, đủng đỉnh
+Giọng thơ: Hóm hỉnh, thâm trầm tạo nên chất trí tuệ, triết lí.
+ Ngôn ngữ: giản dị, trong sáng, giàu hình ảnh
- Qua bài thơ rút ra bài học cho bản thân
Biểu điểm
I. Trắc nghiệm :(3,0 điểm)
Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm
II. Tự luận :( 7,0 điểm)
Câu 1:
1,5 - 2 điểm: - Đảm bảo các yêu cầu trên
- Giọng văn giàu cảm xúc
0,5- 1 điểm : - Nêu đợc những nội dung chính của bài ca dao
- Còn mắc một số lỗi về diễn đạt, chính tả, ngữ pháp
Câu 2:
4 - 5 điểm: - Đảm bảo đúng, đủ các yêu cầu trên
-Khuyến khích những bài làm sáng tạo
3 - 4 điểm: - Đảm bảo các yêu cầu về phần nội dung
- Mắc 3-4 lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp
- Có thể hiện đợc quan niệm sống, nhân cách của tác giả nhng phân tích
cha sâu
1 - 2 điểm: - Phân tích sơ sài, cha làm nổi bật trọng tâm yêu cầu đề ra
- Diễn đạt lúng túng, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ , ngữ pháp
- Bố cục lộ xộn, cha hoàn thiện
0 - 0,5 điểm : -Lạc đề, xa đề
Khoảng cách giữa các thang điểm thì tuỳ theo bài làm mà có sự linh hoạt
L u ý: - Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo
- Chỉ tính điểm lẻ đến 0.5 điểm
Lệ Thuỷ, ngày 01 tháng 12 năm 2007
Sở gd - đt quảng bình đề thi học kỳ i khối 10 - ban cơ bản
trờng thpt bc lệ thuỷ Năm học 2007 - 2008
Môn: Ngữ văn
Thời gian: 90 phút - không kể giao đề
Đề 2 ( Thí sinh ghi số thứ tự của đề vào đầu bài làm)
A-Phần trắc nghiệm:
Hãy chọn và ghi lại chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất.
1- Chi tiết nào trong các câu sau đây biểu hiện rõ nhất đặc trng của nghệ thuật sử thi anh hùng ?
a. Chàng múa trên cao gió nh bão ... (Trích Sử thi Đăm Săn)
b. Mtao Mxây rung khiên múa .... (Trích Sử thi Đăm Săn)
c. Rama vẫn ngồi, mắt dán xuống đất... ( Trích Sử thi Ra-ma ya-na)
d. Pê-nê-lôp bủn rủn cả chân tay... ( Trích sử thi Ô-đi-xê)
2-Bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão có nội dung gì ?
a. Thể hiện và ngợi ca t thế, bản lĩnh và khí phách anh hùng của ngời lính vệ
quốc và dân tộc Đại Việt thời Trần.
b. Ngợi ca những chiến công oanh liệt của quân dân nhà Trần trong kháng chiến chống
giặc Nguyên - Mông.
c. Bày tỏ hoài bão, chí khí anh hùng của Phạm Ngũ Lão.
d. Cả 3 ý trên.
e. Gồm ý a và ý c.
3-Văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỷ X đến hết thế kỉ XIV có đặc điểm chủ yếu là gì ?
a. Có nội dung yêu nớc mang âm hởng hào hùng.
b. Có nội dung hiện thực với cảm hứng phê phán thế sự.
c. Có nội dung yêu nớc mang âm hởng bi tráng.
d. Có nội dung nhân đạo, quan tâm đến số phận khổ đau của con ngời.
4- Bài thơ nào đợc sáng tác bằng chữ viết khác so với các bài thơ còn lại ?
a- Vận nớc b- Đọc Tiểu Thanh kí
c- Nhàn d. Tỏ lòng
5- Đâu là đời sống tâm trạng đích thực của Ra-ma khi buộc tội Xi-ta trong trích đoạn Ra-ma
buộc tội ?
a. Vui sớng, hạnh phúc b. Ghen tuông, giận dữ.
c. Mâu thuẫn, khổ đau d. Yêu thơng vợ.
6. Đọc kĩ đoạn văn sau và chỉ ra đoạn văn mắc lỗi gì ?
Chiếc cầu dải yếm là một hình ảnh nghệ thuật chỉ có trong ca dao. Đó là cách thể hiện độc
đáo ớc vọng tình yêu mãnh liệt của ngời bình dân. Bài thơ là lời bộc bạch quan niệm sống
nhàn rất đẹp của nhà thơ.
a. Dùng từ sai phong cách b. Nội dung giữa các câu không thống nhất
c. Câu sai ngữ pháp d. Sai chính tả và cách thức trình bày văn bản.
B-Phần Tự luận
Câu 1: ( 2 điểm )Hãy giải thích ngắn gọn ý nghĩa nhan đề bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
Câu 2: ( 5 điểm) Có ý kiến cho rằng: Văn học thế kỉ X đến thế kỉ XIV mang nội dung yêu nớc
với âm hởng hào hùng (sách giáo khoa Ngữ văn 10, tr.105) .
Anh (chị) hãy phân tích bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão để làm sáng tỏ ý kiến trên.